Can the ocean run out of oxygen? - Kate Slabosky

768,644 views ・ 2020-08-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:07
For most of the year, the Gulf of Mexico is teeming with marine life,
0
7773
5258
Hầu như quanh năm, vịnh Mexico là nơi dồi dào các sinh vật biển
00:13
from tiny crustaceans to massive baleen whales.
1
13031
4599
từ động vật giáp xác tí hon đến những con cá voi tấm sừng khổng lồ.
00:17
But every summer, disaster strikes.
2
17630
3680
Nhưng cứ đến mỗi mùa hè, tai ương lại ập đến.
00:21
Around May, animals begin to flee the area.
3
21310
3870
Cứ vào khoảng tháng Năm, các động vật bắt đầu chạy trốn khỏi đây.
00:25
And soon, creatures that can’t swim or can’t swim fast enough
4
25180
4699
Chẳng mấy chốc, các sinh vật không thể bơi hoặc không thể bơi đủ nhanh
00:29
begin to suffocate and die off in massive numbers.
5
29879
4090
sẽ bắt đầu bị ngạt thở và chết với số lượng khổng lồ.
00:33
From late spring to early autumn,
6
33969
2840
Từ cuối xuân đến đầu thu,
00:36
thousands of square kilometers along the coast become a marine dead zone—
7
36809
5593
hàng ngàn km vuông dọc bờ biển trở thành vùng biển chết —
00:42
unable to support most forms of aquatic life.
8
42402
4696
không thể duy trì sự sống đại dương.
00:47
This strange annual curse isn’t unique;
9
47098
3780
Lời nguyền kỳ lạ thường niên này không phải là đặc biệt duy nhất;
00:50
dead zones like this one have formed all over the world.
10
50878
4440
những vùng chết như vậy xuất hiện ở khắp nơi trên thế giới.
00:55
But to explore what’s creating these lethal conditions,
11
55318
3230
Nhưng để khám phá ra điều gì đã gây ra điều kiện chết người này,
00:58
we first need to understand how a healthy marine ecosystem functions.
12
58548
6524
trước tiên chúng ta cần hiểu về một hệ sinh thái biển khoẻ mạnh.
01:05
In any body of water that receives sufficient sunlight,
13
65072
4000
Ở những vùng nước được nhận đủ ánh nắng,
01:09
plant-like organisms such as algae and cyanobacteria thrive.
14
69072
6406
các sinh vật giống thực vật như tảo và vi khuẩn lam thường phát triển mạnh.
01:15
Clouds of algae streak the surface of deep waters,
15
75478
3950
Những đám tảo che phủ khắp bề mặt của vùng nước sâu
01:19
and in shallower regions, large seaweeds and seagrass cover the ground.
16
79428
6204
và ở những khu vực nước nông hơn, rong biển và tảo biển bao phủ cả đáy biển.
01:25
Not only do these organisms form the foundation of local food chains,
17
85632
4931
Những sinh vật này không những tạo nên nền tảng của chuỗi thức ăn cục bộ,
01:30
their photosynthesis provides the oxygen necessary for aquatic animals to survive.
18
90563
7509
quá trình quang hợp của chúng cung cấp oxy
cần thiết cho động vật biển tồn tại.
01:38
Besides sunlight and C02,
19
98072
2730
Bên cạnh ánh mặt trời và khí C02,
01:40
algae growth also depends on nutrients like phosphorus and nitrogen.
20
100802
6425
sự phát triển của tảo biển còn dựa vào chất dinh dưỡng như phốt-pho và ni-tơ.
01:47
While such resources are typically in short supply,
21
107227
2810
Trong khi các nguồn này thường rất khan hiếm,
01:50
sometimes the surrounding watershed can flood coastal waters with these nutrients.
22
110037
6268
đôi khi lưu vực sông xung quanh làm ngập vùng biển ven bờ với các dưỡng chất này.
01:56
For example, a large rainstorm might wash nutrient-rich sediment
23
116305
5383
Ví dụ, một cơn bão lớn có thể rửa trôi lớp trầm tích giàu chất dinh dưỡng
02:01
from a forest into a lake.
24
121688
2380
từ rừng vào trong hồ nước.
02:04
These additional resources lead to a massive increase in algae growth
25
124068
5156
Nguồn dinh dưỡng bổ sung này dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của tảo
02:09
known as eutrophication.
26
129224
3380
được gọi là hiện tượng phú dưỡng.
02:12
But rather than providing more food and oxygen,
27
132604
2850
Nhưng thay vì cung cấp thêm thức ăn và oxy
02:15
this surge of growth has deadly consequences.
28
135454
4253
quá trình tăng trưởng đột ngột này lại mang những hậu quả chết người.
02:19
As more algae grows on the surface, it blocks sunlight to the plants below.
29
139707
5871
Càng nhiều tảo phát triển trên bề mặt, chúng che ánh nắng đến thực vật bên dưới.
02:25
These light-deprived plants die off and decompose
30
145578
4580
Những thực vật bị thiếu ánh sáng này sẽ chết đi và phân huỷ
02:30
in a process which uses up the water’s already depleted oxygen supply.
31
150158
5795
và quá trình này sẽ sử dụng hết nguồn oxy trong nước vốn đã cạn kiệt.
02:35
Over time, this can reduce the oxygen content
32
155953
3660
Theo thời gian, quá trình này có thể làm giảm lượng oxy hòa tan
02:39
to less than 2 milligrams of oxygen per liter,
33
159613
4399
xuống ít hơn hai miligam trong một lít nước
và khi đó sẽ tạo nên vùng chết.
02:44
creating an uninhabitable dead zone.
34
164012
3560
02:47
There are rare bodies of water that rely on natural eutrophication.
35
167572
5820
Có rất ít các vùng nước có thể dựa vào phú dưỡng tự nhiên.
02:53
Regions like the Bay of Bengal are full of bottom-dwelling marine life
36
173392
5213
Những khu vực như vịnh Bengal có nhiều sinh vật biển sống ở dưới đáy sâu
02:58
that has adapted to low-oxygen conditions.
37
178605
4000
có thể thích ứng với điều kiện oxy thấp.
03:02
But human activity has made eutrophication a regular and widespread occurrence.
38
182605
7201
Nhưng những hoạt động của con người
khiến phú dưỡng xảy ra thường xuyên và trên diện rộng.
03:09
Nutrient-rich waste from our sewage systems and industrial processes
39
189806
6174
Chất thải nhiều dinh dưỡng từ hệ thống cống và hoạt động công nghiệp
03:15
often end up in lakes, estuaries and coastal waters.
40
195980
4627
thường đổ ra hồ, cửa sông, và khu vực ven biển.
03:20
And the Gulf of Mexico is one of the largest dumping zones on earth
41
200607
5053
Và vịnh Mexico là một trong những khu vực đổ thải lớn nhất trên trái đất
03:25
for one particular pollutant: fertilizer.
42
205660
4532
của một loại chất thải đặc biệt: phân bón.
03:30
American agriculture relies heavily on
43
210192
2972
Nông nghiệp nước Mỹ phụ thuộc rất lớn vào
03:33
nitrogen and phosphate-based fertilizers.
44
213164
3830
phân bón chứa đầy ni-tơ và phốt-pho.
03:36
31 states, including America’s top agricultural producers,
45
216994
4564
31 bang, bao gồm cả những bang sản xuất nông nghiệp hàng đầu Hoa Kỳ
03:41
are connected to the Mississippi River Basin,
46
221558
2930
đều kết nối đến lưu vực sông Mississippi,
03:44
and all of their runoff drains into the Gulf of Mexico.
47
224488
5094
và tất cả chất thải của họ đều đổ về Vịnh Mexico.
03:49
Farmers apply most of this fertilizer during the spring planting season,
48
229582
5354
Các nông dân dùng phân bón hầu hết suốt vụ mùa xuân,
03:54
so the nutrient flood occurs shortly after.
49
234936
4060
nên cơn lũ chất dinh dưỡng sẽ xảy ra ngay sau đó.
03:58
In the Gulf,
50
238996
1200
Tại vịnh Mexico,
04:00
decomposing algae sinks into the band of cold saltwater near the seafloor.
51
240196
6697
tảo bị phân huỷ chìm xuống dải nước mặn lạnh gần đáy đại dương.
04:06
Since these dense lower waters don’t mix with the warmer freshwater above,
52
246893
5525
Vì nước biển ở đáy có nồng độ cao không thể hòa tan nước ngọt ấm phía trên,
04:12
it can take four months for tropical storms
53
252418
3330
có thể phải mất đến bốn tháng để chờ các cơn bão nhiệt đới
04:15
to fully circulate oxygenated water back into the gulf.
54
255748
4852
mang nước chứa đầy oxy trở về vịnh.
04:20
This dead zone currently costs U.S. seafood and tourism industries
55
260600
5290
Vùng chết này đang gây tổn thất cho ngành thủy sản và du lịch Hoa Kỳ
04:25
as much as $82 million a year,
56
265890
3500
với khoảng 82 triệu đô mỗi năm,
04:29
and that cost will only increase as the dead zone gets bigger.
57
269390
4993
và mức hao tổn có thể tăng lên nếu vùng chết này ngày càng lớn hơn.
04:34
On average the gulf dead zone is roughly 15,000 square kilometers,
58
274383
6616
Vùng chết tại vịnh Mexico có diện tích trung bình 15.000km vuông,
04:40
but in 2019 it grew to over 22,000 square kilometers—
59
280999
5882
nhưng vào năm 2019 nó đã tăng lên hơn 22.000km vuông
04:46
approximately the size of New Jersey.
60
286881
4049
xấp xỉ diện tích bang New Jersey.
04:50
Human activity is similarly responsible for growing dead zones around the world.
61
290930
6784
Các hoạt động của con người gây nên sự phát triển các vùng chết khắp thế giới.
04:57
So what can be done?
62
297714
1880
Vậy chúng ta có thể làm gì?
04:59
In the short term, countries can set tighter regulations on industrial run-off,
63
299594
5533
Ngay lúc này, các nước có thể thiết lập quy định chặt chẽ về chất thải công nghiệp
05:05
and ban the dumping of untreated sewage into ocean waters.
64
305127
4990
cấm xả những chất thải chưa được xử lý vào trong biển.
05:10
On farms, we can plant buffer zones
65
310117
3378
Trên các cánh đồng, chúng ta có thể thực hiện canh tác vùng đệm
05:13
composed of trees and shrubs to absorb runoff.
66
313495
4255
trồng xen lẫn cây và cây bụi để hấp thụ chất thải.
05:17
However, long term solutions will require radical changes to the way we grow food.
67
317750
6947
Tuy nhiên, các biện pháp lâu dài là cần thiết
để thay đổi cơ bản cách chúng ta trồng thực phẩm.
05:24
Farmers are currently incentivized to use techniques
68
324697
3870
Các nông dân hiện nay được khuyến khích sử dụng các công nghệ
05:28
that reduce the health of the soil
69
328567
2371
mà làm giảm sự màu mỡ của đất
05:30
and rely heavily on nitrogen-rich fertilizers.
70
330938
3890
và phụ thuộc vào nguồn phân bón chứa nhiều ni-tơ.
05:34
But there would be less need for these chemicals
71
334828
2690
Nhưng kiểu phân bón hóa học này sẽ không còn cần thiết
05:37
if we restore the soil’s natural nutrients
72
337518
3370
nếu chúng ta khôi phục nguồn dinh dưỡng tự nhiên của đất
05:40
by planting diverse crops that manage soil erosion and fertility.
73
340888
5866
bằng cách trồng đa dạng hoa màu có thể kiểm soát xói mòn và dinh dưỡng trong đất.
05:46
Hopefully we can make these fundamental changes soon.
74
346754
4447
Hy vọng con người có thể sớm thực hiện những thay đổi cơ bản này.
05:51
Because if we don’t,
75
351201
1810
Bởi nếu không,
tương lai của hệ sinh thái đại dương có thể sẽ kết thúc trong dòng nước.
05:53
the future of our marine ecosystems may be dead in the water.
76
353011
5420
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7