Indigenous knowledge meets science to take on climate change | Hindou Oumarou Ibrahim

120,339 views

2020-04-24 ・ TED


New videos

Indigenous knowledge meets science to take on climate change | Hindou Oumarou Ibrahim

120,339 views ・ 2020-04-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Tôi đoán rằng tất cả các bạn đều có một chiếc smartphone hoặc iPhone,
có lẽ, sáng nay các bạn cũng đã kiểm tra tình hình thời tiết
00:13
I guess all of you have a smartphone or an iPhone,
0
13208
5435
nếu trời mưa thì mang theo ô,
00:18
and this morning, probably you checked on the weather,
1
18667
3976
nếu trời nắng thì đeo kính râm
hoặc trời lạnh để mang thêm áo khoác.
00:22
if its going to be rainy to carry your umbrella,
2
22667
3809
Các thông tin này có lúc chính xác, lúc lại không
00:26
if it is going to be sunny to use your sunglasses,
3
26500
3143
00:29
or if it is going to be cold to have an extra coat.
4
29667
3208
Các bạn biết không,
dự báo thời tiết tuyệt vời nhất với tôi chính là bà tôi.
00:34
It's going to give you, sometime, good information and sometime not.
5
34167
5726
(Cười)
00:39
Let me tell you,
6
39917
2226
Tên bà là Mamadda.
00:42
my best app is my grandmother.
7
42167
3767
Bà không chỉ biết thời tiết hôm nay như thế nào
00:45
(Laughter)
8
45958
1917
mà còn có thể dự đoán được 12 tháng tới
00:49
She's called Mamadda.
9
49417
1767
có phải là mùa mưa hay không.
00:51
She can tell you not only today's weather
10
51208
4101
Bà biết được chỉ qua việc quan sát môi trường xung quanh,
00:55
but she can predict the next 12 months,
11
55333
2976
00:58
if it's going to be a good rain season or not.
12
58333
4851
theo dõi hướng gió thổi,
vị trí của mây,
01:03
She can tell you just by observing her environment,
13
63208
3851
chim di cư,
kích thước của trái cây,
và hoa.
01:07
by observing the wind direction,
14
67083
2768
Bà biết được qua việc quan sát hành vi đàn gia súc của bà.
01:09
the cloud position,
15
69875
1684
01:11
the bird migration,
16
71583
1893
01:13
the size of fruits,
17
73500
1934
01:15
the plant flowers.
18
75458
1810
Đấy là cách bà biết về thời tiết và hệ sinh thái
01:17
She can tell you by observing the behavior of her own cattle.
19
77292
5708
ở nơi bà đang sống.
Tôi đến từ một cộng đồng di cư
01:23
That's how she knows better the weather and the ecosystem
20
83833
4560
với những người chăn nuôi gia súc.
01:28
that she's living in.
21
88417
1625
Chúng tôi là dân du mục.
Chúng tôi di chuyển từ nơi này qua nơi khác
01:31
I'm coming from a pastoralist community
22
91208
4310
để tìm nguồn nước và đồng cỏ.
01:35
who are cattle herders.
23
95542
1809
Chúng tôi có thể di chuyển 1000km, bằng kích thước California, trong 1 năm.
01:37
We are nomadic.
24
97375
2059
01:39
We move from one place to another one
25
99458
2810
01:42
to find water and pasture.
26
102292
2142
Cuộc sống như vậy giúp chúng tôi hòa hợp với hệ sinh thái.
01:44
We can move up to a thousand kilometers, the size of California, within one year.
27
104458
6042
Chúng tôi hiểu rõ nhau.
01:51
And this life helps us to live in harmony with our ecosystem.
28
111792
5750
Với chúng tôi, thiên nhiên là siêu thị
nơi chúng tôi có thể lấy thức ăn
01:58
We understand each other.
29
118583
1667
và nước uống.
Đó cũng là nhà thuốc, nơi chúng tôi thu được cây thuốc chữa bệnh.
02:01
For us, the nature is our supermarket,
30
121208
3435
Nhưng, đó cũng là trường học
02:04
where we can collect our food,
31
124667
1892
nơi chúng tôi có thể học về cách bảo vệ chính nó
02:06
our water.
32
126583
1268
02:07
It's our pharmacy where we can collect our medicinal plants.
33
127875
4268
và cách nó có thể đem lại cho chúng tôi thứ mà chúng tôi cần.
02:12
But it's our school,
34
132167
1476
02:13
where we can learn better how to protect it
35
133667
3809
Nhưng với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu,
02:17
and how it can give us back what we need.
36
137500
4042
chúng ta đang trải qua một kiểu tác động khác.
02:22
But with the climate change impact,
37
142333
2042
Trong cộng đồng của tôi,
02:25
we are experiencing a different impact.
38
145542
4416
chúng tôi có nguồn nước sạch thuộc top 5 ở châu Phi.
Đó là hồ Chad.
02:32
In my community,
39
152250
1250
Khi mẹ tôi được sinh ra,
02:35
we have one of the top five fresh waters in Africa.
40
155208
5226
Hồ Chad từng có diện tích vào khoảng 25.000 km2 nước.
02:40
It's Lake Chad.
41
160458
1875
02:43
When my mother was born,
42
163458
2310
Đến khi tôi ra đời, vào 30 năm trước, nó chỉ còn 10.000 km2.
02:45
Lake Chad used to be about 25,000 kilometers square of water.
43
165792
6976
Và thực tế hiện nay,
02:52
When I was born, 30 years ago, it was 10,000 kilometers square.
44
172792
6226
nó chỉ còn khoảng 1.200 km2 nước.
90% nước trong hồ đã bốc hơi và biến mất.
02:59
And actually now,
45
179042
2559
03:01
it's about 1,200 kilometers square of water.
46
181625
4893
Và có đến hơn 40 triệu người
03:06
Ninety percent of this water just evaporated, disappeared.
47
186542
5083
sống xung quanh hồ và phụ thuộc vào nó.
Họ là dân du mục.
03:12
And you have more than 40 million people
48
192833
3268
Họ là ngư dân.
Và họ là nông dân.
03:16
living around this lake and depending on it.
49
196125
4059
Họ không sống phụ thuộc vào tiền lương cuối tháng.
03:20
They are pastoralists.
50
200208
1393
Họ sống phụ thuộc vào lượng mưa.
03:21
They are fishermen.
51
201625
1684
Họ sống phụ thuộc những cánh đồng đang phát triển
03:23
And they are farmers.
52
203333
2310
03:25
They do not depend on the end of the month's salary.
53
205667
3517
hoặc đồng cỏ cho gia súc của họ.
03:29
They depend on the rainfall.
54
209208
2226
Tài nguyên đang dần cạn kiệt,
03:31
They depend on the crops that are growing
55
211458
2726
và có rất nhiều cộng đồng như vậy đang đấu tranh để được tiếp cận chúng.
03:34
or the pasture for their cattle.
56
214208
2792
Người đến trước được phục vụ trước.
03:38
The shrinking resources,
57
218583
2351
03:40
you have many communities that are fighting to get access.
58
220958
5393
Người đến sau phải chiến đấu tới chết.
03:46
The first come is the first served.
59
226375
2309
Do đó, biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng tới môi trường sống của chúng tôi
03:48
The second have to fight unto death.
60
228708
4042
bằng cách thay đổi đời sống xã hội của chúng tôi,
03:54
So climate change is impacting our environment
61
234708
5060
bởi vì vai trò của đàn ông và phụ nữ ở vùng chúng tôi không giống nơi khác.
03:59
by changing our social life,
62
239792
2833
Đàn ông có nhiệm vụ kiếm miếng ăn,
04:04
because the role of man and woman in this region, it's different.
63
244167
6017
chăm lo cho cộng đồng.
và nếu anh ta không thể làm việc đó,
04:10
Man is supposed to feed his family,
64
250208
3393
danh dự của anh ta sẽ bị đe dọa.
04:13
take care of his community,
65
253625
2518
04:16
and if he cannot do that,
66
256167
1958
Anh ta không thể làm gì khác để lấy lại nó.
04:19
his dignity is under threat.
67
259750
2542
Vì thế, biến đổi khí hậu đã đưa những người đàn ông của chúng tôi đi.
04:24
He cannot do anything else to pay it back.
68
264708
3709
Đó chính là sự di cư.
04:29
So climate change takes our men far away from us.
69
269958
5643
Họ di cư đến thành phố lớn, nơi họ có thể ở lại trong 6 hoặc 12 tháng,
04:35
That is the migration.
70
275625
1792
nơi họ có thể kiếm việc làm, và gửi tiền về cho gia đình.
04:38
They can migrate to a big city where they can stay for six or 12 months,
71
278500
5518
Nếu họ không làm được,
họ sẽ phải nhảy xuống biển Địa Trung Hải
04:44
where they get a job, they can send back money.
72
284042
4083
và di cư đến châu Âu.
Một số người đã bỏ mạng tại đó, nhưng không một ai dừng lại.
04:49
If they didn't get it,
73
289042
1309
04:50
they have to jump into the Mediterranean
74
290375
2559
04:52
and migrate to Europe.
75
292958
2643
Tất nhiên, đó là một việc đáng buồn cho nước chủ nhà,
04:55
Some of them die there, but none of them stop going.
76
295625
4583
những đất nước phát triển
phải điều chỉnh để tiếp nhận người di cư.
05:02
Of course, it's sad for the hosting country,
77
302625
2809
Nhưng còn những người bị bỏ lại phía sau thì sao,
05:05
who are developed countries,
78
305458
1334
phụ nữ và trẻ em phải làm luôn vai trò của cả đàn ông
05:08
who have to adapt to host the migrants coming.
79
308167
2791
05:12
But how about those who are left behind,
80
312708
3435
và phụ nữ,
và phải chăm lo đến sự an toàn
của thức ăn, sức khỏe và cả gia đình,
05:16
the women and the children who have to play the role of men,
81
316167
4559
gồm trẻ nhỏ và người già?
05:20
the role of women,
82
320750
1268
05:22
who have to take care of the security,
83
322042
1892
Vì vậy, những người phụ nữ ấy là những người hùng đối với tôi,
05:23
of the food, of the health of the entire family,
84
323958
3768
05:27
children and old people?
85
327750
1875
bởi họ là những người đổi mới sáng tạo, họ là những người đưa ra giải pháp,
05:31
So those women for me, they are my heroes,
86
331000
4583
họ đang biến một lượng ít tài nguyên
05:37
because they are innovators, they are solution makers,
87
337667
4083
thành lượng lớn cho cả cộng đồng.
Vì vậy, đó là những người của chúng tôi.
05:42
they are changing the little of the resources
88
342958
2726
Vì vậy, chúng tôi áp dụng tri thức bản địa
05:45
into the big for the community.
89
345708
3143
05:48
So those are my people.
90
348875
1958
để có được khả năng phục hồi tốt hơn với những thứ mà chúng tôi cần để tồn tại.
05:52
So we use our indigenous people's traditional knowledge
91
352458
5393
Tri thức ấy không chỉ cho riêng cộng đồng chúng tôi.
05:57
to get better resilience to what we need to survive.
92
357875
5542
Mà còn để chia sẻ với những người đang cùng sinh sống với chúng tôi.
06:05
Our knowledge is not only for our communities.
93
365208
3476
Những người dân bản địa trên ở khắp nơi
06:08
It's to share with each and others who are living with us.
94
368708
5476
đang cứu tới 80% sự đa dạng sinh học của thế giới này.
Các nhà khoa học đã bảo vậy.
06:14
And indigenous peoples around the world
95
374208
2685
06:16
are saving 80 percent of the world's biodiversity.
96
376917
3875
Những người bản địa ở Amazon,
nơi có hệ sinh thái đa dạng nhất, hơn cả một vườn quốc gia.
06:22
That's the scientists who say that.
97
382292
1815
06:25
Indigenous peoples in the Amazon,
98
385917
2041
Những người bản địa ở Thái Bình Dương,
06:29
you can find the most diverse ecosystem, better than the national park.
99
389292
5583
những người ông, người bà,
họ biết nơi nào có thể tìm thức ăn sau cơn bão.
06:36
The indigenous peoples from the Pacific,
100
396125
3059
06:39
the grandma and the grandpa,
101
399208
3101
Kiến thức mà chúng tôi biết
06:42
they know where to get food after the hurricane hits them.
102
402333
5209
đang giúp chúng tôi tồn tại và giúp đỡ những người khác tồn tại
trước tác động của biến đổi khí hậu
06:49
So the knowledge that our peoples know
103
409417
3476
Thế giới đang biến mất.
06:52
is helping us to survive and helping other peoples also to survive
104
412917
4017
Chúng ta đã mất 60% các loài sinh vật,
06:56
the climate change impact.
105
416958
1893
và con số đó đang tăng lên từng ngày.
06:58
The world is losing.
106
418875
1768
07:00
We lost already 60 percent of the species,
107
420667
5017
Một ngày nọ, tôi dẫn một nhà khoa học đến thăm cộng đồng của tôi.
07:05
and it's increasing every day.
108
425708
2417
Tôi nói, ông nhận được những thông tin thời tiết có ích thông qua TV và đài,
07:09
So one day, I took a scientist to my community.
109
429208
4893
vậy thì hãy đến chỗ chúng tôi?
07:14
I said, you are giving the good weather information through the TV and radio,
110
434125
5375
Và họ đã tới,
và ngồi cùng nhau,
đột nhiên, chúng tôi, vốn là dân du mục, bắt đầu thu dọn đồ đạc,
07:20
but how about coming to my people?
111
440875
2518
07:23
And then they come,
112
443417
1250
và họ hỏi, 'Chúng ta sẽ di chuyển sao?'
07:26
they sit around,
113
446042
1517
Tôi bảo, ‘Không, chúng ta không đi đâu. Trời sắp mưa thôi.’
07:27
and suddenly, as we are nomadic, we just start packing our stuff,
114
447583
4768
Và họ nói, ‘Ồ, trời không có mây. Sao bạn biết là sắp mưa thế?’
07:32
and then they say, like, "Are we moving?"
115
452375
2226
Chúng tôi bảo, “Vâng, trời sắp mưa.” Chúng tôi dọn dẹp đồ đạc.
07:34
I'm like, "No, we are not moving. It's going to rain."
116
454625
3309
Bỗng nhiên, trời bắt đầu mưa to,
07:37
And they're like, "Oh, there's no cloud. How do you know it's going to rain?"
117
457958
3685
và chúng tôi thấy nhà khoa học ấy chạy quanh, trú dưới các gốc cây
07:41
We're like, "Yeah, it's going to rain." We pack our stuff.
118
461667
3392
và bảo vệ đồ của họ khỏi ướt.
07:45
Suddenly, heavy rain starts coming,
119
465083
4351
Chúng tôi thì đã xong xuôi rồi.
(Cười)
07:49
and we are seeing the scientist running around, hiding under trees
120
469458
3726
Sau cơn mưa đó, một cuộc thảo luận nghiêm túc bắt đầu.
07:53
and protecting their stuff.
121
473208
1518
07:54
We already packed ours.
122
474750
1518
Họ hỏi, 'Làm sao bạn biết là trời sẽ mưa?'
07:56
(Laughter)
123
476292
1500
07:58
After the end of the rain, the serious discussion starts.
124
478625
4476
Chúng tôi bảo, ’Thật ra, một người phụ nữ lớn tuổi đã thấy các con côn trùng
đưa trứng vào tổ,
08:03
They say, "How do you know that it's going to rain?"
125
483125
2917
và khi những con côn trùng đó không thể nói hoặc xem TV,
08:06
We say, "Well, the old woman observed the insects
126
486792
4601
chúng lại biết cách dự đoán thời tiết để bảo vệ nòi giống
08:11
taking the eggs inside their homes,
127
491417
2559
08:14
and while the insect cannot talk or watch TV,
128
494000
4351
và nguồn thức ăn của chúng.
Đối với chúng tôi, đó là dấu hiệu để nhận biết trời mưa
08:18
they know how to predict to protect their generations,
129
498375
4184
trong tối đa khoảng vài giờ nữa."
08:22
how to protect their food.
130
502583
2018
Và rồi họ bảo,
hay nhỉ, chúng tôi cũng có kiến thức,
08:24
So for us it's the sign that it's going to rain
131
504625
3434
nhưng lại không thể kết hợp kiến thức sinh thái và kiến thức thời tiết với nhau.
08:28
in at maximum a couple of hours."
132
508083
2643
08:30
And then they say,
133
510750
1476
08:32
well, we do have knowledge,
134
512250
3143
Đó là lí do tôi bắt đầu làm việc
08:35
but we do not combine ecological knowledge and weather knowledge all together.
135
515417
5291
với những nhà khí tượng học và cộng đồng chúng tôi
08:41
So that's how I started working
136
521833
2935
để đưa ra thông tin tốt hơn giúp mọi người thích nghi với biến đổi khí hậu.
08:44
with meteorological scientists and my communities
137
524792
4934
Tôi nghĩ, nếu chúng ta vận dụng hết toàn bộ hệ thống kiến thức mà ta có
08:49
to give better information to get peoples adapted to climate change.
138
529750
4708
khoa học, công nghệ,
08:57
I think, if we put together all the knowledge systems that we have --
139
537042
6226
kiến thức truyền thống -
chúng ta sẽ có những thứ tốt nhất để bảo vệ chính mình,
09:03
science, technology,
140
543292
2809
để bảo vệ hành tinh chúng ta,
09:06
traditional knowledge --
141
546125
1893
để phục hồi hệ sinh thái đang dần mất đi.
09:08
we can give the best of us to protect our peoples,
142
548042
5142
Tôi cũng đã làm điều đó theo cách khác.
09:13
to protect our planet,
143
553208
1893
Tôi sử dụng một công cụ mà tôi rất thích.
09:15
to restore the ecosystem that we are losing.
144
555125
3000
Đấy là công cụ lập bản đồ 3D:
09:19
I did that in another way, also.
145
559042
1916
09:21
I used a tool that I really love a lot.
146
561750
3851
có sự tham gia là vì nó mang phụ nữ, đàn ông,
09:25
It's called a 3D participatory mapping:
147
565625
4184
người già, người trẻ,
09:29
participatory, because it can bring women, men,
148
569833
5435
vào nhóm gồm tất cả các thế hệ
Tiếp theo, họ sử dung kiến thức khoa học.
09:35
youth, elders,
149
575292
2184
và cả cộng đồng đến với nhau, cùng xây dựng bản đồ này,
09:37
all the intergenerational peoples.
150
577500
3184
họ tìm ra tất cả kiến thức mà chúng tôi có về
09:40
Then they use science-based knowledge,
151
580708
3351
nơi có cánh rừng linh thiêng, nơi có nguồn nước
09:44
and the community comes together, they build this map,
152
584083
3226
nơi là địa phận của chúng tôi,
09:47
they figure out all the knowledge that we have
153
587333
2810
nơi mà chúng tôi di chuyển mỗi mùa.
09:50
about where is our sacred forest, where is our water point,
154
590167
3809
Và những công cụ này rất tuyệt vời vì xây dựng năng lực cho những phụ nữ,
09:54
where is our corridor,
155
594000
1518
09:55
where is the place that we move during each season.
156
595542
4333
bởi trong cộng đồng của chúng tôi
đàn ông và phụ nữ không thể ngồi với nhau.
10:01
And these tools are amazing, because it's building capacity of women,
157
601667
4767
Đàn ông luôn nói, phụ nữ chỉ ngồi nghe
10:06
because in our communities
158
606458
2518
nhưng ở phía sau.
Họ không ở đó để được đưa ra quyết định.
10:09
women and men cannot sit together.
159
609000
2143
Nên sau khi những người đàn ông tìm ra tất cả kiến thức,
10:11
Men talk always, women just sitting there,
160
611167
3726
chúng tôi bảo họ, hãy gọi những phụ nữ, “Hãy đến đây và xem thử.”
10:14
but in the back.
161
614917
1267
10:16
They are not there to take any decision.
162
616208
1935
Họ bảo, "Đồng ý,"
bởi họ đã thực hiện xong công việc trước tiên.
10:18
So after the men figure out all the knowledge,
163
618167
3726
(Cười)
10:21
we say, well, you call the women, "Come and have a look."
164
621917
3309
Khi những người phụ nữ đến
nhìn vào bản đồ, họ bảo, "Ừm, không."
10:25
They say, "Yes, sure,"
165
625250
1309
10:26
because they've already done the first work.
166
626583
2098
(Cười)
"Cái này sai rồi.
10:28
(Laughter)
167
628685
1291
Đây là nơi tôi đến hái cây thuốc. Đây là nơi tôi đến tìm thức ăn.
10:30
When the women come,
168
630000
1768
10:31
and they look at the map, they're like, "Mm, no."
169
631792
2726
Đây là nơi tôi đến lấy ...”
Rồi chúng tôi điều chỉnh kiến thức trên bản đồ,
10:34
(Laughter)
170
634542
1476
10:36
"This is wrong.
171
636042
1267
và gọi những người đàn ông.
10:37
Here's where I collect the medicine. Here's where I collect the food.
172
637333
3268
Tuyệt vời, họ nghĩ về điều người phụ nữ nói,
10:40
Here's where I collect --"
173
640625
1601
Tất cả họ đều gật đầu,
10:42
So we changed the knowledge in the map,
174
642250
2434
"Đúng rồi. Họ nói đúng rồi.
10:44
and we called the men.
175
644708
1667
Họ nói đúng rồi."
Đó là cách chúng tôi xây dựng năng lực của phụ nữ
10:47
Well, they think about what women say.
176
647208
2185
10:49
All of them shaking their heads.
177
649417
1601
bằng cách để họ lên tiếng
10:51
"They are right. They are right.
178
651042
2351
trong việc bản đồ 3D này,
10:53
They are right."
179
653417
1392
vì phụ nữ có kiến thức chi tiết
10:54
So that's how we build the capacity of the women
180
654833
3601
có thể giúp cộng đồng thích nghi.
10:58
in giving them a voice
181
658458
1435
Và đàn ông có kiến thức toàn cảnh.
10:59
in this 3D participatory mapping,
182
659917
2142
Nên khi chúng tôi kết hợp chúng lại,
11:02
so women get the detailed knowledge
183
662083
2185
11:04
that can help the community to adapt.
184
664292
2767
bản đồ này giúp họ thảo luận
11:07
And man have the bigger picture knowledge.
185
667083
3018
nhưng để giảm thiểu xung đột giữa các cộng đồng người,
11:10
So when we put it together,
186
670125
2559
để tiếp cận nguồn tài nguyên,
11:12
this map helps them to discuss
187
672708
4310
để san sẻ tài nguyên hiệu quả hơn,
để phục hồi lại chúng,
11:17
but to mitigate the conflict between the communities
188
677042
3184
và để quản lý chúng cho lâu dài.
11:20
to access the resources,
189
680250
1768
11:22
to share better these resources,
190
682042
1934
Kiến thức của chúng tôi vô cùng hữu ích.
11:24
to restore it
191
684000
1417
11:26
and to manage it for the long term.
192
686833
2500
Kiến thức của người bản địa
rất quan trọng cho hành tinh chúng ta.
11:31
Our knowledge is very useful.
193
691833
2893
Nó quan trọng cho tất cả mọi người.
11:34
Indigenous peoples' knowledge
194
694750
2184
11:36
are very crucial for our planet.
195
696958
4018
Kiến thức khoa học được khám phá từ 200 năm trước,
11:41
It's crucial for all the peoples.
196
701000
3917
công nghệ từ 100 năm trước
nhưng kiến thức của người bản địa thì từ hàng ngàn năm trước.
11:46
Science knowledge was discovered 200 years ago,
197
706042
5809
11:51
technology 100 years ago,
198
711875
2434
Thế thì tại sao ta không thể gộp những thứ này lại với nhau,
11:54
but indigenous peoples' knowledge, it's thousands of years ago.
199
714333
4417
kết hợp cả 3 nguồn kiến thức này
và tăng khả năng phục hồi
11:59
So why we cannot put all of these together,
200
719750
3393
cho những cộng đồng người đang chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu?
12:03
combine those three knowledges
201
723167
2976
Và giờ không chỉ những nước đang phát triển.
12:06
and give the better resilience
202
726167
1601
12:07
to the peoples who are getting the impact of climate change?
203
727792
5851
Mà những nước phát triển cũng vậy.
Chúng ta đã chứng kiến bão. Chúng ta đã chứng kiến lũ lụt ở khắp nơi.
12:13
And now it's not only the developing countries.
204
733667
2726
Chúng ta chứng kiến hỏa hoạn, thậm chí tại California.
12:16
It's the developed countries also.
205
736417
1684
Vậy ta cần mọi kiến thức kết hợp lại với nhau.
12:18
We saw the hurricane. We saw the flood around all the places.
206
738125
3809
Chúng ta cần những người ở trung tâm.
12:21
We saw the fire, even here in California.
207
741958
3393
Và chúng ta cần những người ra quyết định thay đổi,
các nhà khoa học nói với họ,
12:25
So we need all this knowledge to come together.
208
745375
2518
và chúng tôi nói với họ,
12:27
We need the people in the center.
209
747917
2309
và chúng tôi có kiến thức này.
12:30
And we need the decision makers to change,
210
750250
2518
Chúng tôi có 10 năm để thay đổi nó.
12:32
scientists tell them,
211
752792
1416
12:35
and we tell them,
212
755417
1851
10 năm không là gì cả,
12:37
and we do have this knowledge.
213
757292
2517
vì vậy chúng ta cần phải hành động cùng nhau
12:39
We have 10 years to change it.
214
759833
3250
và chúng ta phải hành động ngay bây giờ.
Xin cảm ơn các bạn.
12:43
Ten years is nothing,
215
763750
1851
(Vỗ tay)
12:45
so we need to act all together
216
765625
2518
12:48
and we need to act right now.
217
768167
2642
12:50
Thank you.
218
770833
1518
12:52
(Applause)
219
772375
3792
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7