The strengths and weaknesses of acids and bases - George Zaidan and Charles Morton

1,032,008 views

2013-10-24 ・ TED-Ed


New videos

The strengths and weaknesses of acids and bases - George Zaidan and Charles Morton

1,032,008 views ・ 2013-10-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Ly Reviewer: Thu Ha Tran
00:06
Acids and bases are everywhere.
0
6606
2033
Axit và Bazơ có ở khắp mọi nơi.
00:08
They're used to make foods,
1
8639
1576
Được sử dụng để làm thực phẩm,
00:10
soaps and detergents,
2
10215
1325
xà phòng và chất tẩy rửa,
00:11
fertilizers,
3
11540
776
phân bón,
00:12
explosives,
4
12316
1169
chất gây nổ,
00:13
dyes,
5
13485
715
thuốc nhuộm,
nhựa,
00:14
plastics,
6
14200
450
00:14
pesticides,
7
14650
662
thuốc trừ sâu,
00:15
even paper.
8
15312
1233
và thậm chí là giấy.
00:16
Our stomachs are very acidic.
9
16545
1667
Dạ dày của chúng ta có tính axit.
00:18
Our blood is slightly basic.
10
18212
1826
Còn máu thì chứa một lượng kiềm nhỏ.
00:20
Our proteins are made up of amino acids,
11
20038
2869
Protein của chúng ta được tạo nên từ các axit amin,
00:22
and the letters in our genetic code,
12
22907
1716
và chuỗi kĩ tự trong mã di truyền,
00:24
those As, Ts, Cs, and Gs,
13
24623
2205
Tất cả các A, T, C, G
00:26
are all bases.
14
26828
1821
đều là bazơ.
00:28
You were probably taught
15
28649
859
Có lẽ bạn đã được dạy
00:29
how acids and bases behave
16
29508
1356
cách axit và bazơ vận hành
00:30
on the molecular level.
17
30864
1586
ở cấp độ phân tử.
00:32
You were probably never taught
18
32450
1679
Bạn cũng có thể chưa từng được dạy
00:34
that a long time ago,
19
34129
1118
rằng từ xa xưa,
00:35
like ancient Greek ago,
20
35247
2058
chẳng hạn như thời Hy Lạp cổ đại,
00:37
before anyone knew about atoms or molecules,
21
37305
2368
trước khi con người biết đến phân tử và nguyên tử
00:39
acids and bases were defined
22
39673
1539
axit và bazơ đã được xác định
00:41
by how they behaved.
23
41212
1796
bởi cách chúng hoạt động.
00:43
Acids tasted sour and corroded metal.
24
43008
3452
Axit có vị chua và ăn mòn kim loại.
00:46
Bases felt slippery
25
46460
1660
Bazơ thì trơn nhớt
00:48
and could somehow counteract acids.
26
48120
2814
và bằng cách nào đó có thể trung hòa axit.
00:52
When molecules dissolved in water interact,
27
52395
2204
Khi phân tử hòa tan trong nước,
00:54
they are exchanging two main currencies
28
54599
1941
chúng hoán đổi hai thành phần chính
00:56
with their surroundings:
29
56540
1658
với môi trường xung quanh:
00:58
protons, also known as hydrogen ions,
30
58198
2837
các hạt proton, còn gọi là ion hidro,
01:01
and electrons.
31
61035
1413
và các hạt electron.
01:02
Depending on how a molecule is composed or shaped,
32
62448
2891
Dựa vào cách các phân tử được tạo ra hay thành hình
01:05
it may be willing to donate or accept
33
65339
2198
chúng có thể cho hoặc nhận
01:07
either protons or electrons
34
67537
1581
proton hoặc electron
01:09
with some other community member.
35
69118
2213
với những yếu tố tương tác khác.
01:11
And some molecules are far more aggressive than others
36
71331
3096
Có một số phân tử hoạt động mạnh hơn những phân tử khác
01:14
when it comes to donating or accepting either currency.
37
74427
3446
khi chúng cho hay nhận các thành phần.
01:17
Remember that protons are positively charged
38
77873
2082
Hãy nhớ rằng hạt proton tích điện dương
01:19
and electrons are negatively charged.
39
79955
2325
và hạt electron tích điện âm.
01:22
So, if a molecule is willing to give up a proton,
40
82280
2700
Vì vậy, nếu một phân tử cho đi proton,
01:24
that's not too different
41
84980
1250
điều đó không quá khác
01:26
from it being willing to accept an electron --
42
86230
2515
so với việc nhận lại electron--
01:28
either way it's becoming more negatively charged.
43
88745
3235
hay theo cách khác chúng sẽ tích điện âm nhiều hơn.
01:31
Other molecules are willing to accept a proton
44
91980
2509
Những phân tử khác nhận proton
01:34
or give up an electron.
45
94489
1838
hay cho đi electron
01:36
These are becoming more positively charged.
46
96327
2322
Chúng sẽ tích nhiều điện dương hơn
01:38
Some substances are so aggressive
47
98649
2391
Một số chất hoạt động rất mạnh
01:41
about donating their protons
48
101040
1532
trong việc cho đi proton
01:42
that when they get a chance,
49
102572
1210
và khi chúng có cơ hội,
01:43
all of the molecules in a sample
50
103782
1838
tất cả các phân tử
01:45
will dump a proton,
51
105620
1374
sẽ đưa một proton,
01:46
sometimes more than one,
52
106994
1294
đôi khi nhiều hơn một,
01:48
to the surrounding water molecules.
53
108288
1997
đến các phân tử nước xung quanh.
01:50
We call these strong acids.
54
110285
2835
Chúng được gọi là các axit mạnh.
01:53
Meanwhile, some compounds are so ready
55
113120
1717
Trong khi đó các hợp chất đã sẵn sàng
01:54
to accept a proton
56
114837
1280
để nhận proton
01:56
that they won't wait around,
57
116117
1252
thì không cần phải đợi,
01:57
they'll just rip one off water,
58
117369
1640
mà sẽ lấy đi một proton từ nước,
01:59
which usually has two protons
59
119009
1526
vì nước có hai proton
02:00
but is generous enough to hang out with just one.
60
120535
2608
nhưng vẫn rộng rãi cho đi một.
02:03
We call these strong bases.
61
123143
2370
Chúng ta gọi đó là bazơ mạnh.
02:05
Other acids and bases are not so strong.
62
125513
2790
Có những axit và bazơ khác không mạnh như thế.
02:08
They may donate just a few of their protons to water
63
128303
3010
Chúng chỉ có thể cho nước một ít proton
02:11
or accept just a few protons from water,
64
131313
2329
hay chỉ nhận một ít proton từ nước
02:13
but most of their molecules stay exactly the same.
65
133642
3066
nhưng hầu hết những phân tử này đều giống nhau.
02:16
If left alone in water,
66
136708
1704
Nếu chỉ bỏ chúng vào nước,
02:18
they'll reach some equilibrium point
67
138412
1831
chúng sẽ đạt đến một vài điểm cân bằng
02:20
where maybe only one out of a hundred
68
140243
1830
khi đó có thể chỉ 1 trên 100
02:22
or one out of ten thousand of their molecules
69
142073
1833
hay 1 trên 10,000 phân tử của chúng
02:23
has exchanged currency with water.
70
143906
2549
sẽ trao đổi các thành phần với nước.
02:26
As you might guess,
71
146455
1122
Như bạn có thể đoán,
02:27
we label these acids and bases weak,
72
147577
2582
chúng tôi gọi đây là những axit và bazơ yếu,
02:30
but in the common sense of the word,
73
150159
1292
nhưng nói chung,
02:31
they're not weak.
74
151451
1296
chúng không hề yếu.
02:32
The vinegar in your salad dressing
75
152747
1625
Giống như khi cho giấm vào sallad
02:34
that you can smell from across the room,
76
154372
1752
bạn sẽ ngửi thấy mùi giấm khắp phòng,
02:36
that is a weak acid.
77
156124
2083
giấm chính là axit yếu.
02:38
The ammonia you spray on glass
78
158207
1220
Amoniac bạn xịt lên kính
02:39
for a streak-free shine,
79
159427
1126
để kính sáng bóng
02:40
that is a weak base.
80
160553
1867
chính là bazơ yếu.
02:42
So, it doesn't take much to be an active player
81
162420
2638
Vậy chúng không mất nhiều công sức để vào cuộc
02:45
in the chemical economy.
82
165058
1880
trong nền kinh tế hóa học.
02:47
Most acid-base chemistry takes place in water,
83
167676
2673
Hầu hết hiện tượng axit-bazơ xảy ra trong nước,
02:50
which can act as either an acid or a base,
84
170349
2719
vì nước có thể vừa là axit hoặc bazơ,
nhận đặt cọc và cũng cho phép rút
02:53
accepting deposits and enabling withdrawals
85
173068
1928
02:54
like a 24-hour molecular ATM.
86
174996
2827
giống như cây ATM phân tử hoạt động 24 giờ.
02:57
And when a proton-deposit customer,
87
177823
2261
Và khi một khách hàng gửi proton,
03:00
that's an acid,
88
180084
1075
là axit,
03:01
and a proton-withdrawal customer,
89
181159
2371
và một khách hàng rút proton,
03:03
the base,
90
183530
810
là bazơ,
03:04
shop at the same time,
91
184340
1381
giao dịch tại một thời điểm,
03:05
their net effect on water's account
92
185721
1782
tác động của chúng vào tài khoản nước
03:07
may cancel out,
93
187503
1584
có thể vô hiệu hóa lẫn nhau,
03:09
and we call this neutralization.
94
189087
2650
và ta gọi đây là sự trung hòa.
03:11
Now, certain molecules can behave
95
191737
1945
Giờ đây, một phân tử có thể hoạt động
03:13
as acids or bases without water,
96
193682
2207
như axit hoặc bazơ mà không cần nước,
03:15
but that's another story.
97
195889
1580
đó lại là một câu chuyện khác.
03:17
Let's end by saluting water
98
197469
1670
Hãy kết thúc bằng sự hoan hô nước,
03:19
as the resilient and fair banker
99
199139
1751
một ngân hàng công bằng và tích cực
03:20
for acids and bases.
100
200890
1828
của axit và bazơ.
03:22
It's always open for business,
101
202718
1302
Nó luôn hoạt động,
03:24
doesn't charge interest,
102
204020
1202
không thu tiền lãi,
03:25
and will never foreclose on your molecules,
103
205222
2300
và không bao giờ lấy đi các phân tử ,
03:27
which is more than I can say for [bleep].
104
207522
2941
hơn cả những gì tôi có thể nói.
03:30
Waah-waah.
105
210816
1125
Waah-waah.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7