The dangerous race for the South Pole - Elizabeth Leane

369,779 views ・ 2018-12-10

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Nam Reviewer: Hoàng Trung Lê
Roald Amundsen dành gần hai năm chuẩn bị cho chuyến thám hiểm cực Bắc.
00:06
Roald Amundsen had spent nearly two years preparing his Arctic expedition.
0
6480
4950
00:11
He had secured funding from the Norwegian Crown and hand-picked a trusted crew.
1
11430
4780
Ông được Hoàng gia Na Uy tài trợ kinh phí và tự chọn lấy bạn đồng hành.
Ông thậm chí còn được nhà thám hiểm lừng danh Fridtjof Nansen
00:16
He’d even received the blessing of the famed explorer Fridtjof Nansen,
2
16210
4260
00:20
along with the use of his ship, Fram, specially constructed to withstand the ice.
3
20470
5480
chúc phúc và cho mượn con tàu, Fram, được thiết kế đặc biệt để chịu băng tuyết.
00:25
Now, with the voyage departing, he had one final announcement to his shipmates:
4
25950
5330
Ngay trước khi khởi hành, ông thông báo điều cuối cùng cho thủy thủ đoàn:
00:31
They were going to head in the opposite direction.
5
31280
4020
Họ sẽ khởi hành theo hướng ngược lại.
00:35
By the early 20th century,
6
35300
1540
Vào đầu thế kỉ 20, gần như toàn bộ các khu vực trên địa cầu đã được khám phá
00:36
nearly every region of the globe had been visited and mapped,
7
36840
3430
00:40
with only two key locations remaining:
8
40270
2920
và đưa vào bản đồ,trừ hai nơi: Bắc Cực, nằm sâu trong
00:43
the North Pole, deep in the frozen waters of the Arctic region,
9
43190
3690
dòng nước đóng băng của vùng cực Bắc, và Nam Cực, ẩn mình trong
00:46
and the South Pole, nestled within a recently discovered icy continent
10
46880
4290
một lục địa băng giá vừa được phát hiện ở Nam Đại dương rộng lớn.
00:51
in the vast Antarctic Ocean.
11
51170
2510
00:53
A veteran of several expeditions,
12
53680
2370
Là một nhà thám hiểm kì cựu,
00:56
Amundsen had long dreamed of reaching the North Pole.
13
56050
3580
Amundsen luôn mơ giấc mơ được đi đến Bắc Cực.
00:59
But in 1909, amidst his preparations,
14
59630
2940
Nhưng vào năm 1909, trong khi ông còn đang chuẩn bị,
01:02
news came that the American explorers Frederick Cook and Robert Peary
15
62570
4670
thì có tin hai nhà thám hiểm người Mĩ Frederick Cook và Robert Peary
01:07
had staked rival claims to the achievement.
16
67240
3330
là những người đầu tiên chinh phục Bắc Cực.
01:10
Instead of abandoning the planned voyage,
17
70570
2520
Thay vì từ bỏ chuyến đi đã được lên kế hoạch,
01:13
Amundsen decided to alter its course to what he called “the last great problem.”
18
73090
6600
Amundsen quyết định đổi hướng đến nơi ông gọi là "vấn đề vĩ đại cuối cùng."
01:19
But Amundsen’s crew weren’t the only ones kept in the dark.
19
79690
3240
Nhưng thủy đoàn của Amundsen không phải là những người duy nhất không biết điều này.
01:22
British naval officer Robert F. Scott had already visited the Antarctic,
20
82930
4260
Sĩ quan hải quân người Anh Robert F. Scott đã tới vùng cực Nam,
01:27
and was leading his own South Pole expedition.
21
87190
3900
hiện dẫn đầu cuộc thám hiểm Nam Cực.
01:31
Now, as Scott’s ship Terra Nova reached Melbourne in 1910,
22
91090
5030
Ngay khi tàu của Scott, Terra Nova, vừa tới Melbourne năm 1910,
ông được tin
01:36
he was greeted with the news that Amundsen was also heading south.
23
96120
4740
rằng Amundsen cũng đang tiến thẳng đến cực Nam.
01:40
Reluctantly, Scott found himself pitted against the Norwegian
24
100860
3780
Bất đắc dĩ, Scott nhận ra mình đang đọ sức
với nhà thám hiểm người Na Uy mà báo chí gọi là 'cuộc đua đến vùng cực'.
01:44
in what the newspapers called a ‘race to the Pole.’
25
104640
3900
01:48
Yet if it was a race, it was a strange one.
26
108540
3370
Tuy nhiên, nếu là một cuộc đua, thì đó là một cuộc đua kì lạ.
01:51
The expeditions left at different times from different locations,
27
111910
4220
Hai nhà thám hiểm khởi hành vào thời điểm, địa điểm khác nhau,
01:56
and they had very different plans for the journey.
28
116130
3620
và đều có những kế hoạch khác nhau cho cuộc hành trình.
01:59
Amundsen was focused solely on reaching the Pole.
29
119750
3260
Amundsen chỉ tập trung vào việc tiến tới vùng cực.
02:03
Informed by his Arctic exploration,
30
123010
2090
Nhờ chuyến thám hiểm Bắc Cực, ông có kinh nghiệm của cả Inuit và Na Uy,
02:05
he drew on both Inuit and Norwegian experience,
31
125100
3210
02:08
arriving with a small team of men and more than a hundred dogs.
32
128310
4050
và đến cùng với một nhóm người nhỏ và hơn hàng trăm chú chó.
02:12
His explorers were clothed in sealskin and furs,
33
132360
3210
Những nhà thám hiểm của ông được mặc quần áo làm từ da hải cẩu và lông thú,
02:15
as well as specially designed skis and boots.
34
135570
3158
cũng như ván trượt và giày được thiết kế đặc biệt.
02:18
But Scott's venture was more complicated.
35
138728
2620
Nhưng Scott lại phức tạp hơn.
Khởi động cuộc thám hiểm nghiên cứu khoa học sâu rộng,
02:21
Launching an extensive scientific research expedition,
36
141348
3550
đoàn của ông gấp tận ba lần số người của Amundsen,
02:24
he traveled with over three times more men than Amundsen,
37
144898
3220
02:28
alongside over 30 dogs, 19 Siberian ponies,
38
148119
4500
cùng với hơn 30 chú chó, 19 con ngựa Xibia,
02:32
and three state-of-the-art motorized sledges.
39
152619
3490
và ba chiếc xe trượt tuyết hiện đại nhất.
02:36
But these additional tools and bodies
40
156109
1870
Nhưng dụng cụ cùng với quá nhiều người
02:37
weighed down the ship as it battled the storms of the southern ocean.
41
157979
3720
đã nhấn chìm con tàu khi nó vật lộn với những cơn bão của vùng Nam đại dương.
02:41
And as they finally began to lay supplies,
42
161699
2750
Và ngay khi dỡ đồ tiếp tế, họ mới nhận ra
02:44
they found both their ponies and motor-sledges ineffective
43
164449
3540
cả ngựa và xe trượt tuyết đều vô dụng trong băng tuyết khắc nghiệt.
02:47
in the harsh ice and snow.
44
167989
2820
02:50
In the spring of 1911, after waiting out the long polar night,
45
170809
4380
Mùa xuân năm 1911, sau khi chờ đợi qua một đêm dài ở vùng cực,
cả hai đều bắt đầu hành trình đến vùng phía Nam.
02:55
both parties began the journey south.
46
175189
2380
02:57
Scott’s team traveled over the Beardmore Glacier,
47
177569
3140
Đội của Scott đã đi qua sông băng Beardmore,
03:00
following the path of Ernest Shackleton's earlier attempt to reach the pole.
48
180709
4090
lần theo lối mòn trước đó của Ernest Shackleton để tới vùng cực.
03:04
But although this course had been documented, it proved slow and laborious.
49
184799
4750
Dù đã được ghi lại, hướng đi này lại rất chậm và tốn sức.
03:09
Meanwhile, despite an initial false start,
50
189549
2600
Trong khi đó, dù có một khởi đầu sai,
03:12
Amundsen’s five-man team made good time using a previously uncharted route
51
192149
4970
nhóm năm người của Amundsen đã tận dụng được thời gian
khi đi theo một đường chưa được khám phá, cũng qua dãy núi Transantarctic.
03:17
through the same Transantarctic Mountains.
52
197119
3020
03:20
They stayed ahead of Scott’s team,
53
200139
1800
Họ đã dẫn trước đội của Scott,
03:21
and on December 14, arrived first at their desolate destination.
54
201939
4730
và vào ngày 14 tháng 12, đã đến đích trước tiên.
03:26
To avoid the ambiguity that surrounded Cook and Peary’s North Pole claims,
55
206669
4000
Nhằm tránh sự mập mờ xung quanh tuyên bố chinh phục Bắc Cực của Cook và Peary,
03:30
Amundsen’s team traversed the area in a grid
56
210669
2910
thủy đoàn của Amundsen đã nghiên cứu kĩ khu vực theo dạng mắc lưới
03:33
to make sure they covered the Pole’s location.
57
213579
3120
để đảm bảo họ đã bao quát cả vùng cực.
03:36
Along with flags and a tent marker,
58
216699
1910
Cùng với việc cắm cờ và dựng trại,
03:38
they left a letter for Scott, which would not be found until over a month later.
59
218609
5420
họ để lại một bức thư cho Scott, mãi đến một tháng sau mới được tìm thấy.
Nhưng khi đội của Scott, cuối cùng, cũng đến điểm cực,
03:44
But when Scott’s party finally reached the pole,
60
224029
2272
03:46
losing the ‘race’ was the least of their problems.
61
226301
2860
việc thua trong 'cuộc đua' chỉ còn là vấn đề nhỏ nhất của họ.
03:49
On the way back towards the camp, two of the five men succumbed to frostbite
62
229161
4740
Trên đường quay về khu trại, hai trong số năm người đã chết
03:53
starvation, and exhaustion.
63
233901
2200
vì lạnh, đói và kiệt sức.
03:56
The remaining explorers hoped for a prearranged rendezvous
64
236101
3240
Những người còn lại hi vọng đoàn tụ với một nhóm đã được gửi đi trước đó
03:59
with a team sent from their base,
65
239341
1770
nhưng do nhiều rủi ro, suy xét và thông tin sai
04:01
but due to a series of mishaps, misjudgements and miscommunications,
66
241111
4360
đội cứu hộ của họ đã không bao giờ đến.
04:05
their rescue never arrived.
67
245471
2100
04:07
Their remains, along with Scott’s diary, would not be found until spring.
68
247571
5280
Hài cốt của họ, cùng nhật ký của Scott, mãi đến mùa xuân mới được tìm thấy.
04:12
Today, scientists from various countries
69
252851
2761
Ngày nay, các nhà khoa học từ nhiều nước
04:15
live and work at Antarctic research stations.
70
255612
3120
sống và làm việc tại các trạm nghiên cứu ở Nam Cực.
04:18
But the journeys of these early explorers are not forgotten.
71
258732
3360
Nhưng hành trình của những nhà thám hiểm tiên phong
sẽ không bao giờ bị quên lãng.
04:22
Despite their divergent fates, they are forever joined in history,
72
262092
3800
Dù có số phận trái ngược, họ mãi mãi được ghi dấu vào lịch sử,
04:25
and in the name of the research base that marks the South Pole.
73
265892
3658
và được đặt tên cho những trạm nghiên cứu có mặt tại Nam cực.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7