Reasons for the seasons - Rebecca Kaplan

Nguyên nhân dẫn đến các mùa trong năm - Rebecca Kaplan

1,231,079 views

2013-05-23 ・ TED-Ed


New videos

Reasons for the seasons - Rebecca Kaplan

Nguyên nhân dẫn đến các mùa trong năm - Rebecca Kaplan

1,231,079 views ・ 2013-05-23

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Jessica Ruby
0
0
7000
Translator: Linh Khánh Phan Reviewer: Nhu PHAM
00:13
When I was a kid,
1
13895
924
Khi tôi còn nhỏ
00:14
my understanding of the seasons
2
14819
1308
những gì tôi biết về các mùa trong năm
00:16
was that December and January were cold
3
16127
1997
là Tháng mười hai và Tháng giêng thì rất lạnh
00:18
and covered with snow,
4
18124
1510
tuyết phủ khắp mọi nơi,
00:19
April and May were bursting with flowers,
5
19634
2336
Tháng tư và Tháng năm thì muôn hoa nở rộ,
00:21
July and August were hot and sunshiny,
6
21970
2601
Tháng bảy, Tháng tám thì trời nắng nóng
00:24
and September and October were a kaleidoscope of colorful leaves.
7
24571
4199
và Tháng chín, Tháng mười lại như ống kính vạn hoa của những chiếc lá đầy màu sắc.
00:28
It was just the way the world worked,
8
28770
1464
Nó chính là cách làm việc của thế giới,
00:30
and it was magical.
9
30234
1667
và nó thật huyền diệu.
00:31
If you had told me back then
10
31901
1418
Nếu bạn đã nói với tôi hồi đó
00:33
that one-third of Earth's population
11
33319
1874
rằng một phần ba dân số của thế giới
00:35
had never seen snow
12
35193
1669
chưa bao giờ thấy tuyết
00:36
or that July 4th was most definitely not a beach day,
13
36862
3879
hoặc ngày 4 Tháng 7 chắc chắn không phải một ngày để đi biển,
00:40
I would have thought you were crazy.
14
40741
1662
Tôi có thể nghĩ rằng bạn đang điên.
00:42
But in reality, seasonal change with four distinct seasons
15
42403
3009
Nhưng trên thực tế, sự thay đổi theo mùa với bốn mùa riêng biệt
00:45
only happens in two regions on the planet.
16
45412
2628
chỉ xảy ra ở hai nơi trên hành tinh.
00:48
And, even in those two,
17
48040
1004
Và, ngay cả trong hai khu vực đó,
00:49
the seasons are reversed.
18
49044
1539
các mùa đảo ngược lẫn nhau.
00:50
But why?
19
50583
1001
Nhưng tại sao lại như vậy?
00:51
A lot of people have heard of an astronomer
20
51584
1837
Nhiều người đã nghe về một nhà thiên văn học
00:53
called Johannes Kepler
21
53421
1474
tên Johannes Kepler
00:54
and how he proved that planetary orbits are elliptical
22
54895
2448
và làm thế nào ông chứng minh được rằng quỹ đạo trái đất là hình elip
00:57
and that the sun is not at the center of the orbit.
23
57343
2750
và mặt trời không phải là trung tâm của quỹ đạo đó.
01:00
It was a big deal when he figured this out
24
60093
1918
Đó đã từng là một vấn đề lớn khi ông tìm ra nó
01:02
several hundred years ago.
25
62011
1335
vài trăm năm trước đây.
01:03
His discovery solved a lot of mathematical problems
26
63346
2544
Khám phá của ông đã giải quyết rất nhiều vấn đề toán học
01:05
that astronomers were having
27
65890
1285
của các nhà thiên văn học
01:07
with planetary orbit measurements.
28
67175
1991
với việc đo quỹ đạo hành tinh.
01:09
While it's true that our orbit's not perfectly circular,
29
69166
3152
Trong khi sự thật là quỹ đạo của chúng ta không hoàn toàn tròn,
01:12
those pictures in our science books,
30
72318
1956
những hình ảnh trong cuốn sách khoa học của chúng ta
01:14
on TV, and in the movies
31
74274
1500
trên TV, và cả trong phim
01:15
give an exaggerated impression
32
75774
1339
cho một ấn tượng phóng đại
01:17
of how elongated our orbit is.
33
77113
2242
về việc giãn dài quỹ đạo chúng ta.
01:19
In fact, Earth's orbit is very nearly a perfect circle.
34
79355
3386
Trong thực tế, quỹ đạo của trái đất gần như là một vòng tròn hoàn hảo.
01:22
However, because Earth's orbit is technically an ellipse,
35
82741
3044
Tuy nhiên, bởi quỹ đạo của trái đất về mặt kỹ thuật là một hình elip,
01:25
even though it doesn't look like one,
36
85785
1585
ngay cả khi nó trông không giống lắm,
01:27
and the sun isn't quite exactly at the center,
37
87370
2497
và mặt trời không phải chính xác ở ngay tâm,
01:29
it means that our distance from the sun
38
89867
1592
điều đó có nghĩa là khoảng cách từ chúng ta đến mặt trời
01:31
does change through the year.
39
91459
1666
thay đổi qua các năm.
01:33
Ah-ha!
40
93125
983
Ah-ha!
01:34
So, winter happens when the Earth is further away from the sun!
41
94108
3396
Vì vậy, mùa đông sẽ xảy ra khi trái đất cách xa mặt trời!
01:37
Well, no, not so fast.
42
97504
1833
Ồ không, từ từ đã.
01:39
The Earth is actually closer to the sun
43
99337
2068
Trái đất thực sự gần mặt trời hơn
01:41
in January than we are in July
44
101405
1910
vào Tháng giêng so với Tháng bảy
01:43
by 5 million kilometers.
45
103315
2449
khoảng 5 triệu km.
01:45
January is smack-dab in the middle
46
105764
2259
Tháng một là đúng ngay khoảng giữa
01:48
of the coldest season of the year
47
108023
1626
của mùa lạnh nhất trong năm
01:49
for those of us up north.
48
109649
1612
đối với chúng ta, những người sống ở phía bắc.
01:51
Still not convinced?
49
111261
1137
Vẫn không thuyết phục à?
01:52
How about this:
50
112398
1126
Vậy thế này thì sao:
01:53
Summer and winter occur simultaneously
51
113524
2083
Mùa hè và mùa đông xảy ra đồng thời
01:55
on the surface of our planet.
52
115607
1626
trên bề mặt của hành tinh chúng ta.
01:57
When it's winter in Connecticut,
53
117233
1339
Khi đang là mùa đông tại Connecticut,
01:58
it's summer in New Zealand.
54
118572
1622
thì New Zealand lại đang là mùa hè.
02:00
So, if it's not the distance from the sun,
55
120194
1628
Vì vậy, nếu vấn đề không phải là khoảng cách từ mặt trời,
02:01
what else could it be?
56
121822
1289
thì nó có thể là vì lí do nào khác?
02:03
Well, we need to also need to know
57
123111
1422
Vâng, chúng ta cũng cần phải biết
02:04
that the Earth doesn't sit straight up.
58
124533
1792
rằng trái đất không đứng thẳng.
02:06
It actually tilts.
59
126325
1297
Nó thực sự hơi nghiêng.
02:07
And that axial tilt of the Earth
60
127622
1789
Và độ nghiêng của trục quay của trái đất
02:09
is one of the main reasons for the seasons.
61
129411
2879
là một trong những lý do chính gây ra các mùa .
02:12
The Earth spins on an axis
62
132290
1911
Trái đất quay trên một trục
02:14
that's tilted 23.5 degrees from vertical.
63
134201
2968
nghiêng 23,5 độ so với phương thẳng đứng.
02:17
At the same time, the Earth revolves around the sun
64
137169
2380
Cùng lúc đó, trái đất xoay quanh mặt trời
02:19
with the axis always pointing in the same direction in space.
65
139549
3543
với trục luôn luôn chỉ một hướng trong không gian.
02:23
Together with the tilt,
66
143092
1079
Cùng với độ nghiêng,
02:24
the spinning and revolving causes the number
67
144171
1979
sự quay quanh mình và quay quanh mặt trời gây nên
02:26
of hours of daylight in a region to change
68
146150
2114
sự thay đổi số giờ được chiếu sáng ở một vùng
02:28
as the year goes by,
69
148264
1170
qua các năm,
02:29
with more hours in summer
70
149434
1501
với số giờ chiếu sáng vào mùa hè nhiều hơn
02:30
and fewer in winter.
71
150935
2013
và ít hơn trong mùa đông.
02:32
So, when the sun is shining on the Earth, it warms up.
72
152948
2990
Vì vậy, khi mặt trời chiếu sáng trên trái đất, nó ấm lên.
02:35
After the sun sets, it has time to cool down.
73
155938
2545
Sau khi mặt trời lặn, mọi thứ có thời gian để nguội đi.
02:38
So, in the summer,
74
158483
871
Vì vậy, trong mùa hè,
02:39
any location that's about 40 degrees north of the equator,
75
159354
3139
bất kỳ vị trí nào trong khoảng 40 độ phía bắc của đường xích đạo,
02:42
like Hartford, Connecticut,
76
162493
1621
như Hartford, Connecticut,
02:44
will get 15 hours of daylight each day
77
164114
1793
sẽ được 15 giờ chiếu sáng mỗi ngày
02:45
and 9 hours of darkness.
78
165907
2027
và 9 giờ ban đêm.
02:47
It warms up for longer than it cools.
79
167934
2171
Nó ấm lên lâu hơn so với thời gian nguội đi.
02:50
This happens day after day,
80
170105
2113
Điều này xảy ra ngày qua ngày,
02:52
so there is an overall warming effect.
81
172218
2188
vậy nên sẽ có một tác động ấm lên tổng thể.
02:54
Remember this fact for later!
82
174406
1833
Hãy nhớ điều này về sau nhé!
02:56
In the winter, the opposite happens.
83
176239
1706
Vào mùa đông, điều ngược lại sẽ xảy ra.
02:57
There are many more hours of cooling time
84
177945
2088
Có rất nhiều giờ làm mát hơn
03:00
than warming time,
85
180033
1210
so với số giờ được sưởi ấm,
03:01
and day after day, this results in a cooling effect.
86
181243
3460
và ngày qua ngày, việc này dẫn đến một hiệu ứng làm mát.
03:04
The interesting thing is, as you move north,
87
184703
2127
Điều thú vị là, khi bạn di chuyển lên phía bắc,
03:06
the number of daylight hours in summer increases.
88
186830
3422
số giờ ban ngày vào mùa hè tăng.
03:10
So, Juneau, Alaska would get about 19 hours of daylight
89
190252
3124
Vì vậy, Juneau, Alaska sẽ nhận được khoảng 19 giờ ban ngày
03:13
on the same summer day that Tallahassee, Florida gets about 14.
90
193376
4227
trong cùng một ngày mùa hè mà Tallahassee, Florida chỉ được khoảng 14.
03:17
In fact, in the summertime at the North Pole,
91
197603
2773
Trong thực tế, vào mùa hè tại Bắc cực,
03:20
the sun never sets.
92
200376
2179
mặt trời không bao giờ lặn.
03:22
OK, then, it's all about daylight hours, I've got it!
93
202555
3501
OK, bây giờ, đó là tất cả về số giờ chiếu sáng ban ngày, tôi đã hiểu!
03:26
Well, no, there's another important piece to this puzzle.
94
206056
3021
Ồ, không, còn một mảnh ghép quan trọng nữa cho câu đố này.
03:29
If daylight hours were the only thing
95
209077
1882
Nếu số giờ ban ngày là điều duy nhất
03:30
that determined average temperature,
96
210959
1643
xác định nhiệt độ trung bình,
03:32
wouldn't the North Pole be the hottest place
97
212602
1914
chẳng lẽ Bắc cực là nơi nóng nhất
03:34
on Earth in northern summer
98
214516
1647
trên trái đất trong mùa hè của cực bắc
03:36
because it receives 24 hours of daylight
99
216163
1950
vì nó nhận được 24 giờ ánh sáng ban ngày
03:38
in the months surrounding the summer solstice?
100
218113
2464
trong những tháng quanh ngày hạ chí?
03:40
But it's the North Pole.
101
220577
1333
Nhưng nó là Bắc cực.
03:41
There's still icebergs in the water
102
221910
1545
Vẫn có những tảng băng trôi trong nước
03:43
and snow on the ground.
103
223455
1293
và tuyết trên mặt đất.
03:44
So, what's going on?
104
224748
1683
Vì vậy, chuyện gì đang xảy ra?
03:46
The Earth is a sphere
105
226431
942
Trái đất là một hình cầu
03:47
and so the amount of solar energy an area receives
106
227373
2510
và như vậy số năng lượng mặt trời một vùng nhận được
03:49
changes based on how high the sun is in the sky,
107
229883
2460
thay đổi dựa vào độ cao của mặt trời trên bầu trời,
03:52
which, as you know, changes during the day
108
232343
2083
trong đó, như bạn đã biết đấy, thay đổi trong ngày
03:54
between sunrise and sunset.
109
234426
1742
giữa bình minh và hoàng hôn.
03:56
But, the maximum height also changes during the year,
110
236168
2504
Tuy nhiên, chiều cao tối đa cũng thay đổi trong năm,
03:58
with the greatest solar height during the summer months
111
238672
2343
với số năng lượng nhiều nhất trong những tháng mùa hè
04:01
and highest of all at noon on the summer solstice,
112
241015
3044
và cao nhất của tất cả là vào giữa trưa ngày hạ chí,
04:04
which is June 21st in the northern hemisphere
113
244059
2295
đó là ngày 21 tháng 2 ở Bắc bán cầu
04:06
and December 21st in the southern hemisphere.
114
246354
2822
và ngày 21 tháng 12 ở Nam bán cầu.
04:09
This is because as the Earth revolves,
115
249176
1683
Điều này là bởi vì khi trái đất xoay,
04:10
the northern hemisphere ends up tilted away
116
250859
2368
Bắc bán cầu nghiêng đi
04:13
from the sun in the winter
117
253227
1677
cách xa khỏi mặt trời trong mùa đông
04:14
and toward the sun in summer,
118
254904
1293
và hướng về mặt trời vào mùa hè,
04:16
which puts the sun more directly overhead
119
256197
2294
điều này đặt mặt trời thẳng trực tiếp trên không
04:18
for longer amounts of time.
120
258491
1843
lâu hơn.
04:20
Remember those increased summer time daylight hours?
121
260334
2871
Bạn có nhớ những khoảng thời gian có số giờ chiếu sáng cao vào mùa hè không?
04:23
And solar energy per square kilometer increases
122
263205
3129
Và số năng lượng mặt trời trên một kilomet vuông cũng tăng
04:26
as the sun gets higher in the sky.
123
266334
2042
khi mặt trời lên cao trên bầu trời.
04:28
So, when the sun's at an angle,
124
268376
1964
Vì vậy, khi mặt trời ở một góc nào đó,
04:30
the amount of energy delivered
125
270340
1414
số lượng năng lượng cung cấp
04:31
to each square of the sunlit area is less.
126
271754
3206
đến mỗi mét vuông của vùng được chiếu sáng sẽ ít hơn.
04:34
Therefore, even though the North Pole is getting 24 hours
127
274960
2880
Vì vậy, mặc dù Bắc cực nhận được 24 giờ
04:37
of daylight to warm up,
128
277840
1380
chiếu sáng ban ngày để ấm lên,
04:39
the sunlight it receives is very spread out
129
279220
2630
ánh sáng nó nhận được đã bị trải ra
04:41
and delivers less energy than a place further south,
130
281850
3129
và cung cấp ít năng lượng hơn so với nơi xa phía Nam,
04:44
where the sun is higher in the sky
131
284979
1625
nơi mặt trời lên cao trên bầu trời
04:46
because it's more tilted toward the sun.
132
286604
2252
bởi vì nó nghiêng hơn về phía mặt trời.
04:48
Besides, the North Pole has a lot to make up for.
133
288856
2171
Bên cạnh đó, Bắc cực có rất nhiều thời gian để làm lạnh trở lại.
04:51
It was cooling down without any sunlight at all
134
291027
2542
Nó lạnh xuống mà không có bất kỳ ánh sáng mặt trời nào
04:53
for 6 months straight.
135
293569
1375
trong suốt 6 tháng.
04:54
So, as the seasons change, wherever you are,
136
294944
2754
Vì vậy, khi các mùa thay đổi, dù bạn đang ở đâu,
04:57
you can now appreciate not just the beauty of each new season
137
297698
2962
bạn có thể mong chờ không chỉ vẻ đẹp lung linh khác nhau giữa các mùa
05:00
but the astronomical complexity
138
300660
1764
mà còn cả sự phức tạp của thiên văn học
05:02
that brings them to you.
139
302424
2197
điều đó mang đến những vẻ đẹp đó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7