The records the British Empire didn't want you to see - Audra A. Diptée

312,711 views

2023-04-27 ・ TED-Ed


New videos

The records the British Empire didn't want you to see - Audra A. Diptée

312,711 views ・ 2023-04-27

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh Reviewer: Uy Tran
Năm 2009, năm người Kenya đã gửi đơn kiến nghị
00:07
In 2009, five Kenyan people took a petition
0
7045
3003
00:10
to the British Prime Minister’s office.
1
10048
1876
tới văn phòng Thủ tướng Anh.
Họ tuyên bố mình đã phải chịu đựng những vi phạm nhân quyền
00:12
They claimed they endured human rights abuses in the 1950s,
2
12008
3462
trong những năm 1950,
00:15
while Kenya was under British colonial rule and demanded reparations.
3
15636
3879
lúc Kenya nằm dưới ách thống trị của thực dân Anh,
và yêu cầu bồi thường.
00:19
They had vivid accounts and physical scars from their experiences—
4
19974
3378
Họ có những lời tường thuật sống động
và những vết sẹo trên cơ thể từ những trải nghiệm của mình,
00:23
but their testimonies were undermined.
5
23352
2086
nhưng lời khai của họ đã bị bác bỏ.
00:25
They had no documentary evidence that Britain sanctioned systems of torture
6
25646
3754
Họ không có bằng chứng ở dạng văn bản nào
cho thấy Anh đã áp dụng các hệ thống tra tấn đối với người Kenya,
00:29
against Kenyans— at least, not yet.
7
29400
2878
ít nhất là vẫn chưa.
00:32
Thousands of secret files were waiting to be discovered.
8
32862
3003
Hàng ngàn tài liệu mật đang chờ được khám phá.
00:36
In 2010, a historian joined the trial as an expert witness
9
36074
4045
Năm 2010, một nhà sử học tham dự phiên tòa với tư cách là nhân chứng chuyên môn
00:40
and attested to having seen references to missing documents.
10
40119
3170
và xác nhận đã xem qua tài liệu tham khảo của các văn kiện bị thất lạc.
00:43
They noted that Kenya had repeatedly requested the return of stolen papers,
11
43456
4338
Họ nhận thấy Kenya đã nhiều lần yêu cầu trả lại các giấy tờ bị đánh cắp,
00:47
which the British government had refused.
12
47794
2127
nhưng chính phủ Anh đã từ chối.
00:50
In fact, many historians suspected there were gaps in the archives.
13
50046
4046
Trên thực tế, nhiều nhà sử học nghi ngờ có lỗ hổng trong kho lưu trữ.
00:54
As a result, the court ordered the release of any relevant documents.
14
54092
4004
Do đó, tòa án đã ra lệnh công bố bất kỳ tài liệu nào có liên quan.
00:58
And, days later, British officials acknowledged that 1,500 pertinent files
15
58096
4379
Và vài ngày sau, các quan chức Anh thừa nhận rằng có 1.500 hồ sơ liên quan
01:02
were being held in a high-security archive.
16
62475
2210
được cất giữ trong kho lưu trữ có độ bảo mật cao.
01:04
It soon became clear that these were just a small sample
17
64977
2711
Chẳng bao lâu, người ta hiểu ra đây chỉ là là một phần nhỏ số tài liệu
01:07
of documents Britain hid between the 1950s and 70s,
18
67688
3546
mà Anh cất giấu từ những năm 1950 đến 1970,
01:11
while former colonies declared independence,
19
71234
2335
trong lúc các thuộc địa cũ tuyên bố độc lập,
01:13
as part of a widespread colonial British policy called Operation Legacy.
20
73569
4171
và đây là một phần của chính sách thực dân diện rộng của Anh
với tên gọi “Chiến dịch Di sản”.
01:18
The policy was for British colonial officers to destroy or remove
21
78533
3753
Chính sách cho phép quan chức thuộc địa của Anh tiêu hủy hoặc loại bỏ
01:22
documentation that might incriminate Britain
22
82286
2503
các tài liệu có thể buộc tội Anh
01:24
and be of strategic value to the new governments.
23
84789
2627
và có giá trị chiến lược đối với các chính phủ mới.
01:27
They were instructed to destroy, alter,
24
87750
2336
Họ được hướng dẫn tiêu hủy, chỉnh sửa,
01:30
or secretly transport these papers to the UK.
25
90086
2836
hoặc bí mật vận chuyển những giấy tờ này đến Vương quốc Anh.
01:33
Documents slated for destruction were to be burnt to ashes
26
93172
3253
Các tài liệu dự kiến bị tiêu hủy sẽ bị đốt thành tro
01:36
or sunk in weighted crates far from shore.
27
96425
2712
hoặc bị nhận chìm ở xa bờ trong những chiếc thùng nặng trịch.
01:39
During the trial, between 2010 and 2013,
28
99679
3378
Trong quá trình xét xử, từ năm 2010 đến năm 2013,
01:43
an independent historian revealed they had located
29
103057
2961
một nhà sử học độc lập tiết lộ rằng họ đã tìm thấy
01:46
more than 20,000 previously hidden Operation Legacy files
30
106018
3796
hơn 20.000 tài liệu Chiến dịch Di sản trước đây được che giấu
01:49
from 37 former colonies.
31
109814
1918
từ 37 thuộc địa cũ.
01:52
Finally, an estimated 1.2 million colonial files,
32
112233
3837
Cuối cùng, ước tính khoảng 1,2 triệu tài liệu thuộc địa,
01:56
sprawling kilometers in the archive’s so-called “Special Collections,”
33
116070
3754
trải dài hàng km trong cái gọi là “Bộ sưu tập Đặc biệt” của kho lưu trữ,
01:59
were also exposed.
34
119824
1460
cũng bị lộ.
02:01
And these were only the documents that British forces kept.
35
121659
3086
Và đây chỉ là những tài liệu mà lực lượng Anh lưu giữ.
02:05
How many were destroyed— and what information they contained—
36
125079
3087
Có bao nhiêu tài liệu đã bị tiêu hủy và chúng chứa thông tin gì
02:08
remains unknown.
37
128166
1209
vẫn là ẩn số.
02:09
About 3.5 tons of colonial documents were slated for incineration in Kenya.
38
129876
5088
Khoảng 3,5 tấn tài liệu thuộc địa đã được lên kế hoạch thiêu hủy ở Kenya.
02:15
Ultimately, Operation Legacy’s objective was to obscure critical aspects
39
135214
3879
Sau cùng, mục tiêu của Chiến dịch Di sản
là che đậy những khía cạnh quan trọng của sự thật.
02:19
of the truth.
40
139093
1043
02:20
In the words of Britain’s attorney-general in Kenya,
41
140136
2461
Theo lời của Tổng Chưởng lý của Anh ở Kenya,
02:22
“If we are going to sin, we must sin quietly.”
42
142597
2502
“Nếu định gây nên tội ác, ta phải âm thầm thực hiện.”
02:25
So, what really happened in Kenya?
43
145349
2628
Vậy, chuyện gì đã thực sự xảy ra ở Kenya?
02:28
Beginning in 1895, the British administration forcibly removed people
44
148227
4129
Bắt đầu từ năm 1895,
chính quyền Anh cưỡng chế đuổi người dân khỏi các vùng đất vốn thuộc về họ,
02:32
from their traditional lands,
45
152356
1544
nhường những vùng đất màu mỡ nhất cho thực dân châu Âu
02:34
giving the most fertile areas to European settlers to establish large-scale farms.
46
154066
4630
để thành lập các trang trại quy mô lớn.
02:38
They mandated forced labor systems,
47
158946
2253
Họ thực thi hệ thống lao động cưỡng bức,
02:41
implemented reservations for Indigenous African peoples,
48
161199
2877
thiết lập các biệt khu dành riêng cho người châu Phi bản địa
02:44
and restricted their movement.
49
164076
1460
và hạn chế phong trào của họ.
02:45
Kenyan people resisted these incursions from the start
50
165620
3044
Người dân Kenya đã chống lại những hành động xâm phạm này ngay từ đầu
02:48
and grew increasingly organized over time.
51
168664
2294
và dần hoạt động có tổ chức theo thời gian.
02:51
One movement, the Kenya Land and Freedom Army,
52
171083
2461
Có một phong trào, tên là Quân đoàn Đất đai và Tự do Kenya,
02:53
aimed to forcibly remove white settlers and overthrow the colonial government.
53
173544
4046
hướng đến đẩy lùi những thực dân da trắng
và lật đổ chính quyền thuộc địa.
02:58
When the British declared a state of emergency in 1952,
54
178049
3461
Khi nước Anh tuyên bố tình trạng khẩn cấp vào năm 1952,
03:01
they were giving themselves permission to take otherwise illegal special measures
55
181510
4171
họ đã tự cho phép mình thực hiện các biện pháp đặc biệt bất hợp pháp
03:05
to regain control.
56
185681
1252
để giành lại quyền kiểm soát.
03:07
The newly revealed Operation Legacy documents
57
187391
2461
Các tài liệu Chiến dịch Di sản vừa mới được tiết lộ
03:09
confirmed that people suspected of participating in the resistance
58
189852
3170
xác nhận những người bị tình nghi tham gia kháng chiến
03:13
were subjected to horrible abuses.
59
193022
2044
đã bị đàn áp rất tàn nhẫn.
03:15
Between 1952 and 1959,
60
195191
2669
Từ năm 1952 đến 1959,
03:17
the British imprisoned over 80,000 people without trial,
61
197860
3670
Anh đã bỏ tù hơn 80.000 người mà không cần xét xử,
03:21
sentenced over 1,000 people convicted as terrorists to death,
62
201530
4130
kết án tử hình hơn 1.000 người bị kết tội khủng bố,
03:25
and imposed extreme surveillance and interrogation tactics.
63
205660
3628
và áp dụng các mưu kế giám sát và thẩm vấn cực đoan.
03:29
Some people were beaten to death.
64
209538
1711
Một số người bị đánh đến chết.
03:31
Others were raped or castrated.
65
211499
2169
Vài người khác bị hãm hiếp hoặc thiến.
03:33
Many were shackled at the wrist for years.
66
213709
2503
Nhiều người bị xích tay suốt nhiều năm.
03:36
Children were killed.
67
216337
1293
Trẻ em bị giết.
03:37
One person was burnt alive.
68
217672
1835
Một người bị thiêu sống.
03:39
Ndiku Mutwiwa Mutua testified to being castrated while handcuffed
69
219632
4379
Ndiku Mutwiwa Mutua làm chứng rằng ông bị thiến khi bị còng tay và bịt mắt.
03:44
and blindfolded.
70
224011
1126
03:45
Wambugu Wa Nyingi said he was suspended upside-down, beaten,
71
225638
4338
Wambugu Wa Nyingi cho biết ông bị treo ngược, bị đánh đập
03:49
and had water thrown on his face until he could barely breathe.
72
229976
3295
và bị tạt nước vào mặt cho đến khi ông gần như không thở được.
03:53
Jane Muthoni Mara said she was sexually violated with a hot bottle,
73
233646
4004
Jane Muthoni Mara cho biết
bà bị xâm phạm tình dục bằng một chai nước nóng,
03:57
and imprisoned for years without cause.
74
237650
2044
và bị bỏ tù nhiều năm vô cớ.
04:00
In response to the new evidence,
75
240111
1793
Trước những bằng chứng mới,
04:01
the British government issued a formal apology,
76
241904
2336
chính phủ Anh đã đưa ra lời xin lỗi chính thức,
04:04
and made an out-of-court financial settlement
77
244240
2294
và dàn xếp thỏa thuận tài chính ngoài tòa án
04:06
with the 5,228 Kenyan claimants ultimately involved in the case.
78
246534
4629
với 5.228 nguyên đơn người Kenya có liên quan mật thiết đến vụ việc.
04:11
The original five claimants had made history—
79
251622
2419
Năm nguyên đơn ban đầu đã làm nên lịch sử
04:14
and paved the way for it to be rightfully rewritten.
80
254041
2795
và mở đường để lịch sử được viết lại một cách chính xác.
04:17
The uncovered files challenge fundamental myths about British colonialism
81
257128
4546
Các tập tin được tiết lộ đã phủ nhận những lầm tưởng cơ bản
rằng chủ nghĩa thực dân Anh là một thể chế nhân từ
04:21
as a benevolent institution that brought freedom and democracy to its subjects,
82
261674
4296
đã đem đến tự do và dân chủ cho các thuộc địa của mình,
04:25
then graciously gave them independence.
83
265970
2336
sau đó ân cần trao trả độc lập cho họ.
04:28
Instead, the newly exposed evidence confirms what many people knew to be true,
84
268472
4713
Thay vào đó,
các bằng chứng mới được phơi bày xác nhận điều mà nhiều người biết là đúng,
04:33
because they lived it—
85
273185
1085
bởi vì họ đã nếm trải và sống sót
04:34
and survived to rescue history from the ashes.
86
274270
3253
để giải cứu lịch sử khỏi đống tro tàn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7