The hidden worlds within natural history museums - Joshua Drew

Thế giới bí mật trong các viện bảo tàng lịch sử tự nhiên - Joshia Drew

260,214 views

2014-12-02 ・ TED-Ed


New videos

The hidden worlds within natural history museums - Joshua Drew

Thế giới bí mật trong các viện bảo tàng lịch sử tự nhiên - Joshia Drew

260,214 views ・ 2014-12-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dieu Dang NguyenTran
00:07
When you think of natural history museums,
0
7015
2470
Khi nghĩ tới bảo tàng lịch sử tự nhiên,
00:09
you probably picture exhibits filled with ancient lifeless things,
1
9485
4631
bạn thường hình dung đến khu trưng bày với những cổ vật xa xưa,
00:14
like dinosaurs
2
14116
1319
như khủng long,
00:15
meteroites,
3
15435
1028
thiên thạch,
00:16
and gemstones.
4
16463
1404
và đá quý.
00:17
But behind that educational exterior,
5
17867
2828
Nhưng đằng sau vẻ ngoài
00:20
which only includes about 1% of a museum's collection,
6
20695
4337
chỉ trưng bày khoảng 1% các bộ sưu tập của viện bảo tàng đó
00:25
there are hidden laboratories where scientific breakthroughs are made.
7
25032
4526
còn có những phòng thí nghiệm bí mật là nơi các sáng kiến khoa học được tìm ra.
00:29
Beyond the unmarked doors,
8
29558
1638
Đằng sau những cánh cửa bí mật
00:31
and on the floors the elevators won't take you to,
9
31196
2891
và tầng lầu mà thang máy không đưa bạn đến,
00:34
you'd find windows into amazing worlds.
10
34087
3401
bạn sẽ tìm thấy những cửa sổ dẫn đến những thế giới kì diệu.
00:37
This maze of halls and laboratories is a scientific sanctuary
11
37488
4529
Những mê cung đầy phòng thí nghiệm là chốn tôn nghiêm của khoa học
00:42
that houses a seemingly endless variety of specimens.
12
42017
3727
chứa vô số các mẫu vật đa dạng.
00:45
Here, researchers work to unravel mysteries of evolution,
13
45744
3763
Ở đây, các nhà nghiên cứu nỗ lực làm sáng tỏ bí mật của tiến hóa,
00:49
cosmic origins,
14
49507
1754
nguồn gốc vũ trụ,
00:51
and the history of our planet.
15
51261
2318
và lịch sử của trái đất.
00:53
One museum alone may have millions of specimens.
16
53579
3434
Một bảo tàng có thể có đến vài triệu mẫu vật.
00:57
The American Museum of Natural History in New York City
17
57013
3090
Bảo tàng Lịch Sử Tự Nhiên Mỹ ở New York
01:00
has over 32,000,000 in its collection.
18
60103
3976
có tận 32.000.000 mẫu vật.
01:04
Let's take a look at just one of them.
19
64079
2085
Ta xem thử vài thứ trong đó nào.
01:06
Scientists have logged exactly where and when it was found
20
66164
3314
Nhà khoa học đã tìm ra chính xác khi nào và ở đâu nó được tìm thấy
01:09
and used various dating techniques to pinpoint when it originated.
21
69478
4557
và dùng những kĩ thuật định tuổi để xác định khi nào nó được tạo ra.
01:14
Repeat that a million times over, and these plants,
22
74035
3272
Làm như vậy cả triệu lần, những thực vật,
01:17
animals,
23
77307
1064
động vật,
01:18
minerals,
24
78371
857
khoáng sản,
01:19
fossils,
25
79228
878
hóa thạch,
01:20
and artifacts present windows into times and places around the world
26
80106
5133
và các cổ vật này mở ra cánh cửa về tỉ năm về trước
01:25
and across billions of years of history.
27
85239
2827
tới mọi vùng đất trên thế giới.
01:28
When a research problem emerges,
28
88066
1806
Khi xuất hiện vấn đề cần nghiên cứu,
01:29
scientists peer through these windows and test hypotheses about the past.
29
89872
5008
các nhà khoa học sẽ đi qua cánh cửa này để kiếm chứng các giả thuyết về quá khứ.
01:34
For example, in the 1950s, populations of predatory birds,
30
94880
4822
Ví dụ, những năm 1950, quần thể chim ăn thịt gồm
01:39
like peregrine falcons,
31
99702
1629
chim ưng,
01:41
owls,
32
101331
1062
cú,
01:42
and eagles started to mysteriously crash,
33
102393
2621
và đại bàng giảm số lượng đột ngột,
01:45
to the point where a number of species, including the bald eagle,
34
105014
3654
rất nhiều loài, trong đó có cả đại bàng đầu trắng,
01:48
were declared endangered.
35
108668
2261
có nguy cơ tuyệt chủng.
01:50
Fortunately, scientists in The Field Museum in Chicago
36
110929
3624
May thay, những nhà khoa học ở bảo tàng Field ở Chicago
01:54
had been collecting the eggs of these predatory birds for decades.
37
114553
3730
đã thu thập được trứng của những loài chim ăn thịt này.
01:58
They discovered that the egg shells used to be thicker
38
118283
3528
Họ phát hiện ra rằng vỏ trứng trước đây dày hơn
02:01
and had started to thin around the time
39
121811
2248
và mỏng dần qua thời gian
02:04
when an insecticide called DDT started being sprayed on crops.
40
124059
5557
khi chất trừ sâu DDT bắt đầu được phun ngoài đồng ruộng.
02:09
DDT worked very well to kill insects,
41
129616
2820
DDT diệt côn trùng rất tốt,
02:12
but when birds came and ate those heaps of dead bugs,
42
132436
3803
nhưng khi chim đến và ăn đám côn trùng chết,
02:16
the DDT accumulated in their bodies.
43
136239
3133
DDT thâm nhập vào cơ thể chúng.
02:19
It worked its way up the food chain
44
139372
2029
Nó đi theo chuỗi thức ăn
02:21
and was absorbed by apex predator birds in such high concentrations
45
141401
5072
và được hấp thụ bởi chim ăn thịt với nồng độ cao,
02:26
that it thinned their eggs
46
146473
1826
điều này làm trứng chúng mỏng đi
02:28
so that they couldn't support the nesting bird's weight.
47
148299
3787
và không đủ sức để chống đỡ cho chim non được ấp.
02:32
There were omelettes everywhere
48
152086
1583
Trứng ốp lết có ở khắp mọi nơi
02:33
until scientists from The Field Museum in Chicago,
49
153669
2434
cho đến khi các nhà khoa học ở bảo tàng Field tại Chiacago
02:36
and other institutions,
50
156103
1539
và các viện nghiên cứu khác
02:37
helped solve the mystery and save the day.
51
157642
2851
khám phá ra điều bí ẩn và cứu nguy.
02:40
America thanks you, Field Museum.
52
160493
2285
Bảo tàng Field, nước Mỹ mang ơn bạn.
02:42
Natural history museums windows into the past
53
162778
2563
Bảo tàng lịch sử tự nhiên đã đi xuyên quá khứ
02:45
have solved many other scientific mysteries.
54
165341
2985
và khám phá ra vô số bí ẩn khoa học khác.
02:48
Museum scientists have used their collections
55
168326
2380
Các nhà khoa học ở viện bảo tàng đã dùng những mẫu vật
02:50
to sequence the Neanderthal genome,
56
170706
2371
để xác định hệ gene của người Neanderthal,
02:53
discover genes that gave mammoths red fur,
57
173077
3052
tìm ra gene quy định lông đỏ của ma mút,
02:56
and even pinpoint where ancient giant sharks gave birth.
58
176129
5047
và định chính xác nơi cá mập cổ khổng lồ sinh sản.
03:01
There are about 900 natural history museums in the world,
59
181176
3300
Có khoảng 900 bảo tàng lịch sử tự nhiên trên thế giới,
03:04
and every year they make new discoveries and insights
60
184476
2830
và mỗi năm, họ tiến hành những khám phá và nghiên cứu mới
03:07
into the Earth's past, present and future.
61
187306
3628
về lịch sử Trái Đất cũng như hiện tại và tương lai của nó.
03:10
Museum collections even help us understand how modern threats,
62
190934
3274
Bộ sưu tập bảo tàng còn giúp ta hiểu về những mối đe dọa hiện tại,
03:14
such as global climate change,
63
194208
1964
như hiện tượng biến đổi khi hậu
03:16
are impacting our world.
64
196172
1689
ảnh hưởng đến thế giới như thế nào.
03:17
For instance, naturalists have been collecting samples
65
197861
2543
Ví dụ, những nhà tự nhiên học đã thu thập mẫu vật
03:20
for over 100 years from Walden Pond,
66
200404
3625
hơn 100 năm qua ở hồ Walden,
03:24
famously immortalized by Henry David Thoreau.
67
204029
3110
nơi được nhắc đến trong tác phẩm của Henry David Thoreau.
03:27
Thanks to those naturalists, who count Thoreau among their number,
68
207139
3287
Nhờ những nhà tự nhiên học xếp Thoreau vào những con số,
03:30
we know that the plants around Walden Pond
69
210426
2309
ta biết được thực vật ở hồ Walden
03:32
are blooming over three weeks earlier than they did 150 years ago.
70
212735
5397
đang nở hoa sớm hơn ba tuần so với 150 năm trước đây.
03:38
Because these changes have taken place gradually,
71
218132
2434
Vì mọi thứ thay đổi vô cùng chậm chạp,
03:40
one person may not have noticed them over the span of a few decades,
72
220566
4144
người ta khó có thể nhận ra những thay đổi này trong vài thập kỉ,
03:44
but thanks to museum collections,
73
224710
1925
nhưng nhờ vào những bảo tàng,
03:46
we have an uninterrupted record showing how our world is changing.
74
226635
4900
chúng ta có được những ghi chép tiết lộ thế giới đang thay đổi ra sao.
03:51
So the next time you're exploring a natural history museum,
75
231535
2840
Nên lần sau khi tham quan bảo tàng lịch sử tự nhiên,
03:54
remember that what you're seeing is just one gem
76
234375
2986
hãy nhớ rằng bạn chỉ đang thấy một phần
03:57
of a colossal scientific treasure trove.
77
237361
3355
của một kho báu khoa học khổng lồ.
04:00
Behind those walls and under your feet are windows into forgotten worlds.
78
240716
4732
Sau những bức tường và dưới chân bạn là cánh cửa đi đến thế giới bị lãng quên.
04:05
And who knows?
79
245448
1161
Ai mà biết được?
04:06
One day some future scientist may peer through one and see you.
80
246609
5088
Ngày nào đó, một nhà khoa học tương lai sẽ đi xuyên qua chúng và nhìn thấy bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7