Real life sunken cities - Peter Campbell

964,906 views ・ 2016-08-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thắng Nguyễn Reviewer: Linndy V
00:07
While touring the remains of ancient Alexandria, Egypt,
0
7503
3130
Khi ghé thăm tàn tích của thành phố Alexandria cổ đại, Ai Cập,
00:10
there are a few things that present-day explorers should look for.
1
10633
3350
có một số điều thú vị mà các du khách nên tìm kiếm.
00:13
First, as you travel along the Great Harbor,
2
13983
3079
Đầu tiên, khi tham quan Great Harbor,
00:17
keep your eyes open for large columns and statues.
3
17062
3861
hãy chú ý quan sát những cột trụ và những bức tượng vĩ đại.
00:20
Across the bay to your left is the island where the Great Lighthouse once stood.
4
20923
5000
Bên kia vịnh là hòn đảo
nơi ngọn hải đăng Great Lighthouse từng đứng.
00:25
And as you make your way through the palaces of the Royal Quarter
5
25923
3120
Và khi bạn đi xuyên qua những toà lâu đài của Khu Hoàng gia,
00:29
and reach the area where the Library of Alexandria once stood,
6
29043
3280
và tới nơi Thư viện Alexandria từng được xây dựng,
00:32
keep your eyes open for sharks.
7
32323
2998
hãy cẩn thận kẻo có cá mập.
00:35
Because if you visit this section of Alexandria,
8
35321
2719
Bởi nếu bạn đi thăm khu vực này,
00:38
you'll be fifteen feet deep in the Mediterranean Sea.
9
38040
3645
bạn sẽ ở độ sâu 4.5 mét dưới Biển Địa Trung Hải.
00:41
Though people are most familiar with Plato's fictional Atlantis,
10
41685
3160
Mặc dù mọi người đã biết tới giả thuyết lục địa Atlantis của Plato,
00:44
many real underwater cities actually exist.
11
44845
3608
nhưng đúng là có rất nhiều thành phố thực sự tồn tại dưới đáy biển.
00:48
Places like Alexandria,
12
48453
1739
Như là Alexandria,
00:50
Port Royal, Jamaica,
13
50192
1631
Port Royal ở Jamaica,
00:51
and Pavlopetri, Greece.
14
51823
2511
và Pavlopetri ở Hy Lạp.
00:54
Sunken cities are studied by scientists
15
54334
2051
Những thành phố này được nghiên cứu
00:56
to help us understand the lives of our ancestors,
16
56385
2369
để giúp chúng ta hiểu được cuộc sống của tổ tiên,
00:58
the dynamic nature of our planet,
17
58754
2057
sự vận động tự nhiên của hành tinh này,
01:00
and the impact of each on the other.
18
60811
3102
và tác động lẫn nhau của các yếu tố này.
01:03
Water is essential for life, food sources, and transport,
19
63913
3200
Nước là thiết yếu cho sự sống, nguồn thực phẩm & giao thông vận tải,
01:07
so many cities have been built along coast lines and river banks.
20
67113
4310
vậy nên nhiều thành phố mọc lên ven sông và ven biển.
01:11
However, these benefits also come with risks
21
71423
3200
Tuy nhiên, nhiều lợi ích cũng đồng nghĩa với nhiều rủi ro
01:14
because natural forces that can sink a city are at their doorstep.
22
74623
4631
bởi thiên nhiên có thể nhấn chìm thành phố bất kỳ lúc nào.
01:19
Take, for instance, an earthquake.
23
79254
3140
Ví dụ như động đất chẳng hạn.
01:22
June 7, 1692 seemed like a normal morning in Port Royal, Jamaica,
24
82394
5579
Sáng 07-06-1692 có vẻ như mọi sáng bình thường khác tại Port Royal, Jamaica,
01:27
then one of the richest ports in the world,
25
87973
3151
một trong những thành phố cảng giàu có nhất thế giới,
01:31
but when a massive earthquake struck,
26
91124
2421
nhưng trận động đất kinh hoàng đã xảy ra,
01:33
two-thirds of Port Royal immediately sank to its rooftops.
27
93545
4519
ngay lập tức 2/3 thành phố Port Royal đã bị nhấn chìm chỉ còn lại những mái nhà.
01:38
Today, many buildings and elements of everyday life
28
98064
2450
Ngày nay, nhiều công trình và đồ dùng thường nhật
01:40
remain surprisingly intact on the sea floor, frozen in time.
29
100514
4572
vẫn nguyên vẹn đến kinh ngạc dưới đáy biển, tồn tại mãi với thời gian.
01:45
That includes a 300-year-old pocket watch that stopped at 11:43,
30
105086
4397
Trong đó có cả một chiếc đồng hồ bỏ túi đã 300 năm tuổi, dừng ở 11h43',
01:49
the moment Port Royal slipped beneath the Carribean.
31
109483
4141
thời điểm Port Royal trượt xuống đáy biển Caribe.
01:53
And during the winter of 373 BCE,
32
113624
3272
Một ví dụ khác là vào mùa đông năm 373 Trước Công Nguyên,
01:56
the Greek city of Helike was struck by an earthquake so strong
33
116896
3769
thành phố Helike của Hy Lạp cũng đã bị tàn phá bởi trận động đất mạnh đến mức
02:00
that it liquefied the sandy ground upon which the city was built.
34
120665
4250
làm tan chảy nền cát mà trên đó thành phố được xây dựng.
02:04
Minutes later, a tsunami struck the city,
35
124915
2230
Vài phút sau, một trận sóng thần tiếp tục đổ bộ vào thành phố,
02:07
and Helike and its inhabitants sunk downwards into the Mediterranean Sea.
36
127145
5210
khiến Helike và dân cư bị nhấn chìm xuống Biển Địa Trung Hải
02:12
Centuries later, Roman tourists would sail on the lagoon that formed
37
132355
3861
Nhiều thế kỷ sau, du khách từ La Mã đã căng buồm trên đầm phá hình thành ở đây
02:16
and peer down at the city's remains.
38
136216
3010
và ngắm nhìn những tàn tích của thành phố dưới đại dương.
02:19
Earthquakes are sudden, unpredictable disasters
39
139226
2500
Động đất là loại thiên tai xảy ra bất ngờ và không thể dự đoán,
02:21
that have drowned cities in an instant.
40
141726
2708
nhấn chìm những thành phố xuống biển chỉ trong nháy mắt.
02:24
Luckily, however, throughout history,
41
144434
1982
Tuy nhiên, thật may mắn, trong lịch sử,
02:26
the majority of sunken cities were not submerged by a single cataclysmic event,
42
146416
4380
hầu hết những thành phố dưới đáy biển không bị nhấn chìm bởi một trận đại hồng thuỷ,
02:30
but by a combination of more gradual processes.
43
150796
3620
mà bởi sự kết hợp của nhiều quá trình dần dần diễn ra.
02:34
For instance, Pavlopetri, the oldest known sunken city,
44
154416
3470
Ví dụ như Pavlopetri, thành phố dưới đáy biển cổ nhất được biết,
02:37
was built on the southern coastline of Greece 5,000 years ago.
45
157886
4172
đã được xây dựng ở ven biển phía nam Hy Lạp từ 5,000 năm trước.
02:42
It's an example of a city that was submerged
46
162058
2092
Đó là một ví dụ về thành phố bị nhấn chìm
02:44
due to what is called isostatic sea level change.
47
164150
3083
bởi cái được gọi là sự thay đổi mực nước biển đẳng tĩnh.
02:47
18,000 years ago when the Ice Age ended,
48
167233
2734
18.000 năm trước đây, khi Kỷ Băng Hà kết thúc,
02:49
glaciers began melting and the sea level rose globally until about 5,000 years ago.
49
169967
5580
băng bắt đầu tan chảy và mực nước biển tăng dần đến tận khoảng 5.000 năm trước.
02:55
Isostatic sea level change isn't caused by that melt water,
50
175547
4261
Thay đổi mực nước biển đẳng tĩnh không phải do băng tan gây ra,
02:59
but rather the Earth's crust slowly springing back
51
179808
3078
mà là do vỏ Trái Đất không giãn nở kịp
03:02
from the released weight of the glaciers,
52
182886
2329
sau khi đã giải phóng khối lượng lớn băng,
03:05
making some places rise, and others sink.
53
185215
3971
khiến một vài khu vực được nâng cao, còn những nơi khác bị nhấn chìm.
03:09
The ground around Pavlopetri is still sinking
54
189186
2932
Nền đất xung quanh Pavlopetri vẫn đang chìm dần
03:12
at an average rate of a millimeter per year.
55
192118
2867
với tốc độ trung bình là 1 mm/năm.
03:14
But the ancient inhabitants were able to move gradually inland
56
194985
3310
Nhưng dân cư cổ đã có thể di cư dần dần vào sâu trong đất liền
03:18
over several generations
57
198295
1382
qua nhiều thế hệ
03:19
before they finally abandoned the city about 3,000 years ago.
58
199677
4434
trước khi cuối cùng rời bỏ thành phố khoảng 3,000 năm trước.
03:24
Today, divers swim over the streets of Pavlopetri
59
204111
3275
Ngày nay, thợ lặn bơi qua những con phố của Pavlopetri,
03:27
and peer through ancient door jams
60
207386
1852
quan sát qua các ô cửa cổ kính
03:29
into the foundations of houses and community buildings.
61
209238
3612
nền móng của những căn nhà và các công trình công cộng.
03:32
They learn about the people who lived there by observing what they left behind.
62
212850
4591
Họ tìm hiểu về những người từng sống ở đó qua những gì còn sót lại.
03:37
Natural geological events, such as earthquakes and tsunamis,
63
217441
3077
Những tai biến địa chất tự nhiên như động đất và sóng thần,
03:40
will continue to shape our continents,
64
220518
1854
sẽ tiếp tục định hình các lục địa
03:42
just as they have for millions of years.
65
222372
2846
như đã làm qua hàng triệu năm.
03:45
As increased global warming melts our polar ice caps at accelerated rates
66
225218
4070
Hiện tượng ấm lên toàn cầu làm băng tan ở hai cực Trái Đất với tốc độ cao,
03:49
and sea levels rise,
67
229288
1290
làm mực nước biển dâng cao,
03:50
we will be forced to adapt,
68
230578
1820
chúng ta bắt buộc phải thích ứng với nó
03:52
like Pavlopetri's inhabitants.
69
232398
2621
giống như những cư dân của Pavlopetri.
03:55
Undoubtedly, over the coming centuries,
70
235019
2021
Chắc chắn, trong nhiều thế kỷ nữa,
03:57
some of the coastal areas that we live in today
71
237040
2459
một vài khu vực ven biển chúng ta đang sống hiện nay
03:59
will eventually be claimed by the water, too -
72
239499
2359
cuối cùng cũng sẽ bị nước xâm chiếm,
04:01
cities like Venice,
73
241858
1982
là những thành phố Venice,
04:03
New Orleans,
74
243840
968
New Orleans,
04:04
Amsterdam,
75
244808
902
Amsterdam,
04:05
Miami,
76
245710
948
Miami,
04:06
and Tokyo.
77
246658
1531
và Tokyo.
04:08
Imagine what future civilizations will learn about us
78
248189
2950
Thử tưởng tượng nền văn minh tương lai sẽ tìm hiều gì về chúng ta
04:11
as they swim around the ancient ruins of the cities that we live in today.
79
251139
3791
khi họ bơi quanh những di tích cổ của các thành phố ta đang sống ngày nay.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7