One woman, eight hilarious characters | Sarah Jones

1,374,466 views ・ 2009-04-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhiên Nguyễn Reviewer: Nhung Vũ
Tôi nên nói với các bạn rằng khi tôi được mời đến đây
00:12
I should tell you that when I was asked to be here,
0
12160
3000
tôi đã tự nghĩ rằng, được thôi, là TED đấy
00:15
I thought to myself that well, it's TED.
1
15160
3000
và những thành viên Ted đó, bạn biết đó, ngầu như cái tên
00:18
And these TEDsters are -- you know, as innocent as that name sounds --
2
18160
5000
đó là những nhà hảo tâm, nghệ sĩ và nhà khoa học định hình thế giới chúng ta
00:23
these are the philanthropists and artists and scientists who sort of shape our world.
3
23160
7000
Và tôi có thể nói gì đủ khác biệt đây
00:30
And what could I possibly have to say that would be distinguished enough
4
30160
3000
để chứng tỏ sự tham gia của mình ở một nơi như thế?
00:33
to justify my participation in something like that?
5
33160
2000
Và tôi nghĩ có lẽ nên nói bằng một giọng Anh thật chuẩn
00:35
And so I thought perhaps a really civilized-sounding British accent
6
35160
4000
có thể hỗ trợ được gì đấy.
00:39
might help things a bit.
7
39160
2000
Rồi tôi nghĩ là không, không. Tôi nên đến đấy và là chính mình
00:41
And then I thought no, no. I should just get up there and be myself
8
41160
4000
và nói chuyện theo cách của mình
00:45
and just talk the way I really talk
9
45160
2000
Bởi vì, sau tất cả thì đó là sự bộc lộ tuyệt vời.
00:47
because, after all, this is the great unveiling.
10
47160
5000
nên tôi quyết định sẽ đến đây và nói lên tiếng nói thật lòng mình
00:52
And so I thought I'd come up here and unveil my real voice to you.
11
52160
3000
Dù nhiều người trong các bạn hẳn đã biết tôi nói giọng Nữ Hoàng Anh
00:55
Although many of you already know that I do speak the Queen's English
12
55160
4000
vì tôi đến từ Queens, New York
00:59
because I am from Queens, New York.
13
59160
2000
(Cười)
01:01
(Laughter)
14
61160
1000
Nhưng, chủ đề của chương trình này là sự sáng tạo.
01:02
But the theme of this session, of course, is invention.
15
62160
4000
Và vì tôi không hề có một khuôn mẫu nào
01:06
And while I don't have any patents that I'm aware of,
16
66160
6000
bạn sẽ gặp một vài nhân vật sáng tạo của tôi hôm nay.
01:12
you will be meeting a few of my inventions today.
17
72160
3000
Tôi nghĩ rằng công bằng mà nói
01:15
I suppose it's fair to say
18
75160
2000
rằng tôi khá hứng thú trong việc tạo ra "cái tôi" hoặc "những cái tôi".
01:17
that I am interested in the invention of self or selves.
19
77160
5000
Chúng ta đều sinh ra trong những hoàn cảnh cụ thể
01:22
We're all born into certain circumstances with particular physical traits,
20
82160
4000
với những đặc điểm thân thể cụ thể,
những trải nghiệm trưởng thành, hoàn cảnh địa lí và lịch sử khác nhau
01:26
unique developmental experiences, geographical and historical contexts.
21
86160
5000
Nhưng vậy thì sao?
01:31
But then what?
22
91160
2000
Chúng ta tự phát triển và hình thành cái tôi đến mức độ nào?
01:33
To what extent do we self-construct, do we self-invent?
23
93160
4000
Bằng cách nào mà chúng ta tự xây dựng được dấu ấn bản thân và sự định dạng đó thay đổi như thế nào ?
01:37
How do we self-identify and how mutable is that identity?
24
97160
5000
Ví như, chuyện gì xảy ra nếu một người có thể là bất kì người nào đó trong bất kì thời điểm nào?
01:42
Like, what if one could be anyone at any time?
25
102160
3000
Tính cách tôi cũng giống như những vai diễn của tôi
01:45
Well my characters, like the ones in my shows,
26
105160
4000
cho phép tôi chơi đùa với những kẽ hở giữa các câu hỏi đó.
01:49
allow me to play with the spaces between those questions.
27
109160
4000
Nên tôi đã mang một vài người đến cùng với mình
01:53
And so I've brought a couple of them with me.
28
113160
2000
Và, họ rất hào hứng.
01:55
And well, they're very excited.
29
115160
4000
Tôi nên nói gì với bạn nhỉ ---
01:59
What I should tell you --
30
119160
3000
Rằng mỗi người họ đều đã chuẩn bị riêng một bài phát biểu ngắn cho TED
02:02
what I should tell you is that they've each prepared their own little TED talks.
31
122160
4000
Nên hãy thoải mái cho rằng đây là Đại học Sarah
02:06
So feel free to think of this as Sarah University.
32
126160
3000
(Cười)
02:09
(Laughter)
33
129160
3000
Được rồi
02:12
Okay. Okay. Oh, well.
34
132160
4000
Tuyệt thật
02:16
Oh, wonderful.
35
136160
2000
Chào buổi tối mọi người
02:18
Good evening everybody.
36
138160
2000
Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.
02:20
Thank you so very much for having me here today.
37
140160
3000
Cảm ơn rất nhiều. Tôi tên là Lorraine Levine
02:23
Ah, thank you very much. My name is Lorraine Levine.
38
143160
4000
02:27
Oh my! There's so many of you.
39
147160
3000
Các bạn thật đông đảo.
Chào cưng. Được rồi.
02:30
Hi sweetheart. Okay.
40
150160
2000
(Cười)
02:32
(Laughter)
41
152160
2000
Tôi đến đây vì một cô gái trẻ, Sarah Jones.
02:34
Anyway, I am here because of a young girl, Sarah Jones.
42
154160
4000
Đó là một cô gái trẻ tốt bụng người da đen.
02:38
She's a very nice, young black girl.
43
158160
3000
Cô ấy tự gọi mình là người da đen
02:41
Well you know, she calls herself black --
44
161160
3000
Màu da đó giống màu bánh mật hơn nếu bạn nhìn kĩ
02:44
she's really more like a caramel color if you look at her.
45
164160
3000
Nhưng thế nào cũng được.
02:47
But anyway.
46
167160
2000
(Cười)
02:49
(Laughter)
47
169160
1000
Tôi đến đây vì cô ấy xếp tôi vào trong buổi diễn của cô ấy
02:50
She has me here because she puts me in her show,
48
170160
3000
Cái mà cô ấy gọi là Chương trình cho riêng một phụ nữ
02:53
what she calls her one-woman show.
49
173160
2000
Và bạn biết nó nghĩa là gì đấy
02:55
And you know what that means, of course.
50
175160
2000
Có nghĩa là cô ấy nhận tiền sau đó bắt chúng tôi ra đây và làm tất cả công việc
02:57
That means she takes the credit and then makes us come out here and do all the work.
51
177160
5000
Nhưng tôi không bận tâm đâu
03:02
But I don't mind.
52
182160
2000
Thực ra, tôi rất vui sướng khi được ở đây
03:04
Frankly, I'm kvelling just to be here
53
184160
2000
với tất cả những nguồn sáng rực rỡ từ các bạn có mặt ở đây
03:06
with all the luminaries you have attending something like this, you know.
54
186160
4000
Thật sự, rất tuyệt vời
03:10
Really, it's amazing.
55
190160
2000
Tất nhiên không chỉ từ những nhà khoa học và các nhân vật lớn trong các lĩnh vực khác nhau
03:12
Not only, of course, the scientists and all the wonderful giants of the industries
56
192160
5000
mà cả từ những người nổi tiếng
03:17
but the celebrities.
57
197160
2000
Có rất nhiều người nổi tiếng xung quanh đây
03:19
There are so many celebrities running around here.
58
199160
3000
Tôi đã thấy ... Glenn Close. Tôi đã gặp cô ấy từ trước rồi.
03:22
I saw -- Glenn Close I saw earlier. I love her.
59
202160
4000
Tôi thích cô ấy.
Và cô ấy đang lấy yogurt trong quán cà phê Google
03:26
And she was getting a yogurt in the Google cafe.
60
206160
3000
Chuyện đó không đáng yêu sao?
03:29
Isn't that adorable?
61
209160
3000
(Cười)
03:32
(Laughter)
62
212160
2000
Như những người người khác bạn đã thấy. Họ thật tuyệt vời
03:34
So many others you see, they're just wonderful.
63
214160
3000
Thật thú vị khi biết những vấn đề mà họ quan tâm
03:37
It's lovely to know they're concerned, you know.
64
217160
2000
03:39
And -- oh, I saw Goldie Hawn.
65
219160
3000
Và ... ồ, tôi đã thấy Goldie Hawn.
Ồ, Goldie Hawn. Tôi cũng quí cô ấy. Cô ấy rất tuyệt.
03:42
Oh, Goldie Hawn. I love her, too; she's wonderful. Yeah.
66
222160
4000
Cô ấy chỉ có một nửa dòng máu Do Thái thôi
03:46
You know, she's only half Jewish.
67
226160
2000
Bạn có biết điều đó không?
03:48
Did you know that about her?
68
228160
2000
Nhưng ngay cả vậy, cô ấy là một tài năng tuyệt vời.
03:50
Yeah. But even so, a wonderful talent. (Laughter)
69
230160
3000
Đó là cảm giác thật tuyệt khi được gặp cô ấy
03:53
And I -- you know, when I saw her, such a wonderful feeling.
70
233160
4000
Cô ấy rất đáng yêu
03:57
Yeah, she's lovely.
71
237160
2000
Nhưng dù sao tôi cũng nên bắt đầu bằng việc nói tôi may mắn dường nào.
03:59
But anyway, I should have started by saying just how lucky I feel.
72
239160
4000
Thật là một trải nghiệm mở rộng tầm nhìn khi ở đây
04:03
It's such an eye-opening experience to be here.
73
243160
3000
Tất cả các bạn đều có trách nhiệm với thế giới chúng ta đang sống hôm nay
04:06
You're all so responsible for this world that we live in today.
74
246160
4000
Tôi không hề mơ đến điều này khi còn trẻ
04:10
You know, I couldn't have dreamed of such a thing as a young girl.
75
250160
3000
Và các bạn đã khiến những tiến bộ đó xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn ---
04:13
And you've all made these advancements happen in such a short time --
76
253160
6000
Tất cả các bạn đều rất trẻ.
04:19
you're all so young.
77
259160
2000
Bố mẹ của các bạn hẳn rất tự hào.
04:21
You know, your parents must be very proud.
78
261160
2000
Nhưng tôi cũng trân trọng sự đa dạng ở đây
04:23
But I -- I also appreciate the diversity that you have here.
79
263160
5000
Nơi đây có sự đa dang về văn hóa
04:28
I noticed it's very multicultural.
80
268160
2000
Đứng đây, bạn có thể thấy rất nhiều người khác nhau.
04:30
You know, when you're standing up here, you can see all the different people.
81
270160
3000
Như là cầu vồng vậy.
04:33
It's like a rainbow.
82
273160
2000
Ví nó là cầu vồng cũng được đấy.
04:35
It's okay to say rainbow. Yeah.
83
275160
3000
Tôi chỉ ... không thể bắt kịp với những điều các bạn có thể nói, những điều khác nhau đấy.
04:38
I just -- I can't keep up with whether you can say, you know, the different things.
84
278160
4000
Những điều nào bạn được quyền hay không được nói?
04:42
What are you allowed to say or not say?
85
282160
2000
Tôi chỉ ... Tôi không muốn xúc phạm đến bất kì ai
04:44
I just -- I don't want to offend anybody. You know.
86
284160
3000
Nhưng dù sao,
04:47
But anyway, you know,
87
287160
3000
Tôi chỉ nghĩ là có mặt ở đây với các bạn.
04:50
I just think that to be here with all of you
88
290160
4000
Những người trẻ hoàn mỹ ---
04:54
accomplished young people --
89
294160
3000
Thật vậy, một số các bạn là những người xây dựng tương lai tươi sáng phía trước
04:57
literally, some of you, the architects building our brighter future.
90
297160
5000
Điều đó làm tôi thấy thật phấn khích
05:02
You know, it's heartening to me.
91
302160
3000
Dù sao, thành thật mà nói, một số bài thuyết trình khá khủng khiếp
05:05
Even though, quite frankly, some of your presentations are horrifying,
92
305160
3000
thật sự đáng lo ngại
05:08
absolutely horrifying.
93
308160
2000
Đúng vậy, đúng vậy
05:10
It's true. It's true.
94
310160
2000
Giữa sự suy thoái về môi trường
05:12
You know, between the environmental degradation
95
312160
3000
và sự suy thoái kinh tế thế giới mà các bạn đang nói đến
05:15
and the crashing of the world markets you're talking about.
96
315160
3000
Tất nhiên, chúng ta đều biết nó nói về cái gì bởi -- tất cả...
05:18
And of course, we know it's all because of the -- all the ...
97
318160
6000
Tôi không biết cách nào khác để nói với bạn, nên tôi sẽ nói theo cách của riêng mình;
05:24
Well, I don't know how else to say it to you, so I'll just say it my way:
98
324160
3000
cái "ganeyvish schticklich" tới từ chính phủ và
05:27
the ganeyvish schticklich coming from the governments and the, you know,
99
327160
3000
những chủ ngân hàng và phố Wall
05:30
the bankers and the Wall Street. You know it.
100
330160
3000
Dẫu sao
05:33
Anyway.
101
333160
2000
(Cười)
05:35
(Laughter)
102
335160
1000
Điểm chính là, Tôi vui mừng vì ai đó đã có ý tưởng thiết thực
05:36
The point is, I'm happy somebody has practical ideas
103
336160
3000
kéo chúng ta khỏi đống lộn xộn này
05:39
to get us out of this mess.
104
339160
2000
Nên tôi kính chào từng người cùng những thành tựu ưu tú của các bạn
05:41
So I salute each of you and your stellar achievements.
105
341160
3000
05:44
Thank you for all that you do.
106
344160
3000
Cảm ơn các bạn vì tất cả
Chúc mừng các bạn đã trở thành "makhers" bởi đã trở thành một thành viên xuất sắc của TED
05:47
And congratulations on being such big makhers that you've become TED meisters.
107
347160
7000
Chúc các bạn tiếp tục thành công
05:54
So, happy continued success.
108
354160
2000
Xin chúc mừng Mazel tov (Xin chúc mừng - Tiếng Do Thái)
05:56
Congratulations. Mazel tov.
109
356160
3000
(Vỗ tay)
05:59
(Applause)
110
359160
5000
Xin chào, xin chào
06:04
Hi. Hi.
111
364160
3000
Cảm ơn mọi người
06:07
Thank you everybody.
112
367160
2000
Xin lỗi, Thật là một cơ hội tuyệt vời khi có mặt ở đây
06:09
Sorry, this is such a wonderful opportunity and everything, to be here right now.
113
369160
3000
Tên tôi là Noraida. Và tôi ...
06:12
My name is Noraida. And I'm just --
114
372160
2000
Thật xúc động khi được là một phần của TED
06:14
I'm so thrilled to be part of like your TED conference
115
374160
2000
mà các bạn đang tham dự và mọi việc
06:16
that you're doing and everything like that.
116
376160
3000
Tôi là người Mỹ gốc Dominica
06:19
I am Dominican-American.
117
379160
2000
Có thể nói tôi lớn lên tại thủ đô của cộng hòa Dominica
06:21
Actually, you could say I grew up in the capital of Dominican Republic,
118
381160
2000
06:23
otherwise known as Washington Heights in New York City.
119
383160
3000
còn được biết đến là đỉnh Washington của thành phố New York
Nhưng tôi không biết còn người Dominica nào khác ở đây không
06:26
But I don't know if there's any other Dominican people here,
120
386160
3000
Nhưng tôi biết là Juan Enriquez đã ở đây hôm qua
06:29
but I know that Juan Enriquez, he was here yesterday.
121
389160
3000
Tôi nghĩ anh ấy là người Mexico
06:32
And I think he's Mexican, so that's --
122
392160
2000
thành thực, cũng đủ gần với tôi mà. Vì vậy, ...
06:34
honestly, that's close enough for me right now. So --
123
394160
2000
06:36
(Laughter)
124
396160
2000
(Cười)
06:38
I just -- I'm sorry.
125
398160
2000
Tôi chỉ .. xin lỗi
Tôi chỉ cố không tỏ ra sợ sệt vì đây là
06:40
I'm just trying not to be nervous because this is
126
400160
2000
một trải nghiệm phi thường đối với tôi
06:42
a very wonderful experience for me and everything.
127
402160
2000
Và tôi chỉ ... bạn biết đấy Tôi không quen nói trước đám đông
06:44
And I just -- you know I'm not used to doing the public speaking.
128
404160
2000
Mỗi khi tôi lo lắng, tôi thường nói rất nhanh
06:46
And whenever I get nervous I start to talk really fast.
129
406160
2000
Không ai hiểu nổi tôi đang nói gì, điều này khiến tôi khá căng thẳng
06:48
Nobody can understand nothing I'm saying, which is very frustrating for me,
130
408160
2000
Như bạn thấy
06:50
as you can imagine.
131
410160
1000
Tôi thường phải cố bình tĩnh lại và hít thật sâu
06:51
I usually have to just like try to calm down and take a deep breath.
132
411160
2000
Đã vậy, Sarah Jones bảo tôi là chúng tôi chỉ có 18 phút
06:53
But then on top of that, you know, Sarah Jones told me we only have 18 minutes.
133
413160
3000
Sau đó, tôi tự hỏi "mình có nên sợ hãi?" Bạn biết đấy, như vậy sẽ có vẻ tốt hơn
06:56
So then I'm like, should I be nervous, you know, because maybe it's better.
134
416160
2000
Tôi chỉ cố không hoảng sợ và kích động Nên hít một hơi thật sâu nào
06:58
And I'm just trying not to panic and freak out. So I like, take a deep breath.
135
418160
4000
Xin lỗi. Dù sao, điều tôi đang muốn nói đó là tôi thật sự rất thích TED
07:02
Okay. Sorry. So anyway, what I was trying to say is that I really love TED.
136
422160
5000
Tôi thích mọi thứ. Nó thật tuyệt
07:07
Like, I love everything about this. It's amazing.
137
427160
2000
Như là-- Bây giờ tôi vẫn chưa bình tĩnh được
07:09
Like, it's -- I can't get over this right now.
138
429160
2000
Như môt cách nghiêm túc thì những người ở chỗ tôi sinh sống sẽ không tin
07:11
And, like, people would not believe, seriously, where I'm from,
139
431160
2000
rằng sự kiện này thật sự tồn tại
07:13
that this even exists.
140
433160
2000
*Bạn biết đấy, ý tôi là tôi yêu cái tên này, TED
07:15
You know, like even, I mean I love like the name, the -- TED.
141
435160
3000
Ý tôi là tôi biết đó là một con người thật và mọi thứ đều thật, nhưng tôi chỉ đang nói rằng
07:18
I mean I know it's a real person and everything, but I'm just saying that like,
142
438160
3000
Bạn biết đấy, tôi nghĩ thật tuyệt vì nó cũng là một từ viết tắt
07:21
you know, I think it's very cool how it's also an acronym, you know,
143
441160
4000
giống như là, bạn biết đấy, một khái niệm phức tạp hay đại loại như vậy
07:25
which is like, you know, is like very high concept and everything like that.
144
445160
2000
Tôi thích điều đó
07:27
I like that.
145
447160
2000
Thực sự, tôi có thể đọc được toàn bộ những thứ viết tắt
07:29
And actually, I can relate to the whole like acronym thing and everything.
146
449160
4000
Bởi tôi đang là sinh viên năm hai đại học
07:33
Because, actually, I'm a sophomore at college right now.
147
453160
2000
Ở trường, tôi là người đồng sáng lập một tổ chức
07:35
At my school -- actually I was part of co-founding an organization,
148
455160
4000
về lãnh đạo
07:39
which is like a leadership thing,
149
459160
2000
bạn biết đấy, bạn sẽ thích nó thôi
07:41
you know, like you guys, you would really like it and everything.
150
461160
3000
Tổ chức này được gọi là DA BOMB
07:44
And the organization is called DA BOMB,
151
464160
3000
DA BOMB, không giống như thứ mà các bạn có thể chế tạo ra được
07:47
A\and DA BOMB -- not like what you guys can build and everything --
152
467160
4000
như, DA BOMB giống như Dominica - nó là một từ viết tắt
07:51
it's like, DA BOMB, it means like Dominican -- it's an acronym --
153
471160
4000
Tổ chức từ thiện Dominica - Mĩ cho bà mẹ và trẻ em
07:55
Dominican-American Benevolent Organization for Mothers and Babies.
154
475160
3000
Tôi biết, cái tên đấy có hơi dài
07:58
So, I know, see, like the name is like a little bit long,
155
478160
4000
nhưng với nỗi khiếp sợ về khủng bố và mọi thứ
08:02
but with the war on terror and everything,
156
482160
2000
Chủ tịch hội sinh viên đã yêu cầu chúng tôi không được gọi tắt là DA BOMB
08:04
the Dean of Student Activities has asked us to stop saying DA BOMB
157
484160
2000
mà phải nói cả cái tên để không ai bị hiểu lầm. Sao cũng được
08:06
and use the whole thing so nobody would get the wrong idea, whatever.
158
486160
2000
08:08
So, basically like DA BOMB --
159
488160
4000
Bởi vậy, cơ bản nhiệm vụ của DA BOMB...
-Tổ chức từ thiện Dominica-Mĩ cho bà mẹ và trẻ em
08:12
what Dominican-American Benevolent Organization for Mothers and Babies does
160
492160
4000
là hỗ trợ những sinh viên có tiềm năng học tập
08:16
is, basically, we try to advocate for students who show a lot of academic promise
161
496160
9000
và những ai đang làm mẹ như tôi
08:25
and who also happen to be mothers like me.
162
505160
3000
Tôi là một bà mẹ đi làm, và cũng đến trường
08:28
I am a working mother, and I also go to school full-time.
163
508160
3000
Và, bạn biết đấy, có một hình mẫu lí tưởng trong xã hội rất quan trọng
08:31
And, you know, it's like -- it's so important to have like role models out there.
164
511160
4000
Tôi biết dù sao đi nữa đôi khi phong cách sống của chúng ta rất khác biệt
08:35
I mean, I know sometimes our lifestyles are very different, whatever.
165
515160
2000
Nhưng thậm chí với công việc tôi đang làm, à tôi vừa mới được thăng chức,
08:37
But like even at my job -- like, I just got promoted.
166
517160
3000
Hiện giờ, tôi vô cùng phấn khích
08:40
Right now it's very exciting actually for me
167
520160
3000
Bởi hiện tại tôi đang là Trợ lí cấp dưới của Phó Giám Đốc
08:43
because I'm the Junior Assistant to the Associate Director
168
523160
2000
dưới quyền Phó Chủ tịch cao cấp về phát triển kinh doanh
08:45
under the Senior Vice President for Business Development --
169
525160
2000
Vị trí mới của tôi đấy
08:47
that's my new title.
170
527160
2000
Vậy nên, tôi nghĩ rằng dù bạn sở hữu một công ty riêng hay mới bắt đầu như tôi
08:49
So, but I think whether you own your own company or you're just starting out like me,
171
529160
4000
thì điều quan trọng là
08:53
like something like this is so vital
172
533160
2000
phải tiếp tục làm giàu thêm cho tâm hồn và không ngừng học hỏi
08:55
for people to just continue expanding their minds and learning.
173
535160
3000
Và nếu như mọi người, như tất cả thực sự hướng đến điều đó,
08:58
And if everybody, like all people really had access to that,
174
538160
3000
09:01
it would be a very different world out there, as I know you know.
175
541160
3000
Thì thế giới ngoài kia sẽ rất khác biệt, như bạn biết đấy.
Nên, tôi nghĩ mọi người, chúng ta cần điều đó
09:04
So, I think all people, we need that,
176
544160
2000
nhưng đặc biệt với những người như tôi, bạn biết đấy
09:06
but especially, I look at people like me, you know like,
177
546160
3000
ý tôi là những người gốc Latinh, chúng tôi đang dần trở thành số đông, ví như trong vòng hai tuần
09:09
I mean, Latinos -- we're about to be the majority, in like two weeks.
178
549160
7000
Bởi vậy, chúng tôi xứng đáng được tham gia trao đổi ý tưởng như mọi người.
09:16
So, we deserve just as much to be part of the exchange of ideas as everybody else.
179
556160
6000
Vậy nên, tôi rất vui mừng rằng các bạn
09:22
So, I'm very happy that you're, you know, doing this kind of thing,
180
562160
3000
đăng các bài nói lên mạng
09:25
making the talks available online.
181
565160
2000
Điều đó thật tuyệt. Tôi rất thích.
09:27
That's very good. I love that.
182
567160
2000
Và tôi chỉ.. Tôi yêu các bạn. Tôi yêu TED.
09:29
And I just -- I love you guys. I love TED.
183
569160
2000
Và nếu bạn không phiền, hơi cá nhân, trong tương lai, tôi sẽ nghĩ tới TED
09:31
And if you don't mind, privately now, in the future, I'm going to think of TED
184
571160
3000
như một từ viết tắt của Công nghệ (Technology), Giải trí (Entertainment) và người Dominica (Dominicans)
09:34
as an acronym for Technology, Entertainment and Dominicans.
185
574160
3000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
09:37
Thank you very much.
186
577160
2000
(Cười)
09:39
(Laughter)
187
579160
2000
(Vỗ tay)
09:41
(Applause)
188
581160
5000
Vâng, đó là Noraida,
09:46
So, that was Noraida,
189
586160
2000
cũng như Lorraine và mỗi người các bạn gặp hôm nay
09:48
and just like Lorraine and everybody else you're meeting today,
190
588160
2000
có những nhân vật dựa trên những người thật sự trong cuộc sống của tôi
09:50
these are folks who are based on real people from my real life:
191
590160
4000
bạn bè, hàng xóm, thành viên gia đình.
09:54
friends, neighbors, family members.
192
594160
3000
Tôi đến từ một gia đình đa văn hóa
09:57
I come from a multicultural family.
193
597160
3000
Thực tế, quí bà bạn vừa gặp
10:00
In fact, the older lady you just met:
194
600160
2000
đại khái rất giống một bà dì lớn bên họ mẹ tôi
10:02
very, very loosely based on a great aunt on my mother's side.
195
602160
4000
Tin tôi đi đó là một câu chuyện dài
10:06
It's a long story, believe me.
196
606160
2000
Hơn cả hoàn cảnh gia đình,
10:08
But on top of my family background,
197
608160
3000
Bố mẹ cũng cho tôi học ở một trường Liên hợp quốc
10:11
my parents also sent me to the United Nations school,
198
611160
2000
Nơi tôi tìm ra hàng tá những các nhân vật mới
10:13
where I encountered a plethora of new characters,
199
613160
4000
trong đó có Alexandre, cô giáo tiếng Pháp của tôi
10:17
including Alexandre, my French teacher, okay.
200
617160
5000
Ừ, bạn biết đấy, tôi nói chuyện với cô bằng tiếng Pháp sơ cấp
10:22
Well, you know, it was beginner French, that I am taking with her, you know.
201
622160
5000
Cô ấy là Madame Bousson, bạn biết đấy, cô ấy rất [tiếng Pháp]
10:27
And it was Madame Bousson, you know, she was very [French].
202
627160
6000
Kiểu như là, bạn biết đấy, cô ấy đứng trên lớp
10:33
It was like, you know, she was there in the class,
203
633160
2000
bạn biết đấy, cô ấy thuộc tuýp người Pháp điển hình
10:35
you know, she was kind of typically French.
204
635160
2000
Bạn biết đấy, cô ấy rất thanh lịch, nhưng rất tẻ nhạt
10:37
You know, she was very chic, but she was very filled with ennui, you know.
205
637160
5000
Và cô ấy thường đứng đó, nói chuyện với lớp
10:42
And she would be there, you know, kind of talking with the class, you know,
206
642160
5000
Về, bạn biết đấy, sự phù phiếm hiện hữu trong cuộc đời
10:47
talking about the, you know, the existential futility of life, you know.
207
647160
5000
Lúc đấy chúng tôi mới 11 tuổi, vậy nên chẳng phù hợp gì cả
10:52
And we were only 11 years old, so it was not appropriate. (Laughter)
208
652160
3000
Nhưng [tiếng Đức]
10:55
But [German].
209
655160
6000
Ồ vâng, tôi học tiếng Đức trong 3 năm, [tiếng Đức],
11:01
Yes, I took German for three years, [German],
210
661160
4000
và đó cũng là một trải nghiệm bởi tôi là đứa con gái da đen duy nhất trong lớp
11:05
and it was quite the experience because I was the only black girl in the class,
211
665160
4000
ngay cả trong một trường LHQ
11:09
even in the UN school.
212
669160
2000
Mặc dù, bạn biết đấy, cũng rất tuyệt
11:11
Although, you know, it was wonderful.
213
671160
2000
Thầy Herr Schotopf không bao giờ phân biệt đối xử
11:13
The teacher, Herr Schtopf, he never discriminated.
214
673160
3000
Không bao giờ. Thầy luôn đối xử với mỗi chúng tôi,
11:16
Never. He always, always treated each of us,
215
676160
3000
bạn biết đấy, công bằng đến mức không chịu được.
11:19
you know, equally unbearably during the class.
216
679160
3000
Vâng, tôi có nhiều thầy cô và bạn bè
11:22
So, there were the teachers and then there were my friends,
217
682160
4000
các bạn cùng lớp đến từ khắp nơi,
11:26
classmates from everywhere,
218
686160
2000
nhiều người vẫn thân thiết đến giờ.
11:28
many of whom are still dear friends to this day.
219
688160
2000
Và nhiều nhân vật cũng lấy cảm hứng từ họ.
11:30
And they've inspired many characters as well.
220
690160
5000
Ví dụ một người bạn của tôi.
11:35
For example, a friend of mine.
221
695160
4000
Vâng, tôi chỉ muốn gửi một lời chào buổi tối nhanh chóng đến mọi người
11:39
Well, I just wanted to quickly say good evening.
222
699160
2000
Tên tôi là Praveen Manvi Rất cảm ơn vì cơ hội này
11:41
My name is Praveen Manvi and thank you very much for this opportunity.
223
701160
3000
Tất nhiên, TED, danh tiếng đã sớm truyền khắp trên thế giới
11:44
Of course, TED, the reputation precedes itself all over the world.
224
704160
4000
Nhưng bạn biết đấy, tôi vốn đến từ Ấn Độ
11:48
But, you know, I am originally from India,
225
708160
3000
và tôi muốn bắt đầu bằng việc nói với bạn
11:51
and I wanted to start by telling you
226
711160
4000
rắng khi Sarah Jones nói với tôi rằng chúng tôi sẽ có cơ hội
11:55
that once Sarah Jones told me that we will be having the opportunity
227
715160
3000
đến với TED tại đây, California,
11:58
to come here to TED in California,
228
718160
3000
thật tuyệt, tôi rất vui mừng và, thành thật mà nói, nhẹ nhõm hẳn,
12:01
originally, I was very pleased and, frankly, relieved
229
721160
3000
bởi bạn biết đấy, tôi là một người ủng hộ nhân quyền,
12:04
because, you know, I am a human rights advocate.
230
724160
3000
Và thường thì công việc của tôi đưa tôi đến Washington
12:07
And usually my work, it takes me to Washington D.C.
231
727160
3000
Ở đây, tôi phải tham dự các buổi gặp gỡ, hòa vào các chính trị gia nhàm chán,
12:10
And there, I must attend these meetings, mingling with some tiresome politicians,
232
730160
4000
cố làm cho tôi thoải mái,
12:14
trying to make me feel comfortable
233
734160
2000
bằng cách nói về việc họ thường ăn cà ri ở Georgetown như thế nào
12:16
by telling how often they are eating the curry in Georgetown. (Laughter)
234
736160
3000
(Cười)
Và bạn có thể tưởng tượng đấy, đúng vậy
12:19
So, you can just imagine -- right.
235
739160
4000
Nhưng tôi đang sướng run lên vì được tham gia với các bạn tại đây
12:23
So, but I'm thrilled to be joining all of you here.
236
743160
4000
Tôi ước chúng ta có nhiều thời gian hơn, nhưng để dịp khác nhé? Tuyệt!
12:27
I wish we had more time together, but that's for another time. Okay? Great.
237
747160
4000
(Vỗ tay)
12:31
(Applause)
238
751160
7000
12:38
And, sadly, I don't think we'll have time for you to meet everybody I brought, but --
239
758160
7000
Buồn thật, tôi không nghĩ thời gian đủ để gặp gỡ tất cả mọi người tôi mang đến đây
12:45
I'm trying to behave myself,
240
765160
3000
Tôi đang cố gắng cư xử giống mình
đây là lần đầu tiên tôi tới đây.
12:48
it's my first time here.
241
768160
3000
Nhưng tôi rất muốn giới thiệu với các bạn vài người các bạn có thể nhận ra
12:51
But I do want to introduce you to a couple of folks you may recognize,
242
771160
4000
Nếu bạn đã từng xem phim Đường hầm
12:55
if you saw "Bridge and Tunnel."
243
775160
3000
Ừ, cảm ơn các bạn,
12:58
Uh, well, thank you.
244
778160
3000
Chào buổi tối.
13:01
Good evening.
245
781160
2000
Tôi là Pauline Ning,
13:03
My name is Pauline Ning,
246
783160
2000
và đầu tiên, tôi muốn nói với bạn rằng..,
13:05
and first I want to tell you that I'm --
247
785160
5000
tất nhiên tôi là thành viên của cộng đồng người Hoa ở New York
13:10
of course I am a member of the Chinese community in New York.
248
790160
3000
Nhưng khi Sarah Jones mời tôi đến với TED
13:13
But when Sarah Jones asked me to please come to TED,
249
793160
6000
Tôi nói, bạn biết đấy, đầu tiên, tôi không biết, bạn biết đấy..
13:19
I said, well, you know, first, I don't know that, you know --
250
799160
6000
Nếu hai năm trước bạn sẽ không thấy tôi đứng trước khán thỉnh giả
13:25
before two years ago, you would not find me in front of an audience of people,
251
805160
6000
ít hơn số người hiện tại ở đây
13:31
much less like this
252
811160
2000
bởi tôi không thích phát biểu
13:33
because I did not like to give speeches
253
813160
2000
bởi tôi cảm thấy, là một người nhập cư, tôi nói tiếng Anh không tốt lắm
13:35
because I feel that, as an immigrant, I do not have good English skills for speaking.
254
815160
7000
Nhưng rồi, tôi quyết định, giống như Thống đốc Arnold Schwarzenegger,
13:42
But then, I decided, just like Governor Arnold Schwarzenegger,
255
822160
5000
Thế nào tôi cũng vẫn cố gắng.
13:47
I try anyway.
256
827160
1000
13:48
(Laughter)
257
828160
5000
(Cười)
Con gái của tôi, nó viết là,
13:53
My daughter -- my daughter wrote that,
258
833160
2000
nó bảo tôi là, "Hãy luôn bắt đầu thật hài hước."
13:55
she told me, "Always start your speech with humor."
259
835160
3000
Nhưng hoàn cảnh của tôi..
13:58
But my background --
260
838160
2000
Tôi muốn kể lại với bạn thật ngắn gọn.
14:00
I want to tell you story only briefly.
261
840160
3000
Vợ chồng tôi mang theo con trai và con gái đến đây vào những năm 80
14:03
My husband and I, we brought our son and daughter here in 1980s
262
843160
5000
để có được cái tự do mà ở Trung Quốc chúng tôi không có
14:08
to have the freedom we cannot have in China at that time.
263
848160
3000
Chúng tôi cố gắng dạy bọn trẻ tự hào về truyền thống dân tộc nhưng thật khó khăn.
14:11
And we tried to teach our kids to be proud of their tradition, but it's very hard.
264
851160
7000
Bạn biết đấy, là người nhập cư, tôi nói tiếng Trung với chúng,
14:18
You know, as immigrant, I would speak Chinese to them,
265
858160
4000
và chúng thường trả lời bằng tiếng Anh.
14:22
and they would always answer me back in English.
266
862160
3000
Chúng yêu nhạc rock, văn hóa pop, văn hóa Mĩ
14:25
They love rock music, pop culture, American culture.
267
865160
4000
Nhưng khi chúng lớn lên,
14:29
But when they got older,
268
869160
2000
đến tuổi bắt đầu nghĩ về việc kết hôn,
14:31
when the time comes for them to start think about getting married,
269
871160
4000
chúng tôi mong chúng nhận thức, rõ ràng hơn một chút, nền văn hóa riêng của mình.
14:35
that's when we expect them to realize, a little bit more, their own culture.
270
875160
6000
Nhưng đấy là lúc chúng tôi gặp vài rắc rối.
14:41
But that's where we had some problems.
271
881160
3000
14:44
My son, he says he is not ready to get married.
272
884160
3000
Con trai tôi nói chưa sẵn sàng để kết hôn.
Nó có người yêu, nhưng cô ấy là người Mĩ, không phải người Hoa.
14:47
And he has a sweetheart, but she is American woman, not Chinese.
273
887160
6000
Cũng không hẳn tồi tệ, nhưng tôi bảo nó "Phụ nữ Trung Quốc thì làm sao chứ?"
14:53
It's not that it's bad, but I told him, "What's wrong with a Chinese woman?"
274
893160
6000
Nhưng tôi nghĩ nó sẽ thay đổi quan điểm sớm thôi.
14:59
But I think he will change his mind soon.
275
899160
3000
Nhưng rồi tôi quyết định, tôi sẽ tập trung vào con gái vậy.
15:02
So, then I decide instead, I will concentrate on my daughter.
276
902160
5000
Việc kết hôn của con gái đặc biệt quan trọng với người mẹ.
15:07
The daughter's marriage is very special to the mom.
277
907160
3000
Nhưng lúc đầu, nó nói chưa hứng thú,
15:10
But first, she said she's not interested.
278
910160
4000
Nó chỉ muốn dành thời gian cho bạn bè,
15:14
She only wants to spend time with her friends.
279
914160
3000
Và vào đại học, nó dường như không bao giờ về nhà.
15:17
And then at college, it's like she never came home.
280
917160
5000
Và cũng chẳng muốn tôi đến thăm.
15:22
And she doesn't want me to come and visit.
281
922160
3000
Nên tôi nói, "Có điều gì không ổn?"
15:25
So I said, "What's wrong in this picture?"
282
925160
2000
Rồi tôi cho rằng vì nó có bạn trai mà không cho tôi biết
15:27
So, I accused my daughter to have like a secret boyfriend.
283
927160
5000
Nhưng nó bảo tôi, "Mẹ không phải lo lắng về bọn con trai đâu
15:32
But she told me, "Mom, you don't have to worry about boys
284
932160
4000
vì con không thích chúng"
15:36
because I don't like them."
285
936160
2000
(Cười)
15:38
(Laughter)
286
938160
3000
Tôi nói, "Ừ, đàn ông có thể rắc rối đấy, nhưng phụ nữ rồi sẽ dần quen thôi."
15:41
And I said, "Yes, men can be difficult, but all women have to get used to that."
287
941160
6000
Nó đáp "Không phải mẹ à. Ý con là con không thích con trai, con thích con gái
15:47
She said, "No Mom. I mean, I don't like boys. I like girls.
288
947160
5000
Con là người đồng tính".
15:52
I am lesbian."
289
952160
2000
Tôi luôn dạy con cái biết tôn trọng tư tưởng Mĩ,
15:54
So, I always teach my kids to respect American ideas,
290
954160
5000
nhưng tôi bảo với nó cái này thì ngoại lệ
15:59
but I told my daughter that this is one exception --
291
959160
4000
(Cười)
16:03
(Laughter) --
292
963160
3000
rằng nó không bị đồng tính, nó chỉ ảnh hưởng bởi vấn đề này của người Mĩ,
16:06
that she is not gay, she is just confused by this American problem.
293
966160
8000
Nhưng con gái tôi bảo "Mẹ, cái này không liên quan đến Mĩ."
16:14
But she told me, "Mom, it's not American."
294
974160
4000
Nó bảo nó đang yêu, yêu một cô gái người Hoa dễ thương.
16:18
She said she is in love -- in love with a nice Chinese girl.
295
978160
5000
(Cười)
16:23
(Laughter)
296
983160
2000
Những lời này tôi mong mỏi được nghe,
16:25
So, these are the words I am waiting to hear,
297
985160
3000
nhưng từ con trai, chứ không phải con gái tôi.
16:28
but from my son, not my daughter.
298
988160
2000
(Cười)
16:30
(Laughter)
299
990160
4000
Ban đầu, tôi lúng túng không biết phải làm gì
16:34
But at first I did not know what to do.
300
994160
3000
Nhưng rồi qua thời gian, tôi hiểu rằng con gái đơn giản là chính nó
16:37
But then, over time, I have come to understand that this is who she is.
301
997160
7000
Bởi vậy, dù cho đôi khi thật khó khăn,
16:44
So, even though sometimes it's still hard,
302
1004160
4000
tôi muốn nói với bạn rằng nó giúp tôi nhận ra
16:48
I will share with you that it helps me to realize
303
1008160
5000
xã hội thật rộng lượng, bởi có những nơi như thế này,
16:53
society is more tolerant, usually because of places like this,
304
1013160
5000
những tư tưởng thế này,
16:58
because of ideas like this,
305
1018160
2000
và những người như các bạn, với tâm hồn cởi mở.
17:00
and people like you, with an open mind.
306
1020160
3000
Vậy nên có lẽ TED đang tác động đến cuộc sống của nhiều người
17:03
So I think maybe TED, you impact people's lives
307
1023160
4000
theo nhiều cách mà bạn thậm chí không nhận ra.
17:07
in the ways maybe even you don't realize.
308
1027160
4000
Bởi vậy, vì con gái tôi,
17:11
So, for my daughter's sake,
309
1031160
3000
cảm ơn các bạn vì đã truyền tải những ý tưởng tuyệt vời
17:14
I thank you for your ideas worth spreading.
310
1034160
4000
Cảm ơn. Xie xie.
17:18
Thank you. Xie xie.
311
1038160
2000
(Vỗ tay)
17:20
(Applause)
312
1040160
11000
Chào buổi tối. Tôi là Habbi Belahal.
17:31
Good evening. My name is Habbi Belahal.
313
1051160
2000
Trước tiên tôi muốn cảm ơn Sarah Jones
17:33
And I would like to first of all thank Sarah Jones
314
1053160
4000
đã trút hết áp lực lên cô gái Ả Rập duy nhất
17:37
for putting all of the pressure on the only Arab who she brought with her
315
1057160
5000
để kết thúc buổi nói chuyện hôm nay
17:42
to be last today.
316
1062160
2000
Tôi đến từ Jordan.
17:44
I am originally from Jordan.
317
1064160
3000
Và tôi dạy Văn học tại Đại học Queens.
17:47
And I teach comparative literature at Queens College.
318
1067160
4000
Không phải Harvard đâu.
17:51
It is not Harvard.
319
1071160
2000
Nhưng tôi cảm thấy như một con cá bị ném lên bờ.
17:53
But I feel a bit like a fish out of water.
320
1073160
4000
Nhưng tôi cũng rất tự hào về các học sinh.
17:57
But I am very proud of my students.
321
1077160
2000
Và tôi thấy một vài đứa cũng đến buổi hội thảo này.
17:59
And I see that a few of them did make it here to the conference.
322
1079160
5000
Nên mấy đứa sẽ được cộng vài tín chỉ nữa, cô hứa
18:04
So you will get the extra credit I promised you.
323
1084160
3000
Nhưng, dù tôi có lẽ trông không giống "Công dân TED" lắm, bạn có thể nói vậy,
18:07
But, while I know that I may not look like the typical TED-izen, as you would say,
324
1087160
8000
Tôi cũng muốn chỉ ra rằng chúng ta đang ở trong một xã hội toàn cầu.
18:15
I do like to make the point that we in global society,
325
1095160
6000
Chúng ta không khác biệt mấy như vẻ bề ngoài.
18:21
we are never as different as the appearances may suggest.
326
1101160
4000
Nên, nếu bạn cho phép, tôi sẽ chia sẻ ngắn gọn một vài dòng thơ
18:25
So, if you will indulge me, I will share quickly with you a bit of verse,
327
1105160
5000
tôi nhớ từ hồi còn là cô bé 16 tuổi.
18:30
which I memorized as a young girl at 16 years of age.
328
1110160
5000
Vâng, từ ngày xa xưa,
18:35
So, back in the ancient times.
329
1115160
3000
[Tiếng Ả Rập]
18:38
[Arabic]
330
1118160
19000
Đại khái dịch thế này:
18:57
And this roughly translates:
331
1137160
3000
"Xin hãy để anh nắm tay em.
19:00
"Please, let me hold your hand.
332
1140160
3000
Anh muốn nắm tay em.
19:03
I want to hold your hand.
333
1143160
3000
Anh muốn nắm tay em.
19:06
I want to hold your hand.
334
1146160
2000
Và khi anh chạm tay em, anh thấy trong lòng hạnh phúc,
19:08
And when I touch you, I feel happy inside.
335
1148160
4000
Anh cảm thấy rằng tình yêu của anh, anh không thể giấu giếm, không thể giấu giếm, không thể giấu giếm."
19:12
It's such a feeling that my love, I can't hide, I can't hide, I can't hide."
336
1152160
7000
Ừ, nhưng hãy bình tĩnh, bình tĩnh,
19:19
Well, so okay, but please, please, but please.
337
1159160
8000
Nếu nghe có vẻ quen tai bởi cùng thời đấy,
19:27
If it is sounding familiar, it is because I was at the same time in my life
338
1167160
6000
tôi nghe nhạc của Beatles.
19:33
listening to the Beatles.
339
1173160
2000
Trên radio [..], họ rất nổi tiếng.
19:35
On the radio [unclear], they were very popular.
340
1175160
3000
Tất cả nhằm nói lên rằng tôi tin
19:38
So, all of that is to say that I like to believe
341
1178160
6000
với mỗi lời nói nhằm làm chúng ta trở nên thờ ơ với nhau,
19:44
that for every word intended as to render us deaf to one another,
342
1184160
6000
thì lại luôn có một lời ca kết nối đôi tai và trái tim xuyên qua lục địa bằng giai điệu.
19:50
there is always a lyric connecting ears and hearts across the continents in rhyme.
343
1190160
7000
Và tôi cầu nguyện rằng đây là cách chúng ta tự tạo ra dấu ấn bản thân đúng lúc.
19:57
And I pray that this is the way that we will self-invent, in time.
344
1197160
6000
Đó là tất cả, cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều vì cơ hội này.
20:03
That's all, shukran. Thank you very much for the opportunity.
345
1203160
4000
Tốt. Thật tuyệt!
20:07
Okay? Great.
346
1207160
2000
(Vỗ tay)
20:09
(Applause)
347
1209160
2000
Cảm ơn các bạn thật nhiều. Thật dễ thương.
20:11
Thank you all very much. It was lovely.
348
1211160
2000
Cảm ơn đã mời tôi đến đây,
20:13
Thank you for having me.
349
1213160
2000
(Vỗ tay)
20:15
(Applause)
350
1215160
4000
Cảm ơn rất nhiều. Tôi yêu các bạn!
20:19
Thank you very, very much. I love you.
351
1219160
3000
(Vỗ tay)
20:22
(Applause)
352
1222160
2000
Cho phép tôi nói
20:24
Well, you have to let me say this.
353
1224160
4000
Cảm ơn
20:28
I just -- thank you.
354
1228160
4000
Tôi muốn cảm ơn Chris và Jacqueline, và mọi người vì mời tôi tới đây.
20:32
I want to thank Chris and Jacqueline, and just everyone for having me here.
355
1232160
4000
Cảm giác đã rất lâu rồi, tôi thấy như ở nhà vậy.
20:36
It's been a long time coming, and I feel like I'm home.
356
1236160
2000
Và tôi biết mình đã diễn tại một số công ty của các bạn
20:38
And I know I've performed for some of your companies
357
1238160
3000
hoặc vài bạn đã gặp tôi đâu đó rồi,
20:41
or some of you have seen me elsewhere,
358
1241160
2000
nhưng chân thành mà nói, các bạn là một trong những thính giả tuyệt nhất tôi có.
20:43
but this is honestly one of the best audiences I've ever experienced.
359
1243160
3000
Mọi thứ thật tuyệt.
20:46
The whole thing is amazing, and so don't you all go reinventing yourselves any time soon.
360
1246160
4000
Các bạn sẽ tự xây dựng lại bản thân vào một lúc nào đó chứ?
(Vỗ tay)
20:50
(Applause)
361
1250160
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7