Can you solve the airplane riddle? - Judd A. Schorr

Bạn có thể giải được câu đố máy bay không? - Judd A. Schorr

6,960,206 views

2016-12-01 ・ TED-Ed


New videos

Can you solve the airplane riddle? - Judd A. Schorr

Bạn có thể giải được câu đố máy bay không? - Judd A. Schorr

6,960,206 views ・ 2016-12-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Nhung Nguyễn Reviewer: Tâm Đan
00:07
Professor Fukanō, the famous eccentric scientist and adventurer,
0
7124
4029
Giáo sư Fukano, một nhà thám hiểm và nhà khoa học lập dị,
00:11
has embarked on a new challenge:
1
11153
2101
tham gia vào một thử thách mới:
00:13
flying around the world nonstop in a plane of his own design.
2
13254
4640
bay liên tục vòng quanh Trái Đất bằng một chiếc máy bay ông tự thiết kế.
00:17
Able to travel consistently at the incredible speed of one degree longitude
3
17894
4540
Nếu có thể di chuyển đều với tốc độ khó tin một kinh độ
00:22
around the equator per minute,
4
22434
2211
quanh xích đạo trong một phút,
00:24
the plane would take six hours to circle the world.
5
24645
4080
chiếc máy bay sẽ mất 6 giờ để bay quanh Trái Đất.
00:28
There's just one problem:
6
28725
1518
Chỉ có một vấn đề:
00:30
the plane can only hold 180 kiloliters of fuel,
7
30243
4092
chiếc máy bay chỉ có thể chứa 180 nghìn lít nhiên liệu,
00:34
only enough for exactly half the journey.
8
34335
3241
chỉ vừa đủ cho đúng một nửa chuyến đi.
00:37
Let's be honest.
9
37576
889
Thật ra mà nói.
00:38
The professor probably could have designed the plane to hold more fuel,
10
38465
3351
Giáo sư có thể thiết kế cho chiếc máy bay chứa nhiều nhiên liệu hơn,
00:41
but where's the fun in that?
11
41816
1879
nhưng thế thì còn gì vui nữa?
00:43
Instead, he's devised a slightly more elaborate solution:
12
43695
3910
Thay vào đó, ông đã phát minh ra một giải pháp khá phức tạp:
00:47
building three identical planes for the mission.
13
47605
3970
chế tạo ba chiếc máy bay giống nhau cho sứ mệnh này.
00:51
In addition to their speed,
14
51575
1481
Cùng với tốc độ của chúng,
00:53
the professor's equipped them with a few other incredible features.
15
53056
3469
vị giáo sư trang bị cho chúng vài tính năng đáng kinh ngạc.
00:56
Each of the planes can turn on a dime
16
56525
2521
Mỗi chiếc máy bay có thể mở một cái ống
00:59
and instantly transfer any amount of its fuel to any of the others in midair
17
59046
4980
và lập tức chuyển một lượng nhiên liệu bất kì cho cái khác giữa không trung
01:04
without slowing down,
18
64026
1389
mà không bị chậm lại,
01:05
provided they're next to each other.
19
65415
2380
chỉ cần chúng ở gần nhau.
01:07
The professor will pilot the first plane,
20
67795
2081
Vị giáo sư sẽ lái chiếc thứ nhất,
01:09
while his two assistants Fugōri and Orokana will pilot each of the others.
21
69876
4810
trong khi hai phụ tá Fugori và Orokana sẽ lái hai chiếc còn lại.
01:14
However, only one airport, located on the equator,
22
74686
3551
Tuy nhiên, chỉ có một sân bay, nằm trên đường xích đạo,
01:18
has granted permission for the experiment,
23
78237
2550
đã cấp phép cho thí nghiệm,
01:20
making it the starting point,
24
80787
1529
trở thành điểm xuất phát,
01:22
the finish line,
25
82316
1140
vạch đích,
01:23
and the only spot where the planes can land,
26
83456
2280
và điểm duy nhất 3 chiếc máy bay có thể hạ cánh,
01:25
takeoff,
27
85736
1119
cất cánh,
01:26
or refuel on the ground.
28
86855
1961
hay nạp nhiên liệu trên mặt đất.
01:28
How should the three planes coordinate
29
88816
1901
Ba chiếc máy bay nên phối hợp làm sao
01:30
so the professor can fly continuously for the whole trip and achieve his dream
30
90717
4770
để giáo sư có thể bay liên tục trong cả hành trình và đạt được mơ ước
01:35
without anyone running out of fuel and crashing?
31
95487
3089
mà không ai cạn nhiên liệu và gặp tai nạn?
01:38
Pause here if you want to figure it out for yourself.
32
98576
3670
Tạm dừng ở đây nếu bạn muốn tự mình giải mã.
01:42
Answer in: 3
33
102246
1410
Câu trả lời trong: 3
01:43
Answer in: 2
34
103656
1000
Câu trả lời trong: 2
01:44
Answer in: 1
35
104656
1462
Câu trả lời trong: 1
01:46
According to the professor's calculations,
36
106118
2069
Theo như tính toán của vị giáo sư,
01:48
they should be able to pull it off by a hair.
37
108187
3211
họ có thể giải quyết vấn đề rất dễ dàng.
01:51
The key is to maximize the support each assistant provides,
38
111398
4059
Mấu chốt là phải tối đa hóa sự hỗ trợ từ mỗi phụ tá,
01:55
not wasting a single kiloliter of fuel.
39
115457
3220
không bỏ một ki-lô-lít nhiên liệu nào.
01:58
It also helps us to think symmetrically
40
118677
2330
Suy nghĩ đối xứng cũng sẽ giúp ích
02:01
so they can make shorter trips in either direction
41
121007
2803
để họ có thể có những chuyến bay ngắn hơn theo cả hai hướng
02:03
while setting the professor up for a long unsupported stretch in the middle.
42
123810
4457
trong khi để cho giáo sư không được hỗ trợ trong một đoạn dài ở giữa.
02:08
Here's his solution.
43
128267
1571
Đây là giải pháp của ông ấy.
02:09
All three planes take off at noon flying west,
44
129838
3279
Cả ba máy bay cất cánh lúc trưa về phía tây,
02:13
each fully loaded with 180 kiloliters.
45
133117
3371
mỗi chiếc chở đầy 180000 lít nhiên liệu.
02:16
After 45 minutes, or one-eighth of the way around,
46
136488
3362
Sau 45 phút, hay là 1/8 quãng đường,
02:19
each plane has 135 kiloliters left.
47
139850
3464
mỗi máy bay còn lại 135 nghìn lít nhiên liệu.
02:23
Orokana gives 45 to the professor and 45 to Fugōri,
48
143314
4514
Orokana cho giáo sư và Fugori mỗi người 45 (nghìn lít),
02:27
fully refueling them both.
49
147828
2161
để đổ đầy máy bay hai người.
02:29
With her remaining 45, Orokana returns to the airport
50
149989
3452
Còn lại 45 (nghìn lít), Orokana trở lại sân bay
02:33
and heads to the lounge for a well-deserved break.
51
153441
3337
và đi tới phòng chờ cho một kì nghỉ xứng đáng.
02:36
45 minutes later, with one-quarter of the trip complete,
52
156778
3180
45 phút sau, với một phần tư chuyến đi đã hoàn thành,
02:39
the professor and Fugōri are both at 135 kiloliters again.
53
159958
5051
giáo sư và Fugori đều còn 135 nghìn lít.
02:45
Fugōri transfers 45 into the professor's tank,
54
165009
3539
Fugori chuyển 45 (nghìn lít) vào bình nhiên liệu của giáo sư,
02:48
leaving himself with the 90 he needs to return.
55
168548
3600
để lại 90 (nghìn lít) anh cần để trở về.
02:52
Professor Fukanō stretches and puts on his favorite album.
56
172148
3330
Giáo sư Fukano vươn vai và bật album yêu thích của ông.
02:55
He'll be alone for a while.
57
175478
1831
Ông sẽ phải cô độc một thời gian.
02:57
In the meantime, Orokana has been anxiously awaiting Fugōri's return,
58
177309
4150
Trong khi đó, Orokana đang sốt ruột chờ Fugori trở về,
03:01
her plane fully refueled and ready to go.
59
181459
3550
máy bay của cô đã được đổ đầy nhiên liệu và sẵn sàng ra đi.
03:05
As soon as his plane touches the ground, she takes off, this time flying east.
60
185009
5650
Ngay khi máy bay của anh ấy chạm mặt đất, cô cất cánh, lần này về phía đông.
03:10
At this point, exactly 180 minutes have passed
61
190659
3400
Vào thời điểm này, đúng 180 phút đã trôi qua
03:14
and the professor is at the halfway point of his journey
62
194059
3201
và vị giáo sư đang đi được nửa chặng đường
03:17
with 90 kiloliters of fuel left.
63
197260
2809
với 90 (nghìn lít) nhiên liệu còn lại.
03:20
For the next 90 minutes,
64
200069
1510
Trong 90 phút tiếp theo,
03:21
the professor and Orokana's planes fly towards each other,
65
201579
3170
máy bay của giáo sư và Orokana bay về phía nhau,
03:24
meeting at the three-quarter mark.
66
204749
2762
gặp nhau ở vị trí 3/4 quãng đường.
03:27
Just as the professor's fuel is about the run out,
67
207511
2479
Đúng lúc nhiên liệu của giáo sư sắp cạn,
03:29
he sees Orokana's plane.
68
209990
2120
ông thấy máy bay của Orokana.
03:32
She gives him 45 kiloliters of her remaining 90,
69
212110
3181
Cô cho giáo sư 45 trong số 90 (nghìn lít) còn lại của mình,
03:35
leaving them with 45 each.
70
215291
2679
để cho mỗi người có 45 nghìn lít.
03:37
But that's just half of what they need to make it to the airport.
71
217970
3079
Nhưng đó chỉ đủ cho nửa quãng đường họ cần đi để tới được sân bay.
03:41
Fortunately, this is exactly when Fugōri, having refueled, takes off.
72
221049
5631
May mắn là, vừa đúng lúc này máy bay của Fugori, đã được đổ đầy, cất cánh.
03:46
45 minutes later, just as the other two planes are about to run empty,
73
226680
4600
45 phút sau, vừa lúc hai chiếc máy bay kia sắp cạn nhiên liệu,
03:51
he meets them at the 315 degree point
74
231280
2960
anh gặp họ ở điểm 135 độ
03:54
and transfers 45 kiloliters of fuel to each, leaving 45 for himself.
75
234240
5680
và chuyển cho mỗi người 45 nghìn lít, để lại 45 cho mình.
03:59
All three planes land at the airport just as their fuel gauges reach zero.
76
239920
4700
Cả ba chiếc máy bay hạ cánh ở sân bay đúng lúc đồng hồ đo nhiên liệu chạm mốc 0.
04:04
As the reporters and photographers cheer,
77
244620
2390
Khi các phóng viên và nhiếp ảnh gia ca ngợi
04:07
the professor promises his planes will soon be available for commercial flights,
78
247010
4531
vị giáo sư hứa hẹn chiếc máy bay của ông sẽ sớm có những chuyến bay thương mại,
04:11
just as soon as they figure out how to keep their inflight meals
79
251541
3209
ngay sau khi họ tìm ra cách để giữ những bữa ăn trong chuyến bay
04:14
from spilling everywhere.
80
254750
1861
không bị đổ ra khắp nơi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7