How to turn protest into powerful change - Eric Liu

371,801 views ・ 2016-07-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Pham Reviewer: Tham Nguyen
00:07
We live in an age of protest.
0
7494
2008
Chúng ta sống trong thời đại biểu tình.
00:09
On campuses and public squares,
1
9502
1708
Ở khuôn viên trường và quảng trường,
00:11
on streets and social media,
2
11210
1597
trên đường phố và phương tiện đại chúng,
00:12
protesters around the world are challenging the status quo.
3
12807
4221
người biểu tình khắp thế giới đang gây ra nhiều hỗn loạn.
Biểu tình đẩy các vấn đề vào chương trình nghị sự
00:17
Protest can thrust issues onto the national or global agenda,
4
17028
4032
của quốc gia hoặc toàn cầu.
nó có thể đẩy lùi các nhà độc tài,
00:21
it can force out tyrants,
5
21060
1561
00:22
it can activate people who have long been on the sidelines of civic life.
6
22621
4225
nó có thể khuấy động người dân đã từ lâu bị đẩy ra bên lề cuộc sống.
00:26
While protest is often necessary, is it sufficient?
7
26846
3941
Biểu tình hầu như là cần thiết, nhưng nó có hiệu quả không?
00:30
Consider the Arab Spring.
8
30787
2588
Hãy nhìn lại phong trào mùa xuân Ả rập.
00:33
All across the Middle East,
9
33375
1866
Khắp Trung Đông,
00:35
citizen protesters were able to topple dictators.
10
35241
3283
người biểu tình có thể lật đổ các nhà độc tài.
00:38
Afterwards, though,
11
38524
1574
Mặc dù sau đó,
00:40
the vacuum was too often filled by the most militant and violent.
12
40098
5587
chỗ trống thường được lấp đầy bằng những thành phần bạo lực nhất
00:45
Protest can generate lasting positive change
13
45685
2559
Biểu tình có thể tạo ra thay đổi tích cực dài lâu
00:48
when it's followed by an equally passionate effort
14
48244
2685
khi được tiếp nối bởi sự nổ lực đầy đam mê
00:50
to mobilize voters,
15
50929
1663
để vận động người ủng hộ,
00:52
to cast ballots,
16
52592
889
để đi bỏ phiếu,
00:53
to understand government,
17
53481
1707
để hiểu chính phủ,
00:55
and to make it more inclusive.
18
55188
3367
và làm nó mở rộng đến mọi người
00:58
So here are three core strategies for peacefully turning awareness into action
19
58555
4322
Đây là ba chiến lược cốt lõi để chuyển biến trong hòa bình
từ nhận thức thành hành động
01:02
and protest into durable political power.
20
62877
4083
và biểu tình thành sức mạnh chính trị vững bền.
01:06
First, expand the frame of the possible,
21
66960
2757
Đầu tiên, mở rộng điều có thể làm được,
01:09
second, choose a defining fight,
22
69717
2597
thứ hai, chọn một loại đấu tranh nhất định
01:12
and third, find an early win.
23
72314
4278
thứ ba, đánh nhanh thắng nhanh.
01:16
Let's start with expanding the frame of the possible.
24
76592
3286
Ta bắt đầu bằng việc mở rộng điều có thể.
01:19
How often have you heard in response to a policy idea,
25
79878
2898
Bạn có thường nghe về phản hồi về ý tưởng của một chính sách,
01:22
"That's just never going to happen"?
26
82776
2754
"Điều đó sẽ chẳng bao giờ xảy ra đâu"?
01:25
When you hear someone say that,
27
85530
1650
Khi bạn nghe ai nói như vậy,
01:27
they're trying to define the boundaries of your civic imagination.
28
87180
4324
người đó đang cố định nghĩa ranh giới về trí tưởng tượng của công dân của bạn.
01:31
The powerful citizen works to push those boundaries outward,
29
91504
3520
Người dân mạnh mẽ sẽ hành động để đẩy ranh giới ra xa,
01:35
to ask what if -
30
95024
1688
để đặt câu hỏi nếu như -
01:36
what if it were possible?
31
96712
1562
nếu như điều đó có thể thì sao?
01:38
What if enough forms of power -
32
98274
1659
nếu như có đủ các loại sức mạnh -
01:39
people power, ideas, money, social norms -
33
99933
3408
sức mạnh của con người, ý tưởng, tiền, chuẩn mực xã hội-
01:43
were aligned to make it happen?
34
103341
3060
được liên kết đế biến điều đó thành hiện thực?
01:46
Simply asking that question
35
106401
1753
Chỉ cần đặt câu hỏi đó
01:48
and not taken as given all the givens of conventional politics
36
108154
3806
và không chấp nhận những gì sẵn có từ chế độ chính trị hiện hành
01:51
is the first step in converting protest to power.
37
111960
4319
là bước đầu tiên chuyển biểu tình thành sức mạnh.
01:56
But this requires concreteness about what it would look like to have, say,
38
116279
3593
Nhưng điều này đòi hỏi tính cụ thể về điều cần đạt được, ví dụ như,
01:59
a radically smaller national government,
39
119872
2903
một chính phủ quốc gia với kích thước nhỏ hợp lý,
02:02
or, by contrast, a big single-payer healthcare system,
40
122775
4434
hoặc, ngược lại, một hệ thống y tế lớn mà chính phủ trả tiền bảo hiểm,
cách để buộc các tập đoàn lớn chịu trách nhiệm cho sự sai trái của họ.
02:07
a way to hold corporations accountable for their misdeeds,
41
127209
3098
02:10
or, instead, a way to free them from onerous regulations.
42
130307
5004
hoặc đổi lại, một cách để giải thoát họ khỏi cách chế tài ách bức.
02:15
This brings us to the second strategy, choosing a defining fight.
43
135311
4934
Điều này đưa chúng ta đến chiến thuật 2, chọn một cuộc chiến cụ thể.
02:20
All politics is about contrasts.
44
140245
2683
Tất cả vấn đề chính trị đều là về sự đối đầu.
02:22
Few of us think about civic life in the abstract.
45
142928
2669
Chỉ một số ít có cái nhìn tổng thể về đời sống công dân.
02:25
We think about things in relief compared to something else.
46
145597
4895
Ta nghĩ về các vấn đề nổi cộm hơn những vấn đề còn lại.
02:30
Powerful citizens set the terms of that contrast.
47
150492
3379
Những công dân quyền lực đặt điều lệ cho sự đối lập đó.
02:33
This doesn't mean being uncivil.
48
153871
2121
Điều này không thể hiện sự thô lỗ.
02:35
It simply means thinking about a debate you want to have on your terms
49
155992
4468
Nó đơn giản là nghĩ về một cuộc tranh luận mà bạn muốn diễn ra theo cách của bạn
02:40
over an issue that captures the essence of the change you want.
50
160460
4251
về một vấn đề nhằm nêu bật bản chất của sự thay đổi mà bạn muốn.
02:44
This is what the activists pushing for a $15 minimum wage in the U.S. have done.
51
164711
5159
Đây là điều các nhà hoạt động thúc ép mức lương tối thiểu 15$ ở Mỹ đã làm được.
02:49
They don't pretend that $15 by itself can fix inequality,
52
169870
4093
Họ không vờ rằng chỉ với 15$ thì giải quyết được bất bình đẳng,
02:53
but with this ambitious and contentious goal,
53
173963
2623
nhưng với mục tiêu đầy tham vọng và gây tranh cãi này,
02:56
which they achieved first in Seattle and then beyond,
54
176586
3695
họ đã đạt được thành công đầu tiên ở Seattle và nhiều nơi khác,
03:00
they have forced a bigger debate about economic justice and prosperity.
55
180281
5474
họ làm dấy lên cuộc tranh luận lớn hơn về công bằng kinh tế và thịnh vượng.
03:05
They've expanded the frame of the possible, strategy one,
56
185755
3181
Họ đã mở rộng được những điều có thể, chiến thuật thứ nhất,
03:08
and created a sharp emblematic contrast, strategy two.
57
188936
4871
và tạo ra một tượng đài đối lập sắc bén, chiến thuật thứ hai.
03:13
The third key strategy, then, is to seek and achieve an early win.
58
193807
4217
Chiến thuật mấu chốt thứ ba, chính là đánh nhanh thắng nhanh.
03:18
An early win, even if it's not as ambitious as the ultimate goal,
59
198024
4039
Chiến thắng mau chóng, dù cho kết quả chưa phải là mục tiêu cuối cùng,
03:22
creates momentum,
60
202063
1402
tạo ra động lực,
03:23
which changes what people think is possible.
61
203465
2745
làm thay đổi cách mọi người nghĩ về những gì khả thi.
03:26
The solidarity movement,
62
206210
1571
Công đoàn Đoàn kết,
03:27
which organized workers in Cold War Poland emerged just this way,
63
207781
4877
tổ chức cho công nhân trong Chiến tranh lạnh ở Ba Lan
đã hành động đúng như vậy,
03:32
first, with local shipyard strikes in 1980 that forced concessions,
64
212658
4552
đầu tiên, với cuộc tấn công tại cảng tàu năm 1980
03:37
then, over the next decade,
65
217210
1636
rồi, trong thập kỉ sau đó,
03:38
a nationwide effort that ultimately helped topple
66
218846
2645
một nỗ lực toàn quốc làm mọi cách để giúp lật đổ
03:41
Poland's communist government.
67
221491
2969
chính quyền Cộng sản của Ba Lan.
03:44
Getting early wins sets in motion a positive feedback loop,
68
224460
4258
Đạt được chiến thắng nhanh chóng tạo ra một vòng tròn phản hồi tích cực,
03:48
a contagion, a belief, a motivation.
69
228718
2651
một thứ lây lan, một niềm tin, một động lực.
03:51
It requires pressuring policymakers,
70
231369
2530
Nó đòi hỏi gây áp lực tới các nhà cầm quyền,
03:53
using the media to change narrative,
71
233899
2755
sử dụng truyền thông để thay đổi nhận thức,
03:56
making arguments in public,
72
236654
1560
tạo các cuộc tranh cãi công khai
03:58
persuading skeptical neighbors one by one by one.
73
238214
4245
thuyết phục những người còn nghi hoặc, từng người một.
04:02
None of this is as sexy as a protest,
74
242459
2422
Tất cả đều không thú vị như một cuộc biểu tình,
04:04
but this is the history of the U.S. Civil Rights Movement,
75
244881
3083
nhưng đây là lịch sử của Chiến dịch vì Nhân quyền Mỹ,
04:07
of Indian Independence,
76
247964
1819
của nền độc lập của Ấn Độ,
04:09
of Czech self-determination.
77
249783
2525
của sự quyết tâm của Cộng Hòa Czech.
04:12
Not the single sudden triumph,
78
252308
1942
Không phải chiến thắng đơn lẻ đột ngột,
04:14
but the long, slow slog.
79
254250
3318
mà là chiến thắng ăn đợi, nằm chờ.
04:17
You don't have to be anyone special to be part of this grind,
80
257568
3489
Bạn không cần là ai đó đặc biệt để là một phần của bước chuyển này,
04:21
to expand the frame of the possible,
81
261057
1964
để mở rộng những điều có thể,
04:23
to pick a defining fight,
82
263021
2233
để chọn một cuộc chiến cụ thể,
04:25
or to secure an early win.
83
265254
2522
hay để đảm bảo một chiến thắng mau chóng.
04:27
You just have to be a participant and to live like a citizen.
84
267776
4157
Bạn chỉ cần là một người tham gia và sống như một công dân đích thực.
04:31
The spirit of protest is powerful.
85
271933
2276
Linh hồn của biểu tình rất mạnh mẽ.
04:34
So is showing up after the protest.
86
274209
3015
Cũng như việc thúc đẩy hành động sau cuộc biểu tình vậy.
04:37
You can be the co-creator of what comes next.
87
277224
2987
Bạn có thể là người đồng sáng tạo của những gì xảy ra tiếp theo
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7