The threat of invasive species - Jennifer Klos

2,253,954 views ・ 2016-05-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Ly Reviewer: Thi Bui
00:07
Massive vines that blanket the southern United States,
0
7553
3707
Những dây leo khổng lồ phủ kín miền nam nước Mỹ,
00:11
climbing as high as 100 feet as they uproot trees and swallow buildings.
1
11260
5273
leo cao đến hơn 30 mét khi chúng bứng rể cây và nuốt chửng các tòa nhà.
00:16
A ravenous snake that is capable of devouring an alligator.
2
16533
4576
Một con rắn háu ăn có thể nuốt tươi một con cá sấu.
00:21
Rabbit populations that eat themselves into starvation.
3
21109
4049
Những con thỏ ăn chính mình vì nạn đói hoành hành.
00:25
These aren't horror movie concepts.
4
25158
1991
Đây không phải là các ý tưởng phim kinh dị
00:27
They're real stories,
5
27149
1396
Chúng là những chuyện có thật,
00:28
but how could such situations exist in nature?
6
28545
3865
nhưng làm sao những chuyện như thế lại có thể xảy ra trong tự nhiên?
00:32
All three are examples of invasive species,
7
32410
3470
Ba ví dụ trên là ví dụ về những sinh vật xâm hại
00:35
organisms harmful not because of what they are,
8
35880
3153
sinh vật nguy hiểm không phải vì chúng là gì,
00:39
but where they happen to be.
9
39033
2769
mà là nơi chúng xuất hiện.
00:41
The kudzu vine, for example,
10
41802
1641
Cây leo Kudzu chẳng hạn,
00:43
had grown quality in its native east Asia, eaten by various insects
11
43443
4252
phát triển một cách khiêm tốn ở Đông Á vì bị ăn bởi các loại côn trùng
00:47
and dying off during the cold winters.
12
47695
2766
và chết dần vào mùa đông.
00:50
But its fortunes changed
13
50461
1516
Nhưng vận may của nó đã đến
00:51
when it was imported into the southeastern United States
14
51977
3095
khi nó được nhập khẩu vào miền đông nam nước Mỹ
00:55
for porch decoration and cattle feed.
15
55072
3567
để trang trí cổng và làm thức ăn cho gia súc.
00:58
Its planting was even subsidized by the government to fight soil erosion.
16
58639
4026
Việc trồng loại cây này đã được Chính phủ trợ cấp nhằm chống xói mòn đất.
01:02
With sunny fields, a mild climate, and no natural predators in its new home,
17
62665
5396
Với những cánh đồng đầy nắng, khí hậu ôn hòa, và không có kẻ thù tự nhiên ở đây,
01:08
the vine grew uncontrollably
18
68061
2392
chúng mọc một cách bừa bãi
01:10
until it became known as the plant that ate the South.
19
70453
4794
cho đến khi chúng được biết đến là loài cây ăn miền đất phía Nam.
01:15
Meanwhile in Florida's Everglades, Burmese pythons,
20
75247
3771
Trong khi đó ở Everglades, Florida, loài trăn Miến Điện,
01:19
thought to have been released by pet owners,
21
79018
2540
được cho rằng đã được phóng thích bởi chủ của chúng,
01:21
are the cause of decreasing populations of organisms.
22
81558
4350
là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm dân số của nhiều loài.
01:25
They're successfully outcompeting top predators,
23
85908
2825
Chúng vượt mặt cả những loài săn mồi đứng đầu chuỗi thức ăn,
01:28
such as the alligator and panther,
24
88733
2159
ví dụ như cá sấu và báo,
01:30
causing a significant reduction in their food sources.
25
90892
3004
dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng trong nguồn thức ăn của chúng.
01:33
They're not a problem in their native Asia
26
93896
2020
Chúng không phải là vấn đề ở Châu Á,
01:35
because diseases, parasites, and predators help to control their population size.
27
95916
5666
bởi vì bệnh tật, loài ký sinh, và thú săn mồi khác giúp hạn chế số lượng cá thể.
01:41
And in Australia, European rabbits eat so many plants
28
101582
4053
Và ở Châu Úc, thỏ Châu Âu ăn quá nhiều cây cối
01:45
that they wipe out the food supply for themselves and other herbivores.
29
105635
4859
đến nỗi chúng phá sạch nguồn cung thực phẩm cho chính nó và các loài khác.
01:50
They're a pretty recent addition,
30
110494
1643
Chúng là những loài có mặt gần đây
01:52
intentionally introduced to the continent because one man enjoyed hunting them.
31
112137
6631
được cố ý đem đến lục địa bởi vì một người đàn ông thích săn chúng.
01:58
Like the Burmese pythons,
32
118768
1828
Giống như loài trăn Miến Điện,
02:00
various factors in their native habitat keep their numbers in control.
33
120596
4416
nhiều yếu tố ở môi trường bản xứ của chúng giúp kiểm soát số lượng của chúng.
02:05
But in Australia, the lack of predators
34
125012
2159
Nhưng ở Úc, việc thiếu kẻ thù tự nhiên
02:07
and a climate perfect for year-long reproduction
35
127171
3569
và khí hậu tuyệt vời cho việc sinh sản quanh năm
02:10
allows their populations to skyrocket.
36
130740
2996
giúp số lượng của chúng tăng nhanh chóng.
02:13
So why does this keep happening?
37
133736
2741
Vậy tại sao điều này cứ liên tục xảy ra?
02:16
Most of the world's ecosystems
38
136477
1795
Hầu hết các hệ sinh thái trên thế giới
02:18
are the result of millennia of coevolution by organisms,
39
138272
4186
là kết quả của hàng thiên niên kỷ cộng tiến hóa của các loài sinh vật,
02:22
adapting to their environment and each other
40
142458
2253
thích nghi với môi trường của chúng và với nhau
02:24
until a stable balance is reached.
41
144711
2933
cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng.
02:27
Healthy ecosystems maintain this balance via limiting factors,
42
147644
4184
Hệ sinh thái khỏe mạnh giữ vững cân bằng thông qua nhiều yếu tố giới hạn,
02:31
environmental conditions that restrict the size or range of a species.
43
151828
5119
các điều kiện môi trường kìm hãm số lượng và phạm vi của một loài.
02:36
These include things like natural geography and climate,
44
156947
2995
Nó bao gồm những yếu tố như địa lý tự nhiên và khí hậu,
02:39
food availability,
45
159942
1509
nguồn dự trữ thức ăn,
02:41
and the presence or absence of predators.
46
161451
3251
và sự có mặt hay vắng mặt của các loài thú săn mồi.
02:44
For example, plant growth depends on levels of sunlight and soil nutrients.
47
164702
4601
Ví dụ, sự sinh trưởng của cây phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và dinh dưỡng ở đất.
02:49
The amount of edible plants affects the population of herbivores,
48
169303
3706
Số lượng cây ăn được ảnh hưởng đến số lượng cá thể của các loài ăn cỏ,
02:53
which in turn impacts the carnivores that feed on them.
49
173009
3444
và tương tự như vậy ảnh hưởng đến các loài thú ăn thịt săn mồi chúng.
02:56
And a healthy predator population keeps the herbivores from becoming too numerous
50
176453
4885
Và số lượng loài ăn thịt lành mạnh sẽ giúp cho loài ăn cỏ không tăng quá nhiều
03:01
and devouring all the plants.
51
181338
2358
và tiêu thụ hết các loài thực vật.
03:03
But even minor changes in one factor can upset this balance,
52
183696
4409
Nhưng chỉ cần một thay đổi nhỏ trong các yếu tố trên cũng có thể phá vỡ sự cân bằng
03:08
and the sudden introduction of non-native organisms
53
188105
2798
và sự xuất hiện đột ngột của các sinh vật di trú
03:10
can be a pretty major change.
54
190903
2514
có thể được xem là một thay đổi lớn.
03:13
A species that is evolved in a separate habitat
55
193417
3250
Một loài được tiến hóa từ một nơi khác
03:16
will be susceptible to different limiting factors,
56
196667
2891
sẽ nhạy cảm với các yếu tố giới hạn khác,
03:19
different predators,
57
199558
1294
các loài thú săn mồi khác,
03:20
different energy sources,
58
200852
1667
các nguồn năng lượng khác,
03:22
and different climates.
59
202519
1542
và các vùng khí hậu khác biệt.
03:24
If the new habitat's limiting factors fail to restrict the species growth,
60
204061
4453
Nếu những yếu tố giới hạn ở môi trường mới không thể kìm hãm sự phát triển của loài,
03:28
it will continue to multiply,
61
208514
2251
nó sẽ tiếp tục sinh sôi nảy nở,
03:30
out-competing native organisms for resources
62
210765
2474
chiếm ưu thế hơn các loài bản xứ để giành thức ăn
03:33
and disrupting the entire ecosystem.
63
213239
3538
và phá hỏng toàn bộ hệ sinh thái.
03:36
Species are sometimes introduced into new habitats through natural factors,
64
216777
4581
Sinh vật đôi khi được đem đến môi trường mới bằng nhiều yếu tố tự nhiên khác nhau,
03:41
like storms,
65
221358
988
như bão,
03:42
ocean currents,
66
222346
1134
dòng chảy của biển,
03:43
or climate shifts.
67
223480
1670
hoặc biến đổi khí hậu.
03:45
The majority of invasive species, though, are introduced by humans.
68
225150
4833
Nhưng đa số các loài xâm hại lại được đem đến bởi con người.
03:49
Often this happens unintentionally,
69
229983
1861
Nó thường xảy ra một cách vô ý,
03:51
as when the zebra mussel was accidentally brought to Lake Erie by cargo ships.
70
231844
5539
như loài trai vằn được đem đến Hồ Erie bằng những con tàu chở hàng.
03:57
But as people migrate around the world,
71
237383
2163
Nhưng khi con người di cư khắp thế giới,
03:59
we have also deliberately brought our plants and animals along,
72
239546
4152
chúng ta cố ý đem cây cối và con vật theo cùng,
04:03
rarely considering the consequences.
73
243698
2855
và ít khi lường trước hậu quả.
04:06
But now that we're learning more
74
246553
2319
Nhưng bây giờ chúng ta đã biết nhiều hơn
04:08
about the effects of invasive species on ecosystems,
75
248872
2454
về mối nguy của loài xâm hại đối với hệ sinh thái,
04:11
many governments closely monitor the transport of plants and animals,
76
251326
4599
chính phủ nhiều nước nay đã gắt gao kiểm soát việc vận chuyển động, thực vật,
04:15
and ban the imports of certain organisms.
77
255925
3028
và cấm nhập khẩu nhiều loài sinh vật nhất định.
04:18
But could the species with the most drastic environmental impact
78
258953
3159
Nhưng có lẽ nào loài có sức ảnh hưởng quyết liệt nhất đến môi trường
04:22
be a group of primates who emerged from Africa to cover most of the world?
79
262112
4852
lại chính là một nhóm linh trưởng đã xuất hiện từ Châu Phi và phủ kín Trái đất?
04:26
Are we an invasive species?
80
266964
3437
Có lẽ nào chính chúng ta lại là loài xâm lấn?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7