What staying up all night does to your brain - Anna Rothschild

4,401,959 views ・ 2024-11-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Châu Phạm Reviewer: Nguyễn Ngọc Thảo Nguyên
00:07
You’re just one Roman Empire history final away
0
7670
4254
Bạn chỉ còn một bài thi cuối kì về lịch sử Đế chế La Mã nữa
00:11
from a relaxing spring break.
1
11924
2670
là đến kỳ nghỉ xuân thư giãn.
00:15
But you still have so much to study!
2
15511
2127
Nhưng vẫn còn quá nhiều thứ để học!
00:17
So you decide to follow in the footsteps of many students before you
3
17847
4046
Nên bạn quyết định bắt chước các sinh viên năm trước
00:21
and pull an all-nighter.
4
21893
3461
và thức xuyên đêm để học.
00:27
When you stay up all night,
5
27440
1877
Khi bạn thức suốt đêm,
00:29
you're fighting against your body's natural circadian rhythms.
6
29317
4671
bạn đang chống lại đồng hồ sinh học tự nhiên của cơ thể.
00:34
These are the cyclical changes that virtually all living things experience
7
34238
4547
Đây là sự thay đổi theo chu kỳ mà hầu như tất cả các sinh vật sống đều trải qua
00:38
over the course of a 24-hour period— such as sleeping and waking—
8
38785
4838
trong suốt khoảng thời gian 24 giờ— như đi ngủ và thức dậy—
00:43
and they’re heavily influenced by light.
9
43831
2628
và nó bị ảnh hưởng mạnh bởi ánh sáng.
00:46
But for the moment, you're alert and powering through
10
46751
3295
Nhưng vào lúc này, bạn đang tỉnh táo và dồi dào năng lượng để học
00:50
the rule of Julius Caesar.
11
50046
2377
luật lệ của Julius Caesar.
00:53
As the sun sets, your eyes send signals about the dwindling light
12
53591
4546
Khi mặt trời lặn, đôi mắt của bạn gửi tín hiệu rằng ánh sáng đang giảm dần
00:58
to a part of your brain called suprachiasmatic nucleus.
13
58137
4546
đến một phần của não gọi là nhân trên chéo.
01:03
This is basically your circadian rhythm’s clock.
14
63851
3128
Về cơ bản, đây là đồng hồ sinh học của bạn.
01:07
It alerts your pineal gland to start producing melatonin.
15
67105
4045
Nó kích thích tuyến tùng bắt đầu sản xuất melatonin.
01:11
That’s the hormone that helps prepare your body for sleep,
16
71359
3044
Đó là hormone giúp cơ thể bạn chuẩn bị cho giấc ngủ,
01:14
and levels start to rise about two hours before your normal bedtime.
17
74529
4796
và lượng hormone này bắt đầu tăng khoảng hai giờ trước giờ đi ngủ hằng ngày của bạn
01:19
At the same time, neurons in the hypothalamus and brain stem
18
79700
4505
Đồng thời, các tế bào thần kinh trong vùng dưới đồi và thân não.
01:24
release a compound called GABA.
19
84205
2753
giải phóng một hợp chất gọi là GABA.
01:27
This slows down activity in your brain and can have a calming effect.
20
87125
5505
Chúng làm chậm hoạt động trong não và có thể mang tác dụng làm dịu.
01:34
You’re approaching your normal bedtime.
21
94090
2419
Đã tới giờ đi ngủ hằng ngày.
01:36
Since the brain needs to cool down before sleep,
22
96884
3087
Vì não cần được làm dịu trước khi ngủ,
01:39
your core body temperature starts to drop.
23
99971
3170
nhiệt độ cơ thể của bạn bắt đầu giảm xuống.
01:44
Huh, that map kind of looks like a face.
24
104642
3670
Hả, tấm bản đồ đó trông như một khuôn mặt.
01:48
Uh-oh, your attention has started to drift.
25
108563
3003
Ôi không, bạn dần mất tập trung rồi.
01:51
Throughout the day, your brain has been releasing a waste product
26
111732
3337
Trong suốt một ngày, bộ não đã liên tục tiết ra một chất thừa
01:55
called adenosine.
27
115069
1919
gọi là adenosine.
01:57
The more adenosine latching onto receptors in your brain,
28
117280
3253
Càng có nhiều adenosine bám trên các thụ thể trong não,
02:00
the more tired and inattentive you become.
29
120533
2794
bạn càng dễ mệt và mất tập trung hơn.
02:03
Time for a cup of coffee.
30
123536
1585
Tới lúc cần một ly cà phê rồi.
02:05
Caffeine blocks adenosine from binding to receptors,
31
125538
3795
Caffeine ngăn chặn adenosine liên kết với các thụ thể,
02:09
which can give you a boost of energy.
32
129333
2086
và bật tăng năng lượng của bạn.
02:11
However, it might also make you jittery and increase your anxiety.
33
131794
4838
Tuy nhiên, nó cũng có thể khiến bạn thấy căng thẳng và tăng sự lo âu.
02:18
You’re acing these flashcards!
34
138009
2294
Bạn đang nằm lòng những thẻ flashcard này!
02:20
Right now these dates and names are being stored
35
140303
2669
Giờ đây, các mốc thời gian và những cái tên
02:22
in an area of the brain called the hippocampus.
36
142972
3670
đang được lưu trữ trong một vùng não gọi là hồi hải mã.
02:26
Normally when you go to sleep, memories like these are consolidated
37
146934
4255
Thông thường, khi đi ngủ, những thứ bạn học thuộc sẽ được củng cố
02:31
and slotted into long-term storage in your brain’s neocortex.
38
151230
4630
và được đưa vào bộ nhớ dài hạn trong vùng não suy nghĩ của bạn.
02:35
So it’s a good thing you only need to remember this information
39
155985
3295
Vì vậy, thật tốt khi bạn chỉ cần ghi nhớ các thông tin này
02:39
through tomorrow.
40
159280
1251
cho đến ngày mai thôi.
02:44
Microsleeps are unpredictable periods of sleep that last for only a few seconds
41
164202
5463
Giấc ngủ ngắn hạn là những quãng ngủ đến bất ngờ và chỉ kéo dài trong vài giây
02:49
and are triggered by sleep deprivation.
42
169665
2586
và nó xảy ra khi ta bị thiếu ngủ.
02:52
You stretch in an attempt to stay awake.
43
172627
2836
Bạn giãn cơ để cố giữ mình thật tỉnh táo.
02:55
But at this point your motor skills have also taken a hit.
44
175671
3003
Nhưng giờ đây, khả năng di chuyển của bạn cũng đang suy giảm nặng nề.
02:59
Studies have found that people who have been awake for 19 hours
45
179008
3795
Các nghiên cứu nhận thấy rằng những người không ngủ trong suốt 19 giờ
03:02
have similar coordination and reaction times as those who have been drinking.
46
182803
4964
có hành vi và mất nhiều thời gian phản ứng giống những kẻ say xỉn.
03:09
As the sun rises, your pineal gland stops releasing melatonin.
47
189727
4213
Khi trời sáng, tuyến tùng ngưng giải phóng melatonin.
03:14
You feel a “second wind” come on.
48
194232
2919
Bạn sẽ cảm nhận một ‘cơn gió thứ hai’ đang đến.
03:17
And despite everything, you leave for school in a really good mood.
49
197443
3837
Và bất chấp mọi thứ, bạn đến trường trong tinh thần sảng khoái.
03:21
Sleep deprivation can briefly induce euphoria.
50
201739
3462
Thiếu ngủ có thể tạo ra hưng phấn ngắn hạn.
03:25
It's caused a temporary boost in dopamine levels,
51
205409
3003
Nó gây ra sự gia tăng nồng độ dopamine tạm thời,
03:28
which can unfortunately also lead to poor choices.
52
208412
4296
và có thể khiến ta đưa ra các quyết định ngu ngốc.
Bài thi cuối kỳ bắt đầu một cách thuận lợi.
03:34
The final starts off well.
53
214293
1752
03:36
It’s all multiple choice!
54
216295
1585
Toàn bộ đều là trắc nghiệm!
03:37
But then you get to the essay portion.
55
217964
2627
Nhưng sau đó bạn đến phần tiểu luận.
03:41
It’s thought that during sleep,
56
221634
1835
Người ta cho rằng trong lúc ngủ,
03:43
our brains process ideas and draw connections between new memories
57
223469
4171
não xử lý các ý tưởng và tạo ra mối liên hệ giữa các ghi nhớ mới
03:47
and old ones.
58
227640
1126
và những ghi nhớ cũ.
03:48
So your sleepless brain might be able to regurgitate facts,
59
228891
4088
Vậy thì bộ não không được nghỉ ngơi của bạn có thể hồi tưởng lại cái đã học,
03:53
but you're finding it more difficult to find patterns or problem solve.
60
233229
4379
nhưng sẽ khó khăn hơn trong việc nhìn ra các quy luật hay cách giải quyết vấn đề.
03:58
You stare at the blank page, defeated.
61
238067
3212
Bạn nhìn chằm chằm vào trang giấy trắng, và hoàn toàn gục ngã.
04:03
You head up to your room, anxious and irritable.
62
243281
3211
Bạn về lại phòng mình, đầy lo lắng và bất mãn.
04:06
Your amygdala, the part of the brain involved with processing emotion,
63
246617
3754
Hạch hạnh nhân, phần não chịu trách nhiệm chi phối cảm xúc của bạn,
04:10
is going haywire.
64
250371
1752
trở nên rối loạn.
04:12
Your prefrontal cortex usually keeps your amygdala in check,
65
252373
3378
Vùng vỏ não trước trán vốn thường kiểm soát hạch hạnh nhân,
04:15
but it still isn't firing on all cylinders.
66
255751
2461
nhưng giờ nó không thể hoạt động đúng hiệu suất.
04:18
Your bed has never felt so sweet.
67
258296
3294
Chiếc giường của bạn chưa bao giờ êm ái như vậy.
04:23
After one sleepless night, your body and brain bounce back pretty quickly.
68
263050
4713
Sau một đêm không ngủ, cơ thể và não của bạn phục hồi nhanh chóng.
04:28
Which is a good thing since we can’t always control how much sleep we get.
69
268014
4504
Đó là điều tốt vì ta không thể luôn kiểm soát mình ngủ được bao nhiêu.
04:32
But going for long periods without a good night's sleep
70
272727
3003
Nhưng nếu về lâu dài mà ta không thể ngủ ngon giấc
04:35
or constantly changing your bedtime, can take its toll.
71
275730
3920
hay thường xuyên thay đổi giờ đi ngủ, nó có thể gây tổn hại cơ thể.
04:39
Regularly getting less than seven hours of sleep each night
72
279817
3420
Thường xuyên ngủ ít hơn 7 tiếng mỗi đêm
04:43
is linked to all sorts of health issues,
73
283237
2503
có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về sức khỏe,
04:45
from diabetes to stroke to chronic pain.
74
285740
3295
từ đái tháo đường, đột quỵ, cho tới các cơn đau mãn tính.
04:49
It also leaves you more vulnerable to developing mental health issues
75
289410
3462
Nó cũng khiến cơ thể dễ phát triển những vấn đề về sức khỏe tâm thần
04:52
like depression.
76
292872
1126
như bệnh trầm cảm.
04:54
Your sleep schedule can even affect your grades.
77
294332
3420
Lịch trình giấc ngủ thậm chí có thể ảnh hưởng đến điểm số của bạn.
04:57
Studies have shown that college students who keep regular sleep hours have,
78
297877
3920
Nhiều nghiên cứu cho thấy trung bình các sinh viên đại học ngủ đủ giấc,
05:01
on average, a higher GPA than students who don't.
79
301797
3754
có điểm GPA cao hơn những sinh viên không ngủ đủ giấc.
05:05
So the next time you’re thinking of pulling an all-nighter,
80
305926
3129
Vậy thì lần tới, nếu bạn vẫn muốn thức trắng đêm,
05:09
remember that Rome wasn’t built in a day,
81
309055
3253
hãy nhớ rằng thành Rome không thể xây xong trong một ngày,
05:12
or for that matter, one night.
82
312641
3170
hay trong tình huống này, chỉ là một đêm.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7