Jeffrey Brown: How we cut youth violence in Boston by 79 percent | TED

100,063 views ・ 2015-05-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Dang Reviewer: Lan-Chi Nguyen
00:12
I've learned some of my most important life lessons
0
12599
4781
Tôi học được những bài học cuộc sống quan trọng nhất
00:17
from drug dealers
1
17380
2499
từ những tay buôn bán ma túy
00:19
and gang members
2
19879
2371
thành phần xã hội đen
00:22
and prostitutes,
3
22250
2253
và gái điếm,
00:24
and I've had some of my most profound theological conversations
4
24503
5627
một vài đối thoại giáo lý sâu sắc nhất của tôi
00:30
not in the hallowed halls of a seminary
5
30130
3574
không phải ở trong thánh đường tôn nghiêm
00:33
but on a street corner
6
33704
2416
mà là ở góc phố
00:36
on a Friday night, at 1 a.m.
7
36120
2931
vào một tối thứ 6, lúc 1h sáng.
00:39
That's a little unusual, since I am a Baptist minister, seminary-trained,
8
39701
6171
Điều ấy có chút bất thường đối với một mục sư, có đào tạo,
00:45
and pastored a church for over 20 years,
9
45872
4354
và đã có 20 năm đứng đầu một nhà thờ,
00:50
but it's true.
10
50226
1248
nhưng đó lại là sự thật.
00:52
It came as a part of my participation
11
52594
2670
Một phần là do tôi tham gia vào
00:55
in a public safety crime reduction strategy
12
55264
4226
một chương trình phòng chống tội phạm và an toàn công cộng
00:59
that saw a 79 percent reduction in violent crime
13
59490
3757
nhờ vào đó giảm 79% số vụ bạo lực trong một thành phố lớn
01:03
over an eight-year period in a major city.
14
63247
3278
sau 8 năm hoạt động.
01:07
But I didn't start out wanting to be
15
67385
1857
Nhưng ban đầu tôi không có ý muốn
01:09
a part of somebody's crime reduction strategy.
16
69242
3343
tham gia chương trình phòng chống tội phạm gì cả.
01:13
I was 25, had my first church.
17
73335
2885
Tôi bắt đầu đảm nhận nhà thờ khi 25 tuổi.
01:16
If you would have asked me what my ambition was,
18
76220
2380
Nếu bạn hỏi tôi khi ấy ước muốn của tôi là gì,
01:18
I would have told you I wanted to be a megachurch pastor.
19
78600
4317
Tôi có lẽ sẽ nói Tôi muốn xây dựng một siêu nhà thờ.
01:22
I wanted a 15-, 20,000-member church.
20
82918
3947
Tôi muốn nhà thờ 15 - 20.000 thành viên.
01:26
I wanted my own television ministry.
21
86865
2810
Tôi muốn một kênh truyền hình riêng.
01:29
I wanted my own clothing line.
22
89675
2716
Tôi muốn sở hữu thương hiệu quần áo riêng.
01:32
(Laughter)
23
92391
1356
(Tiếng cười vang)
01:33
I wanted to be your long distance carrier.
24
93747
2141
Tôi muốn là nhà thầu vận tải đường dài.
01:35
You know, the whole nine yards.
25
95888
1844
Bạn biết đấy, toàn xe tải cỡ lớn.
01:37
(Laughter)
26
97732
2693
(cười)
01:40
After about a year of pastoring,
27
100425
3053
Sau khoảng một năm,
01:43
my membership went up about 20 members.
28
103478
3622
nhà thờ có khoảng khoảng 20 thành viên.
01:47
So megachurchdom was way down the road.
29
107100
3630
Bạn thấy đấy, còn xa mới thành một nhà thờ tầm cỡ.
01:50
But seriously, if you'd have said, "What is your ambition?"
30
110730
2824
Nghiêm túc mà nói, nếu bạn hỏi, "Ước vọng của tôi là gì?"
01:53
I would have said just to be a good pastor,
31
113554
2021
Tôi sẽ nói tôi chỉ muốn là một mục sư tốt,
01:55
to be able to be with people through all the passages of life,
32
115575
4365
làm bạn đồng hành với mọi người qua suốt các chặng đường đời,
01:59
to preach messages that would have an everyday meaning for folks,
33
119940
4273
để truyền đạt những giáo lý có ý nghĩa thực tế cho mọi người,
02:04
and in the African-American tradition,
34
124213
2902
và theo truyền thống của người Mỹ-gốc Phi,
02:07
to be able to represent the community that I serve.
35
127115
4150
làm đại diện cho cộng đồng mà tôi đang phục vụ.
02:11
But there was something else that was happening in my city
36
131265
5068
Nhưng có những thứ không hay đang xảy ra trong thành phố của tôi
02:16
and in the entire metro area,
37
136333
2031
và trong cả khu vực,
02:18
and in most metro areas in the United States,
38
138364
3761
trong hầu hết tất cả các khu vực ở Mỹ,
02:22
and that was the homicide rate started to rise precipitously.
39
142125
5409
điều không hay đó là tỉ lệ các vụ giết người tăng chóng mặt.
02:27
And there were young people who were killing each other
40
147534
2567
Thanh niên giết lẫn nhau
02:30
for reasons that I thought were very trivial,
41
150101
2647
vì những lý do vụn vặt,
02:32
like bumping into someone in a high school hallway,
42
152748
4894
ví dụ như do đụng phải nhau trong hành lang nhà trường,
02:37
and then after school, shooting the person.
43
157652
3269
và sau giờ tan học, là bắn chết người đó.
02:40
Someone with the wrong color shirt on,
44
160921
3506
Hay một ai đó mặc sai màu áo thun,
ai đó đi vào những góc phố không nên tới vào những lúc không thích hợp
02:44
on the wrong street corner at the wrong time.
45
164427
4203
02:48
And something needed to be done about that.
46
168630
2948
Cần phải làm gì đó để ngăn chặn tình hình.
02:52
It got to the point where it started to change the character of the city.
47
172548
4324
Đã đến lúc phải thay đổi các vấn đề cốt yếu của thành phố.
02:56
You could go to any housing project,
48
176872
2228
Các khu nhà ở trợ cấp là ví dụ điển hình,
02:59
for example, like the one that was down the street from my church,
49
179100
3159
như khu nhà ở trợ cấp ngay dốc nhà thờ của tôi,
03:02
and you would walk in, and it would be like a ghost town,
50
182259
2902
khi bạn đến đó sẽ thấy nó giống như một thị trấn ma,
03:05
because the parents wouldn't allow their kids to come out and play,
51
185161
3622
bởi vì không ai dám cho trẻ con ra ngoài chơi,
03:08
even in the summertime, because of the violence.
52
188783
3064
kể cả đang mùa hè, vì lo sợ bạo lực.
03:11
You would listen in the neighborhoods on any given night,
53
191847
2752
Đêm nào bạn cũng có thể nghe thấy tiếng nổ xung quanh,
03:14
and to the untrained ear, it sounded like fireworks,
54
194599
3228
mà bạn có thể nhầm tưởng là tiếng pháo hoa,
03:17
but it was gunfire.
55
197827
1380
nhưng thực ra là tiếng súng.
03:19
You'd hear it almost every night, when you were cooking dinner,
56
199207
3833
Hầu như tối nào bạn cũng nghe thấy tiếng súng, khi nấu ăn,
03:23
telling your child a bedtime story, or just watching TV.
57
203040
4022
hoặc khi ru con ngủ, hoặc khi đang xem TV.
03:28
And you can go to any emergency room at any hospital,
58
208200
4794
Đến bất cứ phòng cấp cứu ở bất cứ bệnh viện nào,
03:32
and you would see lying on gurneys
59
212994
3129
bạn cũng thấy la liệt trên xe cáng
03:36
young black and Latino men shot and dying.
60
216123
3964
những người đàn ông da đen và Latinh bị bắn và đang chờ chết.
03:40
And I was doing funerals,
61
220697
1835
có những đám tang tôi cử hành,
03:42
but not of the venerated matriarchs and patriarchs who'd lived a long life
62
222532
4458
người chết chẳng phải là những quý bà hay quý ông đáng kính hưởng thọ cao
03:46
and there's a lot to say.
63
226990
2902
hay có nhiều điều để nói ở đây.
03:49
I was doing funerals of 18-year-olds,
64
229892
2856
Ngược lại là những đám tang cho những người chừng 18 tuổi,
03:52
17-year-olds,
65
232748
1962
17 tuổi,
03:54
and 16-year-olds,
66
234710
1904
và 16 tuổi đời,
03:56
and I was standing in a church or at a funeral home
67
236614
4667
khi cử hàng tang lễ cho những người ấy ở nhà thờ hay ở nhà tang lễ
04:01
struggling to say something
68
241281
2124
tôi thật sự không biết phải nói gì
04:03
that would make some meaningful impact.
69
243405
3047
cho có ý nghĩa.
04:07
And so while my colleagues were building these cathedrals great and tall
70
247300
5990
Khi mà các bạn đồng đạo của tôi xây cất những nhà thờ cao lớn
04:13
and buying property outside of the city
71
253290
3338
mua đất đai bên ngoài thành phố
04:16
and moving their congregations out
72
256628
2570
và di chuyển hội đoàn tín ngưỡng ra đó
04:19
so that they could create or recreate their cities of God,
73
259198
5139
với mong muốn xây dựng hay tái thiết vùng đất của Chúa,
04:24
the social structures in the inner cities
74
264337
3157
thì ngược lại cấu trúc xã hội trong lòng các thành phố
04:27
were sagging under the weight of all of this violence.
75
267494
3337
vẫn đang ngột ngạt dưới sức nặng của các loại bạo lực này.
04:31
And so I stayed, because somebody needed to do something,
76
271411
2887
Tôi quyết đinh ở lại, vì cần phải có ai đó làm 1 điều gì đó,
04:34
and so I had looked at what I had and moved on that.
77
274298
3552
tôi nhìn lại những gì mình đã có và tiếp tục từ những thứ ấy.
04:37
I started to preach decrying the violence in the community.
78
277850
4342
Tôi bắt đầu thuyết giảng phản đối bạo lực trong cộng đồng.
04:42
And I started to look at the programming in my church,
79
282192
2554
Tôi xem xét lại chương trình tại nhà thờ,
04:44
and I started to build programs that would catch the at-risk youth,
80
284746
3901
xây dựng những chương trình hướng tới giới trẻ đang có nguy cơ bạo lực,
04:48
those who were on the fence to the violence.
81
288647
2929
những người đang bên ngưỡng của các hành vi bạo lực.
04:52
I even tried to be innovative in my preaching.
82
292106
2160
Tôi còn cố cải tiến các bài thuyết giáo.
04:54
You all have heard of rap music, right?
83
294266
2229
Các bạn đều biết nhạc rap đúng không?
04:56
Rap music?
84
296495
1230
Nhạc Rap đó?
04:57
I even tried to rap sermon one time.
85
297725
2578
Tôi có lần còn thử rap luôn bản thuyết giáo.
05:00
It didn't work, but at least I tried it.
86
300303
3735
Không ổn các bạn ạ, nhưng ít nhất tôi cũng đã thử.
05:04
I'll never forget the young person who came to me after that sermon.
87
304038
4206
Đáng nhớ có một lần có một cậu thanh niên đi đến với tôi sau buổi thuyết giáo đó.
05:08
He waited until everybody was gone,
88
308244
1880
Anh ta đợi mọi người về hết,
05:10
and he said, "Rev, rap sermon, huh?" And I was like, "Yeah, what do you think?"
89
310124
3832
và nói: "Cha Rev, rap thuyết giáo, ạ?" Và tôi nói: "Ừ, con nghĩ sao?"
05:13
And he said, "Don't do that again, Rev."
90
313956
3041
Anh ta nói: "Thôi Cha đừng làm vậy nữa."
05:16
(Laughter)
91
316997
2335
(tiếng cưới vang)
05:20
But I preached and I built these programs,
92
320132
2333
Tôi thuyết giảng và lên các chương trình,
05:22
and I thought maybe if my colleagues did the same
93
322465
2438
tôi nghĩ có lẽ nếu các cha đạo khác cũng làm như vậy
05:24
that it would make a difference.
94
324903
2206
sẽ tạo ra những tác động lớn.
05:27
But the violence just careened out of control,
95
327109
3991
Nhưng tình trang bạo lực rất khó kiểm soát,
05:31
and people who were not involved in the violence were getting shot and killed:
96
331100
4733
người đứng ngoài các vụ bạo lực cũng bị bắn và giết:
05:35
somebody going to buy a pack of cigarettes at a convenience store,
97
335833
5829
ngay cả khi chỉ đi mua 1 gói thuốc lá ở tiệm tạp hóa,
05:41
or someone who was sitting at a bus stop just waiting for a bus,
98
341662
3999
hoặc đang ngồi chờ xe bus ở trạm dừng,
05:45
or kids who were playing in the park,
99
345661
2159
hoặc các em bé đang chơi ở công viên,
05:47
oblivious to the violence on the other side of the park,
100
347820
3297
không để ý đến vụ bạo lực đầu kia của công viên,
05:51
but it coming and visiting them.
101
351117
2694
nhưng bạo lực cũng xảy đến các cháu.
05:53
Things were out of control,
102
353811
2554
Mọi việc mất kiểm soát,
05:56
and I didn't know what to do,
103
356365
2438
và tôi không biết làm gì,
05:58
and then something happened that changed everything for me.
104
358803
3987
nhưng rồi có một chuyện xảy ra đã thay đổi mọi suy nghĩ trong tôi.
06:03
It was a kid by the name of Jesse McKie,
105
363795
2925
Có một cậu bé tên là Jesse Mckie,
06:06
walking home with his friend Rigoberto Carrion
106
366720
2926
đang đi về cùng một người bạn tên là Rigoberto Carrion
06:09
to the housing project down the street from my church.
107
369646
3704
đến khu nhà ở trợ cấp phía cuối đường với nhà thờ.
06:13
They met up with a group of youth who were from a gang in Dorchester,
108
373350
4399
Chúng gặp một nhóm thanh niên trong một băng đảng từ Dorchester,
06:17
and they were killed.
109
377749
2371
và chúng đã bị giết chết.
06:20
But as Jesse was running from the scene mortally wounded,
110
380120
2760
Khi Jesse tháo chạy trong tình trạng nguy kịch,
06:22
he was running in the direction of my church,
111
382880
2369
cậu đã chạy về hướng nhà thờ của tôi,
06:25
and he died some 100, 150 yards away.
112
385249
2788
cậu ấy chết cách đó khoảng 100, 150 yards.
06:28
If he would have gotten to the church, it wouldn't have made a difference,
113
388657
3539
Cho dù cậu ta có chạy được vào nhà thờ, kết cục có lẽ vẫn vậy,
06:32
because the lights were out; nobody was home.
114
392196
2421
bởi vì không có điện; không có ai ở trong đó.
06:35
And I took that as a sign.
115
395077
2424
Điều này làm tôi rất suy nghĩ.
06:38
When they caught some of the youth that had done this deed,
116
398230
3005
Đáng ngạc nhiên là thủ phạm đã gây ra cái chết đó,
06:41
to my surprise, they were around my age,
117
401235
3668
đều chạc tuổi tôi,
06:44
but the gulf that was between us was vast.
118
404903
3622
nhưng khoảng cách giữa chúng tôi quá lớn.
06:48
It was like we were in two completely different worlds.
119
408525
4203
Chúng tôi như ở hai thế giới khác nhau.
06:52
And so as I contemplated all of this
120
412728
3002
Tôi suy niệm lại tất cả những điều này
06:55
and looked at what was happening,
121
415730
2408
đánh giá lại những gì đang diễn ra,
06:58
I suddenly realized that there was a paradox that was emerging inside of me,
122
418138
6282
tôi đột nhiên nhận ra rằng có những mâu thuẫn trong chính tôi,
07:04
and the paradox was this: in all of those sermons
123
424420
2416
mâu thuẫn ở chỗ: mặc dù trong tất cả các bài giảng
07:06
that I preached decrying the violence,
124
426836
1983
lên án bạo lực,
07:08
I was also talking about building community,
125
428819
4342
tôi cũng đã nói về việc xây dựng một cộng đồng,
07:13
but I suddenly realized
126
433161
2182
nhưng tôi chợt nhận ra rằng
07:15
that there was a certain segment of the population
127
435343
3089
có một nhóm người mà
07:18
that I was not including in my definition of community.
128
438432
3509
tôi đã không xếp vào khái niệm cộng đồng của mình.
07:22
And so the paradox was this:
129
442621
1399
Mâu thuẫn ở chỗ:
07:24
If I really wanted the community that I was preaching for,
130
444020
3699
Nếu tôi thật sự mong muốn thuyết giảng cho cộng đồng,
07:27
I needed to reach out
131
447719
2020
thì tôi phải tiếp cận
07:29
and embrace this group that I had cut out of my definition.
132
449739
4313
và bao bọc lấy nhóm người mà tôi đã quên lãng này.
07:34
Which meant not about building programs
133
454912
2617
Có nghĩa là không chỉ xây dựng chương trình
07:37
to catch those who were on the fences of violence,
134
457529
3599
để đến với những người nằm ngoài vòng bạo lực,
07:41
but to reach out and to embrace those who were committing the acts of violence,
135
461128
5032
nhưng còn phải tiếp cận và gắn bó với những người đã đang hành động bạo lực,
07:46
the gang bangers, the drug dealers.
136
466160
2746
những tay giang hồ và buôn bán ma túy.
07:48
As soon as I came to that realization, a quick question came to my mind.
137
468906
4588
Ngay khi nhận ra điều đó, môt câu hỏi vụt lóe lên trong đầu tôi.
07:53
Why me?
138
473494
1524
Tại sao phải là tôi?
07:55
I mean, isn't this a law enforcement issue?
139
475358
2045
Ỷ tôi là, đó chẳng phải là vấn đề thực thi pháp luật sao?
07:57
This is why we have the police, right?
140
477403
1890
Đó là lý do vì sao chúng ta có cảnh sát, đúng không?
08:00
As soon as the question, "Why me?" came, the answer came just as quickly:
141
480233
4736
Ngay khi câu hỏi "Tại sao phải là mình?" xuất hiện, câu trả lời cũng nhanh chóng đến nhanh:
08:04
Why me? Because I'm the one who can't sleep at night thinking about it.
142
484969
4947
Tại sao là tôi? Bởi vì tôi chính là người mất ngủ hằng đêm để nghĩ về nó.
08:10
Because I'm the one looking around saying somebody needs to do something about this,
143
490666
4187
Bởi vì tôi là người đang tìm quanh để kêu gọi ai đó cần phải làm gì đó về vấn đề này,
08:14
and I'm starting to realize that that someone is me.
144
494853
3514
và tôi bắt đầu nhận ra rằng ai đó chính là tôi đây.
08:18
I mean, isn't that how movements start anyway?
145
498367
2325
Ý tôi là, đó chẳng phải là cách mà sự vận động diễn ra sao?
08:20
They don't start with a grand convention and people coming together
146
500692
4234
Người ta không bắt đầu với 1 giao ước lớn mà người ta đến với nhau
08:24
and then walking in lockstep with a statement.
147
504926
3214
và rồi sau đó bước đi khắng khít với nhau với sự xác nhận về nó.
08:28
But it starts with just a few, or maybe just one.
148
508749
4800
Nhưng nó bắt đầu với chỉ 1 vài và có lẽ chỉ 1 người.
08:33
It started with me that way,
149
513924
2151
Nó bắt đầu với tôi theo cách đó,
08:36
and so I decided to figure out the culture of violence
150
516075
4355
và tôi đã quyết định tìm ra văn hóa của bạo lực
08:40
in which these young people who were committing them existed,
151
520430
2871
mà ở đó những người trẻ này thừa nhận chúng tồn tại,
08:43
and I started to volunteer at the high school.
152
523301
2174
và tôi đã bắt đầu làm tình nguyện viên tại trường trung học.
08:45
After about two weeks of volunteering at the high school,
153
525475
2695
Sau khoảng 2 tuần tình nguyện tại trường học,
08:48
I realized that the youth that I was trying to reach,
154
528170
2485
tôi nhận ra rằng nhóm thanh niên mà tôi đang cố để tiếp cận,
08:50
they weren't going to high school.
155
530655
2447
họ không đi đến trường.
08:53
I started to walk in the community,
156
533102
2699
Tôi bắt đầu đi vào trong cộng đồng,
08:55
and it didn't take a rocket scientist to realize that they weren't out
157
535801
3388
và không cần phải là 1 nhà bác học để nhận ra rằng chúng không ở ngoài đường
08:59
during the day.
158
539189
2647
suốt cả ngày.
09:01
So I started to walk the streets at night, late at night,
159
541836
4635
Do đó tôi bắt đầu đi ra đường vào buổi tối, tối khuya,
09:06
going into the parks where they were,
160
546471
2639
đi vào những công viên nơi mà họ có đó,
09:09
building the relationship that was necessary.
161
549110
3128
xây dựng mối quan hệ cần thiết.
09:12
A tragedy happened in Boston that brought a number of clergy together,
162
552238
4972
Một thảm kịch xảy ra tại Boston đã đem 1 nhóm các giáo sĩ lại với nhau,
09:17
and there was a small cadre of us who came to the realization
163
557210
3994
và có một nhóm nhỏ trong chúng tôi đã nhận ra
09:21
that we had to come out of the four walls of our sanctuary
164
561204
2985
rằng chúng ta phải ra ngoài khỏi 4 bức tường nhà thờ
09:24
and meet the youth where they were,
165
564189
1679
và gặp gỡ những người trẻ ở nơi họ hiện diện,
09:25
and not try to figure out how to bring them in.
166
565868
3457
mà không tìm cách bỏ tù chúng.
09:29
And so we decided to walk together,
167
569735
2704
Và chúng tôi đã quyết định bước đi cùng nhau,
09:32
and we would get together
168
572439
1981
và chúng tôi đã cùng nhau
09:34
in one of the most dangerous neighborhoods in the city
169
574420
2732
đến 1 trong những khu nguy hiểm nhất trong thành phố
09:37
on a Friday night and on a Saturday night
170
577152
2415
vào 1 buổi tối thứ 6 và buổi tối thứ 7
09:39
at 10 p.m.,
171
579567
1962
lúc 10 PM đêm,
09:41
and we would walk until 2 or 3 in the morning.
172
581529
2861
và chúng tôi đã đi đến tận 2 hay 3 giờ sáng.
09:44
I imagine we were quite the anomaly when we first started walking.
173
584390
3222
Tôi nhớ là chúng tôi đã khá khác thường khi lần đầu đi xuống đường.
09:47
I mean, we weren't drug dealers.
174
587612
2322
Ý tôi là, chúng tôi không phải kẻ buôn ma túy.
09:49
We weren't drug customers.
175
589934
1875
Chúng tôi không phải người mua.
09:51
We weren't the police. Some of us would have collars on.
176
591809
2757
Chúng tôi không phải cảnh sát. Vài người còn có học vị cao.
09:54
It was probably a really odd thing.
177
594566
2577
Đó thật sự là 1 điều lạ lùng.
09:57
But they started speaking to us after a while,
178
597143
3204
Nhưng họ đã bắt đầu nói chuyện với chúng tôi sau một hồi,
10:00
and what we found out is that
179
600347
1927
và những gì chúng tôi tìm ra được là
10:02
while we were walking, they were watching us,
180
602274
3689
trong khi chúng tôi đang đi, thì họ theo dõi chúng tôi,
10:05
and they wanted to make sure of a couple of things:
181
605963
2537
và họ muốn chắc chắn vài điều sau:
10:08
that number one, we were going to be consistent in our behavior,
182
608500
5171
điều số 1, chúng tôi sẽ thống nhất trong hành vi của chúng tôi,
10:13
that we would keep coming out there;
183
613671
1713
rằng chúng tôi đều sẽ tiếp tục đi ra ra đó;
10:15
and then secondly, they had wanted to make sure
184
615384
2191
và điều thứ 2, họ muốn chắc chắn
10:17
that we weren't out there to exploit them.
185
617575
2555
rằng chúng tôi không phải đến đó để khai thác họ.
10:20
Because there was always somebody who would say,
186
620130
2280
Bởi vì luôn có người có thể sẽ nói,
10:22
"We're going to take back the streets,"
187
622410
1864
"Chúng tôi sẽ lấy lại con đường,"
10:24
but they would always seem to have a television camera with them,
188
624274
3124
nhưng dường như họ luôn có 1 cái camera quan sát với họ,
10:27
or a reporter,
189
627398
1833
hoặc 1 người báo cáo,
10:29
and they would enhance their own reputation
190
629231
2508
và họ sẽ làm tăng danh tiếng của họ
10:31
to the detriment of those on the streets.
191
631739
2507
bằng cách làm hại những người lang thang.
10:34
So when they saw that we had none of that,
192
634246
2555
Do vậy khi thấy chúng tôi không có những thứ đó,
10:36
they decided to talk to us.
193
636801
2309
họ quyết định nói chuyện với chúng tôi.
10:39
And then we did an amazing thing for preachers.
194
639400
3855
Sau đó chúng tôi đã làm một điều tuyệt vời với tư cách một người thuyết giáo.
10:43
We decided to listen and not preach.
195
643255
4097
Chúng tôi đã quyết định lắng nghe và không rao giảng gì.
10:47
Come on, give it up for me.
196
647352
1871
Khen ngợi tôi đi nào!
10:49
(Laughter) (Applause)
197
649223
3459
(tiếng cưới vang)(vỗ tay)
10:52
All right, come on, you're cutting into my time now, okay? (Laughter)
198
652682
4110
Được rồi, xem nào, các bạn đang cắt đi thời gian của tôi đó, ok?(Tiếng cười vang)
10:56
But it was amazing.
199
656792
1820
Nhưng điều đó thật tuyệt.
10:58
We said to them, "We don't know our own communities after 9 p.m. at night,
200
658612
6307
Chúng tôi nói với họ, "Chúng tôi không biết cộng đồng của chúng tôi ra sao sau 9h tối,
11:04
between 9 p.m. and 5 a.m.,
201
664919
2840
từ 9h tối đến 5h sáng,
11:07
but you do.
202
667759
1050
nhưng các anh thì biết.
11:09
You are the subject matter experts, if you will, of that period of time.
203
669389
5162
Các anh là những chuyên gia về chuyện này, nếu anh muốn, vào khoảng thời gian đó.
11:14
So talk to us. Teach us.
204
674551
2836
Do đó hãy nói chúng tôi biết. Hãy dạy chúng tôi.
11:17
Help us to see what we're not seeing.
205
677387
2090
Hãy giúp chúng tôi thấy những thứ mà chúng tôi không thấy.
11:19
Help us to understand what we're not understanding."
206
679477
3785
Hãy giúp chúng tôi hiểu những gì chúng tôi không hiểu được."
11:23
And they were all too happy to do that,
207
683262
2415
Và tất cả bọn họ đã rất hạnh phúc để làm điều đó,
11:25
and we got an idea of what life on the streets was all about,
208
685677
4759
và chúng tôi đã hiểu được cuộc sống trên đường phố ra sao,
11:30
very different than what you see on the 11 o'clock news,
209
690436
3808
rất khác biệt với những gì các bạn thấy trên bản tin 11h tối,
11:34
very different than what is portrayed in popular media and even social media.
210
694244
6236
rất khác so với những gì được mô tả trên truyền thông đại hoặc thậm chí trên mạng xh.
11:40
And as we were talking with them,
211
700480
2216
Và khi chúng tôi nói chuyện với họ,
11:42
a number of myths were dispelled about them with us.
212
702696
4203
1 số điều tưởng tượng về họ đã bị xóa tan.
11:46
And one of the biggest myths was that these kids were cold and heartless
213
706899
6677
1 trong những tưởng tượng lớn nhất là những đứa trẻ này máu lạnh và vô tâm
11:53
and uncharacteristically bold in their violence.
214
713576
3864
và đặc biệt liều lĩnh trong bạo lực.
11:57
What we found out was the exact opposite.
215
717440
3297
Những gì chúng tôi tìm ra thật trái ngược hoàn toàn.
12:00
Most of the young people who were out there on the streets
216
720737
2740
Hầu hết các thanh niên ở ngoài kia trên đường phố
12:03
are just trying to make it on the streets.
217
723477
3065
chỉ đang cố tồn tại trên đường phố.
12:06
And we also found out
218
726542
1950
Và chúng tôi cũng phát hiện ra
12:08
that some of the most intelligent and creative
219
728492
3560
một số em rất thông minh sáng tạo
12:12
and magnificent and wise
220
732052
6927
tuyệt vời và khôn ngoan nhất
12:18
people that we've ever met
221
738979
2493
mà chúng tôi gặp được
12:21
were on the street, engaged in a struggle.
222
741472
4185
cũng ở trên đường phố, tham gia và cuộc đấu.
12:26
And I know some of them call it survival, but I call them overcomers,
223
746247
4143
Tôi biết vài người gọi đó là sự sống xót, nhưng tôi gọi họ là những người vượt qua,
12:30
because when you're in the conditions that they're in,
224
750390
3040
bởi vì khi bạn ở trong những điều kiện giống họ,
12:33
to be able to live every day is an accomplishment of overcoming.
225
753430
5179
có thể sống được mỗi ngày thì là 1 thành tựu của sự vượt qua.
12:39
And as a result of that, we said to them,
226
759669
2154
Và như là kết quả, chúng tôi nói với họ,
12:41
"How do you see this church, how do you see this institution
227
761823
3448
"Các anh thấy nhà thờ này, học viện này
12:45
helping this situation?"
228
765271
3041
có thể giúp đỡ tình trạng này ra sao?"
12:48
And we developed a plan in conversation with these youths.
229
768312
3808
Và chúng tôi đã xây dựng 1 kế hoạch trong sự đối thoại với bọn trẻ.
12:52
We stopped looking at them as the problem to be solved,
230
772610
4154
Chúng tôi không nhìn họ như là những vấn đề cần được giải quyết,
12:56
and we started looking at them as partners, as assets,
231
776764
5178
và chúng tôi bắt đầu nhìn họ như những cộng sự, như những người có ích,
13:01
as co-laborers in the struggle to reduce violence in the community.
232
781942
5712
như người đồng môn trong đấu tranh giảm thiểu bạo lực trong cộng đồng.
13:07
Imagine developing a plan,
233
787654
2182
Các bạn hãy hình dung việc phát triển kế hoạch,
13:09
you have one minister at one table and a heroin dealer at the other table,
234
789836
5109
mà trong đó một mục sư ngồi một bàn, và một con buôn ma túy ngồi bàn kế,
13:14
coming up with a way in which the church can help the entire community.
235
794945
5472
thảo luận ra cách mà nhà thờ có thể giúp cho toàn thể cộng đồng.
13:21
The Boston Miracle was about bringing people together.
236
801510
4278
Dự án Phép Lạ Boston sẽ đem mọi người lại với nhau.
13:25
We had other partners.
237
805788
1857
Chúng tôi có thêm những cộng sự khác nữa.
13:27
We had law enforcement partners.
238
807645
1603
Chúng tôi có cộng sự thực thi pháp luật.
13:29
We had police officers.
239
809248
2912
Chúng tôi có nhân viên cảnh sát.
13:32
It wasn't the entire force,
240
812160
2150
Không phải toàn bộ nhân lực,
13:34
because there were still some who still had that lock-'em-up mentality,
241
814310
4690
bởi vì vẫn còn vài người vẫn có quan điểm bắt-hết-chúng lại,
13:39
but there were other cops
242
819000
2136
nhưng còn có những cảnh sát khác
13:41
who saw the honor in partnering with the community,
243
821136
5085
thấy được vinh hạnh khi cộng tác với cộng đồng,
13:46
who saw the responsibility from themselves
244
826221
3186
những người thấy được trách nhiệm từ chính mình
13:49
to be able to work as partners with community leaders and faith leaders
245
829407
6553
để có thể làm việc như 1 cộng sự với các lãnh đạo cộng đồng và lãnh đạo niềm tin
13:55
in order to reduce violence in the community.
246
835960
2530
để giảm thiểu bạo lực trong cộng đồng.
13:58
Same with probation officers,
247
838490
2451
Giống như những nhân viên quản chế,
14:00
same with judges,
248
840941
1881
giống với các thẩm phán,
14:02
same with folks who were up that law enforcement chain,
249
842822
3738
giống với những người có liên quan với hệ thống thực thi pháp luật,
14:06
because they realized, like we did,
250
846560
2183
bởi vì họ nhận ra, giống như chúng tôi,
14:08
that we'll never arrest ourselves out of this situation,
251
848743
3692
rằng chúng ta không thể bắt bớ người ta ra khỏi tình trạng này,
14:12
that there will not be enough prosecutions made,
252
852435
5879
rằng sẽ không làm đủ sự truy tố,
14:18
and you cannot fill these jails up enough
253
858314
5448
và bạn sẽ không thể làm đầy các nhà tù
14:23
in order to alleviate the problem.
254
863762
3185
để làm nhẹ bớt vấn đề.
14:27
I helped to start an organization
255
867897
3740
Tôi đã trợ giúp để bắt đầu thành lập 1 tổ chức
14:31
20 years ago, a faith-based organization, to deal with this issue.
256
871637
4806
cách đây 20 năm, 1 tổ chức tôn giáo, để đương đấu với vấn đề này.
14:36
I left it about four years ago
257
876443
3297
Tôi rời đó cách đây khoảng 4 năm
14:39
and started working in cities across the United States,
258
879740
3100
và bắt đầu làm việc trong các thành phố xuyên khắp nước Mỹ,
14:42
19 in total,
259
882840
1939
tổng cộng 19 bang,
14:44
and what I found out was that in those cities,
260
884779
2820
và cái mà tôi tìm thấy trong các thành phố này là,
14:47
there was always this component of community leaders
261
887599
4830
luôn có những thành phần của các lãnh đạo cộng đồng
14:52
who put their heads down and their nose to the grindstone,
262
892429
4295
những người hạ mình xuống và làm việc không nghỉ ngơi,
14:56
who checked their egos at the door
263
896724
2966
những người dẹp bỏ cái tôi của minh
14:59
and saw the whole as greater than the sum of its parts,
264
899690
3257
và nhìn thấy toàn cảnh lớn lao hơn là chỉ các bộ phận gộp lại,
15:02
and came together and found ways to work with youth out on the streets,
265
902947
5619
và đến với nhau và tìm cách để làm việc với những người trẻ đường phố,
15:08
that the solution is not more cops,
266
908566
4783
rằng giải pháp không cần thêm cảnh sát,
15:13
but the solution is mining the assets that are there in the community,
267
913349
5294
nhưng giải pháp là khai thác những người có ích đang sẵn có trong cộng đồng,
15:18
to have a strong community component
268
918643
3738
để có 1 thành phần cộng đồng mạnh mẽ
15:22
in the collaboration around violence reduction.
269
922381
4992
trong sự cộng tác quanh việc giảm thiểu bạo lực.
15:27
Now, there is a movement in the United States
270
927373
4332
Hiện nay, có 1 sự chuyển biến tại Mỹ
15:31
of young people who I am very proud of who are dealing with the structural issues
271
931705
6594
về các thanh niên mà tôi rất tự hào đang đối phó với các vấn đề tương tự
15:38
that need to change if we're going to be a better society.
272
938299
4457
rằng cần phải thay đổi nếu chúng ta muốn có 1 xã hội tốt đẹp hơn.
15:42
But there is this political ploy to try to pit police brutality
273
942756
4899
Có một mưu đồ chính trị là xoáy sâu vào sự tàn bảo của cảnh sát
15:47
and police misconduct against black-on-black violence.
274
947655
5038
và hành vi sai trái của cảnh sát trong vấn đề lấy bạo lực trị bạo lực.
15:52
But it's a fiction.
275
952693
1904
Nhưng đó là điều viễn tưởng.
15:54
It's all connected.
276
954597
2020
Tất cả mọi thứ đều liên quan.
15:56
When you think about decades of failed housing policies
277
956617
4714
Khi bạn nghĩ về những thập niên chính sách nhà ở thất bại
16:01
and poor educational structures,
278
961331
3877
và cấu trúc giáo dục nghèo nàn,
16:05
when you think about persistent unemployment
279
965208
3274
khi bạn nghĩ đến nạn thất nghiệp dai dẳng
16:08
and underemployment in a community,
280
968482
2878
và việc thiếu việc làm trong cộng đồng,
16:11
when you think about poor healthcare,
281
971360
2764
khi bạn nghĩ về chương trình chăm sóc sức khỏe kém cỏi,
16:14
and then you throw drugs into the mix
282
974124
3176
và trong đám hỗn độn đó bạn còn cho ma túy vào,
16:17
and duffel bags full of guns,
283
977300
2048
và thêm những túi vải thô đầy súng ống,
16:19
little wonder that you would see this culture of violence emerge.
284
979348
5434
chắc chắn bạn sẽ nhìn thấy một nền văn hóa bạo lực tăng cao.
16:24
And then the response that comes from the state is more cops
285
984782
4358
Và rồi phản ứng của nhà nước lại là bổ sung thêm nhiều cảnh sát
16:29
and more suppression of hot spots.
286
989140
3156
và đàn áp mạnh hơn ở những điểm nóng.
16:32
It's all connected,
287
992296
2266
Tất cả đều liên quan với nhau,
16:34
and one of the wonderful things that we've been able to do
288
994562
3778
một trong những điều tuyệt vời mà chúng tôi đã làm
16:38
is to be able to show the value of partnering together --
289
998340
5133
là có thể cho mọi người thấy giá trị của việc cộng tác với nhau--
16:43
community, law enforcement, private sector, the city --
290
1003473
5566
cộng đồng, cơ quan luật pháp, lĩnh vực tư hữu, thành phố --
16:49
in order to reduce violence.
291
1009039
1388
để làm giảm thiểu bạo lực.
16:50
You have to value that community component.
292
1010427
3637
Các bạn phải đánh giá cao giá trị của các thành phần cộng đồng đó.
16:54
I believe that we can end the era of violence in our cities.
293
1014534
6106
Tôi tin rằng chúng ta có thể kết thúc kỉ nguyên bạo lực ở các thành phố.
17:01
I believe that it is possible and that people are doing it even now.
294
1021154
5334
Tôi tin là điều đó có thể và rằng mọi người bây giờ đang thực hiện nó.
17:07
But I need your help.
295
1027144
1353
Nhưng tôi cần sự trợ giúp của các bạn.
17:09
It can't just come from folks who are burning themselves out
296
1029537
4649
Nó không thể đến từ những người đang dấn thân ngoài kia
17:14
in the community.
297
1034186
1558
trong cộng đồng.
17:15
They need support. They need help.
298
1035744
2998
Họ cần hỗ trợ. Họ cần trợ giúp.
17:18
Go back to your city.
299
1038742
1938
Hãy quay trở lại thành phố của các bạn.
17:20
Find those people.
300
1040680
1579
Hãy tìm những người này.
17:22
"You need some help? I'll help you out."
301
1042259
2717
"Anh cần giúp đỡ ah? Tôi sẽ giúp anh."
17:24
Find those people. They're there.
302
1044976
3204
Hãy tìm những người này. Họ ở ngoài đó.
17:28
Bring them together with law enforcement, the private sector, and the city,
303
1048180
5357
Hãy tập hợp họ lại cùng với cơ quan thi hành luật, lĩnh vực tư hữu, và thành phố,
17:33
with the one aim of reducing violence,
304
1053537
2863
với những người đang cố giảm thiểu bạo lực,
17:36
but make sure that that community component is strong.
305
1056400
3946
nhưng hãy chắc rằng những thành phần ấy phải mạnh mẽ quyết tâm.
17:40
Because the old adage that comes from Burundi is right:
306
1060346
3321
Bởi vì câu ngạn ngữ cổ đến từ Burundi thật đúng:
17:43
that you do for me, without me, you do to me.
307
1063667
7743
Khi bạn làm việc đó cho tôi, khi không có tôi ở đó, là bạn làm đó cùng tôi.
17:51
God bless you. Thank you.
308
1071410
2125
Chúa phù hộ các bạn. Xin cám ơn.
17:53
(Applause)
309
1073535
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7