Why do humans have a third eyelid? - Dorsa Amir

1,867,451 views ・ 2019-11-11

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quoc Huy Le Reviewer: Ngoc Nguyen
00:07
You know that little pink thing nestled in the corner of your eye?
0
7088
3580
Bạn biết mảng hồng nhỏ xíu ở khóe mắt chứ?
00:10
It’s actually the remnant of a third eyelid.
1
10668
3330
Nó vốn là phần còn lại của mí mắt thứ ba,
00:13
Known as the “plica semilunaris,”
2
13998
2150
được biết đến với tên "nếp bán nguyệt",
00:16
it’s much more prominent in birds and a few mammals,
3
16148
3220
hay được thấy ở chim và một số loài động vật có vú,
00:19
and functions like a windshield wiper to keep dust and debris out of their eyes.
4
19368
5087
có chức năng như cần gạt nước: ngăn bụi bẩn lọt vào mắt chúng.
00:24
But in humans, it doesn’t work.
5
24455
2350
Nhưng lại không có ích gì cho con người.
00:26
It’s vestigial, meaning it no longer serves its original purpose.
6
26805
4677
Nó đã tiêu giảm, nghĩa là không còn thực hiện chức năng ban đầu.
00:31
There are several other vestigial structures like the plica semilunaris
7
31482
4201
Vài bộ phận cũng tiêu giảm như mí mắt thứ ba trên cơ thể người.
00:35
in the human body.
8
35683
1330
00:37
Most of these became vestigial long before homo sapiens existed,
9
37013
4437
Hầu hết chúng đều tiêu giảm trước khi người tinh khôn xuất hiện,
00:41
quietly riding along from one of our ancestor species to the next.
10
41450
4435
lặng lẽ truyền qua các loài tổ tiên con người.
00:45
But why have they stuck around for so long?
11
45885
3260
Vậy tại sao lâu như vậy những bộ phận đó vẫn còn tồn tại?
00:49
To answer this question, it helps to understand natural selection.
12
49145
3940
Để trả lời câu hỏi này, ta cần hiểu thế nào là chọn lọc tự nhiên.
00:53
Natural selection simply means that traits
13
53085
2420
Về cơ bản, nó bảo tồn các tính trạng
00:55
which help an organism survive and reproduce in a given environment
14
55505
4255
giúp vật sinh tồn và duy trì nòi giống trong môi trường nhất định
00:59
are more likely to make it to the next generation.
15
59760
3160
làm tăng khả năng sống sót của thế hệ sau.
01:02
As the environment changes, traits that were once useful can become harmful.
16
62920
4958
Khi môi trường thay đổi,
tính trạng có ích, đôi khi, cũng có thể gây có hại.
01:07
Those traits are often selected against,
17
67878
2770
Chúng thường bị đào thải,
01:10
meaning they gradually disappear from the population.
18
70648
3460
nghĩa là sẽ dần mất đi trong quần thể.
01:14
But if a trait isn’t actively harmful, it might not get selected against,
19
74108
5350
Nhưng nếu tính trạng đó không gây hại, nó có thể sẽ không bị đào thải,
01:19
and stick around even though it isn’t useful.
20
79458
3600
tiếp tục xuất hiện ở các thế hệ sau, dẫu không có ích gì.
01:23
Take the tailbone.
21
83058
1500
Đơn cử như xương cụt.
01:24
Evolutionary biologists think that as the climate got drier
22
84558
3893
Các nhà sinh học tiến hóa cho rằng khí hậu khô, đồng cỏ xanh tốt,
01:28
and grasslands popped up,
23
88451
1820
01:30
our tail-bearing ancestors left the trees and started walking on land.
24
90271
5100
các loài tổ tiên có đuôi của chúng ta
rời bỏ các nhánh cây và chuyển xuống đi bộ dưới mặt đất.
01:35
The tails that had helped them in the trees
25
95371
2060
Cái đuôi từng giúp di chuyển trên cây, giờ lại làm vướng víu,
01:37
began to disrupt their ability to walk on land.
26
97431
3030
01:40
So individuals with mutations that reduced the length of their tails
27
100461
4260
nên những cá thể có đuôi đột biến ngắn hơn
01:44
became more successful at life on land,
28
104721
2783
sẽ thích nghi tốt hơn với cuộc sống trên mặt đất,
01:47
surviving long enough to pass their short tails on to the next generation.
29
107504
4477
tồn tại đủ lâu để truyền tính trạng này cho thế hệ sau.
01:51
The change was likely gradual over millions of years until,
30
111981
3910
Quá trình này diễn ra chậm trong suốt hàng triệu năm,
01:55
about 20 million years ago,
31
115891
1950
đến khoảng 20 triệu năm trước,
01:57
our ancestors’ external tails disappeared altogether.
32
117841
4394
thì đuôi hoàn toàn biến mất.
02:02
Today, we know human embryos have tails that dissolve as the embryo develops.
33
122235
5120
Ngày nay, ta biết rằng phôi thai người vẫn có đuôi,
nhưng sẽ mất đi trong quá trình phát triển.
02:07
But the stubby tailbone sticks around,
34
127355
2590
Nhưng mẩu xương cụt ngắn ngủn sẽ không mất đi,
02:09
probably because it doesn’t cause any harm—
35
129945
2360
có lẽ là do nó không gây hại gì -
02:12
in fact, it serves a more minor function
36
132305
2564
trên thực tế, nó có một chức năng nhỏ: cố định những nhóm cơ nhất định.
02:14
as the anchor point for certain other muscles.
37
134869
3216
02:18
Up to 85% of people have a vestigial muscle called the “palmaris longus.”
38
138085
5306
Đến 85% dân số thế giới có “cơ gan tay dài” tiêu giảm.
02:23
To see if you do,
39
143391
1190
Để biết mình có không,
02:24
put your hand down on a flat surface and touch your pinkie to your thumb.
40
144581
4430
hãy đặt tay lên một mặt phẳng, rồi dùng ngón út chạm vào ngón cái,
02:29
If you see a little band pop up in the middle of your wrist,
41
149011
3810
nếu thấy một đoạn gân nhô lên giữa cổ tay,
02:32
that’s the tendon that attaches to this now-defunct muscle.
42
152821
4163
đó chính là đoạn gân gắn với cơ tiêu biến này.
02:36
In this case, the fact that not everyone has it has helped us trace its function.
43
156984
5260
Trong trường hợp này,
việc không phải ai cũng có cơ này đã giúp ta tìm ra chức năng của nó.
02:42
Vestigial traits can persist when there’s no incentive to lose them—
44
162244
4157
Tính trạng tiêu giảm sẽ tiếp tục tồn tại khi không cần thiết phải loại bỏ,
02:46
but since there’s also no incentive to keep them,
45
166401
2853
nhưng do cũng không cần giữ lại,
02:49
random mutations will sometimes still eliminate them
46
169254
3377
đột biến ngẫu nhiên đôi lúc loại bỏ chúng khỏi một phần quần thể.
02:52
from part of the population.
47
172631
1910
02:54
Looking at our primate relatives,
48
174541
1800
Quan sát loài linh trưởng, họ hàng của chúng ta,
02:56
we can see that the palmaris longus is sometimes absent
49
176341
3580
ta có thể thấy cơ gan tay dài không xuất hiện
02:59
in those that spend more time on the land,
50
179921
2910
ở những cá thể sống chủ yếu trên mặt đất,
03:02
but always present in those that spend more time in trees.
51
182831
4258
nhưng lại luôn xuất hiện ở các cá thể sống chủ yếu trên cây.
03:07
So we think it used to help us swing from branch to branch,
52
187089
3730
Vì thế, ta cho rằng cơ này giúp ta chuyền từ cành này sang cành khác,
03:10
and became unnecessary when we moved down to land.
53
190819
3640
rồi trở nên thừa thãi khi ta chuyển xuống sống trên mặt đất.
03:14
The appendix, meanwhile, may once have been part of the intestinal system
54
194459
4736
Trong khi đó, ruột thừa có thể từng là một phần của hệ tiêu hóa
03:19
our ancestors used for digesting plant materials.
55
199195
3760
tổ tiên ta dùng để tiêu hóa thực vật.
03:22
As their diets changed, those parts of the intestinal system began to shrink.
56
202955
4740
Khi thức ăn thay đổi, bộ phận này bắt đầu co lại.
03:27
Unlike other vestigial structures, though, the appendix isn’t always harmless—
57
207695
5077
Khác với các bộ phận tiêu giảm khác, ruột thừa không phải lúc nào cũng vô hại -
03:32
it can become dangerously inflamed.
58
212772
2830
nó có thể trở nên rất nguy hiểm khi bị viêm.
03:35
For most of human history, a burst appendix could be a death sentence.
59
215602
4104
Suốt hầu hết chiều dài lịch sử nhân loại, vỡ ruột thừa chẳng khác gì án tử.
03:39
So why did it stick around?
60
219706
2020
Vậy tại sao ruột thừa vẫn không biến mất?
03:41
It’s possible that it was very slowly on its way out,
61
221726
3650
Có khả năng là cơ quan này đang trong quá trình dần biến mất,
03:45
or that mutations simply hadn’t arisen to make it smaller.
62
225376
3820
hoặc đơn giản là các đột biến làm nó nhỏ hơn chưa xuất hiện,
03:49
Or maybe it has other benefits—
63
229196
2650
hoặc có lẽ, nó vẫn có lợi -
03:51
for example, it might still be a reservoir of bacteria that helps us break down food.
64
231846
6086
như nó có thể là nguồn chứa vi khuẩn giúp chúng ta tiêu hóa thức ăn.
03:57
But the fact is, we’re not really sure why the appendix persists.
65
237932
4441
Trên thực tế, ta vẫn chưa biết chính xác tại sao ruột thừa vẫn còn đó.
04:02
Evolution is an imperfect process.
66
242373
2580
Tiến hóa là một quá trình không hoàn hảo.
04:04
Human beings are the result of millions of years of trial, error, and random chance—
67
244953
5911
Chúng ta ngày nay là kết quả của hàng triệu năm
thử nghiệm và sai sót, và biến đổi ngẫu nhiên,
04:10
and we’re full of evolutionary relics to remind us of that.
68
250864
4309
nên ta có đầy những chứng tích gợi nhớ đến nguồn gốc của mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7