Could this technology end all viruses?

274,169 views ・ 2022-11-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phuong le Reviewer: An Nguyen
00:07
This round structure is only about ten billionths of a meter in diameter,
0
7128
4713
Cấu trúc tròn này có đường kính chỉ khoảng một phần mười tỷ mét
00:11
but it— as well as other technologies in the pipeline—
1
11841
3003
nhưng nó—cũng như các công nghệ khác đang được phát triển—
00:14
could be stepping stones to a monumental public health ambition:
2
14844
3462
có thể là bước đệm cho một tượng đài tham vọng sức khỏe cộng đồng:
00:18
a single vaccine that protects you against everything.
3
18639
3295
một loại vắc-xin duy nhất bảo vệ bạn chống lại mọi thứ.
Ta sẽ quay lại với cái nhìn bao quát sau, nhưng trước tiên,
00:22
We’ll get back to the grand vision later, but first,
4
22185
2544
00:24
let’s start with something that’s being developed now:
5
24729
2627
hãy bắt đầu với một thứ hiện đang được phát triển:
00:27
a vaccine that would protect you against every strain of the flu—
6
27398
3796
một loại vắc-xin sẽ bảo vệ bạn chống lại mọi chủng cúm—
00:31
even ones that don’t exist yet.
7
31360
2169
ngay cả những cái chưa tồn tại.
00:33
Here’s one flu virus particle.
8
33529
2086
Đây là một phân tử vi-rút cúm.
00:35
On the inside is the virus’ RNA,
9
35740
2210
Bên trong là RNA của virus,
00:37
and on the outside are lots and lots of hemagglutinin proteins.
10
37950
3671
và ở bên ngoài là rất nhiều và rất nhiều protein hemagglutinin.
00:41
Hemagglutinin attaches to a receptor on a human cell
11
41746
3462
Hemagglutinin gắn vào thụ thể trên tế bào người
00:45
and fuses the viral and human membranes, starting the infection.
12
45208
4045
và hợp nhất màng virus và con người, bắt đầu quá trình lây nhiễm.
00:49
Hemagglutinin is also one of the things your immune system recognizes
13
49629
4254
Hemagglutinin cũng là một trong những thứ hệ thống miễn dịch của bạn nhận ra
00:53
and reacts to the most.
14
53883
1710
và phản ứng lại nhiều nhất.
00:55
To understand how this works,
15
55676
1585
Để hiểu cách thức hoạt động của nó,
00:57
think of hemagglutinin as a bust of 19th century French Emperor Napoleon Bonaparte.
16
57261
5130
nghĩ về hemagglutinin như bức tượng chân dung từ thế kỷ 19
của Hoàng đế Pháp Napoléon Bonaparte .
01:02
Croissant!
17
62892
1001
Bánh sừng bò!
01:04
If you show Napoleon to an immune system and say, “remember him,”
18
64352
3587
Nếu bạn cho hệ thống miễn dịch nhận diện Napoleon và nói, “hãy nhớ ông ấy,”
01:08
the immune system will mostly focus on his head.
19
68147
2962
hệ thống miễn dịch sẽ chủ yếu tập trung vào đầu anh ta.
01:11
And the same is true for the real hemagglutinin.
20
71234
2460
Và điều tương tự xảy ra với hemagglutinin.
01:13
One way the immune system remembers things
21
73820
2252
Một cách để hệ thống miễn dịch nhớ mọi thứ
01:16
is by physically interacting with them.
22
76072
2335
là bằng tương tác vật lý với chúng.
01:18
Think of it as making plaster molds of parts of the head:
23
78407
4088
Coi nó như làm khuôn thạch cao của các bộ phận của đầu:
01:22
we call these molds antibodies.
24
82495
2002
ta gọi đây là những kháng thể.
01:24
The antibodies float around your bloodstream for a while
25
84622
2794
Các kháng thể trôi nổi trong mạch máu trong một thời gian
01:27
and then can diminish,
26
87416
1127
sau đó có thể giảm dần,
01:28
but blueprints on how to make them are stored in specialized memory cells,
27
88543
3712
nhưng bản thiết kế về cách tạo ra chúng được lưu trữ trong các tế bào bộ nhớ,
01:32
waiting for future Napoleons to invade.
28
92255
2752
chờ đợi các Napoléon tương lai xâm lược.
01:35
Here’s the thing, though.
29
95091
1209
Nhưng vấn đề là ở đây.
01:36
Hemagglutinin is constantly mutating.
30
96300
2586
Hemagglutinin liên tục biến đổi.
01:39
Most mutations are subtle,
31
99011
1752
Hầu hết các đột biến rất nhỏ,
01:40
produced by single letter changes in the virus’ RNA: like this or this.
32
100763
4588
tạo ra bằng việc thay đổi 1 chữ cái trong ARN của virus: như thế này hoặc thế này.
01:45
Over time, Napoleon-slash-hemagglutinin’s head can change enough
33
105726
4422
Theo thời gian, đầu của Napoléon- hemagglutinin có thể thay đổi
01:50
that our antibodies become less good at recognizing it.
34
110148
3378
đủ để các kháng thể của chúng ta khó nhận ra nó hơn.
01:53
This is called antigenic drift.
35
113985
2544
Đây được gọi là biến thể kháng nguyên.
01:56
Influenza is constantly drifting;
36
116779
2169
Cúm liên tục biến thể;
01:58
that’s one reason you have to get a new flu shot every year.
37
118948
3086
đó là một lý do bạn phải tiêm phòng cúm mới hàng năm.
02:02
But sometimes bigger changes happen.
38
122034
2461
Nhưng đôi khi những thay đổi lớn hơn xảy ra.
02:04
An animal, usually a pig, can get infected with, say,
39
124662
3212
Một con vật, thường là lợn, có thể bị nhiễm với, có thể là
02:07
a human flu and a bird flu.
40
127874
2669
cúm người và cúm gia cầm.
02:10
And those different viruses might infect the same cell.
41
130710
3462
Và những loại virus khác nhau đó có thể gây nhiễm cùng một tế bào.
02:14
If that happens, the two different viral genomes can recombine
42
134380
3879
Nếu điều đó xảy ra, hai bộ gen virus khác nhau có thể tái tổ hợp
02:18
in tens or even hundreds of ways.
43
138259
2169
bằng hàng chục hoặc thậm chí hàng trăm cách.
02:20
The human flu virus could pick up a bird flu hemagglutinin
44
140636
3629
Virus cúm người có thể nhận ra hemagglutinin cúm gia cầm
02:24
that’s never infected humans before.
45
144265
2294
dù chưa bao giờ gây nhiễm cho con người trước đây.
02:26
This is called antigenic shift,
46
146809
2252
Hiện tượng này được gọi là hoán vị kháng nguyên,
02:29
and if you get infected by this version of influenza,
47
149270
2920
và nếu bạn bị nhiễm bệnh bởi phiên bản cúm này,
02:32
none of the antibodies against Napoleon's head are going to help you.
48
152273
3795
không có kháng thể nào chống lại đầu của Napoléon có thể giúp được bạn.
02:36
Antigenically shifted viruses have the potential
49
156402
2669
Virus hoán vị kháng nguyên có tiềm năng
02:39
to infect many people very quickly,
50
159071
2545
lây nhiễm cho nhiều người rất nhanh,
02:41
causing epidemics and sometimes pandemics.
51
161616
3044
gây ra dịch bệnh và đôi khi là đại dịch.
02:45
A truly universal flu vaccine would be able to protect
52
165369
3546
Một loại vắc-xin cúm phổ dụng thực sự sẽ có thể bảo vệ
02:48
against current flu strains and future drifted or shifted strains.
53
168915
4421
chống lại các chủng cúm hiện tại và các thay đổi trong tương lai.
02:53
But how do we design a vaccine against a strain that doesn’t exist yet?
54
173461
3837
Nhưng làm thế nào để ta thiết kế loại vắc-xin chống lại chủng chưa tồn tại?
02:57
We look to the past.
55
177506
1502
Chúng ta nhìn lại quá khứ.
02:59
There are key parts of hemagglutinin that haven’t changed much over time
56
179133
4088
Có những phần cốt yếu của hemagglutinin không thay đổi nhiều theo thời gian
03:03
and are probably critical to infect human cells;
57
183221
2836
và có lẽ đóng vai trò quan trọng khi gây nhiễm tế bào con người;
03:06
these “conserved regions” could be promising targets for universal vaccines.
58
186557
4588
những “khu vực được bảo tồn” này có thể là mục tiêu đầy hứa hẹn cho vắc xin phổ dụng.
03:11
But there's a problem that's hindered classical vaccine production.
59
191270
3170
Nhưng có một vấn đề cản trở sản xuất vắc-xin truyền thống.
03:14
Many conserved regions are in the neck,
60
194440
2878
Nhiều khu vực được bảo tồn nằm ở cổ,
03:17
and it’s tough to get the immune system to react to the neck.
61
197318
3128
và thật khó để hệ thống miễn dịch có thể phản ứng với cổ.
03:20
Also, because influenza-like viruses have been around
62
200571
2753
Ngoài ra, vì các vi-rút tương tự cúm đã tồn tại
03:23
for hundreds of millions of years,
63
203324
2294
qua hàng trăm triệu năm,
03:25
there may not be a single region that’s common across all species
64
205826
3337
có thể không có một khu vực duy nhất phổ biến trên tất cả các loài
03:29
and subtypes of influenza.
65
209163
1710
và các loại cúm phụ.
03:31
But there’s promising science in development.
66
211123
2419
Nhưng vẫn có một tiềm năng khoa học đang phát triển.
03:33
Remember this?
67
213751
1168
Nhớ cái này không?
03:35
This is a protein called ferritin;
68
215336
2002
Đây là một loại protein gọi là ferritin;
03:37
Its normal purpose is to store and move iron.
69
217338
3211
Mục đích thông thường của nó là để lưu trữ và di chuyển sắt.
03:40
But it’s also the rough size and shape of a small virus.
70
220549
3546
Nhưng nó có kích thước và hình dạng tương đương với một virus nhỏ.
03:44
And if you attach viral proteins to it, like this,
71
224095
2711
Và nếu bạn gắn protein virus vào nó, như thế này,
03:46
you’d have something that looks, to an immune system, like a virus—
72
226806
3462
bạn sẽ có cái gì đó, đối với hệ miễn dịch, trông giống như một loại virus-
03:50
but would be completely harmless and very engineerable.
73
230268
3003
nhưng sẽ hoàn toàn vô hại và có thể điều chỉnh được.
03:53
Recently, scientists engineered a ferritin nanoparticle
74
233437
3045
Gần đây, các nhà khoa học đã chế tạo hạt nano ferritin
03:56
to present 8 identical copies of the neck region of an H1 flu virus.
75
236482
5547
xuất trình 8 bản sao giống hệt nhau của vùng cổ của virus cúm H1.
04:02
They vaccinated mice with the nanoparticle,
76
242196
2169
Họ tiêm phòng cho chuột với hạt nano,
04:04
then injected them with a lethal dose of a completely different subtype,
77
244365
4379
sau đó tiêm cho chúng một liều chết người của một tiểu loại hoàn toàn khác,
04:08
H5N1.
78
248744
1585
H5N1
04:10
All the vaccinated mice lived; all the unvaccinated ones died.
79
250329
3754
Tất cả con chuột được tiêm phòng đều sống; còn tất cả những con không đều chết.
04:14
Going one step beyond that,
80
254292
1584
Nếu ta tính xa hơn bước nữa,
04:15
there may be conserved regions that we could take advantage of
81
255876
2962
có thể có các khu vực được bảo tồn mà chúng ta có thể tận dụng
04:18
across different-but-related virus species—
82
258838
2836
khắp các loại virus khác nhau nhưng có liên quan —
04:21
like SARS-CoV-2, MERS,
83
261674
2127
như SARS-CoV-2, MERS,
04:23
and a few coronaviruses which cause some common colds.
84
263801
3003
và một số coronavirus gây ra một số bệnh cảm cúm thông thường.
04:27
Over the past few decades,
85
267221
1376
Trong vài thập kỷ qua,
04:28
a different part of the immune system has come into clearer focus.
86
268597
3671
một phần khác của hệ thống miễn dịch đã được chú ý nhiều hơn.
04:32
Instead of antibodies, this part of the immune system
87
272268
2753
Thay vì kháng thể, phần này của hệ thống miễn dịch
04:35
uses a vast array of T cells that kill, for example,
88
275021
3586
sử dụng một lượng lớn các tế bào T để tiêu diệt, ví dụ,
04:38
cells that have been infected by a virus.
89
278607
2712
các tế bào đã bị nhiễm virus.
04:41
Vaccines that train this part of the immune system,
90
281319
2460
Vắc xin đào tạo phần này của hệ thống miễn dịch,
04:43
in addition to the antibody response, could provide broader protection.
91
283779
3671
bên cạnh phản ứng kháng thể, có thể cung cấp sự bảo vệ rộng hơn.
04:47
A universal flu vaccine would be a monumental achievement in public health.
92
287783
5089
Một loại vắc-xin cúm toàn cầu sẽ là một thành tựu to lớn trong y tế công cộng.
04:53
A fully universal vaccine against all infectious disease is— for the moment—
93
293205
5047
Một loại vắc-xin phổ quát chống lại tất cả bệnh truyền nhiễm vào lúc này
04:58
squarely in the realm of science fiction,
94
298252
2294
còn là phạm trù của khoa học viễn tưởng,
05:00
partially because we have no idea how our immune system would react
95
300546
3420
một phần bởi vì chúng ta không biết hệ miễn dịch của ta sẽ phản ứng thế nào
05:03
if we tried to train it against hundreds of different diseases at the same time.
96
303966
4338
nếu ta cố đào tạo nó chống hàng trăm các bệnh khác nhau cùng một lúc.
05:08
Probably not well.
97
308387
1168
Có lẽ là không ổn.
05:09
But that doesn’t mean it’s impossible.
98
309555
1835
Nhưng không có nghĩa là không thể.
05:11
Look at where medicine is today compared to where it was two centuries ago.
99
311390
3629
Hãy nhìn vào vị trí y học ngày nay so với hai thế kỷ trước đây.
05:15
Who knows what it’ll look like in another 50 or 100 years—
100
315019
3337
Ai biết nó sẽ như thế nào trong 50 hay 100 năm nữa—
05:18
maybe some future groundbreaking technology
101
318606
2753
có lẽ một số đột phá trong công nghệ tương lai
05:21
will bring truly universal vaccines within our grasp.
102
321359
3253
sẽ mang lại vắc-xin thực sự phổ quát trong tầm tay của chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7