STILL, ALREADY, YET Meanings and Differences with Example English Sentences

47,406 views ・ 2021-11-13

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hi, everybody. I’m Esther.
0
190
2375
Chào mọi người. Tôi là Esther.
00:02
In this video, I’m going to talk about the similar English time expressions
1
2565
4860
Trong video này, tôi sẽ nói về các cách diễn đạt thời gian tương tự trong tiếng Anh
00:07
‘still’, ‘already’, and ‘yet’.
2
7425
3382
'still', 'already' và 'yet'.
00:10
These time expressions can be confusing,
3
10807
2853
Những cách diễn đạt thời gian này có thể gây nhầm lẫn
00:13
but this video will help you understand the difference and when to use them.
4
13660
4870
nhưng video này sẽ giúp bạn hiểu được sự khác biệt và thời điểm sử dụng chúng.
00:18
So keep watching.
5
18530
1282
Vì vậy hãy tiếp tục theo dõi.
00:22
Let’s start with ‘still’.
6
22907
2299
Hãy bắt đầu với 'tĩnh'.
00:25
It is used as an adverb.
7
25206
2660
Nó được sử dụng như một trạng từ.
00:27
It is used to show situations that started in the past and continue to the present time.
8
27866
6367
Nó được dùng để diễn tả những tình huống bắt đầu trong quá khứ
và còn tiếp diễn đến thời điểm hiện tại.
00:34
Let’s look at some example sentences.
9
34233
2946
Hãy xem xét một số câu ví dụ.
00:37
The first sentence says, ‘It is still snowing.’
10
37179
3335
Câu đầu tiên nói, 'Trời vẫn đang có tuyết.'
00:40
The word 'still' emphasizes that snowing started in the past and it continues now.
11
40514
7099
Từ 'still' nhấn mạnh rằng tuyết đã bắt đầu rơi trong quá khứ
và hiện tại vẫn tiếp tục.
00:47
The next sentence says,
12
47613
1503
Câu tiếp theo nói: 'Ông tôi vẫn chạy bộ mỗi sáng.'
00:49
‘My grandfather still jogs every morning.’
13
49116
3293
00:52
So here I want to show that my grandfather is old
14
52409
3540
Vậy ở đây tôi muốn chứng tỏ ông tôi đã già
00:55
but he still continues this action now.
15
55949
3276
nhưng đến nay ông vẫn tiếp tục hành động này.
00:59
Now, I will talk about ‘already’.
16
59225
2676
Bây giờ tôi sẽ nói về 'đã'.
01:01
It is also an adverb.
17
61901
2351
Nó cũng là một trạng từ.
01:04
We use ‘already’ to refer to something which has happened before the moment of speaking.
18
64252
6243
Chúng ta sử dụng 'already' để đề cập đến điều gì đó đã xảy ra trước thời điểm nói.
01:10
We use already to emphasize some unexpected or surprising situation.
19
70495
5867
Chúng ta sử dụng “ready” để nhấn mạnh một tình huống bất ngờ hoặc đáng ngạc nhiên nào đó.
01:16
Let’s look at some examples.
20
76362
2064
Hãy xem xét một số ví dụ.
01:18
The first sentence says,
21
78426
1428
Câu đầu tiên nói, 'Jenny đã ở đây nên chúng ta có thể bắt đầu.'
01:19
‘Jenny's already here so we can start.’
22
79854
3410
01:23
We didn't expect Jenny to be here but she is here.
23
83264
3910
Chúng tôi không ngờ Jenny lại ở đây nhưng cô ấy lại ở đây.
01:27
So we want to emphasize that unexpected situation.
24
87174
4708
Vì vậy chúng tôi muốn nhấn mạnh tình huống bất ngờ đó.
01:31
The next sentence says,
25
91882
1526
Câu tiếp theo nói, 'Chúng tôi vừa ăn tối xong nhưng chúng tôi lại đói rồi'.
01:33
‘We have just finished dinner but we're already hungry again.’
26
93408
4996
01:38
We didn't expect to be hungry again because we just had dinner.
27
98404
4962
Chúng tôi không ngờ lại đói vì vừa ăn tối.
01:43
But unexpectedly we are hungry again
28
103366
3415
Nhưng không ngờ chúng ta lại đói
01:46
so we say, ‘we're already hungry again’.
29
106781
4064
nên chúng ta nói: 'chúng ta lại đói nữa rồi'.
01:50
Now, I will talk about ‘yet’.
30
110845
2643
Bây giờ tôi sẽ nói về 'chưa'.
01:53
It is an adverb.
31
113488
2130
Nó là một trạng từ.
01:55
It is used to ask if something has happened or occurred.
32
115618
4432
Nó được sử dụng để hỏi xem điều gì đó đã xảy ra hay chưa.
02:00
It can also be used to show that something has not happened
33
120050
4186
Nó cũng có thể được sử dụng để chỉ ra rằng điều gì đó chưa xảy ra
02:04
at the moment of speaking.
34
124236
2294
tại thời điểm nói.
02:06
It is usually placed at the end of a sentence.
35
126530
3814
Nó thường được đặt ở cuối câu.
02:10
Let’s look at some example sentences.
36
130344
3308
Hãy xem xét một số câu ví dụ.
02:13
The first sentence says,
37
133652
1397
Câu đầu tiên nói:
02:15
‘She hasn't done her homework yet.’
38
135049
2980
'Cô ấy chưa làm bài tập về nhà.'
02:18
The ‘yet’ at the end of this sentence
39
138029
2627
Chữ 'yet' ở cuối câu này
02:20
shows that at this moment, at this moment of speaking,
40
140656
4004
cho thấy tại thời điểm này, tại thời điểm nói này,
02:24
she hasn't completed this task.
41
144660
2501
cô ấy vẫn chưa hoàn thành nhiệm vụ này.
02:27
She hasn't done her homework.
42
147161
2392
Cô ấy chưa làm bài tập về nhà.
02:29
However, it also means that she will do it soon.
43
149553
4467
Tuy nhiên, điều đó cũng có nghĩa là cô ấy sẽ sớm thực hiện được điều đó.
02:34
The next sentence says,
44
154020
1606
Câu tiếp theo nói:
02:35
‘They haven't woken up yet.’
45
155626
2454
'Họ vẫn chưa thức dậy.'
02:38
Similarly, the ‘yet’ at the end of this sentence means at this time they're still sleeping.
46
158080
6439
Tương tự, 'yet' ở cuối câu này có nghĩa là lúc này họ vẫn đang ngủ.
02:44
They haven't woken up yet.
47
164519
2334
Họ vẫn chưa thức dậy.
02:46
But they will wake up soon.
48
166853
2802
Nhưng họ sẽ thức dậy sớm thôi.
02:49
Now, let's do a checkup.
49
169655
2662
Bây giờ chúng ta hãy kiểm tra.
02:52
In this conversation, there are two sentences.
50
172317
3406
Trong cuộc trò chuyện này, có hai câu.
02:55
In the sentences, we need to use the words
51
175723
2750
Trong các câu, chúng ta cần sử dụng các từ
02:58
‘still’, ‘already’, and ‘yet’.
52
178473
3225
'vẫn', 'đã' và 'chưa'.
03:01
Take a moment to think about where we use these words.
53
181698
3546
Hãy dành một chút thời gian để suy nghĩ về nơi chúng ta sử dụng những từ này.
03:05
Let's look together.
54
185244
2743
Chúng ta hãy cùng nhau nhìn.
03:07
‘A’ says, ‘We haven't finished lunch _blank_.’
55
187987
4678
'A' nói, 'Chúng tôi chưa ăn trưa xong _blank_.'
03:12
In this case, we're trying to emphasize that at the moment of speaking,
56
192665
4567
Trong trường hợp này,
chúng ta muốn nhấn mạnh rằng tại thời điểm nói,
03:17
this action hasn't happened
57
197232
2438
hành động này chưa xảy ra
03:19
and so we need to use the word ‘yet’.
58
199670
3021
và vì vậy chúng ta cần sử dụng từ 'yet'.
03:22
‘We haven't finished lunch yet’.
59
202691
2785
'Chúng ta vẫn chưa ăn trưa xong'.
03:25
The next part of a sentence says,
60
205476
2549
Phần tiếp theo của câu nói, 'Chúng tôi đang _blank_ ăn.'
03:28
‘We're _blank_ eating.’
61
208025
2169
03:30
Here, we want to show that an action is continuing
62
210194
4462
Ở đây, chúng ta muốn chứng tỏ rằng một hành động đang tiếp tục
03:34
so we should use ‘still’.
63
214656
2454
nên chúng ta nên sử dụng 'still'.
03:37
‘we're still eating’
64
217110
2828
'chúng tôi vẫn đang ăn'
03:39
‘B’ expresses surprise.
65
219938
2388
'B' bày tỏ sự ngạc nhiên.
03:42
‘Oh really? I’ve _blank_ finished my lunch.’
66
222326
4812
'Ồ vậy ư? Tôi _blank_ đã ăn xong bữa trưa rồi.'
03:47
Which word can show surprise because of an unexpected situation?
67
227138
5224
Từ nào có thể thể hiện sự ngạc nhiên vì một tình huống bất ngờ?
03:52
The answer is ‘already’.
68
232362
2460
Câu trả lời là 'đã rồi'.
03:54
‘Oh really? I’ve already finished my lunch.’
69
234822
4410
'Ồ vậy ư? Tôi đã ăn xong bữa trưa rồi.”
03:59
Let's look at it all together.
70
239232
2222
Chúng ta hãy cùng nhau nhìn vào nó.
04:01
Again, ‘A’ says,
71
241454
1077
Một lần nữa, 'A' nói,
04:02
‘We haven't finished our lunch yet we're still eating.’
72
242531
4410
'Chúng tôi vẫn chưa ăn xong bữa trưa nhưng chúng tôi vẫn đang ăn.'
04:06
And ‘B’ says,
73
246941
1206
Và 'B' nói,
04:08
‘Oh really? I’ve already finished my lunch.’
74
248147
4073
'Ồ thật sao? Tôi đã ăn xong bữa trưa rồi.”
04:12
Now you know the difference between ‘still’, ‘already’, and ‘yet’.
75
252220
4905
Bây giờ bạn đã biết sự khác biệt giữa 'vẫn', 'đã' và 'chưa'.
04:17
However, this video is not enough to master these expressions.
76
257125
4432
Tuy nhiên, video này chưa đủ để bạn có thể thành thạo những cách diễn đạt này.
04:21
You need to keep practicing.
77
261557
2298
Bạn cần phải tiếp tục luyện tập.
04:23
Thank you so much for watching this video and I’ll see you in the next video.
78
263855
4670
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã xem video này
và tôi sẽ gặp lại bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7