The real relationship between your age and your chance of success | Albert-László Barabási

285,039 views

2019-09-03 ・ TED


New videos

The real relationship between your age and your chance of success | Albert-László Barabási

285,039 views ・ 2019-09-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
Thật ra, hôm nay là một ngày rất đặc biệt với tôi,
vì hôm nay là sinh nhật tôi.
(Vỗ tay)
00:12
Today, actually, is a very special day for me,
0
12249
2266
Vậy nên, cảm ơn mọi người đã đến dự bữa tiệc hôm nay.
00:14
because it is my birthday.
1
14539
2121
(Cười)
00:16
(Applause)
2
16684
3973
Nhưng mỗi khi bạn mở tiệc, sẽ luôn có một kẻ phá đám. Phải không?
00:20
And so, thanks to all of you for joining the party.
3
20681
3441
(Cười)
Tôi là một nhà vật lí học,
00:24
(Laughter)
4
24146
1167
và lần này, tôi mời một nhà vật lí khác đến để phá tiệc.
00:25
But every time you throw a party, there's someone there to spoil it. Right?
5
25337
4786
Ông ấy là Albert Einstein, gọi là Albert, người đã từng nói
00:30
(Laughter)
6
30147
1072
00:31
And I'm a physicist,
7
31243
1359
00:32
and this time I brought another physicist along to do so.
8
32626
4157
rằng nếu một người chưa có đóng góp vĩ đại nào cho khoa học
00:36
His name is Albert Einstein -- also Albert -- and he's the one who said
9
36807
4562
trước tuổi 30,
sẽ chẳng có đóng góp vĩ đại nào cả.
(Cười)
00:41
that the person who has not made his great contributions to science
10
41393
4830
Các bạn không cần tra Wikipedia
cũng biết là tôi đã ngoài 30 tuổi.
(Cười)
00:46
by the age of 30
11
46247
1559
Nên theo như điều mà ông ấy nói với tôi và các bạn,
00:47
will never do so.
12
47830
1396
00:49
(Laughter)
13
49250
1012
00:50
Now, you don't need to check Wikipedia
14
50286
2340
xét về phương diện khoa học,
00:52
that I'm beyond 30.
15
52650
1571
tôi là một đứa vô dụng.
00:54
(Laughter)
16
54245
1416
00:55
So, effectively, what he is telling me, and us,
17
55685
3606
May thay, tôi đã gặp may mắn trong sự nghiệp của mình.
00:59
is that when it comes to my science,
18
59315
2544
01:01
I'm deadwood.
19
61883
1203
Ở tuổi 28, tôi trở nên rất hứng thú với các mạng lưới.
01:04
Well, luckily, I had my share of luck within my career.
20
64078
5586
Vài năm sau, chúng tôi đã công bố một số bài nghiên cứu quan trọng
về sự khám phá ra các mạng lưới không có quy mô
01:10
Around age 28, I became very interested in networks,
21
70132
3822
01:13
and a few years later, we managed to publish a few key papers
22
73978
4076
và hình thành nên một bộ môn mới mà ngày nay được gọi là khoa học mạng.
01:18
that reported the discovery of scale-free networks
23
78078
4097
Nếu thực sự quan tâm, bạn có thể nhận bằng tiến sĩ về khoa học mạng
ở Budapest, ở Boston,
01:22
and really gave birth to a new discipline that we call network science today.
24
82199
4578
và có thể nghiên cứu từ mọi nơi trên thế giới.
01:26
And if you really care about it, you can get a PhD now in network science
25
86801
3678
Vài năm sau,
khi tôi đến Harvard lần đầu với tư cách là giảng viên nghỉ phép,
01:30
in Budapest, in Boston,
26
90503
2028
tôi lại có hứng thú với một loại mạng lưới khác:
01:32
and you can study it all over the world.
27
92555
2308
mạng lưới trong người chính chúng ta,
01:35
A few years later,
28
95466
1595
01:37
when I moved to Harvard first as a sabbatical,
29
97085
3230
cách mà gen, protein và các chất chuyển hoá liên hệ với nhau
01:40
I became interested in another type of network:
30
100339
3092
và liên hệ giữa chúng với bệnh tật.
01:43
that time, the networks within ourselves,
31
103455
3027
Sự hứng thú đó dẫn đến một sự bùng nổ trong ngành y tế,
01:46
how the genes and the proteins and the metabolites link to each other
32
106506
3726
bao gồm cả khoa Y học Mạng ở Harvard
01:50
and how they connect to disease.
33
110256
2493
01:53
And that interest led to a major explosion within medicine,
34
113368
4592
có hơn 300 nhà nghiên cứu đang áp dụng quan điểm này
để điều trị bệnh nhân và phát triển phương pháp chữa trị mới.
01:57
including the Network Medicine Division at Harvard,
35
117984
3979
Vài năm trước,
02:01
that has more than 300 researchers who are using this perspective
36
121987
3395
tôi nghĩ mình sẽ áp dụng ý tưởng về mạng lưới
02:05
to treat patients and develop new cures.
37
125406
2897
và chuyên môn về các mạng lưới
vào một lĩnh vực khác,
đó là phân tích sự thành công.
02:09
And a few years ago,
38
129457
1770
02:11
I thought that I would take this idea of networks
39
131251
2526
Vì sao chúng tôi làm vậy?
Chúng tôi cho rằng, ở một mức độ nào đó,
02:13
and the expertise we had in networks
40
133801
1766
thành công được quyết định bởi những mạng lưới mà chúng ta tham gia,
02:15
in a different area,
41
135591
1392
02:17
that is, to understand success.
42
137007
1982
rằng những mạng lưới này có thể thúc đẩy hoặc đẩy lùi chúng ta.
02:19
And why did we do that?
43
139704
1210
02:20
Well, we thought that, to some degree,
44
140938
2281
Tôi tò mò muốn biết liệu có thể sử dụng kiến thức, dữ liệu chung và chuyên môn
02:23
our success is determined by the networks we're part of --
45
143243
3377
02:26
that our networks can push us forward, they can pull us back.
46
146644
3847
về phát triển mạng lưới
để xác định cách thức những điều này xảy ra.
02:30
And I was curious if we could use the knowledge and big data and expertise
47
150925
4128
Đây là kết quả thu được.
Bạn đang thấy một mạng lưới những buổi triển lãm ở bảo tàng
02:35
where we develop the networks
48
155077
1403
02:36
to really quantify how these things happen.
49
156504
3296
có liên kết với nhau.
Qua bản đồ mà chúng tôi đã vẽ năm ngoái,
02:40
This is a result from that.
50
160404
1342
02:41
What you see here is a network of galleries in museums
51
161770
2947
chúng tôi có thể dự đoán chính xác sự thành công của một người hoạ sĩ
02:44
that connect to each other.
52
164741
1632
02:46
And through this map that we mapped out last year,
53
166806
4055
nếu được xem năm triển lãm đầu tay trong sự nghiệp của hoạ sĩ đó.
02:50
we are able to predict very accurately the success of an artist
54
170885
4848
Khi nghĩ về thành công,
02:55
if you give me the first five exhibits that he or she had in their career.
55
175757
4021
chúng tôi nhận ra nó không chỉ liên quan đến những mạng lưới
mà còn có nhiều yếu tố xung quanh nữa.
03:01
Well, as we thought about success,
56
181404
2706
Một trong những điều cần thiết để thành công, dĩ nhiên là
03:04
we realized that success is not only about networks;
57
184134
3067
sự thể hiện.
Hãy cùng định nghĩa điểm khác biệt giữa sự thể hiện và thành công.
03:07
there are so many other dimensions to that.
58
187225
2396
Sự thể hiện là những gì bạn làm:
03:10
And one of the things we need for success, obviously,
59
190145
3247
bạn chạy nhanh đến đâu, thể loại tranh bạn vẽ,
03:13
is performance.
60
193416
1170
03:14
So let's define what's the difference between performance and success.
61
194610
3504
thể loại sách bạn xuất bản.
Tuy nhiên, trong định nghĩa của chúng tôi,
03:18
Well, performance is what you do:
62
198465
1997
thành công là những gì xã hội nhìn thấy từ những việc bạn làm,
03:20
how fast you run, what kind of paintings you paint,
63
200486
3032
03:23
what kind of papers you publish.
64
203542
1881
từ những gì bạn thể hiện:
03:25
However, in our working definition,
65
205835
2614
Xã hội thừa nhận và trao thưởng cho bạn vì thành công bằng cách nào?
03:28
success is about what the community notices from what you did,
66
208473
4205
Nói một cách khác,
sự thể hiện của bạn là về bạn, thành công của bạn là về tất cả mọi người.
03:32
from your performance:
67
212702
1612
03:34
How does it acknowledge it, and how does it reward you for it?
68
214338
4132
Đây là một sự chuyển đổi quan trọng với chúng ta,
03:38
In other terms,
69
218494
1182
03:39
your performance is about you, but your success is about all of us.
70
219700
4596
bởi khoảnh khắc chúng ta định nghĩa thành công là một thước đo chung
mà xã hội đã trao cho chúng ta,
03:45
And this was a very important shift for us,
71
225392
3334
thành công trở nên đo lường được,
vì nếu nó hiện diện trong cộng đồng sẽ có rất nhiều dữ liệu về nó.
03:48
because the moment we defined success as being a collective measure
72
228750
4024
03:52
that the community provides to us,
73
232798
2106
Vậy nên chúng ta đến trường, thực hành và luyện tập
03:54
it became measurable,
74
234928
1510
03:56
because if it's in the community, there are multiple data points about that.
75
236462
4510
với niềm tin rằng có thực hiện mới có thành công.
04:00
So we go to school, we exercise, we practice,
76
240996
5280
Nhưng khi chúng ta thực sự khám phá,
ta nhận ra sự thể hiện và thành công là hai yếu tố cực kỳ khác biệt
04:06
because we believe that performance leads to success.
77
246300
2991
xét về phép toán của những vấn đề.
04:09
But the way we actually started to explore,
78
249832
2015
Để tôi giải thích nhé.
04:11
we realized that performance and success are very, very different animals
79
251871
3527
Bạn đang thấy người đàn ông chạy nhanh nhất thế giới, Usain Bolt.
04:15
when it comes to the mathematics of the problem.
80
255422
2444
Tất nhiên, anh ta chiến thắng hầu hết các cuộc thi mà mình tham dự.
04:18
And let me illustrate that.
81
258429
1432
04:20
So what you see here is the fastest man on earth, Usain Bolt.
82
260329
4947
Ta biết anh ta chạy nhanh nhất thế giới vì có đồng hồ bấm giờ
để đo tốc độ.
04:25
And of course, he wins most of the competitions that he enters.
83
265832
3910
Điều thú vị ở anh ta là khi chiến thắng,
04:30
And we know he's the fastest on earth because we have a chronometer
84
270393
3175
anh ta không thắng vì vượt trội hơn hẳn các đối thủ của mình.
04:33
to measure his speed.
85
273592
1160
04:34
Well, what is interesting about him is that when he wins,
86
274776
4119
Anh chạy nhanh hơn người thua cuộc nhiều nhất là 1%.
04:38
he doesn't do so by really significantly outrunning his competition.
87
278919
5502
Không những chạy nhanh hơn người về thứ nhì chỉ 1%,
04:44
He's running at most a percent faster than the one who loses the race.
88
284445
4519
anh ấy chạy nhanh hơn tôi cũng chưa tới 10 lần --
tin tôi đi, tôi không hề chạy giỏi.
04:49
And not only does he run only one percent faster than the second one,
89
289631
3638
(Cười)
Mỗi lần chúng tôi đo được sự thể hiện,
04:53
but he doesn't run 10 times faster than I do --
90
293293
2849
chúng tôi lại khám phá ra một điều thú vị:
04:56
and I'm not a good runner, trust me on that.
91
296166
2181
sự thể hiện có giới hạn.
04:58
(Laughter)
92
298371
1197
04:59
And every time we are able to measure performance,
93
299592
3502
Nghĩa là không có biến động nào lớn trong sự thể hiện của con người.
05:03
we notice something very interesting;
94
303118
2050
Nó chỉ biến động ở một phạm vi hẹp,
05:05
that is, performance is bounded.
95
305192
2511
và chúng tôi cần đồng hồ bấm giờ để tính toán sự khác biệt.
05:07
What it means is that there are no huge variations in human performance.
96
307727
3757
Không phải chúng tôi không thấy điểm tốt ở những cá nhân xuất sắc,
05:11
It varies only in a narrow range,
97
311508
3432
mà là rất khó để phân biệt các cá nhân xuất sắc.
05:14
and we do need the chronometer to measure the differences.
98
314964
3279
Vấn đề ở chỗ hầu hết chúng ta làm việc ở những nơi
05:18
This is not to say that we cannot see the good from the best ones,
99
318267
3168
không có đồng hồ bấm giờ để đo hiệu quả làm việc.
05:21
but the best ones are very hard to distinguish.
100
321459
2733
Sự thể hiện thì có hạn,
05:24
And the problem with that is that most of us work in areas
101
324216
2992
nếu xét về sự thể hiện, giữa chúng ta không có khác biệt nào quá lớn.
05:27
where we do not have a chronometer to gauge our performance.
102
327232
3922
Thành công thì sao?
Hãy chuyển sang chủ đề khác, chẳng hạn như sách.
05:31
Alright, performance is bounded,
103
331178
1564
05:32
there are no huge differences between us when it comes to our performance.
104
332766
3532
Một trong những thước đo thành công của các nhà văn là
số người đọc tác phẩm của họ.
05:36
How about success?
105
336322
1157
05:37
Well, let's switch to a different topic, like books.
106
337995
2930
Khi quyển sách trước của tôi được xuất bản năm 2009,
05:40
One measure of success for writers is how many people read your work.
107
340949
5015
tôi đang ở châu Âu trò chuyện với biên tập của mình.
và tôi để tâm đến chuyện: Ai là đối thủ (của tôi)?
05:46
And so when my previous book came out in 2009,
108
346662
4410
Và tôi có vài đối thủ tuyệt vời.
Tuần đó --
05:51
I was in Europe talking with my editor,
109
351096
1902
(Cười)
Dan Brown chào sân bằng cuốn “Biểu tượng thất truyền”
05:53
and I was interested: Who is the competition?
110
353022
2462
và “Bản tình ca cuối cùng” của Nicholas Sparks cũng ra mắt.
05:56
And I had some fabulous ones.
111
356253
2735
05:59
That week --
112
359012
1169
06:00
(Laughter)
113
360205
1024
Khi nhìn vào danh sách,
06:01
Dan Brown came out with "The Lost Symbol,"
114
361253
3557
bạn nhận ra, về mặt thể hiện thì ít có sự khác biệt nào
06:04
and "The Last Song" also came out,
115
364834
2982
giữa những cuốn sách này và sách của tôi.
06:07
Nicholas Sparks.
116
367840
1429
Đúng không?
06:09
And when you just look at the list,
117
369293
2988
Có thể nếu đội ngũ của Nicholas Sparks làm việc chăm chỉ hơn một chút,
06:12
you realize, you know, performance-wise, there's hardly any difference
118
372305
3453
anh ấy sẽ dễ dàng dẫn đầu,
06:15
between these books or mine.
119
375782
1598
vì việc anh ấy xếp hạng nhất gần như là tình cờ.
06:17
Right?
120
377404
1175
06:18
So maybe if Nicholas Sparks's team works a little harder,
121
378603
4668
Nên hãy xét đến những con số -- tôi là con người của dữ liệu nhỉ?
06:23
he could easily be number one,
122
383295
1722
Nhìn vào doanh thu của Nicholas Sparks.
06:25
because it's almost by accident who ended up at the top.
123
385041
2898
Hoá ra là vào cuối tuần mở bán đó,
06:28
So I said, let's look at the numbers -- I'm a data person, right?
124
388486
3153
Nicholas Sparks bán được hơn 100 ngàn bản,
06:31
So let's see what were the sales for Nicholas Sparks.
125
391663
4318
một con số ấn tượng.
Bạn có thể lọt vào danh sách sách bán chạy nhất của New York Times
06:36
And it turns out that that opening weekend,
126
396005
2054
với 10.000 bản bán ra mỗi tuần,
06:38
Nicholas Sparks sold more than a hundred thousand copies,
127
398083
2975
và anh ấy đã vượt 10 lần con số đó để trở thành người đứng đầu.
06:41
which is an amazing number.
128
401082
1705
06:42
You can actually get to the top of the "New York Times" best-seller list
129
402811
3396
Nhưng, anh ấy không dẫn đầu.
Tại sao vậy?
06:46
by selling 10,000 copies a week,
130
406231
2110
Bởi vì Dan Brown đã bán 1,2 triệu bản vào tuần đó.
06:48
so he tenfold overcame what he needed to be number one.
131
408365
3752
(Cười)
06:52
Yet he wasn't number one.
132
412141
1430
Lí do tôi thích con số này là vì nó thực sự cho thấy
06:53
Why?
133
413595
1308
06:54
Because there was Dan Brown, who sold 1.2 million copies that weekend.
134
414927
4078
thành công không có giới hạn,
06:59
(Laughter)
135
419029
2136
người giỏi nhất không những giỏi hơn người thứ hai chút ít
07:01
And the reason I like this number is because it shows that, really,
136
421189
3971
07:05
when it comes to success, it's unbounded,
137
425184
3730
mà là giỏi hơn rất nhiều,
07:08
that the best doesn't only get slightly more than the second best
138
428938
5861
bởi thành công là một thước đo tập thể.
Ta trao nó cho người khác,
thay vì giành được nó qua những gì mình thể hiện.
07:14
but gets orders of magnitude more,
139
434823
2697
Một trong những điều chúng tôi nhận ra là sự thể hiện, những gì ta làm, có giới hạn,
07:17
because success is a collective measure.
140
437544
2794
07:20
We give it to them, rather than we earn it through our performance.
141
440362
4376
còn thành công, có tính tập thể, thì không có giới hạn.
07:24
So one of things we realized is that performance, what we do, is bounded,
142
444762
5376
Điều này khiến bạn tự hỏi:
Làm sao để đạt được những khác biệt đáng kể trong thành công
khi có rất ít khác biệt trong sự thể hiện?
07:30
but success, which is collective, is unbounded,
143
450162
2682
Gần đây, tôi đã xuất bản cuốn sách bàn về câu hỏi đó.
07:32
which makes you wonder:
144
452868
1312
07:34
How do you get these huge differences in success
145
454204
2911
Nhưng tôi không có thời gian để nói về toàn bộ cuốn sách,
07:37
when you have such tiny differences in performance?
146
457139
2906
nên tôi sẽ quay lại với câu hỏi,
07:40
And recently, I published a book that I devoted to that very question.
147
460537
3787
được rồi, bạn có thể thành công, khi nào điều đó mới xuất hiện?
Hãy cùng trở lại với kẻ phá hủy bữa tiệc và tự hỏi bản thân:
07:44
And they didn't give me enough time to go over all of that,
148
464348
2839
07:47
so I'm going to go back to the question of,
149
467211
2071
Vì sao Einstein lại nói điều vớ vẩn như vậy,
07:49
alright, you have success; when should that appear?
150
469306
3135
rằng bạn chỉ có thể thật sự sáng tạo trước tuổi 30?
07:52
So let's go back to the party spoiler and ask ourselves:
151
472465
3758
Bởi vì ông ấy nhìn quanh và nhận thấy những nhà vật lí học vĩ đại
07:57
Why did Einstein make this ridiculous statement,
152
477215
3339
tạo nên ngành cơ học lượng tử và vật lí học hiện đại,
08:00
that only before 30 you could actually be creative?
153
480578
3156
đều ở tuổi hai mươi mấy hoặc ba mươi khi họ tạo nên thành tựu đó.
08:03
Well, because he looked around himself and he saw all these fabulous physicists
154
483758
4680
Và không chỉ có mỗi ông.
08:08
that created quantum mechanics and modern physics,
155
488462
2587
Điều này không chỉ là thiên kiến quan sát,
bởi có hẳn một lĩnh vực nghiên cứu các thiên tài
08:11
and they were all in their 20s and early 30s when they did so.
156
491073
3736
ghi nhận một sự thật rằng,
08:15
And it's not only him.
157
495730
1220
08:16
It's not only observational bias,
158
496974
1623
nếu nhìn vào những người mà ta ngưỡng mộ trong quá khứ
08:18
because there's actually a whole field of genius research
159
498621
3997
và nhìn độ tuổi mà họ đạt được những đóng góp to lớn nhất,
08:22
that has documented the fact that,
160
502642
2256
dù là trong ngành âm nhạc, khoa học
08:24
if we look at the people we admire from the past
161
504922
3160
hay kĩ thuật,
khi đó, hầu hết họ khoảng từ 20, 30, nhiều nhất là đầu 40 tuổi.
08:28
and then look at what age they made their biggest contribution,
162
508106
3358
08:31
whether that's music, whether that's science,
163
511488
2096
08:33
whether that's engineering,
164
513608
1619
Nhưng có một vấn đề ở cuộc nghiên cứu các thiên tài này.
08:35
most of them tend to do so in their 20s, 30s, early 40s at most.
165
515251
6123
Đầu tiên, nó đã tạo một ấn tượng rằng
sức sáng tạo tương đương với tuổi trẻ,
08:41
But there's a problem with this genius research.
166
521914
2791
điều này khá đau lòng nhỉ?
08:45
Well, first of all, it created the impression to us
167
525197
3280
(Cười)
Và cũng tồn tại thiên kiến quan sát,
08:48
that creativity equals youth,
168
528501
3479
vì nó tập trung vào thiên tài mà bỏ qua những nhà khoa học bình thường,
08:52
which is painful, right?
169
532004
1610
08:53
(Laughter)
170
533638
1951
08:55
And it also has an observational bias,
171
535613
4088
và chẳng tìm đến tất cả chúng ta để hỏi,
có thực sự là sức sáng tạo sẽ biến mất khi chúng ta già đi?
08:59
because it only looks at geniuses and doesn't look at ordinary scientists
172
539725
4962
Đó chính là điều chúng tôi thử làm,
và quan trọng là điều đó phải thật sự có dẫn chứng.
09:04
and doesn't look at all of us and ask,
173
544711
1965
09:06
is it really true that creativity vanishes as we age?
174
546700
3185
Cùng nhìn vào những nhà khoa học bình thường như tôi,
09:10
So that's exactly what we tried to do,
175
550382
1877
và xét về sự nghiệp của tôi.
Cái bạn thấy ở đây là những bài nghiên cứu mà tôi đã công bố
09:12
and this is important for that to actually have references.
176
552283
3803
từ bài nghiên cứu đầu tiên vào năm 1989, lúc đó tôi vẫn ở Romania,
09:16
So let's look at an ordinary scientist like myself,
177
556110
2643
09:18
and let's look at my career.
178
558777
1522
09:20
So what you see here is all the papers that I've published
179
560323
3202
cho đến tận năm nay.
Theo chiều dọc, bạn sẽ thấy tầm ảnh hưởng của nghiên cứu,
09:23
from my very first paper, in 1989; I was still in Romania when I did so,
180
563549
5115
đó là số lần trích dẫn,
số lần những bài nghiên cứu khác trích dẫn bài của tôi.
09:28
till kind of this year.
181
568688
1593
09:30
And vertically, you see the impact of the paper,
182
570940
2518
Nhìn vào đó,
bạn sẽ thấy sự nghiệp của tôi được chia làm khoảng ba giai đoạn.
09:33
that is, how many citations,
183
573482
1403
09:34
how many other papers have been written that cited that work.
184
574909
3988
Mười năm đầu tôi làm việc rất nhiều
mà không gặt hái được gì.
Dường như không ai để ý đến tôi, nhỉ?
09:39
And when you look at that,
185
579397
1300
09:40
you see that my career has roughly three different stages.
186
580721
2813
Hầu như không có sức ảnh hưởng.
(Cười)
09:43
I had the first 10 years where I had to work a lot
187
583558
2435
Thời điểm đó, tôi đang nghiên cứu khoa học vật liệu
09:46
and I don't achieve much.
188
586017
1276
và sau đó tự mình khám phá ra những mạng lưới
09:47
No one seems to care about what I do, right?
189
587317
2118
09:49
There's hardly any impact.
190
589459
1681
và dần công bố nghiên cứu về mạng lưới.
09:51
(Laughter)
191
591164
1404
09:52
That time, I was doing material science,
192
592592
2887
Và những bài báo mang tầm ảnh hưởng lớn dần nối tiếp nhau.
09:55
and then I kind of discovered for myself networks
193
595503
3691
Thật tuyệt, đó là giai đoạn quan trọng trong sự nghiệp của tôi.
(Cười)
09:59
and then started publishing in networks.
194
599218
1947
Câu hỏi đặt ra là: Hiện tại, điều gì đang diễn ra?
10:01
And that led from one high-impact paper to the other one.
195
601189
3073
10:04
And it really felt good. That was that stage of my career.
196
604286
3104
Chúng ta không biết vì chưa có đủ thời gian
để biết những bài nghiên cứu đó có sức ảnh hưởng tới đâu;
10:07
(Laughter)
197
607414
1282
10:08
So the question is, what happens right now?
198
608720
3208
thành tựu cần thời gian.
Chà, nhìn vào dữ liệu,
10:12
And we don't know, because there hasn't been enough time passed yet
199
612587
3239
có vẻ như Einstein và nghiên cứu về các thiên tài đã đúng,
10:15
to actually figure out how much impact those papers will get;
200
615850
2987
tôi đang ở giai đoạn đó của sự nghiệp.
(Cười)
10:18
it takes time to acquire.
201
618861
1227
10:20
Well, when you look at the data,
202
620112
1569
Chúng tôi nói, được rồi, thử tìm hiểu xem điều này thực sự xảy ra thế nào,
10:21
it seems to be that Einstein, the genius research, is right,
203
621705
2854
10:24
and I'm at that stage of my career.
204
624583
1811
10:26
(Laughter)
205
626418
2308
đầu tiên là ở lĩnh vực khoa học.
Để tránh thiên kiến về lựa chọn,
10:28
So we said, OK, let's figure out how does this really happen,
206
628750
5974
tức là chỉ xét các thiên tài,
chúng tôi tái hiện lại sự nghiệp của từng nhà khoa học
10:34
first in science.
207
634748
1778
10:36
And in order not to have the selection bias,
208
636550
3632
từ năm 1900 đến nay
và tìm ra thành tựu cá nhân vĩ đại nhất của họ,
10:40
to look only at geniuses,
209
640206
1337
10:41
we ended up reconstructing the career of every single scientist
210
641567
3716
họ có nhận được giải Nobel hay không,
10:45
from 1900 till today
211
645307
2502
hoặc không ai biết họ đã làm gì, kể cả thành tựu lớn nhất của riêng họ.
10:47
and finding for all scientists what was their personal best,
212
647833
3712
Bạn sẽ thấy trên màn hình chiếu.
10:51
whether they got the Nobel Prize or they never did,
213
651569
2812
Mỗi dòng kẻ là một sự nghiệp
và mỗi chấm sáng xanh nhạt trên dòng kẻ chính là đỉnh cao trong sự nghiệp của họ.
10:54
or no one knows what they did, even their personal best.
214
654405
3407
10:57
And that's what you see in this slide.
215
657836
1915
Câu hỏi đặt ra là,
họ thực sự đạt được phát hiện vĩ đại nhất khi nào?
10:59
Each line is a career,
216
659775
1573
11:01
and when you have a light blue dot on the top of that career,
217
661372
3003
Để trả lời câu hỏi đó,
chúng tôi xác định xác suất khi bạn đạt được phát minh vĩ đại đó,
11:04
it says that was their personal best.
218
664399
2040
11:06
And the question is,
219
666463
1155
giả sử bạn có 1, 2, 3 hay 10 năm kinh nghiệm trong nghề?
11:07
when did they actually make their biggest discovery?
220
667642
3568
Không tính theo tuổi thật,
11:11
To quantify that,
221
671234
1165
mà xét theo “tuổi học vấn.”
11:12
we look at what's the probability that you make your biggest discovery,
222
672423
3376
Tuổi học vấn bắt đầu khi bạn công bố nghiên cứu đầu tiên của mình.
11:15
let's say, one, two, three or 10 years into your career?
223
675823
2672
Tôi biết một số bạn vẫn còn là em bé.
11:18
We're not looking at real age.
224
678519
1480
(Cười)
11:20
We're looking at what we call "academic age."
225
680023
2134
Cùng nhìn vào xác suất bạn công bố nghiên cứu có ảnh hưởng lớn nhất .
11:22
Your academic age starts when you publish your first papers.
226
682181
3250
Thật vậy, bạn nhận thấy rằng nghiên cứu về thiên tài đã đúng.
11:25
I know some of you are still babies.
227
685455
1779
11:27
(Laughter)
228
687258
1397
Hầu hết các nhà nhà khoa học có xu hướng công bố nghiên cứu quan trọng nhất
11:28
So let's look at the probability
229
688679
2706
11:31
that you publish your highest-impact paper.
230
691409
2066
trong khoảng 10, 15 năm đầu sự nghiệp.
11:33
And what you see is, indeed, the genius research is right.
231
693499
3071
Và xác suất sau đó giảm dần.
11:36
Most scientists tend to publish their highest-impact paper
232
696594
3024
Nó giảm nhanh đến nỗi tôi sắp -- tôi đã có 30 năm kinh nghiệm trong ngành,
11:39
in the first 10, 15 years in their career,
233
699642
2899
11:42
and it tanks after that.
234
702565
3133
khả năng mà tôi công bố nghiên cứu mang tầm ảnh hưởng lớn hơn
11:45
It tanks so fast that I'm about -- I'm exactly 30 years into my career,
235
705722
5107
những nghiên cứu trước đây của tôi
là ít hơn 1%.
Sự nghiệp tôi đang ở trong giai đoạn đó theo như dữ liệu ở đây.
11:50
and the chance that I will publish a paper that would have a higher impact
236
710853
3540
Nhưng có một vấn đề.
11:54
than anything that I did before
237
714417
1940
Chúng ta đối chứng chưa đúng đắn.
11:56
is less than one percent.
238
716381
1353
11:57
I am in that stage of my career, according to this data.
239
717758
3049
Cách đối chứng sẽ là
một nhà khoa tạo ra những cống hiến ngẫu nhiên cho khoa học sẽ trông ra sao?
12:01
But there's a problem with that.
240
721648
1843
12:03
We're not doing controls properly.
241
723515
3675
Hoặc đâu là năng suất của nhà khoa học?
12:07
So the control would be,
242
727214
1417
Khi nào họ viết các bài nghiên cứu?
12:08
what would a scientist look like who makes random contribution to science?
243
728655
4607
Chúng tôi đo lường năng suất,
và ngạc nhiên thay, năng suất, khả năng bạn viết một bài nghiên cứu ở năm đầu,
12:13
Or what is the productivity of the scientist?
244
733286
2995
12:16
When do they write papers?
245
736305
2006
năm thứ 10 hay 20 trong sự nghiệp,
12:18
So we measured the productivity,
246
738335
2444
cũng tương tự
12:20
and amazingly, the productivity,
247
740803
2052
khả năng tạo được ảnh hưởng vào những năm đó trong cả sự nghiệp.
12:22
your likelihood of writing a paper in year one, 10 or 20 in your career,
248
742879
4131
Và để rút ngắn câu chuyện,
sau rất nhiều kiểm tra thống kê, chỉ có một lời giải thích duy nhất cho điều đó,
12:27
is indistinguishable from the likelihood of having the impact
249
747034
3606
12:30
in that part of your career.
250
750664
1775
cách các nhà khoa học làm việc
12:33
And to make a long story short,
251
753026
1783
chính là mỗi bài báo chúng tôi viết, mỗi dự án chúng tôi làm,
12:34
after lots of statistical tests, there's only one explanation for that,
252
754833
4228
đều có cùng khả năng trở thành thành tựu lớn nhất của chúng tôi.
12:39
that really, the way we scientists work
253
759085
2894
Đó là khám phá khoa học giống như tấm vé số, nhỉ?
12:42
is that every single paper we write, every project we do,
254
762003
3633
Như một tấm vé số.
12:45
has exactly the same chance of being our personal best.
255
765660
4160
Và chúng ta càng mua nhiều vé số,
cơ may của chúng ta càng cao.
12:49
That is, discovery is like a lottery ticket.
256
769844
4953
Và tương tự,
phần lớn các nhà khoa học mua phần lớn vé số của họ
12:54
And the more lottery tickets we buy,
257
774821
2351
trong 10 hay 15 năm đầu tiên của sự nghiệp.
Và sau đó, năng suất giảm dần.
12:57
the higher our chances.
258
777196
1507
12:58
And it happens to be so
259
778727
1559
13:00
that most scientists buy most of their lottery tickets
260
780310
2719
Họ chẳng còn mua vé số nữa.
Điều này giống như thể họ đã ngừng sáng tạo.
13:03
in the first 10, 15 years of their career,
261
783053
2460
13:05
and after that, their productivity decreases.
262
785537
3413
Thực tế, họ ngừng cố gắng.
Khi chúng ta tổng hợp dữ kiện lại, kết luận rất đơn giản:
13:09
They're not buying any more lottery tickets.
263
789411
2084
13:11
So it looks as if they would not be creative.
264
791519
3444
thành công có thể đến bất cứ lúc nào.
13:14
In reality, they stopped trying.
265
794987
1999
Nó có thể là bài nghiên cứu đầu tiên hoặc cuối cùng trong sự nghiệp của bạn.
13:17
So when we actually put the data together, the conclusion is very simple:
266
797509
3915
Nó hoàn toàn ngẫu nhiên trong các dự án của bạn.
13:21
success can come at any time.
267
801448
2331
13:23
It could be your very first or very last paper of your career.
268
803803
3735
Năng suất là thứ mang lại thay đổi.
Hãy để tôi mô tả điều đó.
Đây là Frank Wilczek, người đạt giải Nobel Vật lý
13:27
It's totally random in the space of the projects.
269
807562
4288
nhờ bài nghiên cứu đầu tiên mà ông viết khi đang là nghiên cứu sinh.
13:31
It is the productivity that changes.
270
811874
1931
13:33
Let me illustrate that.
271
813829
1252
(Cười)
Thú vị hơn là trường hợp của John Fenn,
13:35
Here is Frank Wilczek, who got the Nobel Prize in Physics
272
815105
3269
13:38
for the very first paper he ever wrote in his career as a graduate student.
273
818398
4101
người bị Đại học Yale buộc nghỉ hưu ở tuổi 70.
13:42
(Laughter)
274
822523
1007
Họ đóng cửa phòng thí nghiệm của ông,
13:43
More interesting is John Fenn,
275
823554
3218
và lúc đó, ông chuyển về Trường Đại học Virginia Commonwealth,
13:46
who, at age 70, was forcefully retired by Yale University.
276
826796
4598
và mở một phòng thí nghiệm mới,
và ở đó, ở tuổi 72, ông đã công bố một nghiên cứu
13:51
They shut his lab down,
277
831418
2056
13:53
and at that moment, he moved to Virginia Commonwealth University,
278
833498
3666
mà nhờ vào đó, 15 năm sau, ông đã giành giải Nobel Hóa học.
13:57
opened another lab,
279
837188
1786
13:58
and it is there, at age 72, that he published a paper
280
838998
3033
Và bạn nghĩ, được rồi, khoa học là một lĩnh vực đặc biệt,
vậy còn các ngành nghề khác cần đến sáng tạo thì sao?
14:02
for which, 15 years later, he got the Nobel Prize for Chemistry.
281
842055
3845
Vậy hãy xét đến một ví dụ điển hình khác: khởi nghiệp.
14:06
And you think, OK, well, science is special,
282
846940
3042
14:10
but what about other areas where we need to be creative?
283
850006
3463
Thung lũng Silicon,
vùng đất của tuổi trẻ, đúng chứ?
14:13
So let me take another typical example: entrepreneurship.
284
853493
4936
Quả nhiên khi bạn nhìn vào nó,
bạn sẽ thấy các giải thưởng lớn nhất, TechCrunch và các giải khác,
14:18
Silicon Valley,
285
858834
1579
14:20
the land of the youth, right?
286
860437
2066
đều trao cho những người
14:22
And indeed, when you look at it,
287
862527
1595
ở độ tuổi cuối 20 và đầu 30.
14:24
you realize that the biggest awards, the TechCrunch Awards and other awards,
288
864146
4642
Khi nhìn vào những người được các nhà đầu tư mạo hiểm rót vốn--
14:28
are all going to people
289
868812
2173
14:31
whose average age is late 20s, very early 30s.
290
871009
5015
họ đều ở ngưỡng đầu 30.
14:36
You look at who the VCs give the money to, some of the biggest VC firms --
291
876465
5602
Hiển nhiên ta biết;
tuổi trẻ tương đương với thành công là một đặc tính ở thung lũng Silicon.
14:42
all people in their early 30s.
292
882091
2241
Không phải khi bạn nhìn vào dữ liệu,
14:44
Which, of course, we know;
293
884951
1265
vì không chỉ là về việc tạo dựng một công ty.
14:46
there is this ethos in Silicon Valley that youth equals success.
294
886240
4453
tạo dựng công ty giống như năng suất, bạn không ngừng cố gắng,
khi bạn nhìn vào những người thực sự tạo nên một công ty thành công,
14:51
Not when you look at the data,
295
891653
2183
14:53
because it's not only about forming a company --
296
893860
2304
một chiến lược rút lui thành công.
14:56
forming a company is like productivity, trying, trying, trying --
297
896188
3140
Và gần đây, vài đồng nghiệp của chúng tôi phân tích chính câu hỏi đó.
14:59
when you look at which of these individuals actually put out
298
899352
3484
Và quả thực là đúng vậy, những người đang ở độ tuổi 20 và 30
15:02
a successful company, a successful exit.
299
902860
2782
gây dựng nên một số lượng lớn các công ty,
15:05
And recently, some of our colleagues looked at exactly that question.
300
905666
3720
nhưng phần lớn trong số đó phá sản.
15:09
And it turns out that yes, those in the 20s and 30s
301
909410
3156
Và khi nhìn vào những chiến lược rút lui thành công, bạn thấy điểm rõ rệt này:
15:12
put out a huge number of companies, form lots of companies,
302
912590
3348
bạn càng lớn tuổi, bạn càng dễ dàng thâm nhập được thị trường chứng khoán
15:15
but most of them go bust.
303
915962
1531
hoặc bán công ty một cách thành công.
15:18
And when you look at the successful exits, what you see in this particular plot,
304
918089
4195
Điều này rất chắc chắn đến độ khi bạn 50 tuổi,
15:22
the older you are, the more likely that you will actually hit the stock market
305
922308
3695
khả năng tạo nên chiến lược rút lui thành công
15:26
or the sell the company successfully.
306
926027
2312
cao hơn gấp đôi khi bạn 30 tuổi.
15:28
This is so strong, actually, that if you are in the 50s,
307
928847
3113
(Vỗ tay)
15:31
you are twice as likely to actually have a successful exit
308
931984
3588
15:35
than if you are in your 30s.
309
935596
1890
Cuối cùng, chúng ta nhận ra điều gì?
15:38
(Applause)
310
938613
4325
Chúng ta biết được sự sáng tạo không hề có tuổi tác.
Năng suất thì có, đúng chứ?
15:43
So in the end, what is it that we see, actually?
311
943645
3009
Điều này nói với tôi rằng sau cùng,
15:46
What we see is that creativity has no age.
312
946678
4083
nếu bạn tiếp tục cố gắng,
15:50
Productivity does, right?
313
950785
2202
(Cười)
15:53
Which is telling me that at the end of the day,
314
953424
4135
bạn vẫn có thể đạt thành công nối tiếp thành công.
15:57
if you keep trying --
315
957583
2000
Vì vậy kết luận của tôi rất đơn giản:
15:59
(Laughter)
316
959607
2403
Tôi sẽ rời sân khấu, quay về phòng thí nghiệm.
Cảm ơn mọi người.
16:02
you could still succeed and succeed over and over.
317
962034
3572
(Vỗ tay)
16:05
So my conclusion is very simple:
318
965630
2391
16:08
I am off the stage, back in my lab.
319
968045
2093
16:10
Thank you.
320
970162
1171
16:11
(Applause)
321
971357
3309
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7