Barbara Block: Tagging tuna in the deep ocean

24,725 views ・ 2010-10-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong An Nguyen Reviewer: BachMy Nguyen
Tôi bị lôi cuốn suốt cả cuộc đời
bởi vẻ đẹp, hình dáng và chức năng
00:15
I've been fascinated for a lifetime
0
15260
3000
của cá ngừ đại dương khổng lồ.
00:18
by the beauty, form and function
1
18260
2000
Cá ngừ đại dương là loài máu nóng như chúng ta.
00:20
of giant bluefin tuna.
2
20260
3000
Chúng là loài cá ngừ lớn nhất,
00:23
Bluefin are warmblooded like us.
3
23260
3000
và là loài cá lớn thứ hai trong loài cá nhiều xương dưới biển.
00:26
They're the largest of the tunas,
4
26260
3000
Chúng thật sự là loài cá
00:29
the second-largest fish in the sea -- bony fish.
5
29260
3000
loài hấp thụ năng lượng nhiệt
00:32
They actually are a fish
6
32260
2000
nhận năng lượng qua đại dương, chúng có những bó cơ nóng giống như động vật có vú.
00:34
that is endothermic --
7
34260
2000
00:36
powers through the ocean with warm muscles like a mammal.
8
36260
3000
Đó là một con cá ngừ đại dương của chúng tôi tại bể nuôi trong nhà Monterey.
Bạn có thể thấy hình dạng và thiết kế khí động học của nó.
00:40
That's one of our bluefin at the Monterey Bay Aquarium.
9
40260
3000
Thiết kế giúp nó bơi thật mạnh mẽ trong đại dương.
00:43
You can see in its shape and its streamlined design
10
43260
3000
Nó bơi xuyên qua đại dương trên vây ngực trái của nó, nhận sự nâng lên,
00:46
it's powered for ocean swimming.
11
46260
3000
cấp năng lượng cho chuyển động
00:49
It flies through the ocean on its pectoral fins, gets lift,
12
49260
3000
với chiếc đuôi hình lưỡi liềm.
00:52
powers its movements
13
52260
2000
Nó có lớp da trần phủ trên phần lớn cơ thể
00:54
with a lunate tail.
14
54260
2000
giúp giảm ma sát với nước.
00:56
It's actually got a naked skin for most of its body,
15
56260
3000
Đây là một cỗ máy tự nhiên tinh tế nhất
00:59
so it reduces friction with the water.
16
59260
3000
Cá ngừ đại dương
01:02
This is what one of nature's finest machines.
17
62260
3000
được con người tôn kính
01:05
Now, bluefin
18
65260
2000
trong lịch sử loài người.
01:07
were revered by Man
19
67260
2000
Trong 4000 năm, chúng ta đã đánh bắt ổn định loài động vật này,
01:09
for all of human history.
20
69260
3000
và điều đó được chứng minh
01:12
For 4,000 years, we fished sustainably for this animal,
21
72260
3000
qua các tác phẩm nghệ thuật
01:15
and it's evidenced
22
75260
2000
từ cách đây hàng nghìn năm.
01:17
in the art that we see
23
77260
2000
Cá ngừ đại dương trong hình vẽ hang động tại Pháp.
01:19
from thousands of years ago.
24
79260
2000
Chúng có mặt trên tiền xu
01:21
Bluefin are in cave paintings in France.
25
81260
3000
cách đây 3000 năm.
01:24
They're on coins
26
84260
2000
Loài cá này được con người tôn kính
01:26
that date back 3,000 years.
27
86260
3000
Nó được đánh bắt ổn định
01:29
This fish was revered by humankind.
28
89260
3000
liên tục qua thời gian,
01:32
It was fished sustainably
29
92260
2000
ngoại trừ thế hệ chúng ta.
01:34
till all of time,
30
94260
2000
Cá ngừ đại dương bị truy đuổi bất cứ nơi nào chúng đến
01:36
except for our generation.
31
96260
2000
Có một cuộc đổ xô tìm vàng trên thế giới,
01:38
Bluefin are pursued wherever they go --
32
98260
3000
và đó là cuộc đổ xô tìm vàng là cá ngừ đại dương.
01:41
there is a gold rush on Earth,
33
101260
2000
Có những chiếc bẫy đã đánh bắt cá ổn định
01:43
and this is a gold rush for bluefin.
34
103260
2000
cho đến tận ngày nay.
01:45
There are traps that fish sustainably
35
105260
2000
Tuy nhiên, những loại hình đánh cá đang diễn ra ngày nay,
01:47
up until recently.
36
107260
3000
với cần câu, và cọc lưới khổng lồ,
01:50
And yet, the type of fishing going on today,
37
110260
3000
đang thật sự xóa sổ cá ngừ đại dương
01:53
with pens, with enormous stakes,
38
113260
3000
về mặt sinh thái học, khỏi hành tinh.
01:56
is really wiping bluefin
39
116260
2000
Ngày nay, nói chung,
01:58
ecologically off the planet.
40
118260
2000
đi đến một nơi: Nhật Bản.
02:00
Now bluefin, in general,
41
120260
2000
Một vài người các bạn có thể có tội
02:02
goes to one place: Japan.
42
122260
2000
của việc góp phần cho cái chết cá ngừ đại dương.
02:04
Some of you may be guilty
43
124260
2000
Chúng có thịt nạc ngon
02:06
of having contributed to the demise of bluefin.
44
126260
2000
giàu chất béo--
02:08
They're delectable muscle,
45
128260
2000
hoàn toàn có vị thơm ngon.
02:10
rich in fat --
46
130260
2000
Và đó là vấn đề của chúng ta chúng ta ăn chúng đến tuyệt chủng.
02:12
absolutely taste delicious.
47
132260
2000
Bây giờ tại Đại Tây Dương, câu chuyện khá đơn giản.
02:14
And that's their problem; we're eating them to death.
48
134260
3000
Cá ngừ đại dương có hai nhóm: một lớn, một nhỏ.
02:17
Now in the Atlantic, the story is pretty simple.
49
137260
3000
Nhóm tại Bắc Mỹ
02:20
Bluefin have two populations: one large, one small.
50
140260
3000
được đánh bắt khoảng 2000 tấn.
Nhóm tại Châu Âu và Bắc Phi - cá ngừ đại dương Đông
02:23
The North American population
51
143260
2000
đang bị đánh bắt tại mức độ khủng khiếp:
02:25
is fished at about 2,000 ton.
52
145260
3000
50,000 tấn mỗi năm trong 10 năm vừa rồi.
02:28
The European population and North African -- the Eastern bluefin tuna --
53
148260
3000
Kết quả là dù bạn đang nhìn vào
02:31
is fished at tremendous levels:
54
151260
3000
nhóm cá ngừ đại dương tại phía Đông hay phía Tây,
đều có sự sụt giảm lớn tại cả hai phía
02:34
50,000 tons over the last decade almost every year.
55
154260
3000
nhiều đến 90 phần trăm.
02:37
The result is whether you're looking
56
157260
2000
Nếu bạn trở lại với vạch mốc ban đầu
02:39
at the West or the Eastern bluefin population,
57
159260
3000
năm 1950.
02:42
there's been tremendous decline on both sides,
58
162260
2000
Cho năm đó, cá ngừ vây xanh được cho là có tình trạng
02:44
as much as 90 percent
59
164260
2000
tương tự hổ, sư tử,
02:46
if you go back with your baseline
60
166260
2000
và voi Châu phi
02:48
to 1950.
61
168260
2000
và cả gấu trúc.
02:50
For that, bluefin have been given a status
62
170260
3000
Loài cá đã đó được đề xuất
02:53
equivalent to tigers, to lions,
63
173260
3000
cho vào danh sách các loài bị đe dọa tuyệt chủng cách đây 2 tháng
02:56
to certain African elephants
64
176260
2000
Nhưng sau khi bỏ phiếu, người ta từ chối
02:58
and to pandas.
65
178260
2000
chỉ cách đây 2 tuần,
03:00
These fish have been proposed
66
180260
2000
mặc dù khoa học tiên tiến
03:02
for an endangered species listing in the past two months.
67
182260
3000
từ hai hội đồng đã chứng minh
03:05
They were voted on and rejected
68
185260
2000
loài cá này đạt được những tiêu chuẩn của CITES 1.
03:07
just two weeks ago,
69
187260
2000
Và nếu bạn không quan tâm đến cá ngừ,
03:09
despite outstanding science
70
189260
2000
có lẽ bạn có thể hứng thú
03:11
that shows from two committees
71
191260
3000
những tuyến đường biển quốc tế và
03:14
this fish meets the criteria of CITES I.
72
194260
3000
đánh bắt cá ngừ và các loài sinh vật biển bị bắt nhầm
03:17
And if it's tunas you don't care about,
73
197260
2000
như rùa biển, cá mập,
03:19
perhaps you might be interested
74
199260
2000
cá marlin, chim hải âu.
03:21
that international long lines and pursing
75
201260
2000
Những loài động vật này và cái chết của chúng
03:23
chase down tunas and bycatch animals
76
203260
3000
bởi ngành công nghiệp đánh bắt cá ngừ.
03:26
such as leatherbacks, sharks,
77
206260
2000
Thử thách chúng ta đối mặt
03:28
marlin, albatross.
78
208260
2000
là chúng ta biết quá ít về cá ngừ,
03:30
These animals and their demise
79
210260
2000
và mỗi người trong phòng này biết khi
03:32
occurs in the tuna fisheries.
80
212260
3000
một con sư tử Châu phi vồ mồi
03:35
The challenge we face
81
215260
2000
sẽ trông giống cái gì.
03:37
is that we know very little about tuna,
82
217260
3000
Tôi không biết có ai từng nhìn thấy cá ngừ đại dương ăn chưa
03:40
and everyone in the room knows what it looks like
83
220260
3000
Cá ngừ tượng trưng
03:43
when an African lion
84
223260
2000
cho vấn đề của tất cả chúng ta trong phòng.
03:45
takes down its prey.
85
225260
2000
Đã là thế kỷ 21 mà chúng ta mới chỉ bắt đầu
03:47
I doubt anyone has seen a giant bluefin feed.
86
227260
3000
thật sự nghiên cứu về đại dương sâu sắc
03:50
This tuna symbolizes
87
230260
3000
Công nghệ đến thời điểm này
03:53
what's the problem for all of us in the room.
88
233260
3000
có thể cho phép chúng ta nhìn thấy Trái Đất từ không gian
03:56
It's the 21st century, but we really have only just begun
89
236260
3000
và đi sâu xuống đáy biển từ xa.
03:59
to really study our oceans in a deep way.
90
239260
3000
Và chúng ta phải sử dụng những công nghệ này ngay lập tức
04:02
Technology has come of age
91
242260
2000
để hiểu rõ hơn
04:04
that's allowing us to see the Earth from space
92
244260
3000
vương quốc đại dương của chúng ta hoạt động như thế nào
04:07
and go deep into the seas remotely.
93
247260
3000
Hầu hết chúng ta từ những con tàu thậm chí tôi
04:10
And we've got to use these technologies immediately
94
250260
2000
nhìn ra ngoài đại dương và thấy đại dương giống hệt nhau
04:12
to get a better understanding
95
252260
2000
Chúng ta không biết cấu trúc là ở đâu.
04:14
of how our ocean realm works.
96
254260
3000
Chúng ta không thể nói những hố nước đó ở đâu
04:17
Most of us from the ship -- even I --
97
257260
2000
không như trên cánh đồng Châu Phi, ta có thể.
04:19
look out at the ocean and see this homogeneous sea.
98
259260
3000
Chúng ta không thể thấy những hành lang,
04:22
We don't know where the structure is.
99
262260
2000
và chúng ta không thể thấy điều gì
04:24
We can't tell where are the watering holes
100
264260
3000
mang lại cá ngừ,
04:27
like we can on an African plain.
101
267260
3000
rùa biển và chim hải âu.
04:30
We can't see the corridors,
102
270260
2000
Chúng ta chỉ đang bắt đầu hiểu
04:32
and we can't see what it is
103
272260
2000
tính chất vật lý
04:34
that brings together a tuna,
104
274260
2000
và sinh học của hải dương học
04:36
a leatherback and an albatross.
105
276260
2000
kết hợp vơi nhau như thế nào
04:38
We're only just beginning to understand
106
278260
2000
để tạo ra gió mùa
04:40
how the physical oceanography
107
280260
2000
thứ thật sự gây ra sự dâng trào nước biển
04:42
and the biological oceanography
108
282260
2000
Điều có thể tạo nên một điểm nóng hay một điểm hi vọng
04:44
come together
109
284260
2000
Lý do khiến những thử thách này lớn
04:46
to create a seasonal force
110
286260
2000
vì về kỹ thuật khó để xuống sâu biển.
04:48
that actually causes the upwelling
111
288260
2000
Thật khó để nghiên cứu cá ngừ trên lãnh hải của nó,
04:50
that might make a hot spot a hope spot.
112
290260
3000
toàn bộ Thái Bình dương.
04:53
The reasons these challenges are great
113
293260
2000
Thật là khó khăn để để đến gần cá mập mako
04:55
is that technically it's difficult to go to sea.
114
295260
3000
và cố gắn một dấu theo dõi trên nó.
04:58
It's hard to study a bluefin on its turf,
115
298260
2000
Và lúc này tưởng tượng là đội Bruce Mate từ OSU,
05:00
the entire Pacific realm.
116
300260
2000
05:02
It's really tough to get up close and personal with a mako shark
117
302260
4000
nhóm đang tiến gần cá voi xanh
và gán một dấu theo dõi trên người nó,
05:06
and try to put a tag on it.
118
306260
2000
một thử thách công nghệ
05:08
And then imagine being Bruce Mate's team from OSU,
119
308260
3000
Chúng ta chưa vượt qua được.
05:11
getting up close to a blue whale
120
311260
2000
Và câu chuyện về nhóm chúng tôi, một đội ngũ tận tụy,
05:13
and fixing a tag on the blue whale that stays,
121
313260
3000
là về cá và những con chip
05:16
an engineering challenge
122
316260
2000
Về cơ bản chúng tôi dùng
05:18
we've yet to really overcome.
123
318260
2000
những bộ phận trong điện thoại vệ tinh
05:20
So the story of our team, a dedicated team,
124
320260
3000
hay các bộ phận trong máy tính, con chip
05:23
is fish and chips.
125
323260
2000
Kết hợp chúng lại bằng những cách khác với thông thường
05:25
We basically are taking
126
325260
2000
và việc này đưa chúng tôi đến vương quốc đại dương
05:27
the same satellite phone parts,
127
327260
2000
trước đây chưa từng có
05:29
or the same parts that are in your computer, chips.
128
329260
3000
Và lần đầu tiên,
05:32
We're putting them together in unusual ways,
129
332260
3000
chúng tôi đã có thể ngắm nhìn chuyến đi của một chú cá ngừ dưới đại dương
05:35
and this is taking us into the ocean realm
130
335260
2000
với ánh sáng và photon
05:37
like never before.
131
337260
2000
để đo đạc bình minh và hoàng hôn.
05:39
And for the first time,
132
339260
2000
Tôi đã làm việc với các chú cá ngừ được hơn 15 năm rồi.
05:41
we're able to watch the journey of a tuna beneath the ocean
133
341260
3000
Tôi có được đặc quyền là được cộng tác
05:44
using light and photons
134
344260
2000
với Thủy cung Vịnh Monterey
05:46
to measure sunrise and sunset.
135
346260
3000
Chúng tôi thực sự lấy một mảnh nhỏ đại dương,
05:49
Now, I've been working with tunas for over 15 years.
136
349260
3000
bỏ vào sau kính
05:52
I have the privilege of being a partner
137
352260
2000
và cùng nhau chúng tôi
05:54
with the Monterey Bay Aquarium.
138
354260
2000
triển lãm cá ngừ vây xanh và cá ngừ vây vàng.
05:56
We've actually taken a sliver of the ocean,
139
356260
2000
Mỗi buổi sáng khi màn voan bọt nước nâng lên
05:58
put it behind glass,
140
358260
2000
Chúng tôi có thể thấy được cả cộng đồng đến từ đại dương Pelagic
06:00
and we together
141
360260
2000
Một trong những nơi duy nhất trên Thế giới
06:02
have put bluefin tuna and yellowfin tuna on display.
142
362260
3000
bạn có thể thấy cá ngừ vây xanh bơi qua
06:05
When the veil of bubbles lifts every morning,
143
365260
3000
Ta có thể thấy hình dạng và khả năng tuyệt vời của chúng.
06:08
we can actually see a community from the Pelagic ocean,
144
368260
3000
Chúng hoạt động không ngừng nghỉ.
06:11
one of the only places on Earth
145
371260
2000
Chúng bơi qua không gian của chúng, không gian đại dương.
06:13
you can see giant bluefin swim by.
146
373260
3000
Bằng cách này 2 triệu người hàng năm
06:16
We can see in their beauty of form and function,
147
376260
2000
có thể gặp gỡ với loài cá này
06:19
their ceaseless activity.
148
379260
2000
và ngắm nhìn vẻ đẹp của chúng.
06:21
They're flying through their space, ocean space.
149
381260
3000
Sau hậu trường là một phòng nghiên cứu tại trường đại học Stanford
06:24
And we can bring two million people a year
150
384260
2000
hợp tác với Thủy cung vịnh Monterey.
06:26
into contact with this fish
151
386260
2000
Ở đây trên 14 hay 15 năm
06:28
and show them its beauty.
152
388260
3000
chúng tôi đã nuôi cả
06:31
Behind the scenes is a working lab at Stanford University
153
391260
3000
cá ngừ vây xanh và vây vàng.
06:34
partnered with the Monterey Bay Aquarium.
154
394260
2000
Chúng tôi nghiên cứu những loài cá này,
06:36
Here, for over 14 or 15 years,
155
396260
2000
nhưng trước hết chúng tôi phải học hỏi cách nuôi chúng.
06:38
we've actually brought in
156
398260
2000
Chúng thích ăn gì?
06:40
both bluefin and yellowfin in captivity.
157
400260
2000
Điều gì làm chúng vui vẻ?
06:42
We'd been studying these fish,
158
402260
2000
Chúng tôi bơi với chúng, chạm làn da trần của chúng
06:44
but first we had to learn how to husbandry them.
159
404260
2000
Tuyệt diệu lắm.
06:46
What do they like to eat?
160
406260
2000
Và rồi, còn tuyệt hơn
06:48
What is it that they're happy with?
161
408260
2000
chúng tôi đã có được những người thì thầm tiếng cá ngừ
06:50
We go in the tanks with the tuna -- we touch their naked skin --
162
410260
3000
Chuck Farwell, Alex Norton
06:53
it's pretty amazing. It feels wonderful.
163
413260
3000
họ có thể bắt được cả một chú cá ngừ lớn
06:56
And then, better yet,
164
416260
2000
và rất nhanh gọn
06:58
we've got our own version of tuna whisperers,
165
418260
2000
bỏ vào nước
07:00
our own Chuck Farwell, Alex Norton,
166
420260
2000
để chúng tôi có thể làm việc với chú cá ngừ
07:02
who can take a big tuna
167
422260
2000
và học những kỹ thuật
07:04
and in one motion,
168
424260
2000
để không làm cá bị thương
07:06
put it into an envelope of water,
169
426260
2000
chú cá chưa bao giờ bị ngăn cản bởi những ranh giới trong đại dương bao la
07:08
so that we can actually work with the tuna
170
428260
2000
Jeff và Jason là những nhà khoa học
07:10
and learn the techniques it takes
171
430260
2000
sẽ bắt một chú cá ngừ
07:12
to not injure this fish
172
432260
2000
và bỏ nó vào một cái máng, tương đương như một cái máy tập chạy bộ
07:14
who never sees a boundary in the open sea.
173
434260
3000
chú cá sẽ nghĩ rằng nó đến Nhật, nhưng thực ra nó ở một chỗ
07:17
Jeff and Jason there, are scientists
174
437260
2000
Chúng tôi sẽ đo lượng ô xy tiêu thụ
07:19
who are going to take a tuna
175
439260
2000
lượng năng lượng nó tiêu thụ
07:21
and put it in the equivalent of a treadmill, a flume.
176
441260
3000
Chúng tôi dùng dữ liệu và tạo nên những mô hình tốt hơn,
07:24
And that tuna thinks it's going to Japan, but it's staying in place.
177
444260
3000
và khi tôi ngắm chú cá ngừ, đây là quang cảnh yêu thích của tôi
07:27
We're actually measuring its oxygen consumption,
178
447260
2000
Tôi bắt đầu tự hỏi:
07:29
its energy consumption.
179
449260
2000
làm sao chú ta lại giải được bài toán kinh độ trước chúng ta?
07:32
We're taking this data and building better models.
180
452260
3000
Bạn hãy nhìn loài động vật này.
07:35
And when I see that tuna -- this is my favorite view --
181
455260
3000
Có lẽ đây là khoảng cách gần nhất với chú bạn có thể có được
07:38
I begin to wonder:
182
458260
2000
07:40
how did this fish solve the longitude problem before we did?
183
460260
3000
Các hoạt động tại phòng nghiên cứu
đã cho chúng tôi biết cách bước vào đại dương
07:44
So take a look at that animal.
184
464260
2000
Trong một chương trình tên gọi Tag-A-Giant (đánh dấu gã khổng lồ)
07:46
That's the closest you'll probably ever get.
185
466260
2000
chúng tôi thực sự đã đi từ Ailen đến canada,
07:48
Now, the activities from the lab
186
468260
3000
từ Corsica đến Tây Ban Nha.
07:51
have taught us now how to go out in the open ocean.
187
471260
3000
Chúng tôi đã bắt cá với nhiều nước trên thế giới
07:54
So in a program called Tag-A-Giant
188
474260
3000
để có thể cơ bản là
07:57
we've actually gone from Ireland to Canada,
189
477260
3000
để máy tính điện tử vào
08:00
from Corsica to Spain.
190
480260
2000
trong những chú cá ngừ khổng lồ
08:02
We've fished with many nations around the world
191
482260
3000
Chúng tôi đã đánh dấu được 1,100 chú cá ngừ
08:05
in an effort to basically
192
485260
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem 3 clip
08:07
put electronic computers
193
487260
3000
vì tôi đã đánh dấu 1,100 chú cá ngừ
08:10
inside giant tunas.
194
490260
2000
Đó là một quá trình khó khăn, nhưng cũng là một vở ba lê
08:12
We've actually tagged 1,100 tunas.
195
492260
3000
Chúng tôi mang chú cá ra, đo nó.
08:15
And I'm going to show you three clips,
196
495260
2000
Một đội ngư dân, đội trưởng, nhà khoa học, kỹ thuật viên
08:17
because I tagged 1,100 tunas.
197
497260
3000
làm việc cùng nhau để giữ cá ngoài môi trường biển
08:20
It's a very hard process, but it's a ballet.
198
500260
3000
từ 4 đến 5 phút.
08:23
We bring the tuna out, we measure it.
199
503260
3000
Chúng tôi đổ nước lên mang của nó, cho nó ô xy
08:26
A team of fishers, captains, scientists and technicians
200
506260
3000
và với rất nhiều nỗ lực, sau khi đã đánh dấu,
08:29
work together to keep this animal out of the ocean
201
509260
3000
gắn máy tinh,
08:32
for about four to five minutes.
202
512260
3000
kiểm tra kỹ càng rằng cái râu thò ra ngoài để thu dữ liệu môi trường,
08:35
We put water over its gills, give it oxygen.
203
515260
3000
chúng tôi thả cá về lại biển.
08:38
And then with a lot of effort, after tagging,
204
518260
3000
Khi nó đi, chúng tôi luôn rất mừng
08:41
putting in the computer,
205
521260
2000
Chúng tôi thấy cái đuôi nó búng nhẹ.
08:43
making sure the stalk is sticking out so it senses the environment,
206
523260
3000
Từ dữ liệu thu gom được,
08:46
we send this fish back into the sea.
207
526260
3000
khi cái dấu quay về,
08:49
And when it goes, we're always happy.
208
529260
2000
vì một người đánh cá trả cái dấu về
08:51
We see a flick of the tail.
209
531260
2000
để nhận được 1000 đô tiền thưởng
08:53
And from our data that gets collected,
210
533260
3000
chúng tôi có thể thu được dữ liệu về biển sâu
08:56
when that tag comes back,
211
536260
2000
đến tận 5 năm,
08:58
because a fisher returns it
212
538260
2000
trên một sinh vật có xương sống.
09:00
for a thousand-dollar reward,
213
540260
2000
Đôi khi cá ngừ thực sự to lớn,
09:02
we can get tracks beneath the sea
214
542260
2000
ví dụ như chú cá ngoài Nantucket.
09:04
for up to five years now,
215
544260
2000
Nhưng thế này cũng chỉ bằng một nửa
09:06
on a backboned animal.
216
546260
2000
của con cá ngừ lớn nhất chúng tôi từng đánh dấu.
09:08
Now sometimes the tunas are really large,
217
548260
3000
Cần phải có sự nỗ lực của con người,
09:11
such as this fish off Nantucket.
218
551260
2000
cả một đội, để kéo con cá lên.
09:13
But that's about half the size
219
553260
2000
Trong tình huống này, chúng tôi
09:15
of the biggest tuna we've ever tagged.
220
555260
2000
cần để một cái dấu thu dữ liệu vệ tinh tự bung ra trên con cá
09:17
It takes a human effort,
221
557260
2000
Cái dấu này ở trên con cá,
09:19
a team effort, to bring the fish in.
222
559260
2000
thu thập dữ liệu môi trường quanh con cá
09:21
In this case, what we're going to do
223
561260
2000
09:23
is put a pop-up satellite archival tag on the tuna.
224
563260
3000
và sẽ rời khỏi con cá,
nổi lên mặt nước
09:27
This tag rides on the tuna,
225
567260
2000
và gửi thông tin vị trí ước lượng bằng toán học của nó
09:29
senses the environment around the tuna
226
569260
3000
về vệ tinh quay quanh Trái đất,
09:32
and actually will come off the fish,
227
572260
3000
dữ liệu về áp suất, nhiệt độ.
09:35
detach, float to the surface
228
575260
2000
và những dữ liệu từ cái dấu vệ tinh tự bung
09:37
and send back to Earth-orbiting satellites
229
577260
3000
sẽ giúp chúng tôi không phải bắt
09:40
position data estimated by math on the tag,
230
580260
3000
con cá lại để lấy cái dấu.
09:43
pressure data and temperature data.
231
583260
3000
Các dấu điện tử tôi đã đề cập đều đắt đỏ.
09:46
And so what we get then from the pop-up satellite tag
232
586260
2000
Các con dấu này đã được chế tạo
09:48
is we get away from having to have a human interaction
233
588260
3000
bởi nhiều nhóm ở Bắc Mỹ.
09:51
to recapture the tag.
234
591260
2000
Chúng là một số trong các thiết bị tinh vi nhất,
09:53
Both the electronic tags I'm talking about are expensive.
235
593260
3000
kỹ thuật mới của chúng tôi trong đại dương ngày nay.
09:56
These tags have been engineered
236
596260
2000
Một cộng đồng nói chung
09:58
by a variety of teams in North America.
237
598260
3000
đã giúp chúng tôi nhiều hơn bất cứ cộng đồng nào khác.
10:01
They are some of our finest instruments,
238
601260
2000
10:03
our new technology in the ocean today.
239
603260
3000
Và đó chính là những ngư dân ngoài bang North Carolina.
Có 2 ngôi làng. Harris và Morehead City,
10:07
One community in general
240
607260
2000
trong hơn 10 năm, mỗi mùa đông
10:09
has given more to help us than any other community.
241
609260
2000
họ tổ chức một buổi tiệc gọi là Tag-A-Giant,
10:11
And that's the fisheries off the state of North Carolina.
242
611260
3000
và cùng nhau, các ngư dân làm việc với chúng tôi
10:14
There are two villages, Harris and Morehead City,
243
614260
3000
đánh dấu 800 đến 900 con cá.
10:17
every winter for over a decade,
244
617260
2000
Lúc đó, chúng tôi thực sự đo con cá,
10:19
held a party called Tag-A-Giant,
245
619260
3000
Chúng tôi làm việc mà chúng tôi bắt đầu làm trong những năm gần đây:
10:22
and together, fishers worked with us
246
622260
2000
lấy mẫu chất nhờn
10:24
to tag 800 to 900 fish.
247
624260
3000
Bạn hãy xem da con cá bóng thế nào: thấy cả hình tôi trong đó.
10:27
In this case, we're actually going to measure the fish.
248
627260
3000
Từ chất nhầy đó, có được hồ sơ gien.
10:30
We're going to do something that in recent years we've started:
249
630260
3000
có được thông tin về giới tính,
10:33
take a mucus sample.
250
633260
2000
Đang kiểm tra cái dấu tự bung thêm 1 lần nữa
10:35
Watch how shiny the skin is; you can see my reflection there.
251
635260
3000
sau đó nó sẽ phiêu lưu ngoài biển.
10:38
And from that mucus, we can get gene profiles,
252
638260
3000
Đây là cái tôi yêu thích.
10:41
we can get information on gender,
253
641260
2000
Với sự giúp đỡ của Gareth Lawson, sinh viên post doc trước đây của tôi.
10:43
checking the pop-up tag one more time,
254
643260
2000
đây là bức tranh lộng lẫy về một con cá ngừ đơn độc.
10:45
and then it's out in the ocean.
255
645260
2000
Con cá này đang di chuyển qua nhiều đại dương.
10:47
And this is my favorite.
256
647260
2000
Dòng ấm là dòng Gulf,
10:49
With the help of my former postdoc, Gareth Lawson,
257
649260
3000
Dòng lạnh trên đó là Vịnh Maine.
10:52
this is a gorgeous picture of a single tuna.
258
652260
2000
Là nơi cá ngừ muốn tới, nó muốn ăn các đàn cá trích
10:54
This tuna is actually moving on a numerical ocean.
259
654260
3000
nhưng nó không đến được, quá lạnh.
10:57
The warm is the Gulf Stream,
260
657260
2000
Nhưng rồi thời tiết sẽ ấm lên, và con cá ngừ sẽ nhảy vào, kiếm vài con cá trích,
10:59
the cold up there in the Gulf of Maine.
261
659260
3000
và có lẽ sau đó quay về nhà của nó,
11:02
That's where the tuna wants to go -- it wants to forage on schools of herring --
262
662260
3000
lại đi
11:05
but it can't get there. It's too cold.
263
665260
2000
và sau đó quay về khi mùa đông ở dưới North Carolina
11:07
But then it warms up, and the tuna pops in, gets some fish,
264
667260
3000
rồi sau đó đến Bahamas.
11:10
maybe comes back to home base,
265
670260
2000
cảnh tượng tôi yêu thích, 3 con cá ngừ bơi vào Vịnh Mê hi cô.
11:12
goes in again
266
672260
2000
Ba con đã được đánh dấu.
11:14
and then comes back to winter down there in North Carolina
267
674260
3000
Chúng tôi tính toán vị trí theo thiên văn học
11:17
and then on to the Bahamas.
268
677260
2000
Chúng đến cùng nhau. Có thể là mùa đẻ của cá ngừ
11:19
And my favorite scene, three tunas going into the Gulf of Mexico.
269
679260
3000
nó kìa.
11:22
Three tunas tagged.
270
682260
2000
Đó là nơi cá ngừ đẻ trứng.
11:24
Astronomically, we're calculating positions.
271
684260
2000
Nên từ các dữ liệu như thế này,
11:26
They're coming together. That could be tuna sex --
272
686260
3000
bây giờ chúng tôi có thể vẽ nên bản đồ
11:29
and there it is.
273
689260
2000
trong bản đồ này
11:31
That is where the tuna spawn.
274
691260
2000
bạn thấy hàng ngàn vị trí
11:33
So from data like this,
275
693260
2000
có được từ một thập kỷ rưỡi đánh dấu.
11:35
we're able now to put the map up,
276
695260
2000
Và giờ chúng tôi sẽ cho bạn thấy những con cá ngừ phía Tây
11:37
and in this map
277
697260
2000
đi sang phía Đông.
11:39
you see thousands of positions
278
699260
2000
Vì vậy 2 cộng đồng cá ngừ,
11:41
generated by this decade and a half of tagging.
279
701260
3000
là cộng đồng cá ngừ Vịnh mà chúng tôi có thể đánh dấu
11:44
And now we're showing that tunas on the western side
280
704260
3000
chúng đi đến vịnh Mê hi co, tôi đã cho bạn thấy rồi
11:47
go to the eastern side.
281
707260
2000
Và một nhóm thứ 2.
11:49
So two populations of tunas --
282
709260
2000
Chúng đang sống giữa những con cá ngừ của chúng ta, cá ngừ Bắc Mỹ,
11:51
that is, we have a Gulf population, one that we can tag --
283
711260
2000
là những con cá ngừ châu Âu quay về Địa Trung Hải.
11:53
they go to the Gulf of Mexico, I showed you that --
284
713260
3000
Ở các điểm nóng, điểm hi vọng,
11:56
and a second population.
285
716260
2000
là cộng đồng pha trộn.
11:58
Living amongst our tunas -- our North American tunas --
286
718260
2000
Và những việc chúng tôi làm với khoa học
12:00
are European tunas that go back to the Med.
287
720260
3000
là cho Hội đồng Quốc Tế thấy,
12:03
On the hot spots -- the hope spots --
288
723260
2000
tạo những mô hình mới
12:05
they're mixed populations.
289
725260
2000
cho họ thấy rằng một mô hình hai nguồn, không pha trộn
12:07
And so what we've done with the science
290
727260
2000
cho đến ngày hôm nay, đã từng phản đối
12:09
is we're showing the International Commission,
291
729260
2000
hiệp ước CITES
12:11
building new models,
292
731260
2000
rằng mô hình này không đúng.
12:13
showing them that a two-stock no-mixing model --
293
733260
2000
Mô hình này, mô hình chồng chéo lên nhau
12:15
to this day, used to reject
294
735260
3000
chính mới là con đường để tiến tới
12:18
the CITES treaty --
295
738260
2000
Vì vậy chúng ta có thể dự đoán
12:20
that model isn't the right model.
296
740260
2000
địa điểm để quản lý.
12:22
This model, a model of overlap,
297
742260
2000
Những nơi như Vịnh Mê hi cô, và Địa Trung Hải
12:24
is the way to move forward.
298
744260
2000
là những nơi có thể bắt được
12:26
So we can then predict
299
746260
2000
những loài riêng lẻ, các cộng đồng đơn lẻ.
12:28
where management places should be.
300
748260
2000
Rõ ràng đây là những nơi chúng ta cần bảo vệ.
12:30
Places like the Gulf of Mexico and the Mediterranean
301
750260
3000
Ở giữa Đại Tây Dương sẽ có sự pha trộn,
12:33
are places where the single species,
302
753260
2000
Tôi mường tượng một chính sách để Canada và Mỹ đánh cá,
12:35
the single population, can be captured.
303
755260
2000
vì họ quản lý việc đánh bắt tốt,
12:37
These become forthright in places we need to protect.
304
757260
3000
họ đang làm tốt.
12:40
The center of the Atlantic where the mixing is,
305
760260
3000
Nhưng trong vùng lãnh hải quốc tế,
12:43
I could imagine a policy that lets Canada and America fish,
306
763260
2000
nơi đánh bắt, và đánh bắt quá mức không kiểm soát được,
12:45
because they manage their fisheries well,
307
765260
3000
Đó là những nơi chúng ta phải hình thành những điểm hi vọng ở đó.
12:48
they're doing a good job.
308
768260
2000
Phải lớn như vậy để bảo vệ loài cá ngừ vây xanh.
12:50
But in the international realm,
309
770260
2000
Trong một dự án thứ hai
12:52
where fishing and overfishing has really gone wild,
310
772260
2000
có tên Đánh dấu cá Thái Bình Dương
12:54
these are the places that we have to make hope spots in.
311
774260
3000
chúng tôi có cả một đội trên toàn cầu,
12:57
That's the size they have to be to protect the bluefin tuna.
312
777260
3000
những người này từ trung tâm điều tra số lượng sinh vật biển.
13:00
Now in a second project
313
780260
2000
Và được tài trợ cơ bản qua Quỹ Sloan và những quỹ khác,
13:02
called Tagging of Pacific Pelagics,
314
782260
2000
chúng tôi đã có thể tiến hành
13:04
we took on the planet as a team,
315
784260
2000
chúng tôi là một trong 17 chương trình thực địa
13:06
those of us in the Census of Marine Life.
316
786260
2000
13:08
And, funded primarily through Sloan Foundation and others,
317
788260
4000
và chúng tôi bắt đầu tiến hành đánh dấu một số lượng lớn
sinh vật săn mồi, chứ không chỉ là cá ngừ
13:12
we were able to actually go in, in our project --
318
792260
3000
Vì vậy những gì chúng tôi đã và đang làm
13:15
we're one of 17 field programs
319
795260
2000
là đánh dấu cá mập săn cá hồi ở Alaska,
13:17
and begin to take on tagging large numbers of predators,
320
797260
3000
gặp cá mập săn cá hồi ở lãnh hải nhà chúng,
13:20
not just tunas.
321
800260
2000
theo dõi chúng bắt cá hồi
13:22
So what we've done
322
802260
2000
rồi xâm nhập và tìm hiểu xem
13:24
is actually gone up to tag salmon shark in Alaska,
323
804260
3000
nếu chúng tôi bắt một con cá hồi, gắn vào dây câu,
13:27
met salmon shark on their home territory,
324
807260
3000
chúng tôi có thể bắt được một con cá mập không
13:30
followed them catching salmon
325
810260
2000
Đây là anh em họ của cá mập trắng
13:32
and then went in and figured out
326
812260
2000
và rất cẩn thận
13:34
that, if we take a salmon and put it on a line,
327
814260
3000
chú ý nhé, tôi nói "rất cẩn thận"
13:37
we can actually take up a salmon shark --
328
817260
2000
chúng tôi cá thể giữ cho nó bình tĩnh,
13:39
This is the cousin of the white shark --
329
819260
2000
bỏ một cái ống vào miệng nó, để nó cách xa sàn tàu
13:41
and very carefully --
330
821260
2000
rồi đánh dấu nó với một cái dấu vệ tinh
13:43
note, I say "very carefully," --
331
823260
2000
Từ trong con cá mập, cái dấu vệ tinh gọi điện về nhà
13:45
we can actually keep it calm,
332
825260
2000
gửi tin nhắn cho chúng ta.
13:47
put a hose in its mouth, keep it off the deck
333
827260
3000
Khi con cá mập đến đó, nếu bạn nhìn kỹ, có một cái ăng ten.
13:50
and then tag it with a satellite tag.
334
830260
3000
Đó là một con cá mập đang bơi tự do với một cái dấu vệ tinh
13:53
That satellite tag will now have your shark phone home
335
833260
3000
đang nhảy theo một con cá hồi,
13:56
and send in a message.
336
836260
2000
gửi dữ liệu về nhà.
13:58
And that shark leaping there, if you look carefully, has an antenna.
337
838260
3000
Chúng tôi không chỉ đánh dấu cá mập săn cá hồi
14:01
It's a free swimming shark with a satellite tag
338
841260
2000
Nhưng đây là những con cá mập ở độ phân giải có các cấp độ theo mét này
14:03
jumping after salmon,
339
843260
2000
14:05
sending home its data.
340
845260
3000
trên một đại dương nhiệt độ, màu ấm cho biết vùng ấm hơn.
Cá mập săn cá hồi bơi sâu xuống
14:09
Salmon sharks aren't the only sharks we tag.
341
849260
2000
đến vùng nhiệt đới để đẻ
14:11
But there goes salmon sharks with this meter-level resolution
342
851260
3000
và vào Montery.
14:14
on an ocean of temperature -- warm colors are warmer.
343
854260
3000
Ngay bên cạnh Monterey và ở trên Farallones
14:17
Salmon sharks go down
344
857260
2000
là đội cá mập trắng do Scott Anderson chỉ đạo, ở kia,
14:19
to the tropics to pup
345
859260
2000
và Sal Jorgensen.
14:21
and come into Monterey.
346
861260
2000
Họ ném ra một cái bia,
14:23
Now right next door in Monterey and up at the Farallones
347
863260
3000
là một cái thảm có hình dạng như con hải cẩu
14:26
are a white shark team led by Scott Anderson -- there --
348
866260
2000
một con cá mập trắng tò mò bị thu hút
14:28
and Sal Jorgensen.
349
868260
2000
sẽ nhảy lên con tàu 16 feet của chúng tôi.
14:30
They can throw out a target --
350
870260
2000
Con vật nặng vài ngàn pound.
14:32
it's a carpet shaped like a seal --
351
872260
2000
và chúng tôi sẽ kéo cái bia vào.
14:34
and in will come a white shark, a curious critter
352
874260
3000
để một cái tag âm thanh
14:37
that will come right up to our 16-ft. boat.
353
877260
3000
có âm thanh "OMSHARK 10165,"
14:40
It's a several thousand-pound animal.
354
880260
2000
hay một thứ tương tự, tạo ra tiếng ping
14:42
And we'll wind in the target.
355
882260
3000
Chúng tôi sẽ gắn thêm cái dấu vệ tinh
14:45
And we'll place an acoustic tag
356
885260
2000
sẽ giúp chúng tôi biết hành trình dài
14:47
that says, "OMSHARK 10165,"
357
887260
2000
với thuật toán định vị dựa vào ánh sáng
14:49
or something like that, acoustically with a ping.
358
889260
3000
được giải bằng máy tính trên con cá
14:52
And then we'll put on a satellite tag
359
892260
2000
trong trường hợp này, Sal đang xem xét hai cái dấu ở đó.
14:54
that will give us the long-distance journeys
360
894260
3000
đây rồi: cá mập trắng California
14:57
with the light-based geolocation algorithms
361
897260
2000
nó đã đi quán cà phê cá mập trắng rồi quay về
14:59
solved on the computer that's on the fish.
362
899260
3000
Chúng tôi cũng cùng đồng nghiệp NOAA đánh dấu cá mập mako,
15:02
So in this case, Sal's looking at two tags there,
363
902260
3000
cá mập xanh.
15:05
and there they are: the white sharks of California
364
905260
3000
15:08
going off to the white shark cafe and coming back.
365
908260
3000
Cùng nhau, những gì chúng tôi thấy
trên đại dương màu sắc, là nhiệt độ,
15:12
We also tag makos with our NOAA colleagues,
366
912260
2000
có thể thấy ngoằn ngoèo dữ liệu 10 ngày của mako và cá mập săn cá hồi
15:14
blue sharks.
367
914260
2000
Chúng tôi có cá mập trắng và cá mập xanh.
15:16
And now, together, what we can see
368
916260
2000
Lần đầu tiên,
15:18
on this ocean of color that's temperature,
369
918260
2000
15:20
we can see ten-day worms of makos and salmon sharks.
370
920260
3000
ta có được bản đồ hệ sinh thái lớn cỡ đại dương
cho biết cá mập đi đâu.
15:24
We have white sharks and blue sharks.
371
924260
2000
Đội cá ngừ từ TOPP đã làm được điều khó tin
15:26
For the first time,
372
926260
2000
3 đội đánh dấu 1700 con cá ngừ
15:28
an ecoscape as large as ocean-scale,
373
928260
2000
vây xanh, vây vàng, albacore
15:30
showing where the sharks go.
374
930260
3000
cùng một lúc
15:33
The tuna team from TOPP has done the unthinkable:
375
933260
3000
chúng tôi đã cẩn thận diễn tập chương trình đánh dấu
15:36
three teams tagged 1,700 tunas,
376
936260
3000
chúng tôi đánh bắt những con cá ngừ non,
15:39
bluefin, yellowfin and albacore
377
939260
2000
gắn dấu có cảm biến,
15:41
all at the same time --
378
941260
2000
thò ra ngoài con cá ngừ
15:43
carefully rehearsed tagging programs
379
943260
2000
rồi thả chúng đi.
15:45
in which we go out, pick up juvenile tunas,
380
945260
3000
Chúng quay về, và khi chúng về
15:48
put in the tags that actually have the sensors,
381
948260
3000
ở đây trên các đại dương NASA
15:51
stick out the tuna
382
951260
2000
bạn có thể thấy cá vây xanh có màu xanh
15:53
and then let them go.
383
953260
2000
đi băng qua các hành lang của chúng
15:55
They get returned, and when they get returned,
384
955260
2000
khi quay lại Tây Thái Bình Dương.
15:57
here on a NASA numerical ocean
385
957260
3000
Đội của chúng tôi từ UCSC đã đánh dấu hải cẩu voi
16:00
you can see bluefin in blue
386
960260
2000
bằng cách dán những cái dấu trên đầu chúng, sẽ rơi ra khi bọn chúng lột da.
16:02
go across their corridor,
387
962260
2000
Mấy con hải cẩu voi sinh sống trên nửa đại dương,
16:04
returning to the Western Pacific.
388
964260
3000
cho dữ liệu ở độ sâu 548,64m
16:07
Our team from UCSC has tagged elephant seals
389
967260
3000
thật đáng kinh ngạc.
16:10
with tags that are glued on their heads, that come off when they slough.
390
970260
3000
Scott Shaffer và chim hải âu
16:13
These elephant seals cover half an ocean,
391
973260
3000
đang đeo những cái dấu cá ngừ, dấu dựa vào ánh sáng,
16:16
take data down to 1,800 feet --
392
976260
2000
dắt bạn từ New Zealand đến Monterey, rồi quay lại
16:18
amazing data.
393
978260
2000
những chuyến đi dài 35000 dặm hàng hải
16:20
And then there's Scott Shaffer and our shearwaters
394
980260
3000
Chúng ta chưa bao giờ thấy trước đây.
16:23
wearing tuna tags, light-based tags,
395
983260
3000
Nhưng giờ với những cái dấu định vị bằng ánh sáng rất nhỏ
16:26
that now are going to take you from New Zealand to Monterey and back,
396
986260
3000
có thể thực sự thấy những chuyến đi này.
16:29
journeys of 35,000 nautical miles
397
989260
3000
Tương tự với chim hải âu Laysan
16:32
we had never seen before.
398
992260
2000
bay qua khắp các đại dương
16:34
But now with light-based geolocation tags that are very small,
399
994260
3000
thỉnh thoảng chúng bay
16:37
we can actually see these journeys.
400
997260
2000
đến khu vực của bọn cá ngừ.
16:39
Same thing with Laysan albatross
401
999260
2000
Bạn có thể thấy tại sao chúng có thể sẽ bị bắt.
16:41
who travel an entire ocean
402
1001260
2000
Ở kia là George Schillinger và đội rùa ngoài Playa Grande
16:43
on a trip sometimes,
403
1003260
2000
đang đánh dấu rùa biển
16:45
up to the same zone the tunas use.
404
1005260
2000
những con rùa đi ngang qua chỗ chúng ta.
16:47
You can see why they might be caught.
405
1007260
3000
Đội của Scott Benson
16:50
Then there's George Schillinger and our leatherback team out of Playa Grande
406
1010260
3000
và cho thấy rằng những con rùa đi từ
16:53
tagging leatherbacks
407
1013260
2000
Indonesia một quãng đường dài đến Monterey
16:55
that go right past where we are.
408
1015260
3000
Những gì chúng ta thấy trên đại dương không ngừng chuyển động này
16:58
And Scott Benson's team
409
1018260
2000
là địa điểm của những sinh vật săn mồi.
17:00
that showed that leatherbacks go from Indonesia
410
1020260
2000
Có thể thấy chúng dùng bản đồ hệ sinh thái
17:02
all the way to Monterey.
411
1022260
2000
rộng như một đại dương
17:04
So what we can see on this moving ocean
412
1024260
3000
Từ thông tin này
17:07
is we can finally see where the predators are.
413
1027260
3000
chúng ta bắt đầu lập bản đồ những điểm hi vọng.
17:10
We can actually see how they're using ecospaces
414
1030260
3000
Ở đây chỉ là dữ liệu 3 năm,
17:13
as large as an ocean.
415
1033260
2000
mà có đến 10 năm dữ liệu.
17:15
And from this information,
416
1035260
2000
Chúng ta thấy các hoạt động đột ngột và theo mùa
17:17
we can begin to map the hope spots.
417
1037260
3000
Những sinh vật này đang sinh sống.
17:20
So this is just three years of data right here --
418
1040260
2000
Nên với các dữ liệu này
17:22
and there's a decade of this data.
419
1042260
2000
chúng ta có thể làm các điểm nóng,
17:24
We see the pulse and the seasonal activities
420
1044260
2000
17:26
that these animals are going on.
421
1046260
3000
4000 nơi.
Một công trình khổng lồ
17:30
So what we're able to do with this information
422
1050260
2000
2000 cái dấu
17:32
is boil it down to hot spots,
423
1052260
3000
trong một khu vực, xuất hiện ở đây lần đầu tiên
17:35
4,000 deployments,
424
1055260
2000
ngoài khơi California,
17:37
a huge herculean task,
425
1057260
3000
xuất hiện ở nơi dường như là điểm tụ họp.
17:40
2,000 tags
426
1060260
2000
giống như những sinh vật này đang diễn lại theo yêu cầu của chúng tôi
17:42
in an area, shown here for the first time,
427
1062260
2000
Chúng đang giúp chúng tôi
17:44
off the California coast,
428
1064260
2000
17:46
that appears to be a gathering place.
429
1066260
3000
Chúng mang thiết bị
thu thập dữ liệu tận sâu 2000m
17:50
And then for sort of an encore from these animals,
430
1070260
3000
Chúng lấy thông tin từ hành tinh của chúng ta
17:53
they're helping us.
431
1073260
2000
ở những nơi khắc nghiệt như Nam Cực, Bắc cực
17:55
They're carrying instruments
432
1075260
2000
Đó là những con hải cẩu từ nhiều nước
17:57
that are actually taking data down to 2,000 meters.
433
1077260
3000
được thả ra
18:00
They're taking information from our planet
434
1080260
2000
chúng đang lấy mẫu dữ liệu dưới các thảm băng
18:02
at very critical places like Antarctica and the Poles.
435
1082260
3000
dữ liệu nhiệt độ chất lượng hải dương học
18:05
Those are seals from many countries
436
1085260
2000
ở cả hai cực.
18:07
being released
437
1087260
2000
Dữ liệu này, khi được vẽ ra, sẽ rất ấn tượng.
18:09
who are sampling underneath the ice sheets
438
1089260
2000
Chúng tôi vẫn chưa biết nên biểu diễn dữ liệu bằng hình ảnh thế nào.
18:11
and giving us temperature data of oceanographic quality
439
1091260
3000
Và khi những sinh vật này bơi
18:14
on both poles.
440
1094260
2000
cho chúng tôi thông tin,
18:16
This data, when visualized, is captivating to watch.
441
1096260
3000
rất quan trọng đối với các vấn đề khí hậu,
18:19
We still haven't figured out best how to visualize the data.
442
1099260
3000
chúng tôi nghĩ cũng rất quan tọng
18:22
And then, as these animals swim
443
1102260
2000
để công bố thông tin này cho công chúng,
18:24
and give us the information
444
1104260
2000
để mọi người tham gia, tiếp xúc với dữ liệu này.
18:26
that's important to climate issues,
445
1106260
2000
Chúng tôi đã làm điều này với Great Turtle Race
18:28
we also think it's critical
446
1108260
2000
chúng tôi đánh dấu rùa biển, có đến 4 triệu lượt tìm kiếm.
18:30
to get this information to the public,
447
1110260
2000
Và giờ với Oceans của Google,
18:32
to engage the public with this kind of data.
448
1112260
3000
chúng tôi có thể cho một con cá mập trắng trong đại dương đó,
18:35
We did this with the Great Turtle Race --
449
1115260
2000
và khi nó bơi
18:37
tagged turtles, brought in four million hits.
450
1117260
3000
ta sẽ thấy phép đo độ sâu khủng này
18:40
And now with Google's Oceans,
451
1120260
3000
và con cá mập biết con đường của nó
18:43
we can actually put a white shark in that ocean.
452
1123260
2000
khi nó đi từ California đến Hawaii
18:45
And when we do and it swims,
453
1125260
2000
Nhưng có lẽ Mission Blue
18:47
we see this magnificent bathymetry
454
1127260
2000
có thể lấp đầy đại dương mà ta chưa thể thấy
18:49
that the shark knows is there on its path
455
1129260
2000
Ta có khả năng, NASA có đại dương.
18:51
as it goes from California to Hawaii.
456
1131260
2000
Chỉ cần phối hợp hai thứ.
18:53
But maybe Mission Blue
457
1133260
2000
Kết luận lại,
18:55
can fill in that ocean that we can't see.
458
1135260
3000
chúng tôi biết Yellowstone là dành cho Bắc Mỹ
18:58
We've got the capacity, NASA has the ocean.
459
1138260
3000
nó nằm ngoài khơi của chúng ta.
19:01
We just need to put it together.
460
1141260
2000
Chúng tôi có kỹ thuật cho chúng ta biết nó ở đâu.
19:03
So in conclusion,
461
1143260
2000
Cái chúng ta cần quan tâm cho Mission Blue
19:05
we know where Yellowstone is for North America;
462
1145260
3000
là tăng khả năng theo dõi, ghi lại dữ liệu.
19:08
it's off our coast.
463
1148260
2000
Làm cách nào để ta có thể thực sự
19:10
We have the technology that's shown us where it is.
464
1150260
2000
làm hoạt động này ở đâu khác?
19:12
What we need to think about perhaps for Mission Blue
465
1152260
3000
Và rồi cuối cùng mang được tin nhắn về nhà
19:15
is increasing the biologging capacity.
466
1155260
3000
có lẽ dùng kết nối sống
19:18
How is it that we can actually
467
1158260
2000
từ những sinh vật như cá voi xanh và cá mập trắng.
19:20
take this type of activity elsewhere?
468
1160260
3000
Làm những ứng dụng siêu việt
19:23
And then finally -- to basically get the message home --
469
1163260
3000
Nhiều người đang rất hào hứng
19:26
maybe use live links
470
1166260
2000
khi cá mập thực sự bơi dưới Cầu Golden Gate
19:28
from animals such as blue whales and white sharks.
471
1168260
2000
Hãy kết nối công chúng với hoạt động ngay trên iPhone của họ.
19:30
Make killer apps, if you will.
472
1170260
2000
Cách đó chúng ta sẽ biến vài truyền thuyết Internet thành thật.
19:32
A lot of people are excited
473
1172260
2000
Ta có thể cứu được cá ngừ vây xanh.
19:34
when sharks actually went under the Golden Gate Bridge.
474
1174260
3000
Cứu được cá mập trắng.
19:37
Let's connect the public to this activity right on their iPhone.
475
1177260
3000
19:40
That way we do away with a few internet myths.
476
1180260
3000
Chúng ta có khoa học, công nghệ.
Hi vọng ở đây. Chúng ta có thể.
19:44
So we can save the bluefin tuna.
477
1184260
2000
Chúng ta cần phải áp dụng khả năng này
19:46
We can save the white shark.
478
1186260
2000
nhiều hơn vào đại dương.
19:48
We have the science and technology.
479
1188260
2000
Cám ơn các bạn.
19:50
Hope is here. Yes we can.
480
1190260
2000
(Vỗ tay)
19:52
We need just to apply this capacity
481
1192260
2000
19:54
further in the oceans.
482
1194260
2000
19:56
Thank you.
483
1196260
2000
19:58
(Applause)
484
1198260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7