Mike O'Sullivan: The end of globalization (and the beginning of something new) | TED

780,030 views ・ 2021-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Chúng ta đang ở giai đoạn cuối của quá trình toàn cầu hóa.
Ta coi toàn cầu hóa là điều hiển nhiên,
và khi nó trôi vào dĩ vãng, ta sẽ nhớ nó.
00:12
We are at the end of globalization.
0
12761
3882
Làn sóng toàn cầu hóa thứ 2 manh nha từ đầu những năm 1990,
00:16
We've taken globalization for granted,
1
16667
2642
và nó đem lại kết quả tích cực.
00:19
and as it drifts into history, we're going to miss it.
2
19333
3310
Hàng tỷ người đã thoát khỏi nghèo đói.
00:22
The second wave of globalization began in the early '90s,
3
22667
2851
Ấn tượng hơn, tài chính của mỗi người ở các nước như Vietnam và Bangladesh
00:25
and it delivered a great deal.
4
25542
2059
00:27
Billions of people rose out of poverty.
5
27625
3601
đã tăng gấp sáu lần trong 20 năm qua.
00:31
More impressively, wealth per adult in countries like Vietnam and Bangladesh
6
31250
4893
Số lượng nền dân chủ tăng lên,
và những quốc gia đa dạng như Chile, Malaysia, Estonia,
00:36
increased by over six times in the last 20 years.
7
36167
3559
tổ chức bầu cử tự do và công bằng.
00:39
The number of democracies rose,
8
39750
1684
Vai trò của phụ nữ được cải thiện ở nhiều nơi trên thế giới,
00:41
and countries as diverse as Chile, Malaysia, Estonia,
9
41458
5018
nếu bạn nhìn vào sự bình đẳng lương ở các nước như Tây Ban Nha
00:46
held free and fair elections.
10
46500
2309
hoặc khả năng tiếp cận với giáo dục ở các nước như Ả Rập Xê Út.
00:48
The role of women improved in many parts of the world,
11
48833
3976
Về mặt kinh tế, chuỗi cung ứng phủ rộng như mạng lưới trên khắp thế giới,
00:52
if you look at wage equality in countries like Spain,
12
52833
2560
00:55
or access to education in countries like Saudi Arabia.
13
55417
3767
với các bộ phận ô tô đến từ nhiều nơi
trước khi lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng hoàn chỉnh.
00:59
Economically, supply chains spread like webs around the world,
14
59208
4518
Và quá trình toàn cầu hóa cũng đã thay đổi cách chúng ta sống ngày nay.
01:03
with car parts criss-crossing borders
15
63750
2559
Nó thay đổi chế độ ăn,
01:06
before the final product came into place.
16
66333
3351
cách thức giao tiếp, tiếp nhận tin tức và nội dung giải trí,
01:09
And globalization has also changed the way we live now.
17
69708
3518
cũng như cách ta đi lại và làm việc.
Nhưng giờ đây, toàn cầu hóa đã đến những ngày tàn.
01:13
It's changed our diets.
18
73250
1851
01:15
It's changed how we communicate, how we consume news and entertainment,
19
75125
3976
Nó gặp phải những hạn chế về thành công của chính mình:
01:19
how we travel and how we work.
20
79125
1976
sự bất bình đẳng và mức nợ kỷ lục mới –
01:21
But now, globalization is on its deathbed.
21
81125
3684
ví dụ, tỷ lệ nợ trên GDP của thế giới
01:24
It's run into the limitations of its own success:
22
84833
3143
hiện đang lên mức chưa từng thấy kể từ Chiến tranh Napoleon 200 năm trước –
01:28
inequality and new, record levels of indebtedness --
23
88000
3934
01:31
for example, world debt-to-GDP
24
91958
2268
cho ta thấy rằng lợi thế của toàn cầu hóa
01:34
is now pushing levels not seen since the Napoleonic Wars 200 years ago --
25
94250
5684
đang bị định hướng sai.
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu là kết quả của sự quản lý yếu kém này,
01:39
show us that the advantages of globalization
26
99958
3476
và từ đó các nhà hoạch định chính sách
01:43
have been misdirected.
27
103458
2143
đã có vài nước đi nhưng kém hiệu quả
01:45
The Global Financial Crisis was the result of this mismanagement,
28
105625
4309
thay vì giải quyết
vấn đề của thời đại chúng ta.
01:49
and since then policymakers
29
109958
2268
Hiện nay, một số quốc gia toàn cầu hóa cao như Ireland và Hà Lan
01:52
have done little but contain,
30
112250
2226
đã cải thiện được sự bất bình đẳng thu nhập ở quốc gia họ
01:54
rather than solve,
31
114500
1268
01:55
the problems of our age.
32
115792
2517
bằng cách phân bổ tốt hơn lợi ích của toàn cầu hóa
01:58
Now, some highly globalized countries such as Ireland and the Netherlands,
33
118333
3560
thông qua mức thuế cao hơn và các chương trình phúc lợi xã hội.
02:01
have managed to improve income inequality in their countries
34
121917
3142
Những nước khác không tốt như vậy.
02:05
by better distributing the bounties of globalization
35
125083
4018
Nga và đặc biệt là Hoa Kỳ
02:09
through higher taxes and social welfare programs.
36
129125
3059
có mức bất bình đẳng tài chính cực kỳ cao,
02:12
Other countries have not been as good.
37
132208
2393
thậm chí còn khắc nghiệt hơn thời Đế chế La Mã.
02:14
Russia and, especially, the United States,
38
134625
3226
02:17
have extreme levels of wealth inequality,
39
137875
3559
Và điều này đã thuyết phục nhiều người rằng toàn cầu hóa chống lại họ,
02:21
more extreme even than during the time of the Roman Empire.
40
141458
4185
và lợi ích của toàn cầu hóa
không được san sẻ với số đông.
02:25
And this has convinced many people that globalization is against them,
41
145667
4392
Và bấy giờ, vào năm 2020,
chúng ta đang đối mặt với đại dịch
02:30
and that the bounties of globalization
42
150083
2143
làm rung chuyển mặt đất dưới chúng ta
02:32
have not been shared with the many.
43
152250
3268
và tiếp tục phơi bày những điểm yếu
02:35
And now, in 2020,
44
155542
2101
của trật tự thế giới toàn cầu hóa.
02:37
we're confronted by the pandemic,
45
157667
2267
02:39
which has shaken the ground under us
46
159958
1768
Trong các cuộc khủng hoảng quốc tế trước đây,
02:41
and further exposed the frailties
47
161750
3351
hầu hết là về kinh tế hoặc địa chính trị,
02:45
of the globalized world order.
48
165125
2518
thường có một ủy ban nào đó sẽ cứu lấy thế giới.
02:47
In past international crises,
49
167667
2476
Các nhà lãnh đạo và quốc gia hàng đầu sẽ gặp gỡ nhau.
02:50
most of them economic or geopolitical,
50
170167
3601
02:53
there has usually ultimately been a sense of a committee to save the world.
51
173792
5851
Nhưng duy nhất lần này
không có sự cộng tác như vậy.
Trong bối cảnh chiến tranh thương mại,
02:59
Leaders and leading nations would come together.
52
179667
2476
một số nước như Hoa Kỳ đã trả giá cao hơn để mua khẩu trang.
03:02
But this time, uniquely,
53
182167
2059
Đã xảy ra tình trạng tấn công các chương trình vắc xin,
03:04
there has been no such collaboration.
54
184250
2893
03:07
Against a backdrop of trade wars,
55
187167
1767
và kẻ thù chung là đại dịch
03:08
some countries like the US have outbid others for masks.
56
188958
3476
chưa có được phản ứng chung từ mọi người.
03:12
There's been hacking of vaccine programs,
57
192458
3518
Vì vậy, bất kỳ hy vọng nào về việc ta có thể có vắc xin thế giới
03:16
and a common enemy, the pandemic,
58
196000
3601
hoặc chương trình phục hồi thế giới đều vô ích.
03:19
has not been met with a common response.
59
199625
3518
Giờ đây, ta đang ở chương cuối cùng của một kỷ nguyên trong lịch sử,
03:23
So any hope that we might have a world vaccine
60
203167
3142
kỷ nguyên đã bắt đầu với sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản,
03:26
or a world recovery program is in vain.
61
206333
3976
thiết lập dòng chảy thương mại,
03:30
So now we're at the end of an era in history,
62
210333
3726
tài chính, con người
ý tưởng
03:34
an era that began with the fall of communism,
63
214083
2851
và nay đã đến hồi kết
03:36
that set in train the flow of trade,
64
216958
3185
bởi những sự kiện như nền dân chủ ở Hồng Kông chấm dứt.
03:40
of finance, of people
65
220167
2226
03:42
and of ideas,
66
222417
1809
Câu hỏi bây giờ là, tiếp theo là gì?
03:44
and that now comes to an end
67
224250
1976
03:46
with events like the shutting down of democracy in Hong Kong.
68
226250
4750
Chà, nếu kỷ nguyên mà ta đang rời xa
được đặc trưng bởi một thế giới kết nối
03:52
The question now is, what's next?
69
232042
3142
bằng cách thu nhỏ và xích lại gần nhau
trên cơ sở các mục tiêu kinh tế
03:55
Well, if the era we're leaving
70
235208
1726
03:56
was characterized by a connected world
71
236958
3643
và địa lý,
thì trật tự thế giới mới
sẽ được xác định bởi đối thủ, cách thức làm việc khác nhau
04:00
trying to shrink and come together
72
240625
2726
04:03
on the basis of economic goals
73
243375
1809
04:05
and geography,
74
245208
1601
và sự cộng tác dựa trên các giá trị,
04:06
the new world order
75
246833
1518
04:08
will be defined by rival, distinct and different ways of doing things,
76
248375
5184
trật tự thế giới mới này
vẫn còn đang dang dở.
"Thiếu trật tự" có lẽ là từ đúng hơn
04:13
and ultimately collaboration based on values,
77
253583
3851
và cũng đã diễn ra một thời gian.
Nhưng hãy thử suy nghĩ
04:17
and this new world order
78
257458
1435
04:18
is very much a work in progress.
79
258917
2392
về các tảng băng lớn vỡ ra,
04:21
"Disorder" might be a better word,
80
261333
1685
một số trôi đi
04:23
and it has been for some time.
81
263042
2392
còn số khác thì tái tạo.
04:25
But think appropriately
82
265458
1726
Internet cũng tương tự như vậy.
04:27
of great sheets of ice breaking apart,
83
267208
3060
Nó từng mang tính toàn cầu.
04:30
some drifting away
84
270292
1642
Google từng chiếm 30% thị phần ở Trung Quốc,
04:31
and others later reforming.
85
271958
2935
04:34
And the internet is a bit like this.
86
274917
1809
và giờ con số gần bằng 0%.
04:36
It used to be global.
87
276750
1851
Và các khu vực lớn trên thế giới
04:38
Google used to have 30 percent of the market share in China,
88
278625
4726
ngày càng nhìn nhận Internet
từ góc độ dựa trên các giá trị.
04:43
and now it has close to zero percent.
89
283375
2893
Hoa Kỳ coi trọng việc đổi mới công nghệ và hiệu quả tài chính nhận được.
04:46
And the big regions of the world
90
286292
1892
04:48
increasingly look at the internet
91
288208
2560
04:50
from a values-based point of view.
92
290792
3226
Trung Quốc có quan điểm chính trị về Internet
và rào chắn nó,
04:54
America values tech innovation and its financial rewards.
93
294042
4434
đồng thời họ cũng có nền kinh tế thương mại điện tử đáng kinh ngạc
04:58
China takes a political view of the internet
94
298500
3684
mà không quốc gia nào gần đạt tới.
05:02
and cordons it off,
95
302208
2018
05:04
and at the same time China has this incredible e-commerce economy
96
304250
4268
Và rồi với Châu Âu,
một cuộc trò chuyện về Internet
05:08
that no other country has come close to matching.
97
308542
3583
hoàn toàn là về dữ liệu và quyền riêng tư.
Bạn thấy rồi đó:
05:13
And then there's Europe,
98
313083
1268
05:14
and in Europe a conversation about the internet
99
314375
2476
một vấn đề chung,
và ba góc nhìn ngày càng khác biệt, đối lập.
05:16
is effectively a conversation about data and privacy.
100
316875
4351
Điều này cho chúng ta thấy các hệ tư tưởng đối lập
05:21
So there you have it:
101
321250
1809
05:23
one common problem,
102
323083
1351
sẽ tạo nên cách thức làm việc rất khác nhau.
05:24
and three increasingly different, competing views.
103
324458
3976
Vậy còn sự cộng tác và hợp lực thì sao?
05:28
This shows us that rival ideologies
104
328458
3060
Vâng, tôi sẽ bắt đầu với ví dụ về ba quốc gia nhỏ:
05:31
will drive very distinct ways of doing things.
105
331542
3184
05:34
But what about collaboration and cooperation?
106
334750
4018
Scotland, Iceland và New Zealand.
Vài năm trước,
05:38
Well, I'm going to start with the example of three small countries:
107
338792
4267
họ cùng đăng ký thành lập Liên minh Phúc lợi Kinh tế,
với mục đích thúc đẩy sinh thái và phúc lợi con người
05:43
Scotland, Iceland and New Zealand.
108
343083
2768
05:45
And a couple of years ago,
109
345875
1268
cũng như sự phát triển kinh tế.
05:47
they signed up to the Wellbeing Economy Governments,
110
347167
3809
Thực tế,
các quốc gia này đã thảo luận về ngân sách dành cho phúc lợi,
05:51
whose aim is to foster ecological and human well-being
111
351000
3809
05:54
as well as economic growth.
112
354833
2393
mô hình du lịch nghỉ dưỡng,
05:57
Practically speaking,
113
357250
1601
và lấy phúc lợi làm khung trong cuộc chiến chống lại COVID.
05:58
these countries are already discussing things like well-being budgeting,
114
358875
5268
Ba quốc gia này có khoảng cách về địa lý
06:04
well-being-led tourism,
115
364167
1309
06:05
and using the well-being framework in the fight against COVID.
116
365500
4059
và đa dạng như bạn có thể thấy,
nhưng họ đoàn kết
dựa trên nền tảng giá trị chung
06:09
Now, these three countries are about as geographically distant
117
369583
4310
là cùng nhau thấu hiểu
06:13
and diverse as you can get,
118
373917
1559
rằng chính sánh nhà nước đóng vai trò
06:15
but they've come together
119
375500
1768
quan trọng hơn là chỉ số GDP đơn thuần.
06:17
on the basis of a shared value,
120
377292
2559
Tương tự, trong tương lai,
06:19
which is a common understanding
121
379875
1934
các quốc gia nhỏ và thành bang khác –
06:21
that there is more to government policy
122
381833
3143
như Singapore, Thụy Sĩ, các tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất –
06:25
than merely GDP.
123
385000
2184
sẽ thấy rằng họ có nhiều điểm chung với nhau
06:27
Similarly, in the future,
124
387208
1726
06:28
other small countries and city-states --
125
388958
2685
hơn là các quốc gia láng giềng.
06:31
Singapore, Switzerland, the United Arab Emirates --
126
391667
3517
Đây là những trung tâm tài chính toàn cầu.
Họ đều đầu tư vào hoạch định chiến lược.
06:35
will find that they have more in common with each other
127
395208
3476
Tất cả đều là những siêu cường quốc địa chính trị,
06:38
than with their larger neighbors.
128
398708
1601
dẫn đến họ sẽ cộng tác với nhau nhiều hơn.
06:40
They're all global financial centers.
129
400333
2226
06:42
They all invest in strategic planning.
130
402583
2560
Một ví dụ điển hình khác
về cách các giá trị, thay vì vị trí địa lý,
06:45
And they are all geopolitical micropowers
131
405167
3059
ngày càng định hình nên các số phận và liên minh, đó là Châu Âu.
06:48
and will collaborate more as a result.
132
408250
3059
06:51
Another good example
133
411333
1768
Trong thời kỳ toàn cầu hóa,
06:53
of how values, rather than geography,
134
413125
3226
một trong những sự kiện nổi bật
06:56
will increasingly shape destinies and alliances is Europe.
135
416375
4518
là Liên minh Châu Âu mở rộng về phía đông.
07:00
During the period of globalization,
136
420917
2642
Từ năm 2004, tổ chức này có thêm 13 thành viên mới,
07:03
one of the key phenomena
137
423583
1560
dù cận kề cuộc khủng hoảng đồng euro,
07:05
was the eastward expansion of the European Union.
138
425167
4101
07:09
From 2004, it added 13 new members,
139
429292
4142
áp lực không ngừng từ Nga,
và tất nhiên là vết thương Brexit để lại.
07:13
despite the near existential crisis of the euro,
140
433458
4268
Giống như một công ty phát triển quá nhanh,
07:17
constant pressure from Russia,
141
437750
2018
Châu Âu cần dừng lại
07:19
and of course the trauma of Brexit.
142
439792
2684
và suy nghĩ về chuyện đang xảy ra,
đồng thời tự hỏi liệu các giá trị của mình có thể lèo lái đi đúng hướng.
07:22
And, like a company that has grown too fast,
143
442500
3184
07:25
Europe needs to stop
144
445708
2018
Và điều này đang bắt đầu diễn ra,
07:27
and think about where it's going
145
447750
1809
dù rất chậm rãi.
Các nhà lãnh đạo Châu Âu nói nhiều về các giá trị Châu Âu,
07:29
and ask whether its values can steer it in the right direction.
146
449583
4268
nhưng thực lòng thì hầu hết người Châu Âu
07:33
And this is beginning to happen,
147
453875
2059
là người Đức, Hy Lạp, Latvia hay Tây Ban Nha,
07:35
albeit slowly.
148
455958
1268
07:37
European leaders talk a lot about European values,
149
457250
2393
họ không biết hoặc không rõ các giá trị chung đó là gì.
07:39
but frankly most Europeans,
150
459667
3392
07:43
be they German, Greek, Latvian or Spaniards,
151
463083
4226
Vì vậy, các chính trị gia Châu Âu cần phải làm thật tốt
07:47
really don't know or have a clear idea what those shared common values
152
467333
4726
việc tìm hiểu cảm nhận của họ về các giá trị chung này
07:52
are supposed to be.
153
472083
1310
và rồi trao đổi lại câu trả lời
07:53
So European politicians need to do a very good job
154
473417
3226
theo cách rõ ràng và dễ hiểu.
07:56
of asking them how they feel about these common values
155
476667
3809
Tất nhiên, mạng xã hội là một công cụ rất quan trọng để triển khai việc này.
08:00
and then communicating the answers back to them
156
480500
2893
Khi Châu Âu hướng tới xây dựng liên minh dựa trên các giá trị nhiều hơn
08:03
in a clear and tangible way.
157
483417
2392
08:05
And of course social media is a very important tool to deploy here.
158
485833
4393
và ít phụ thuộc vào vấn đề địa lý,
hình thái của tổ chức
08:10
And as Europe moves [towards] a union that's based more on values
159
490250
4934
và tự bản thân các giá trị
sẽ ngày càng hiện rõ
08:15
and less on geography,
160
495208
2518
bởi căng thẳng giữa Brussel
08:17
its contours
161
497750
1684
và các quốc gia khác như Hungary và Ba Lan,
08:19
and those values themselves
162
499458
1935
08:21
will increasingly be defined
163
501417
2226
những nơi ngày càng cư xử theo cách
chống lại các giá trị cơ bản
08:23
by the tension between Brussels
164
503667
2351
như tôn trọng sự dân chủ
08:26
and countries like Hungary and Poland,
165
506042
3434
và pháp quyền.
08:29
who are increasingly behaving in ways
166
509500
1893
Cách thức đối xử với phụ nữ và cộng đồng LGBT
08:31
that go against basic values
167
511417
2809
cũng là những biểu hiện quan trọng khác ở đây.
08:34
such as respect for democracy
168
514250
2851
Theo thời gian, Châu Âu sẽ, và nên,
08:37
and the rule of law.
169
517125
1268
08:38
The treatment of women and the LGBT community
170
518417
2517
thắt chặt viện trợ tài chính cho các quốc gia này
08:40
are other important markers here.
171
520958
2976
cũng như buộc họ
phải tuân thủ các giá trị chung của Châu Âu.
08:43
And in time Europe will, and should,
172
523958
3143
Những quốc gia này cũng như các nước khác ở Đông Âu và Síp
08:47
tie financial aid to these countries
173
527125
2476
vẫn có quan hệ tài chính chặt chẽ với Nga và Trung Quốc.
08:49
and policy
174
529625
1309
08:50
to their adherence to Europe's shared values.
175
530958
3310
Và, xin nhắc lại, theo thời gian, họ sẽ buộc phải lựa chọn
08:54
And these countries, and others in Eastern Europe, and Cyprus,
176
534292
3101
08:57
still have close financial ties to Russia and China.
177
537417
4726
giữa Châu Âu và các giá trị của tổ chức
hoặc những quốc gia kia và các giá trị riêng của bản thân họ.
09:02
And again in time they will be forced to choose
178
542167
3767
Như Châu Âu, Trung Quốc cũng là một thực thể lớn khác
09:05
between Europe and its values
179
545958
2143
với bộ giá trị rất riêng biệt,
09:08
and these other countries and their own distinct values.
180
548125
3768
được thể hiện như hợp đồng giữa người dân và nhà nước.
09:11
Like Europe, China is another big player
181
551917
2892
Tôi phải nói rằng bộ giá trị này
09:14
with a very distinct set of values,
182
554833
2393
không phải là thứ dễ hiểu
ở phương Tây.
09:17
or contract between the people and the state.
183
557250
3018
Trước quá trình chuyển đổi kinh tế và xã hội phi thường của Trung Quốc
09:20
And I have to say that this set of values
184
560292
2267
09:22
is not one that is well-understood
185
562583
2268
trong vòng 30 năm qua,
đáng lẽ chúng ta nên tò mò hơn.
09:24
in the West.
186
564875
1268
Các giá trị của Trung Quốc bắt nguồn từ sâu trong lịch sử,
09:26
And given China's extraordinary economic and social transformation
187
566167
4309
với khát khao giành lại vị trí
09:30
in the last 30 years,
188
570500
1684
từng có hàng trăm năm trước
09:32
we should really be more curious.
189
572208
1601
09:33
China's values are rooted deep in its history,
190
573833
3310
khi nền kinh tế của nước này còn thống trị.
Thật vậy, Tập Cận Bình đã nói về Giấc mơ Trung Hoa
09:37
in a desire to regain the place
191
577167
2267
09:39
it once enjoyed hundreds of years ago
192
579458
2810
rất lâu trước khi Donald Trump đắc cử
09:42
when its economy was the dominant one.
193
582292
3017
với câu cửa miệng "Làm cho nước Mỹ vĩ đại trở lại."
09:45
Indeed, Xi Jinping talked of the China Dream
194
585333
3101
Và hệ thống của Trung Quốc, nhìn từ bên ngoài
09:48
well before Donald Trump was elected
195
588458
3060
như dựa trên một hợp đồng hoặc trao đổi
09:51
with the catchphrase "Make America Great Again."
196
591542
3892
mà ở đó người dân sẽ hi sinh tự do của họ
09:55
And China's system, viewed from the outside,
197
595458
3226
để đổi lại trật tự, sự thịnh vượng và uy thế quốc gia.
09:58
is based around a contract or a bargain
198
598708
2976
Đó là một nơi mà nhà nước kiểm soát rất nhiều,
10:01
where people will sacrifice their liberty
199
601708
2560
một điều mà hầu hết người Châu Âu và người Mỹ thấy xa lạ.
10:04
in return for order, prosperity and national prestige.
200
604292
4767
Đó cũng là một hệ thống rất hiệu quả với Trung Quốc.
10:09
It's one where the state is very much in control,
201
609083
3060
10:12
which is something that most Europeans and Americans would find alien.
202
612167
4642
Nhưng rủi ro lớn nhất mà họ phải đối mặt
là thời kỳ có tỷ lệ thất nghiệp cao và kéo dài
10:16
It's also a system that has worked very well for China.
203
616833
4393
sẽ phá vỡ bản hợp đồng
giữa nhà nước và người dân.
10:21
But the biggest risk it faces
204
621250
1976
Với các quốc gia khác,
10:23
is a period of high and prolonged unemployment
205
623250
3226
Trung Quốc có thể là đối tác hấp dẫn.
Họ có thể cung cấp vốn và biết cách thức.
10:26
that will break this contract
206
626500
1851
10:28
between the state and the people.
207
628375
1893
Tôi đang nghĩ tới ví dụ về Pakistan và Sri Lanka,
10:30
And for other countries,
208
630292
1767
hai thành viên của chương trình Vành đai và Con đường.
10:32
China can be an attractive partner.
209
632083
1935
10:34
It can provide capital and know-how.
210
634042
2517
Nhưng mối quan hệ hợp tác này có giá của nó:
10:36
I'm thinking for example of Pakistan and Sri Lanka,
211
636583
3268
họ phụ thuộc vào công nghệ của Trung Quốc
10:39
two members of the Belt and Road program.
212
639875
3143
như trường hợp gây tranh cãi của Huawei.
Các nhà đầu tư Trung Quốc cho họ vay nợ,
10:43
But this partnership comes at a price;
213
643042
2392
dẫn đến kiểm soát cơ sở hạ tầng quan trọng
10:45
they're beholden to Chinese technologies
214
645458
2726
như cảng chính ở Sri Lanka.
10:48
such as the controversial Huawei.
215
648208
2476
10:50
Chinese investors own their debt,
216
650708
2435
Tôi thấy rằng khi nói về toàn cầu hóa,
10:53
and as a result control key infrastructure
217
653167
2809
kết thúc của quá trình này và trật tự thế giới mới,
ta dành quá nhiều thời gian thảo luận về Châu Mỹ, Châu Âu và Trung Quốc,
10:56
such as the main port in Sri Lanka.
218
656000
3184
10:59
Now I find that when we talk about globalization,
219
659208
2351
11:01
the end of globalization and the new world order,
220
661583
2726
nhưng bàn không đủ về nhiều điều thú vị
11:04
we spend far too much time discussing America, Europe and China,
221
664333
5726
xảy ra ở các nền kinh tế đang phát triển nhanh,
từ Ethiopia, Nigeria, đến Indonesia, Bangladesh, Mexico và Brazil.
11:10
and not enough time on the many exciting things
222
670083
2976
11:13
happening in fast-growing economies,
223
673083
2310
Và trong trật tự thế giới mới, câu hỏi cho những quốc gia này
11:15
from Ethiopia, Nigeria, to Indonesia, Bangladesh, Mexico and Brazil.
224
675417
6726
là nên đi theo mô hình và xây dựng liên minh nào.
11:22
And in the new world order, the question for these countries
225
682167
3809
Nhiều nước trong số đó ở thời kỳ toàn cầu hóa
đã trở nên quen thuộc với lời khuyên nên làm gì
11:26
is what model to follow and what alliances to build.
226
686000
4768
từ các tổ chức như IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
11:30
And many of them during the period of globalization
227
690792
3434
11:34
had become used to being told what to do
228
694250
3559
Nhưng thời đại của sự trịch thượng giờ đã qua,
nên cơ hội rõ ràng
11:37
by the likes of the IMF, the International Monetary Fund.
229
697833
4643
trong thế giới ít đồng bộ
và đề cao giá trị hơn cho các quốc gia này
11:42
But the age of condescension is now over,
230
702500
2934
là họ có nhiều lựa chọn tuyệt vời hơn nhiều về đường đi của mình,
11:45
so the tangible opportunity
231
705458
2143
11:47
in a less uniform,
232
707625
1268
và có thể chịu áp lực hơn để làm đúng.
11:48
more value-driven world for these countries
233
708917
2934
Chẳng hạn, Belarus và Lebanon
11:51
is that they have much greater choice in the path to follow,
234
711875
3684
có nên theo mô hình của Ailen hay Dubai?
11:55
and arguably greater pressure to get it right.
235
715583
2935
Nigeria vẫn nghĩ mình có cùng các giá trị
với khối quốc gia Thịnh vượng chung,
11:58
So should, for example, Belarus and Lebanon
236
718542
2184
12:00
follow the Irish model or that of Dubai?
237
720750
3559
hay sẽ liên minh bản thân và lực lượng dân số tăng nhanh của mình
12:04
Does Nigeria still think it has shared values
238
724333
2893
với Trung Quốc và mô hình của họ?
Rồi nghĩ tới một trong số ít các nhà lãnh đạo nữ ở Châu Phi,
12:07
with the Commonwealth countries,
239
727250
1726
12:09
or will it ally itself and its fast-growing population
240
729000
3559
Tổng thống Sahle-Work Zewde của Ethiopia,
12:12
to China and its model?
241
732583
2310
12:14
And then think of one of the few female leaders in Africa,
242
734917
4434
và liệu cô ấy có thể được truyền cảm hứng
bởi việc mà Jacinda Ardern thực hiện ở New Zealand
12:19
President Sahle-Work Zewde of Ethiopia,
243
739375
3518
hay Nicola Sturgeon ở Scotland,
và cô ấy có thể áp dụng những ví dụ đó
12:22
and whether she might be inspired
244
742917
1642
12:24
by the work of Jacinda Ardern in New Zealand
245
744583
2976
vào chính sách ở Ethiopia thế nào.
12:27
or Nicola Sturgeon in Scotland,
246
747583
2685
Tất nhiên, có thể trong trật tự thế giới mới này,
12:30
and tangibly how she can transfer their example
247
750292
3684
các quốc gia như Kenya và Indonesia
quyết định đi theo con đường riêng của họ
12:34
to policy in Ethiopia.
248
754000
2101
12:36
Of course, it may be that in this new world order,
249
756125
2643
và xây dựng bộ giá trị
12:38
countries like Kenya and Indonesia
250
758792
3226
cũng như cơ sở hạ tầng kinh tế riêng,
và theo cách này, sự sắp xếp và những thể chế của tương lai
12:42
decide to go their own way
251
762042
2642
12:44
and build out their own value sets
252
764708
1768
sẽ được định hình ít hơn ở Washington và Bắc Kinh,
12:46
and their own economic infrastructure,
253
766500
2393
12:48
and in this way the arrangements and the institutions of the future
254
768917
5309
và nhiều hơn bởi các nước như Tunisia và Campuchia,
12:54
will be crafted much less in Washington and Beijing,
255
774250
4601
khi so sánh về thành tựu chống tham nhũng bằng công nghệ,
cách xây dựng nền giáo dục và hệ thống chăm sóc y tế
12:58
but really by countries like Tunisia and Cambodia,
256
778875
3893
cho lực lượng dân số bùng nổ,
13:02
comparing notes on how to battle corruption through technology,
257
782792
3601
và làm thế nào để được lắng nghe
trên trường quốc tế.
13:06
how to build education and health care systems
258
786417
3351
Khi quá trình toàn cầu hóa kết thúc,
sự hỗn loạn dường như ngự trị,
13:09
for burgeoning populations,
259
789792
1559
13:11
and how to make their voice heard
260
791375
2059
các quốc gia với dân số trẻ này
13:13
on the world stage.
261
793458
1393
13:14
So as globalization ends
262
794875
2351
cùng phạm vi mà họ có để xây dựng xã hội mới
13:17
and chaos seems to reign,
263
797250
3393
chính là tương lai
13:20
these countries, their young populations
264
800667
2934
và triển vọng của trật tự thế giới mới.
13:23
and the scope they have to build new societies
265
803625
3809
Cảm ơn các bạn.
13:27
are the future
266
807458
1643
13:29
and the promise of the new world order.
267
809125
2208
13:32
Thank you.
268
812333
1250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7