John Maeda: My journey in design, from tofu to RISD

24,305 views ・ 2009-01-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thư Nguyễn Reviewer: Huỳnh Sơn Tùng
00:16
I'm kind of tired of talking about simplicity, actually,
0
16160
3000
Tôi thấy chán khi phải nói về sự đơn giản rồi,
00:19
so I thought I'd make my life more complex, as a serious play.
1
19160
3000
nên tôi làm cuộc sống phức tạp hơn, như một vở kịch thực thụ.
00:22
So, I'm going to, like, go through some slides
2
22160
2000
Tôi sẽ trình chiếu vài slide
00:24
from way back when,
3
24160
2000
từ những ngày đầu,
00:26
and walk through them to give you a sense of how I end up here.
4
26160
3000
và giải thích để các bạn hiểu tại sao tôi ở đây hôm nay.
00:29
So, basically it all began with
5
29160
2000
Cơ bản thì tất cả mọi thứ đều bắt đầu
00:31
this whole idea of a computer.
6
31160
2000
với ý tưởng về một chiếc máy tính.
00:33
Who has a computer? Yeah.
7
33160
3000
Có ai có máy tính không? Vâng.
00:36
O.K., so, everyone has a computer.
8
36160
2000
Mọi người đều có máy tính.
00:38
Even a mobile phone, it's a computer.
9
38160
2000
Điện thoại di động cũng coi là máy tính.
00:40
And -- anyone remember this workbook,
10
40160
3000
Có ai nhớ cuốn sách hướng dẫn này không?
00:43
"Instant Activities for Your Apple" --
11
43160
2000
"Những việc cần làm cho thiết bị Apple"
00:45
free poster in each book?
12
45160
2000
với áp phích miễn phí đi kèm sách?
00:47
This was how computing began.
13
47160
2000
Đây là cách lập trình bắt đầu.
00:49
Don't forget: a computer came out; it had no software.
14
49160
4000
Đừng quên rằng: Máy tính mới không có phần mềm.
00:53
You'd buy that thing, you'd bring it home, you'd plug it in,
15
53160
3000
Bạn mua, đem nó về nhà rồi cắm điện,
00:56
and it would do absolutely nothing at all.
16
56160
2000
nó sẽ không hoạt động gì cả.
00:58
So, you had to program it,
17
58160
2000
Vì vậy, bạn phải lập trình cho nó.
01:00
and there were great programming, like, tutorials, like this.
18
60160
2000
Có nhiều hướng dẫn lập trình như thế này.
01:02
I mean, this was great.
19
62160
2000
Ý tôi là, điều đó rất tuyệt.
01:04
It's, like, you know, Herbie the Apple II.
20
64160
2000
Nó như phiên bản Apple 2 của Herbie vậy.
01:06
It's such a great way to --
21
66160
2000
Đó là một cách rất hay để --
01:08
I mean, they should make Java books like this,
22
68160
3000
Tôi nghĩ nên làm sách hướng dẫn Java như này,
01:11
and we've have no problem learning a program.
23
71160
2000
thì ta sẽ dễ dàng học cách lập trình.
Nhưng thời điểm đó rất quan trọng với máy tính,
01:13
But this was a great, grand time of the computer,
24
73160
2000
01:15
when it was just a raw, raw, what is it? kind of an era.
25
75160
4000
khi kỉ nguyên đó vẫn còn, sao nhỉ, sơ khai.
01:19
And, you see,
26
79160
3000
Và, bạn thấy đấy,
01:22
this era coincided with my own childhood.
27
82160
2000
tôi đã lớn lên trong thời đại đó.
01:24
I grew up in a tofu factory in Seattle.
28
84160
3000
Tôi lớn lên trong một xưởng làm đậu phụ ở Seattle.
01:27
Who of you grew up in a family business,
29
87160
2000
Có ai gia đình cũng làm kinh doanh?
01:30
suffered the torture? Yes, yes.
30
90160
2000
Và chịu rất nhiều vất vả? Vâng, vâng.
01:32
The torture was good. Wasn't it good torture?
31
92160
3000
Vất vả là tốt. Chẳng phải đó là điều tốt sao?
01:35
It was just life-changing, you know. And so, in my life, you know, I was in the tofu;
32
95160
3000
Điều đó có thể làm thay đổi cuộc đời. Và, như bạn biết, đậu phụ
01:38
it was a family business.
33
98160
2000
Đó là việc kinh doanh gia đình.
01:40
And my mother was a kind of a designer, also.
34
100160
3000
Mẹ tôi cũng là một nhà thiết kế.
01:43
She'd make this kind of, like, wall of tofu cooking,
35
103160
3000
Bà làm bức tường dán đầy những cách nấu đậu phụ này,
01:46
and it would confuse the customers,
36
106160
2000
và điều đó khiến khách hàng bối rối,
01:48
because they all thought it was a restaurant.
37
108160
2000
vì họ tưởng đang bước vào một nhà hàng.
01:50
A bad sort of branding thing, or whatever.
38
110160
2000
Không phải cách xây dựng thương hiệu tốt.
01:52
But, anyway, that's where I grew up,
39
112160
2000
Dù sao thì, đó là nơi tôi lớn lên,
01:54
in this little tofu factory in Seattle,
40
114160
2000
trong một xưởng đậu phụ nhỏ ở Seattle,
01:56
and it was kind of like this:
41
116160
3000
và cuộc sống khá giống như thế này:
01:59
a small room where I kind of grew up. I'm big there in that picture.
42
119160
3000
căn phòng nhỏ nơi tôi lớn. Nhìn tôi khá bự con trong ảnh nhỉ?
02:02
That's my dad. My dad was kind of like MacGyver, really:
43
122160
3000
Đây là bố tôi. Bố tôi khá giống MacGyver.
02:05
he would invent, like, ways to make things heavy.
44
125160
2000
Ông hay nghĩ cách sáng chế thứ nặng nề.
02:08
Like back here, there's like, concrete block technology here,
45
128160
3000
Như ở đây, có những máy móc từ xi măng khối,
02:11
and he would need the concrete blocks to press the tofu,
46
131160
3000
và bố tôi cần chúng để ép đậu phụ,
02:14
because tofu is actually kind of a liquidy type of thing,
47
134160
3000
vì đậu phụ thực chất ở dạng lỏng,
02:17
and so you have to have heavy stuff
48
137160
2000
nên bạn cần những đồ thật nặng
02:19
to push out the liquid and make it hard.
49
139160
2000
để ép nước ra và làm đậu phụ đông lại.
02:21
Tofu comes out in these big batches,
50
141160
3000
Đậu phụ thường được sản xuất thành những mẻ lớn,
02:24
and my father would sort of cut them by hand.
51
144160
3000
bố thường cắt bằng tay.
02:27
I can't tell you -- family business story: you'd understand this --
52
147160
3000
Tôi không thể kể, việc kinh doanh gia đình mà, bạn sẽ hiểu --
02:30
my father was the most sincere man possible.
53
150160
3000
Bố tôi là người thật thà nhất trên đời.
02:33
He walked into a Safeway once on a rainy day,
54
153160
3000
Vào một ngày mưa, ông bước vào chuỗi siêu thị Safeway,
02:36
slipped, broke his arm, rushed out:
55
156160
2000
trượt ngã, gãy tay rồi vội vã đi ra ngoài.
02:38
he didn't want to inconvenience Safeway.
56
158160
2000
Vi ông không muốn gây phiền phức cho Safeway.
02:41
So, instead, you know, my father's, like, arm's broken
57
161160
2000
Nên vì thế, bạn biết đó, tay ông bị gãy
02:43
for two weeks in the store, and that week --
58
163160
3000
trong suốt hai tuần ở cửa hàng, và trong tuần đó--
02:46
now, those two weeks were when my older brother and I
59
166160
2000
Trong hai tuần đó, tôi và anh trai tôi
02:48
had to do everything.
60
168160
2000
phải làm tất cả mọi việc.
02:50
And that was torture, real torture.
61
170160
3000
Điều đó như cực hình, tra tấn thật sự.
02:53
Because, you see, we'd seen my father
62
173160
2000
Vì, bạn thấy đó, chúng tôi nhìn bố
02:55
taking the big block of tofu and cutting it,
63
175160
2000
cầm những khối đậu phụ và cắt chúng
02:57
like, knife in, zap, zap, zap. We thought, wow.
64
177160
3000
gọn như dao, zap zap zap. Chúng tôi nghĩ, wow.
03:00
So, the first time I did that, I went, like, whoa! Like this.
65
180160
2000
Lần đầu tiên thử, tôi làm giống này, whoa!,
03:03
Bad blocks. But anyways,
66
183160
2000
những khối xấu xí. Nhưng, dù sao thì,
03:06
the tofu to me was kind of my origin, basically.
67
186160
3000
đậu phụ, về cơ bản, như là xuất xứ của tôi.
03:10
And because working in a store was so hard,
68
190160
3000
Vì làm việc trong cửa hàng vất vả quá,
03:13
I liked going to school; it was like heaven.
69
193160
2000
tôi thích đến trường. Đó như là thiên đường.
03:16
And I was really good at school.
70
196160
2000
Tôi học khá giỏi.
03:18
So, when I got to MIT, you know,
71
198160
2000
Rồi tôi đậu MIT. Bạn biết đó,
03:20
as most of you who are creatives,
72
200160
2000
giống đa số những người thích sáng tạo,
03:22
your parents all told you not to be creative, right?
73
202160
3000
bố mẹ thường bảo các bạn ngừng sáng tạo, đúng không?
03:25
So, same way, you know,
74
205160
2000
Cũng như thế,
03:27
I was good at art and good at math, and my father says, he's --
75
207160
2000
tôi giỏi toán lẫn nghệ thuật. Bố tôi hay bảo
03:29
John's good at math.
76
209160
2000
"John rất giỏi Toán."
03:31
I went to MIT, did my math,
77
211160
2000
Tôi đến học ở MIT, làm những phép toán,
03:33
but I had this wonderful opportunity,
78
213160
2000
rồi tôi gặp một cơ hội tuyệt vời.
03:35
because computers had just become visual.
79
215160
3000
Lúc đó máy tính chỉ mới phát triển phần nhìn.
03:38
The Apple -- Macintosh just came out;
80
218160
2000
Apple vừa tung Macintosh ra thị trường;
03:40
I had a Mac in hand when I went to MIT.
81
220160
2000
Tôi có một máy Mac khi còn học MIT.
03:42
And it was a time when a guy who, kind of,
82
222160
2000
Đó là lúc một người có thể,
03:44
could cross the two sides --
83
224160
2000
giống như, vượt cả hai thế giới.
03:46
it was a good time.
84
226160
2000
Đó là một khoảng thời gian tốt đẹp.
03:48
And so, I remember that my first major piece of software
85
228160
3000
Tôi vẫn còn nhớ mảnh phần mềm đầu tiên của mình
03:51
was on a direct copy of then-Aldus PageMaker.
86
231160
3000
là bản sao chép trực tiếp từ Aldus PageMaker thời đó.
03:54
I made a desktop publishing system way back when,
87
234160
3000
Lúc đó, tôi tạo một hệ thống điều chỉnh màn hình,
03:57
and that was, kind of, my first step into figuring out how to --
88
237160
3000
và đó là những bước đi đầu tiên khi tôi mày mò làm sao để--
04:00
oh, these two sides are kind of fun to mix.
89
240160
2000
thật thú vị khi kết hợp hai khía cạnh này.
04:02
And the problem when you're younger --
90
242160
2000
Nhưng vấn đề khi bạn còn trẻ,
04:04
for all you students out there --
91
244160
2000
cho mọi học sinh sinh viên ngoài kia,
04:06
is, your head gets kind of big really easy.
92
246160
3000
là bạn rất dễ trở nên tự mãn.
04:09
And when I was making icons, I was, like,
93
249160
2000
Khi tôi thiết kế các biểu tượng, tôi nghĩ,
04:11
the icon master,
94
251160
2000
mình là vua biểu tượng,
04:13
and I was, like, yeah, I'm really good at this, you know.
95
253160
2000
tôi cảm thấy, yeah, mình quá giỏi việc này.
04:15
And then luckily, you know,
96
255160
2000
Nhưng, hên là, bạn biết không,
04:17
I had the fortune of going to something called a library,
97
257160
3000
tôi may mắn được đến một nơi gọi là thư viện,
04:20
and in the library I came upon this very book.
98
260160
3000
và ở đó tôi vô tình tìm được một cuốn sách.
04:23
I found this book. It's called,
99
263160
2000
Tôi tìm thấy cuốn sách đó. Nó có tên là
04:25
"Thoughts on Design," by a man named Paul Rand.
100
265160
3000
"Những ý nghĩ về Thiết Kế", của một người tên Paul Rand.
04:28
It's a little slim volume; I'm not sure if you've seen this.
101
268160
2000
Nó hơi mỏng; tôi không chắc bạn từng thấy.
04:30
It's a very nice little book. It's about this guy, Paul Rand,
102
270160
3000
Nó là một quyển sách nhỏ dễ thương về tác giả, Paul Rand,
04:33
who was one of the greatest graphic designers,
103
273160
2000
một trong những nhà thiết kế đồ họa giỏi nhất,
04:35
and also a great writer as well.
104
275160
2000
và cũng là một cây bút tuyệt vời.
04:37
And when I saw this man's work,
105
277160
2000
Khi tôi nhìn thấy những tác phẩm của ông,
04:39
I realized how bad I was at design,
106
279160
3000
tôi nhận ra mình thiết kế tệ như thế nào,
04:42
or whatever I called it back then,
107
282160
2000
hay bất cứ cái gì tôi gọi việc mình làm,
04:44
and I suddenly had a kind of career goal,
108
284160
2000
tôi tự nhiên có những mục tiêu nghề nghiệp,
04:46
kind of in hot pursuit.
109
286160
2000
muốn theo đuổi mãnh liệt.
04:50
So I kind of switched. I went to MIT, finished.
110
290160
3000
Nên tôi đã chuyển hướng. Tôi đến MIT, tốt nghiệp,
nhận bằng Thạc sĩ, sau đó đến học trường Nghệ thuật.
04:54
I got my masters, and then went to art school after that.
111
294160
2000
Tôi bắt đầu thiết kế đồ vật,
04:58
And just began to design stuff,
112
298160
2000
bọc đũa, khăn ăn, thực đơn -- mọi thứ tôi chạm vào,
05:00
like chopstick wrappers, napkins, menus -- whatever I could get a handle on:
113
300160
2000
05:02
sort of wheel-and-deal, move up in the design world, whatever.
114
302160
3000
giống như kế hoạch kinh doanh, tiến xa dần trong giới thiết kế.
05:05
And isn't it that strange moment when you publish your design?
115
305160
3000
Khoảnh khắc thiết kế của bạn được xuất bản
05:08
Remember that moment -- publishing your designs?
116
308160
2000
Hãy nhớ lúc xuất bản thiết kế của mình?
05:10
Remember that moment? It felt so good, didn't it?
117
310160
3000
Bạn nhớ chứ? Cảm giác rất tuyệt phải không?
05:13
So, I was published, you know,
118
313160
1000
Tôi được xuất bản
05:14
so, wow, my design's in a book, you know?
119
314160
2000
wow, thấy tác phẩm của mình thành sách.
05:16
After that, things kind of got strange,
120
316160
2000
Sau đó mọi thứ dần trở nên kì quặc,
05:18
and I got thinking about the computer,
121
318160
2000
còn tôi liên tục nghĩ về máy tính,
05:20
because the computer to me always, kind of, bothered me.
122
320160
3000
vì chúng khiến tôi băn khoăn.
05:23
I didn't quite get it. And Paul Rand
123
323160
2000
Tôi không thật sự hiểu lắm. Paul Rand
05:25
was a kind of crusty designer,
124
325160
3000
là một nhà thiết kế khá khó chịu,
05:28
you know, a crusty designer, like a good -- kind of like a good French bread?
125
328160
3000
giống như ổ bánh mì Pháp giòn rụm vậy.
05:31
You know, he wrote in one of his books:
126
331160
2000
Ông viết trong một cuốn sách của mình:
05:33
"A Yale student once said,
127
333160
2000
"Một sinh viên Yale từng nói
05:35
'I came here to learn how to design, not how to use a computer.'
128
335160
3000
'Tôi đến đây để học thiết kế, không phải cách sử dụng máy tính'
05:38
Design schools take heed."
129
338160
2000
Những trường Thiết kế
05:40
This is in the '80s,
130
340160
2000
Đó là vào những năm 80,
05:42
in the great clash of computer/non-computer people.
131
342160
3000
trong cuộc xung đột giữa người theo và không theo máy tính.
05:45
A very difficult time, actually.
132
345160
2000
Một đoạn thời gian khó khăn.
05:47
And this to me was an important message from Rand.
133
347160
2000
Với tôi, đó là thông điệp quan trọng từ Rand.
05:51
And so I began to sort of mess with the computer at the time.
134
351160
3000
Vì vậy, tôi bắt đầu mày mò với máy tính.
05:54
This is the first sort of play thing I did, my own serious play.
135
354160
3000
Đây là đồ chơi đầu tiên tôi làm nghiêm túc.
05:57
I built a working version of an Adobe Illustrator-ish thing.
136
357160
4000
Tôi làm một phiên bản hoạt động giống phần mềm minh họa của Adobe.
06:01
It looks like Illustrator; it can, like, draw.
137
361160
2000
Nó giống người vẽ minh họa-- Nó biết vẽ.
06:03
It was very hard to make this, actually.
138
363160
2000
Nó khá là khó làm.
06:05
It took a month to make this part.
139
365160
2000
Tôi dành một tháng làm phần này.
06:07
And then I thought, what if I added this feature,
140
367160
2000
Rồi, tôi nghĩ, sẽ thế nào nếu mình thêm,
06:09
where I can say, this point,
141
369160
2000
như là, vị trí này
06:11
you can fly like a bird. You're free, kind of thing.
142
371160
3000
có thể bay như chim. Hoàn toàn tự do, giống vậy.
06:14
So I could, sort of, change the kind of stability
143
374160
4000
Nên tôi thay đổi tính bất động một chút
06:18
with a little control there on the dial,
144
378160
2000
với một nút điều khiển nhỏ ở kia
06:20
and I can sort of watch it flip around.
145
380160
2000
rồi nhìn nó chuyển động qua lại.
06:22
And this is in 1993.
146
382160
3000
Đó là vào năm 1993.
06:25
And when my professors saw this, they were very upset at me.
147
385160
4000
Khi những giáo sư nhìn thấy, họ khá khó chịu với tôi.
06:29
They were saying, Why's it moving?
148
389160
2000
Họ hỏi: "Tại sao nó lại chuyển động?"
06:32
They were saying, Make it stop now.
149
392160
3000
"Mau làm nó dừng lại."
06:35
Now, I was saying, Well, that's the whole point: it's moving.
150
395160
2000
Tôi: "Vâng, cái chính là nó chuyển động"
06:37
And he says, Well, when's it going to stop?
151
397160
2000
Họ hỏi:" Khi nào nó sẽ ngừng?"
06:39
And I said, Never.
152
399160
1000
Tôi: "Không bao giờ"
06:40
And he said, Even worse. Stop it now.
153
400160
3000
Họ:"Còn tệ hơn nữa! Ngừng nó lại mau"
06:43
I started studying this whole idea,
154
403160
2000
Tôi bắt đầu nghiên cứu về ý tưởng
06:45
of like, what is this computer? It's a strange medium.
155
405160
3000
Máy tính là gì? Nó là một phương tiện kì lạ.
06:48
It's not like print. It's not like video.
156
408160
3000
Nó không giống máy in, cũng không giống video.
06:51
It lasts forever. It's a very strange medium.
157
411160
3000
Nó tồn tại mãi mãi. Thật kì lạ.
06:54
So, I went off with this,
158
414160
2000
Vì thế, tôi thấy bực mình,
06:56
and began to look for things even more.
159
416160
2000
và bắt đầu tìm kiếm nhiều hơn nữa.
06:58
And so in Japan, I began to experiment with people.
160
418160
3000
Ở Nhật Bản, tôi bắt đầu thí nghiệm với người thật.
07:01
This is actually bad: human experiments.
161
421160
3000
Điều này không đúng lắm: Thí nghiệm trên con người.
07:04
I would do these things where I'd have students become pens:
162
424160
3000
Tôi giả sử các học sinh là những cây bút.
07:07
there's blue pen, red pen, green pen, black pen.
163
427160
3000
Có bút mực xanh dương, đỏ, xanh lá, đen.
07:10
And someone sits down and draws a picture.
164
430160
3000
Và một người ngồi xuống, vẽ một bức tranh.
07:18
They're laughing because he said,
165
438160
2000
Họ cười khi anh ta bảo
07:20
draw from the middle-right to the middle, and he kind of messed up.
166
440160
3000
vẽ từ chính giữa-phải đến chính giữa, và anh làm rối tung lên.
07:23
See, humans don't know how to take orders;
167
443160
2000
Đó là vì con người không giỏi nhận lệnh.
07:25
the computer's so good at it.
168
445160
2000
Nhưng máy tính thì rất giỏi.
07:27
This guy figured out how to get the computer to draw with two pens at once:
169
447160
3000
Anh ta tìm ra cách làm máy tính vẽ với hai cây bút cùng lúc.
07:30
you know, you, pen, do this, and you, pen, do this.
170
450160
3000
giống như, cây này, làm cái này, cây kia, làm cái khác,
07:33
And so began to have multiple pens on the page --
171
453160
3000
rồi bắt đầu vẽ với nhiều cây bút trên cùng một trang.
07:36
again, hard to do with our hands.
172
456160
3000
Đó là việc rất khó làm nếu dùng tay.
07:39
And then someone discovered this "a-ha moment"
173
459160
2000
Và ai đó bất chợt "A ha" khi khám phá ra
07:41
where you could use coordinate systems.
174
461160
3000
có thể dùng hệ thống tọa độ.
07:44
We thought, ah, this is when it's going to happen.
175
464160
2000
Chúng tôi nghĩ đây là lúc mọi việc bắt đầu.
07:46
In the end, he drew a house. It was the most boring thing.
176
466160
3000
Cuối cùng, anh ta vẽ được một ngôi nhà. Cái đó thật nhàm chán.
07:49
It became computerish; we began to think computerish --
177
469160
3000
Mọi thứ trở nên máy tính hóa khi chúng ta suy nghĩ như máy tính.
07:52
the X, Y system -- and so that was kind of a revelation.
178
472160
3000
Hệ thống tọa độ X,Y-- Giống như một khám phá vậy.
07:55
And after this I wanted to build a computer out of people,
179
475160
3000
Sau đó, tôi muốn chế tạo một máy tính từ người thật,
07:58
called a human-powered computer.
180
478160
2000
gọi là máy tính "chạy" bằng người.
08:00
So, this happened in 1993.
181
480160
3000
Việc này xảy ra vào năm 1993.
08:04
Sound down, please.
182
484160
1000
Làm ơn giảm âm thanh.
08:05
It's a computer where the people are the parts.
183
485160
4000
Nó là một máy tính với các bộ phận là con người.
08:09
I have behind this wall a disk drive, a CPU,
184
489160
4000
Phía sau bức tường này, tôi có ổ đĩa, CPU,
08:13
a graphics card, a memory system.
185
493160
2000
card đồ họa, bộ nhớ.
08:15
They're picking up a giant floppy disk made of cardboard.
186
495160
3000
Họ đang nhấc cái đĩa mềm khổng lồ làm từ bìa các tông.
08:18
It's put inside the computer.
187
498160
3000
Nó được đặt trong máy tính.
08:21
And that little program's on that cardboard disk.
188
501160
3000
Phía trên cái đĩa là một chương trình nhỏ khác.
08:24
So, she wears the disk,
189
504160
3000
Cô ấy sẽ mang cái đĩa
08:27
and reads the data off the sectors of the disk,
190
507160
4000
và đọc dữ liệu từ nhiều khu vực của đĩa,
08:31
and the computer starts up; it sort of boots up, really.
191
511160
3000
và máy tính sẽ khởi động, có vẻ thế.
08:34
And it's a sort of a working computer. And when I built this computer,
192
514160
3000
Đó là cách máy tính hoạt động. Khi tôi làm cái này,
08:37
I had a moment of -- what is it called? --
193
517160
2000
tôi có một giây phút, gọi sao nhỉ,
08:39
the epiphany where I realized that the computer's just so fast.
194
519160
4000
được khai sáng khi nhận ra máy tính làm việc với tốc độ rất cao.
08:43
This computer appears to be fast - she's working pretty hard,
195
523160
4000
Máy tính của tôi có vẻ nhanh -- cô ấy đang cố gắng hết sức,
08:47
and people are running around, and we think, wow, this is happening at a fast rate.
196
527160
3000
mọi người chạy quanh và chúng tôi nghĩ mọi việc xảy ra nhanh thật.
08:51
And this computer's programmed to do only one thing, which is,
197
531160
3000
Cái máy tính này được lập trình để làm một việc duy nhất,
08:54
if you move your mouse, the mouse changes on the screen.
198
534160
3000
nếu bạn di chuyển chuột, con chuột sẽ thay đổi trên màn hình.
08:57
On the computer, when you move your mouse, that arrow moves around.
199
537160
3000
Trên máy tính thật, khi di chuyển chuột, mũi tên sẽ di chuyển.
09:01
On this computer, if you move the mouse, it takes half an hour
200
541160
2000
Trên máy tính này, nếu di chuyển chuột,
09:03
for the mouse cursor to change.
201
543160
2000
cần nửa tiếng để con trỏ thay đổi.
09:05
To give you a sense of the speed, the scale:
202
545160
2000
Đó là một tỉ lệ so sánh về tốc độ.
09:07
the computer is just so amazingly fast, O.K.?
203
547160
3000
Máy tính thật sự nhanh tuyệt vời, phải không?
09:10
And so, after this I began to do experiments for different companies.
204
550160
3000
Sau đó, tôi bắt đầu thử nghiệm cho nhiều công ty.
09:13
This is something I did for Sony in 1996.
205
553160
3000
Đây là cái tôi làm cho Sony năm 1996.
09:16
It was three Sony "H" devices
206
556160
2000
Đó là 3 thiết bị Sony "H"
09:18
that responded to sound.
207
558160
2000
có thể cảm biến âm thanh.
09:20
So, if you talk into the mike,
208
560160
2000
Nếu bạn nói vào micro,
09:22
you'll hear some music in your headphones;
209
562160
2000
bạn sẽ nghe tiếng nhạc trong tai nghe;
09:24
if you talk in the phone, then video would happen.
210
564160
2000
nếu nói vào điện thoại, video sẽ bật lên.
09:26
So, I began to experiment with industry in different ways
211
566160
2000
Tôi thử nghiệm với việc này theo nhiều cách
09:28
with this kind of mixture of skills.
212
568160
3000
cũng như kết hợp nhiều kĩ năng.
09:31
I did this ad. I don't believe in this kind of alcohol, but I do drink sometimes.
213
571160
4000
Tôi làm quảng cáo này. Tôi không tin loại rượu này nhưng đôi lúc tôi cũng uống.
09:35
And Chanel. So, getting to do different projects.
214
575160
2000
Và Chanel. Và nhiều dự án khác nữa.
09:37
And also, one thing I realized is that
215
577160
2000
Tôi cũng nhận ra một điều
09:39
I like to make things.
216
579160
2000
là tôi thích tạo ra sản phẩm.
09:41
We like to make things. It's fun to make things.
217
581160
3000
Chúng ta đều thích tạo ra sản phẩm. Việc đó khá thú vị.
09:44
And so I never developed the ability to have a staff.
218
584160
2000
Vì thế tôi chưa bao giờ thuê nhân viên.
09:46
I have no staff; it's all kind of made by hand --
219
586160
2000
Không nhân viên. Tôi làm tất cả bằng tay,
09:48
these sort of broken hands.
220
588160
2000
chính đôi bàn tay thô sơ này.
09:50
And these hands were influenced
221
590160
3000
Và đôi tay này bị ảnh hưởng
09:53
by this man, Mr. Inami Naomi.
222
593160
3000
bởi người đàn ông tên Inami Naomi.
09:56
This guy was my kind of like mentor.
223
596160
2000
Ông ấy như là thầy hướng dẫn của tôi vậy.
09:58
He was the first digital media producer in Tokyo.
224
598160
3000
Ông ấy là người làm truyền thông số đầu tiên ở Tokyo.
10:01
He's the guy that kind of discovered me,
225
601160
2000
Ông có công phát hiện ra tôi,
10:03
and kind of got me going in digital media.
226
603160
2000
hướng dẫn tôi vào ngành truyền thông số.
10:05
He was such an inspirational guy.
227
605160
3000
Ông là người truyền cảm hứng.
10:08
I remember, like, we'd be in his studio, like, at 2 a.m.,
228
608160
3000
Tôi còn nhớ, chúng tôi ở trong studio lúc 2 giờ sáng,
10:11
and then he'd show up from some client meeting.
229
611160
3000
ông ấy trở về sau buổi gặp khách hàng,
10:14
He'd come in and say, you know,
230
614160
2000
bước vào và nói:
10:16
If I am here, everything is okay.
231
616160
3000
"Nếu tôi còn ở đây, mọi thứ đều ổn"
10:19
And you'd feel so much better, you know.
232
619160
2000
Điều đó làm bạn thấy tốt lên rất nhiều.
10:21
And I'll never forget how, like, but -- I'll never forget how, like,
233
621160
4000
Tôi sẽ không, nhưng, tôi sẽ không quên được
10:25
he had a sudden situation with his -- he had an aneurysm.
234
625160
3000
lúc ông ấy mắc bệnh ở-- ông mắc chứng phình mạch,
10:28
He went into a coma.
235
628160
2000
và rơi vào tình trạng hôn mê.
10:30
And so, for three years he was out, and he could only blink,
236
630160
3000
Vì thế, suốt 3 năm, ông bị liệt, và chỉ có thể nhấp nháy mắt.
10:33
and so I realized at this moment, I thought, wow --
237
633160
2000
Lúc ấy, tôi chợt nhận ra, wow,
10:35
how fragile is this thing we're wearing,
238
635160
2000
chúng ta mong manh thế nào,
10:37
this body and mind we're wearing,
239
637160
2000
cả cơ thể và trí óc chúng ta đang có,
10:39
and so I thought, How do you go for it more?
240
639160
2000
và tôi nghĩ, làm sao để cố gắng nhiều hơn?
10:41
How do you take that time you have left and go after it?
241
641160
3000
làm sao để theo đuổi trong quãng thời gian còn lại?
10:44
So, Naomi was pivotal in that.
242
644160
2000
Naomi là người tiên phong trong việc đó.
10:46
And so, I began to think more carefully about the computer.
243
646160
3000
Tôi bắt đầu suy nghĩ cẩn thận hơn về máy tính.
10:49
This was a moment where I was thinking about,
244
649160
2000
Đó là lúc tôi đang nghĩ,
10:51
so, you have a computer program,
245
651160
2000
vậy, bạn có một chương trình máy tính,
10:53
it responds to motion -- X and Y --
246
653160
4000
nó đáp lại những chuyển động --X và Y--
10:57
and I realized that each computer program
247
657160
2000
tôi nhận ra mỗi chương trình máy tính
10:59
has all these images inside the program.
248
659160
3000
đều có những hình ảnh này bên trong.
11:02
So, if you can see here, you know,
249
662160
2000
Vì vậy, bạn có thể thấy ở đây,
11:04
that program you're seeing in the corner,
250
664160
2000
chương trình mà bạn thấy ở trong góc,
11:06
if you spread it out, it's all these things all at once.
251
666160
3000
nếu bạn mở rộng ra, mọi thứ sẽ đều giống thế.
11:09
It's real simultaneity. It's nothing we're used to working with.
252
669160
4000
Tất cả đều cùng lúc, hoàn toàn khác những gì chúng ta từng làm.
11:13
We're so used to working in one vector.
253
673160
2000
Ta chỉ quen làm việc trong một vectơ.
11:15
This is all at the same time.
254
675160
2000
Nhưng ở đây, tất cả xảy ra cùng lúc.
11:17
The computer lives in so many dimensions.
255
677160
2000
Máy tính hoạt động ở rất nhiều chiều.
11:19
And also, at the same time I was frustrated,
256
679160
2000
Do vậy, lúc đó, tôi khá bực bội vì
11:21
because I would go to all these art and design schools everywhere,
257
681160
2000
khi đến các trường Nghệ thuật và Thiết kế
11:23
and there were these, like, "the computer lab," you know,
258
683160
3000
sẽ có những, bạn biết đó, phòng lab
11:26
and this is, like, in the late 1990s,
259
686160
3000
Đây là vào những năm cuối 1990
11:29
and this is in Basel,
260
689160
2000
ở Basel
11:31
a great graphic design school.
261
691160
2000
tại một trường thiết kế đồ họa lớn.
11:33
And here's this, like, dirty, kind of, shoddy,
262
693160
2000
Đây là một căn phòng máy tính
11:35
kind of, dark computer room.
263
695160
3000
dơ bẩn, tồi tàn, tối tăm.
11:38
And I began to wonder, Is this the goal?
264
698160
2000
Tôi băn khoăn. Đây có phải là mục tiêu?
11:40
Is this what we want, you know?
265
700160
3000
Đây có phải là thứ chúng ta muốn?
11:43
And also, I began to be fascinated by machines --
266
703160
3000
Tôi dần thấy hứng thú với máy móc,
11:46
you know, like copy machines -- and so this is actually in Basel.
267
706160
3000
giống như máy copy, lúc này vẫn đang ở Basel.
11:49
I noticed how we spent so much time on making it interactive --
268
709160
3000
Tôi thấy chúng ta dành nhiều thời gian để nó có thể tương tác,
11:52
this is, like, a touch screen --
269
712160
2000
giống như màn hình cảm ứng,
11:54
and I noticed how you can only touch five places,
270
714160
2000
nhưng chúng ta chỉ chạm được tối đa 5 chỗ.
11:56
and so, "why are we wasting so much interactivity everywhere?"
271
716160
3000
"Tại sao chúng ta phung phí tính tương tác ở nhiều nơi như vậy?"
11:59
became a question. And also, the sound:
272
719160
3000
trở thành vấn đề. Cũng như âm thanh:
12:02
I discovered I can make my ThinkPad pretend it's a telephone.
273
722160
4000
Tôi phát hiện có thể làm máy ThinkPad bắt chước điện thoại bàn.
12:07
You get it? No? O.K.
274
727160
2000
Bạn thấy chứ? Không? O.K.
12:09
And also, I discovered in Logan airport,
275
729160
3000
Tôi cũng phát hiện ra, ở sân bay Logan,
12:12
this was, like, calling out to me.
276
732160
3000
cái này như đang kêu tôi vậy.
12:20
Do you hear that? It's like cows. This is at 4 a.m. at Logan.
277
740160
3000
Bạn nghe thấy chứ? Như tiếng bò. Lúc này là 4 giờ sáng ở Logan.
12:23
So, I was wondering, like,
278
743160
2000
Và tôi suy nghĩ,
12:25
what is this thing in front of me, this computer thing?
279
745160
3000
thứ ở trước mặt mình là gì vậy? Máy tính ư?
12:28
It didn't make any sense.
280
748160
2000
Thật vô lý.
12:30
So, I began to make things again. This is another series of objects
281
750160
2000
Tôi lại chế tạo. Đây là những sản phẩm khác
12:32
made of old computers from my basement.
282
752160
2000
làm từ máy tính cũ ở tầng hầm nhà tôi.
12:34
I made -- I took my old Macintoshes
283
754160
2000
Tôi lấy những cái Macintoshes cũ
12:36
and made different objects out of them from Tokyo.
284
756160
3000
và làm thành các vật khác nhau từ Tokyo.
12:39
I began to be very disinterested in computers themselves,
285
759160
3000
Tôi dần mất hứng thú với máy tính,
12:42
so I began to make paintings out of PalmPilots.
286
762160
2000
nên tôi làm những bức tranh từ PalmPilots.
12:44
I made this series of works.
287
764160
2000
Đây là những tác phẩm của tôi.
12:46
They're paintings I made and put a PalmPilot in the middle
288
766160
3000
Tôi làm chúng rồi đặt một cái PalmPilot ở giữa.
12:49
as a kind of display that's sort of thinking,
289
769160
2000
như một cách trưng bày ý tưởng
12:51
I'm abstract art. What am I? I'm abstract.
290
771160
3000
Nghệ thuật trừu tượng. Đúng thế. Như tôi vậy.
12:54
And so it keeps thinking out loud of its own abstraction.
291
774160
3000
Và cứ thế nó nảy ra từ chính sự trừu tượng ấy.
12:58
I began to be fascinated by plastic,
292
778160
3000
Tôi bắt đầu hứng thú với chất dẻo
13:01
so I spent four months making eight plastic blocks
293
781160
3000
và dành 4 tháng làm 8 khối chất dẻo
13:04
perfectly optically transparent,
294
784160
2000
hoàn toàn trong suốt,
13:06
as a kind of release of stress.
295
786160
3000
như một cách giúp tôi giảm stress.
13:09
Because of that, I became interested in blue tape,
296
789160
3000
Từ đó, tôi cũng thích những cuộn băng keo xanh.
Ở San Francisco, tại C.C, tôi có cả một buổi triển lãm về chúng,
13:12
so in San Francisco, at C.C., I had a whole exhibition on blue tape.
297
792160
3000
13:15
I made a whole installation out of blue tape -- blue painters' tape.
298
795160
2000
và làm một thiết bị từ băng sơn xanh.
13:17
And at this point my wife kind of got worried about me,
299
797160
3000
Lúc này vợ tôi khá lo lắng về tôi, nên tôi
13:20
so I stopped doing blue tape and began to think,
300
800160
2000
bỏ những cuộn băng xanh và suy nghĩ.
13:22
Well, what else is there in life?
301
802160
2000
Vậy cuộc đời còn lại những gì?
13:24
And so computers, as you know,
302
804160
2000
Vì thế, máy tính, như bạn biết đó,
những chiếc đồ sộ, có cả những chiếc tí hon.
13:27
these big computers, there are now tiny computers.
303
807160
2000
13:29
They're littler computers, so the one-chip computers,
304
809160
2000
Chúng nhỏ hơn, như máy tính một chip.
13:31
I began to program one-chip computers
305
811160
2000
Tôi bắt đầu lập trình máy tính một chip
13:33
and make objects out of P.C. boards, LEDs.
306
813160
4000
và chế ra đồ vật từ bảng P.C, LED.
13:37
I began to make LED sculptures
307
817160
2000
Tôi làm những khối LED
13:39
that would live inside little boxes out of MDF.
308
819160
3000
đặt bên trong những hộp nhỏ làm bằng gỗ MDF.
13:42
This is a series of light boxes I made for a show in Italy.
309
822160
3000
Đây là những hộp ánh sáng tôi làm cho một show ở Ý.
Chúng khá đơn giản: Chỉ cần nhấn nút và LED sẽ tự tương tác.
13:46
Very simple boxes: you just press one button and some LED interaction occurs.
310
826160
3000
13:49
This is a series of lamps I made. This is a Bento box lamp:
311
829160
3000
Đây là những đèn khác của tôi. Đây là hộp đèn Bento,
13:52
it's sort of a plastic rice lamp;
312
832160
3000
khá giống đèn giấy thông thảo bằng nhựa.
13:55
it's very friendly.
313
835160
2000
Nó rất thân thiện.
13:57
I did a show in London last year made out of iPods --
314
837160
3000
Tôi tham gia một show ở London năm ngoái về iPod.
14:00
I used iPods as a material.
315
840160
2000
Tôi dùng iPod làm vật liệu.
14:02
So I took 16 iPod Nanos
316
842160
2000
Tôi lấy 16 cái iPod Nano
14:04
and made a kind of a Nano fish, basically.
317
844160
2000
và làm thành một chú cá Nano, đại loại vậy.
14:06
Recently, this is for Reebok.
318
846160
2000
Gần đây, cái này cho Reebok.
14:08
I've done shoes for Reebok as well,
319
848160
2000
Tôi cũng làm giày cho Reebok nữa,
14:10
as a kind of a hobby for apparel.
320
850160
2000
giống một sở thích về quần áo.
14:12
So anyways, there are all these things you can do,
321
852160
3000
Dù sao thì, có rất nhiều thứ bạn có thể làm
14:15
but the thing I love the most is to
322
855160
2000
nhưng thứ tôi thích nhất
14:17
experience, taste the world.
323
857160
2000
là được nếm trải thế giới.
14:19
The world is just so tasty.
324
859160
2000
Thế giới này đầy lôi cuốn.
14:21
We think we'll go to a museum; that's where all the tastes are.
325
861160
2000
Ta nghĩ muốn thưởng thức phải vào bảo tàng.
14:23
No, they're all out there.
326
863160
2000
Không, phải thưởng thức từ cuộc sống cơ.
14:25
So, this is, like, in front of the Eiffel Tower, really,
327
865160
2000
Đây là khu vực phía trước tháp Eiffel,
14:27
actually, around the Louvre area.
328
867160
2000
thật ra là ở quanh bảo tàng Louvre.
14:29
This I found, where nature had made a picture for me.
329
869160
2000
Ở đây, tôi tìm thấy bức tranh tự nhiên vẽ.
14:31
This is a perfect 90-degree angle by nature.
330
871160
2000
Một góc vuông hoàn hảo từ thiên nhiên.
14:33
In this strange moment where, like, these things kind of appeared.
331
873160
3000
Trong khoảnh khắc kì lạ đó, những điều như vậy xuất hiện.
14:36
We all are creative people.
332
876160
2000
Chúng ta là những con người sáng tạo.
14:38
We have this gene defect in our mind.
333
878160
3000
Gen đó đã ăn sâu trong trí óc ta.
14:41
We can't help but stop, right? This feeling's a wonderful thing.
334
881160
3000
Ta không thể ngừng lại, đúng không? Cảm giác đó thật tuyệt.
14:44
It's the forever-always-on museum.
335
884160
3000
Như một bảo tàng tồn tại mãi mãi vậy.
14:47
This is from the Cape last year.
336
887160
2000
Đó là từ một mũi đất vào năm ngoái.
14:49
I discovered that I had to find the equation of art and design,
337
889160
3000
Tôi thấy mình cần tìm sự cân bằng giữa nghệ thuật và thiết kế,
14:52
which we know as circle-triangle-square.
338
892160
3000
mà chúng ta biết như hình tròn-tam giác-hình vuông.
14:55
It's everywhere on the beach, I discovered.
339
895160
2000
Tôi thấy chúng ở mọi nơi trên bãi biển.
14:57
I began to collect every instance of circle-triangle-square.
340
897160
3000
Tôi bắt đầu sưu tập mọi hình tròn-tam giác-hình vuông.
15:00
I put these all back, by the way.
341
900160
2000
Dĩ nhiên là tôi có trả chúng lại.
15:02
And I also discovered how .
342
902160
2000
Và tôi cũng khám phá ra,
15:04
some rocks are twins separated at birth.
343
904160
3000
có những hòn đá song sinh bị chia cắt từ nhỏ.
15:07
This is also out there, you know.
344
907160
3000
Chúng cũng từ ngoài kia đó.
15:10
I'm, like, how did this happen, kind of thing?
345
910160
2000
Và tôi-- làm sao việc này xảy ra?
15:12
I brought you guys together again.
346
912160
2000
Tôi đem các bạn về lại bên nhau nè.
15:14
So, three years ago I discovered, the letters M-I-T
347
914160
3000
Khoảng 3 năm trước, tôi khám phá các kí tự M-I-T
15:17
occurring in simplicity and complexity.
348
917160
2000
xuất hiện trong từ ĐƠN GIẢN và PHỨC TẠP.
15:19
My alma mater, MIT, and I had this moment --
349
919160
2000
Đó cũng là tên trường tôi, MIT, và tôi có một lúc,
15:21
a kind of M. Night Shayamalan moment --
350
921160
1000
như M. Night Shayamalan,
15:22
where I thought, Whoa! I have to do this.
351
922160
3000
nghĩ rằng, Whoa! Mình phải làm như thế.
15:25
And I went after it with passion.
352
925160
3000
Vì thế tôi theo đuổi nó với đam mê.
15:28
However, recently this RISD opportunity kind of arose --
353
928160
4000
Nhưng gần đây, cơ hội với RISD đến,
15:32
going to RISD -- and I couldn't reconcile this real easy,
354
932160
3000
đi học ở RISD-- nhưng tôi không thấy thoải mái với nó
15:35
because the letters had told me, MIT forever.
355
935160
4000
vì những kí tự đã nói tôi MIT mãi mãi.
15:39
But I discovered in the French word raison d'être.
356
939160
3000
Nhưng tôi khám phá ra từ tiếng Pháp raison d'être (mục đích).
15:42
I was, like, aha, wait a second.
357
942160
2000
A ha, chờ chút đã.
15:44
And there RISD appeared.
358
944160
3000
RISD cũng xuất hiện trong đó.
15:47
And so I realized it was O.K. to go.
359
947160
2000
Và tôi nhận ra mình có thể đi.
15:49
So, I'm going to RISD, actually.
360
949160
4000
Vì thế tôi đến RISD.
15:53
Who's a RISD alum out there?
361
953160
2000
Có ai là cựu sinh viên RISD không?
15:55
RISD alums? Yeah, RISD. There we go, RISD. Woo, RISD.
362
955160
3000
Cựu học sinh? Vâng RISD. Woo! RISD!
15:58
I'm sorry, I'm sorry, Art Center -- Art Center is good, too.
363
958160
2000
Xin lỗi-- Ý tôi, Trung tâm Nghệ thuật cũng tốt.
16:00
RISD is kind of my new kind of passion,
364
960160
4000
RISD là niềm đam mê mới của tôi.
16:04
and I'll tell you a little bit about that.
365
964160
3000
Tôi sẽ kể một chút về nó.
16:07
So, RISD is --
366
967160
2000
Thế, RISD là--
16:09
I was outside RISD,
367
969160
2000
Tôi đang ở bên ngoài RISD,
16:11
and some student wrote this on some block, and I thought,
368
971160
2000
và thấy vài học sinh ghi cái này, và tôi nghĩ
16:13
Wow, RISD wants to know what itself is.
369
973160
3000
Wow, RISD muốn biết họ như thế nào.
16:16
And I have no idea what RISD should be, actually,
370
976160
2000
Và tôi không chắc RISD nên trở thành gì.
16:18
or what it wants to be, but one thing I have to tell you is that
371
978160
2000
hay muốn thành gì. Nhưng có một điều tôi muốn nói với các bạn.
16:21
although I'm a technologist, I don't like technology very much.
372
981160
3000
Dù là nhà công nghệ, tôi không thích công nghệ lắm.
16:24
It's a, kind of, the qi thing, or whatever.
373
984160
2000
Nó dạng như dương khí, đại loại vậy.
16:26
People say,
374
986160
2000
Mọi người nói
16:28
Are you going to bring RISD into the future?
375
988160
2000
Bạn sẽ đưa RISD tới tương lai chứ?
16:30
And I say, well, I'm going to bring the future back to RISD.
376
990160
3000
Và tôi nói, tôi sẽ đem tương lai về RISD.
16:33
There's my perspective. Because in reality,
377
993160
3000
Đó là quan điểm của tôi. Vì trong thực tế,
16:36
the problem isn't how to make the world more technological.
378
996160
3000
vấn đề không phải là làm cho thế giới công nghệ hơn nữa,
16:40
It's about how to make it more humane again.
379
1000160
2000
mà là làm cho nó nhân văn hơn.
16:42
And if anything, I think RISD has a strange DNA.
380
1002160
4000
Dù cái gì, tôi nghĩ RISD có DNA rất kì lạ.
16:46
It's a strange exuberance
381
1006160
2000
Đó là một sự hồ hởi khó tả
16:48
about materials, about the world:
382
1008160
2000
về vật liệu, về thế giới:
16:50
a fascination that I think the world needs
383
1010160
2000
tôi nghĩ thế giới rất cần sự hứng khởi đó
16:52
quite very much right now.
384
1012160
2000
ngay bây giờ.
16:54
So, thank you everyone.
385
1014160
2000
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7