Every day you live, you impact the planet | Jane Goodall

91,076 views ・ 2020-08-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Loan Nguyen Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:13
Chris Anderson: Dr. Jane Goodall, welcome.
0
13750
2042
Chris Anderson: Tiến sĩ Jane Goodall, xin chào bà.
00:16
Jane Goodall: Thank you,
1
16875
1268
Jane Goodall: Cảm ơn anh,
00:18
and I think, you know, we couldn't have a complete interview
2
18167
3934
và tôi nghĩ, cuộc phỏng vấn này sẽ không hoàn chỉnh
00:22
unless people know Mr. H is with me,
3
22125
2143
nếu mọi người không biết ngài H đang cùng tôi,
00:24
because everybody knows Mr. H.
4
24292
2125
vì ai cũng biết ngài H.
00:28
CA: Hello, Mr. H.
5
28083
1542
CA: Xin chào ngài H.
00:30
In your TED Talk 17 years ago,
6
30667
2267
Trong bài nói chuyện TED Talk 17 năm trước,
00:32
you warned us about the dangers of humans crowding out the natural world.
7
32958
5726
bà đã cảnh báo chúng tôi về mối nguy khi nhân loại chèn ép thế giới tự nhiên.
00:38
Is there any sense in which you feel
8
38708
1851
Bà có khi nào cảm thấy rằng
00:40
that the current pandemic is kind of, nature striking back?
9
40583
3893
đại dịch hiện giờ có vẻ như là cuộc phản công của tự nhiên không?
00:44
JG: It's very, very clear that these zoonotic diseases,
10
44500
5059
JG: Rõ ràng những bệnh truyền từ động vật sang người này,
00:49
like the corona and HIV/AIDS
11
49583
4935
như corona và HIV/AIDS
00:54
and all sorts of other diseases that we catch from animals,
12
54542
4351
và tất cả loại bệnh khác mà chúng ta mắc phải từ động vật,
00:58
that's partly to do with destruction of the environment,
13
58917
3142
đều phần nào liên quan đến việc phá hủy môi trường,
01:02
which, as animals lose habitat, they get crowded together
14
62083
3976
là khi động vật mất môi trường sống, chúng sống chen chúc với nhau
01:06
and sometimes that means that a virus from a reservoir species,
15
66083
4268
và đôi khi là do một virus từ một loài vật chủ này,
01:10
where it's lived harmoniously for maybe hundreds of years,
16
70375
3059
vốn sống hòa hợp với nhau có lẽ hàng trăm năm,
01:13
jumps into a new species,
17
73458
2018
lây lan qua loài khác,
01:15
then you also get animals being pushed into closer contact with humans.
18
75500
5143
rồi tình trạng động vật bị dồn phải tiếp xúc gần hơn với con người.
01:20
And sometimes one of these animals that has caught a virus can --
19
80667
5976
Và đôi khi một trong những động vật mắc virus này có thể --
01:26
you know, provides the opportunity for that virus to jump into people
20
86667
4226
tạo cơ hội cho virus đó lây sang con người
01:30
and create a new disease, like COVID-19.
21
90917
4059
rồi tạo nên bệnh mới, như COVID-19.
01:35
And in addition to that,
22
95000
2018
Và ngoài ra,
01:37
we are so disrespecting animals.
23
97042
2809
chúng ta đang rất không tôn trọng động vật.
01:39
We hunt them,
24
99875
1643
Ta săn bắt chúng,
01:41
we kill them, we eat them,
25
101542
2309
ta giết chúng, ta ăn thịt chúng,
01:43
we traffic them,
26
103875
1518
ta buôn lậu chúng,
01:45
we send them off to the wild-animal markets
27
105417
6392
ta đem chúng ra chợ động vật hoang dã ở châu Á,
01:51
in Asia,
28
111833
1268
trong điều kiện nhồi nhét tồi tệ, trong những chiếc chuồng nhỏ xíu,
01:53
where they're in terrible, cramped conditions, in tiny cages,
29
113125
3309
01:56
with people being contaminated with blood and urine and feces,
30
116458
4310
con người bị nhiễm bẩn với máu, nước tiểu và phân,
02:00
ideal conditions for a virus to spill from an animal to an animal,
31
120792
4642
tình trạng lý tưởng cho virus truyền từ động vật tới động vật,
02:05
or an animal to a person.
32
125458
1726
hay từ động vật sang người.
02:07
CA: I'd love to just dip backwards in time for a bit,
33
127208
4268
CA: Tôi muốn quay ngược thời gian một chút
02:11
because your story is so extraordinary.
34
131500
1893
vì câu chuyện của bà quá phi thường.
02:13
I mean, despite the arguably even more sexist attitudes of the 1960s,
35
133417
4101
Bất chấp thái độ phân biệt giới tính gây tranh cãi những năm 1960,
02:17
somehow you were able to break through
36
137542
2726
bằng cách nào đó bà đã vượt qua
02:20
and become one of the world's leading scientists,
37
140292
3351
và trở thành một trong những nhà khoa học hàng đầu thế giới,
02:23
discovering this astonishing series of facts about chimpanzees,
38
143667
3517
khám phá một loạt sự thật đáng ngạc nhiên về loài tinh tinh,
02:27
such as their tool use and so much more.
39
147208
3060
như việc chúng dùng công cụ và nhiều điều khác nữa.
02:30
What was it about you, do you think,
40
150292
2601
Theo bà, điều gì ở bà
02:32
that allowed you to make such a breakthrough?
41
152917
3059
đã cho phép bà tạo ra đột phá đó?
02:36
JG: Well, the thing is, I was born loving animals,
42
156000
3226
JG: Sự thật là tôi sinh ra đã yêu động vật
02:39
and the most important thing was, I had a very supportive mother.
43
159250
3143
và điều quan trọng nhất là tôi có một người mẹ rất ủng hộ.
02:42
She didn't get mad when she found earthworms in my bed,
44
162417
2642
Bà không nổi điên khi thấy giun đất trên giường tôi,
02:45
she just said they better be in the garden.
45
165083
2476
bà chỉ nói chúng nên ở trong vườn.
02:47
And she didn't get mad when I disappeared for four hours
46
167583
2726
Và bà không nổi điên khi tôi biến mất bốn tiếng đồng hồ
02:50
and she called the police, and I was sitting in a hen house,
47
170333
2935
rồi bà gọi cảnh sát, còn tôi thì đang ngồi trong chuồng gà,
02:53
because nobody would tell me where the hole was where the egg came out.
48
173292
3476
vì không ai chỉ tôi cái lỗ mà trứng chui ra.
02:56
I had no dream of being a scientist,
49
176792
2267
Tôi không ước mơ làm nhà khoa học,
02:59
because women didn't do that sort of thing.
50
179083
2393
vì phụ nữ không làm mấy chuyện đó.
03:01
In fact, there weren't any man doing it back then, either.
51
181500
3226
Thật ra, thời ấy cũng chẳng đàn ông nào làm mấy chuyện đó.
03:04
And everybody laughed at me except Mom,
52
184750
1934
Ai cũng cười nhạo tôi trừ mẹ,
03:06
who said, "If you really want this, you're going to have to work awfully hard,
53
186708
3685
bà nói: "Nếu con thực sự muốn làm, con sẽ phải làm việc cực kỳ chăm chỉ,
03:10
take advantage of every opportunity,
54
190417
1726
tận dụng mọi cơ hội,
nếu không bỏ cuộc, có thể con sẽ tìm ra cách."
03:12
if you don't give up, maybe you'll find a way."
55
192167
2226
03:14
CA: And somehow, you were able to kind of, earn the trust of chimpanzees
56
194417
4101
CA: Và bằng cách nào đó, bà đã chiếm được lòng tin của loài tinh tinh
03:18
in the way that no one else had.
57
198542
3750
theo cách chưa từng ai làm được.
03:23
Looking back, what were the most exciting moments that you discovered
58
203167
4642
Khi nghĩ lại, khoảnh khắc nào thú vị nhất khi bà tìm hiểu về tinh tinh
03:27
or what is it that people still don't get about chimpanzees?
59
207833
3584
hay có điều gì ở tinh tinh mà con người vẫn chưa hiểu được?
03:32
JG: Well, the thing is, you say, "See things nobody else had,
60
212333
3976
JG: Sự thật là, anh nói "Thấy những thứ chưa ai thấy,
03:36
get their trust."
61
216333
1268
chiếm lòng tin của chúng".
03:37
Nobody else had tried.
62
217625
1601
Chưa ai từng thử.
03:39
Quite honestly.
63
219250
1768
Thành thật là vậy.
03:41
So, basically, I used the same techniques
64
221042
4976
Nên về cơ bản, tôi sử dụng kỹ thuật
03:46
that I had to study the animals around my home when I was a child.
65
226042
4559
tôi đã dùng để nghiên cứu động vật quanh nhà khi tôi còn nhỏ.
03:50
Just sitting, patiently,
66
230625
1559
Chỉ ngồi đó, thật kiên nhẫn,
03:52
not trying to get too close too quickly,
67
232208
2435
cố không đến quá gần quá nhanh,
03:54
but it was awful, because the money was only for six months.
68
234667
4559
nhưng thật kinh khủng, vì chi phí chỉ đủ cho sáu tháng.
03:59
I mean, you can imagine how difficult to get money
69
239250
2351
Anh có thể tưởng tượng khó khăn đến thế nào để có tiền
04:01
for a young girl with no degree,
70
241625
2018
với một cô gái trẻ không bằng cấp,
04:03
to go and do something as bizarre as sitting in a forest.
71
243667
3767
để đi và làm điều kỳ quặc là ngồi trong rừng.
04:07
And you know, finally,
72
247458
1476
Anh biết đó, cuối cùng,
04:08
we got money for six months from an American philanthropist,
73
248958
4018
chúng tôi xin được tiền cho sáu tháng từ một nhà hảo tâm người Mỹ,
04:13
and I knew with time I'd get the chimps' trust,
74
253000
3934
và tôi biết từ từ tôi sẽ lấy được lòng tin của tinh tinh,
04:16
but did I have time?
75
256958
1518
nhưng tôi có thời gian không?
04:18
And weeks became months and then finally, after about four months,
76
258500
4518
Rồi tuần trở thành tháng và cuối cùng, sau khoảng bốn tháng,
04:23
one chimpanzee began to lose his fear,
77
263042
2767
một con tinh tinh bắt đầu bớt sợ,
04:25
and it was he that on one occasion I saw --
78
265833
3101
và đó là con tinh tinh mà tôi đã có lần nhìn thấy --
04:28
I still wasn't really close, but I had my binoculars --
79
268958
3185
tôi vẫn chưa đến gần, nhưng tôi có ống nhòm --
04:32
and I saw him using and making tools to fish for termites.
80
272167
5142
tôi thấy nó sử dụng và chế tạo công cụ để bắt mối.
04:37
And although I wasn't terribly surprised,
81
277333
2810
Dù tôi không quá ngạc nhiên,
04:40
because I've read about things captive chimps could do --
82
280167
3976
vì tôi đã đọc những điều mà tinh tinh nuôi nhốt có thể làm,
04:44
but I knew that science believed
83
284167
2017
nhưng tôi biết khoa học tin rằng
04:46
that humans, and only humans, used and made tools.
84
286208
3351
con người, chỉ có con người, sử dụng và chế tạo công cụ.
04:49
And I knew how excited [Dr. Louis] Leakey would be.
85
289583
3226
Và tôi biết Leakey [Tiến sĩ Louis] sẽ vui thế nào.
04:52
And it was that observation
86
292833
1726
Chính sự quan sát đó
04:54
that enabled him to go to the National Geographic,
87
294583
3060
đã cho phép ông tới tạp chí Địa Lý Quốc Gia,
04:57
and they said, "OK, we'll continue to support the research,"
88
297667
4059
rồi họ bảo, "Được, chúng tôi sẽ tiếp tục hỗ trợ nghiên cứu này",
05:01
and they sent Hugo van Lawick, the photographer-filmmaker,
89
301750
4143
rồi họ gửi Hugo van Lawick, nhiếp ảnh gia kiêm nhà làm phim,
05:05
to record what I was seeing.
90
305917
2642
để quay lại những gì tôi thấy.
05:08
So a lot of scientists didn't want to believe the tool-using.
91
308583
4435
Nhiều nhà khoa học không muốn tin việc sử dụng công cụ.
05:13
In fact, one of them said I must have taught the chimps.
92
313042
3059
Thật ra, một trong số họ nói tôi hẳn đã dạy cho tinh tinh.
05:16
(Laughter)
93
316125
1893
(Cười)
05:18
Since I couldn't get near them, it would have been a miracle.
94
318042
2892
Do tôi không đến gần chúng, điều đó hẳn là kỳ diệu.
05:20
But anyway, once they saw Hugo's film
95
320958
2601
Nhưng dù sao, khi họ xem phim của Hugo
05:23
and that with all my descriptions of their behavior,
96
323583
4435
kèm tất cả mô tả của tôi về hành vi của chúng,
05:28
the scientists had to start changing their minds.
97
328042
3309
các nhà khoa học phải bắt đầu thay đổi suy nghĩ.
05:31
CA: And since then, numerous other discoveries
98
331375
2643
CA: Kể từ đó, nhiều khám phá khác
05:34
that placed chimpanzees much closer to humans than people cared to believe.
99
334042
4559
đã chỉ ra tinh tinh thực sự gần gũi với con người hơn chúng ta tưởng.
05:38
I think I saw you say at one point that they have a sense of humor.
100
338625
3351
Tôi nhớ bà từng nói chúng rất hài hước.
05:42
How have you seen that expressed?
101
342000
2684
Điều đó được thể hiện ra sao?
05:44
JG: Well, you see it when they're playing games,
102
344708
4226
JG: Anh thấy điều đó khi chúng chơi trò chơi,
05:48
and there's a bigger one playing with a little one,
103
348958
2435
có con lớn hơn chơi với con nhỏ hơn,
05:51
and he's trailing a vine around a tree.
104
351417
2392
nó kéo lê một dây leo quanh một cái cây.
05:53
And every time the little one is about to catch it,
105
353833
2851
Mỗi khi con nhỏ sắp chộp được,
05:56
the bigger one pulls it away,
106
356708
1976
con lớn kéo dây ra xa,
05:58
and the little one starts crying
107
358708
1768
con nhỏ bắt đầu khóc
06:00
and the big one starts laughing.
108
360500
1768
còn con lớn bắt đầu cười.
06:02
So, you know.
109
362292
1458
Thế là tôi biết.
06:06
CA: And then, Jane, you observed something much more troubling,
110
366417
5392
CA: Sau đó bà đã quan sát được một điều phức tạp hơn,
06:11
which was these instances of chimpanzee gangs,
111
371833
4726
đó là trường hợp các băng nhóm tinh tinh,
06:16
tribes, groups, being brutally violent to each other.
112
376583
6101
bộ tộc, nhóm, trở nên bạo lực hung hãn với nhau.
06:22
I'm curious how you process that.
113
382708
3643
Tôi tò mò không biết suy nghĩ của bà như thế nào.
06:26
And whether it made you, kind of,
114
386375
3226
Liệu rằng điều đó có khiến bà cảm thấy,
06:29
I don't know, depressed about us, we're close to them,
115
389625
2524
buồn lòng về con người, bởi cả hai rất tương đồng,
06:32
did it make you feel that violence is irredeemably
116
392173
3803
liệu có làm bà thấy bạo lực là đặc tính tất yếu
06:36
part of all the great apes, somehow?
117
396000
3375
ở bất cứ họ linh trưởng nào không?
06:40
JG: Well, it obviously is.
118
400375
2601
JG: Rõ ràng là vậy.
06:43
And my first encounter with human, what I call evil,
119
403000
4643
Lần tiếp xúc đầu tiên của tôi với bản tính độc ác của con người,
06:47
was the end of the war
120
407667
1642
là khi chiến tranh vừa chấm dứt
06:49
and the pictures from the Holocaust.
121
409333
2768
những hình ảnh của cuộc Diệt Chủng.
06:52
And you know, that really shocked me.
122
412125
2601
Chúng thực sự làm tôi sốc.
06:54
That changed who I was.
123
414750
1268
Bản thân tôi thay đổi từ đó.
06:56
I was 10, I think, at the time.
124
416042
2309
Tôi nghĩ khi ấy mình mới mười tuổi.
06:58
And when the chimpanzees,
125
418375
2476
Khi tôi nhận ra
07:00
when I realized they have this dark, brutal side,
126
420875
3143
tinh tinh cũng có mặt tối tăm hung hãn,
07:04
I thought they were like us but nicer.
127
424042
2517
tôi nghĩ chúng như chúng ta nhưng dễ thương hơn.
07:06
And then I realized they're even more like us
128
426583
2560
Rồi tôi nhận ra chúng còn giống chúng ta hơn
07:09
than I had thought.
129
429167
1517
là tôi từng nghĩ.
07:10
And at that time, in the early '70s,
130
430708
3976
Khi ấy là đầu thập niên 70,
07:14
it was very strange,
131
434708
1268
một thời kỳ rất lạ,
07:16
aggression, there was a big thing
132
436000
1601
sự hung hăng đang là chủ đề lớn
07:17
about, is aggression innate or learned.
133
437625
4101
được tranh cãi là bẩm sinh hay do học hỏi.
07:21
And it became political.
134
441750
2684
Rồi nó được mang lên chính trường.
07:24
And it was, I don't know, it was a very strange time,
135
444458
3435
Với tôi, đây là một thời kỳ vô cùng lạ lẫm,
07:27
and I was coming out, saying,
136
447917
1642
và tôi lên tiếng rằng:
07:29
"No, I think aggression is definitely
137
449583
2560
"Không, tôi nghĩ sự hung hăng
07:32
part of our inherited repertoire of behaviors."
138
452167
4101
chính xác là hành vi được di truyền của chúng ta."
07:36
And I asked a very respected scientist what he really thought,
139
456292
5642
Tôi hỏi một nhà khoa học rất nổi tiếng ông nghĩ sao,
07:41
because he was coming out on the clean slate,
140
461958
2393
vì ông đã tuyên bố không căn cứ rằng,
07:44
aggression is learned,
141
464375
1476
bản tính này do học hỏi mà có,
07:45
and he said, "Jane, I'd rather not talk about what I really think."
142
465875
4143
ông nói: "Jane, tôi không muốn nói về những gì tôi thực sự nghĩ."
07:50
That was a big shock as far as science was concerned for me.
143
470042
3875
Trên phương diện khoa học điều này thực sự làm tôi rất sốc.
07:54
CA: I was brought up to believe a world of all things bright and beautiful.
144
474792
4559
CA: Tôi được dạy tin rằng mọi thứ đều tươi đẹp trong cuộc sống.
07:59
You know, numerous beautiful films of butterflies and bees and flowers,
145
479375
5518
Vô số thước phim đẹp về bướm và ong và hoa,
08:04
and you know, nature as this gorgeous landscape.
146
484917
2934
tự nhiên thật tươi đẹp vô cùng.
08:07
And many environmentalists often seem to take the stance,
147
487875
6018
Nhiều nhà môi trường học dường như hay thể hiện thái độ rằng:
08:13
"Yes, nature is pure, nature is beautiful, humans are bad,"
148
493917
4142
"Vâng, tự nhiên thật trong lành, đẹp đẽ, còn con người thì xấu xa,"
08:18
but then you have the kind of observations that you see,
149
498083
2643
nhưng rồi ta cũng quan sát thấy rằng,
08:20
when you actually look at any part of nature in more detail,
150
500750
2851
khi thực sự tìm hiểu về bất kỳ thành tố nào của tự nhiên,
08:23
you see things to be terrified by, honestly.
151
503625
2351
ta lại thấy những điều đáng sợ.
Bà nghĩ sao về chuyện này,
08:26
What do you make of nature, how do you think of it,
152
506000
2393
và chúng ta nên có thái độ như thế nào?
08:28
how should we think of it?
153
508417
2434
08:30
JG: Nature is, you know,
154
510875
1976
JG: Nhắc tới tự nhiên, như anh biết đấy,
08:32
I mean, you think of the whole spectrum of evolution,
155
512875
3934
là nhắc tới toàn bộ phạm trù của tiến hóa,
08:36
and there's something about going to a pristine place,
156
516833
3685
nó gợi lại trong ta một cảm giác ban sơ,
08:40
and Africa was very pristine when I was young.
157
520542
4601
và châu Phi rất hoang sơ khi tôi còn nhỏ.
08:45
And there were animals everywhere.
158
525167
2934
Động vật ở mọi nơi.
08:48
And I never liked the fact that lions killed,
159
528125
3893
Tôi không thích việc sư tử săn mồi,
08:52
they have to, I mean, that's what they do,
160
532042
2517
dù biết đó là bản chất của chúng.
08:54
if they didn't kill animals, they would die.
161
534583
3810
Nếu chúng không ăn thịt động vật, chúng sẽ chết.
08:58
And the big difference between them and us, I think,
162
538417
3684
Khác biệt lớn giữa chúng và chúng ta, theo tôi,
09:02
is that they do what they do because that's what they have to do.
163
542125
5893
chính là chúng làm vậy bởi đó là việc chúng phải làm.
09:08
And we can plan to do things.
164
548042
3351
Còn chúng ta có thể lên kế hoạch làm việc.
09:11
Our plans are very different.
165
551417
1767
Kế hoạch của chúng ta rất khác biệt.
09:13
We can plan to cut down a whole forest,
166
553208
4018
Chúng ta có thể lên kế hoạch chặt toàn bộ một khu rừng,
09:17
because we want to sell the timber,
167
557250
2476
vì chúng ta muốn bán gỗ,
09:19
or because we want to build another shopping mall,
168
559750
2351
hay vì chúng ta muốn xây một khu thương mại khác,
09:22
something like that.
169
562125
1268
hoặc vì lý do nào khác.
09:23
So our destruction of nature and our warfare,
170
563417
4726
Sự phá hủy thiên nhiên và chiến tranh của chúng ta,
09:28
we're capable of evil because we can sit comfortably
171
568167
3809
chúng ta có khả năng trở nên xấu xa vì chúng ta có thể ngồi lại thoải mái
09:32
and plan the torture of somebody far away.
172
572000
2934
và lên kế hoạch hành hạ ai đó từ xa.
09:34
That's evil.
173
574958
1268
Thật là xấu xa.
09:36
Chimpanzees have a sort of primitive war,
174
576250
3643
Tinh tinh có kiểu chiến tranh nguyên sơ,
09:39
and they can be very aggressive,
175
579917
1559
chúng có thể rất hiếu chiến,
09:41
but it's of the moment.
176
581500
1393
nhưng chỉ trong tức thời,
09:42
It's how they feel.
177
582917
1476
đó là cách chúng cảm nhận.
09:44
It's response to an emotion.
178
584417
2392
Đó là phản ứng cho cảm xúc của chúng.
09:46
CA: So your observation of the sophistication of chimpanzees
179
586833
3643
CA: Trong quan sát của mình về tính phức tạp của tinh tinh
09:50
doesn't go as far as what some people would want to say
180
590500
3393
bà thấy chúng không giống như những điều bị người ta thổi phồng
09:53
is the sort of the human superpower,
181
593917
1726
tinh tinh không hề có siêu năng lực,
09:55
of being able to really simulate the future in our minds in great detail
182
595667
5934
về khả năng định hình tương lai với đa dạng chi tiết như con người
10:01
and make long-term plans.
183
601625
2768
và lập kế hoạch dài hạn.
10:04
And act to encourage each other to achieve those long-term plans.
184
604417
5351
Và hành động khích lệ nhau để đạt được các kế hoạch dài hạn đó.
10:09
That that feels, even to someone who spent so much time with chimpanzees,
185
609792
3434
Đây dường như, thậm chí đối với người bỏ nhiều thời gian với tinh tinh,
10:13
that feels like a fundamentally different skill set
186
613250
3184
một bộ kỹ năng cơ bản hoàn toàn khác
10:16
that we just have to take responsibility for
187
616458
2143
mà chúng ta phải chịu trách nhiệm
10:18
and use much more wisely than we do.
188
618625
2809
để sử dụng một cách khôn ngoan hơn.
10:21
JG: Yes, and I personally think,
189
621458
1893
JG: Vâng, cá nhân tôi nghĩ,
10:23
I mean, there's a lot of discussion about this,
190
623375
2309
đã có nhiều cuộc thảo luận về chuyện này,
10:25
but I think it's a fact that we developed the way of communication
191
625708
3893
nhưng thực tế là chúng ta đã phát triển cách giao tiếp
10:29
that you and I are using.
192
629625
1768
như anh và tôi đang dùng.
10:31
And because we have words,
193
631417
2101
Bởi chúng ta có từ ngữ,
10:33
I mean, animal communication is way more sophisticated
194
633542
3392
ý tôi là, giao tiếp động vật còn phức tạp hơn những gì
10:36
than we used to think.
195
636958
1268
chúng ta vẫn nghĩ.
10:38
And chimpanzees, gorillas, orangutans
196
638250
1976
Tinh tinh, khỉ đột, đười ươi
10:40
can learn human sign language of the Deaf.
197
640250
3458
có thể học ngôn ngữ kí hiệu của con người dành cho người điếc.
10:44
But we sort of grow up speaking whatever language it is.
198
644792
5434
Nhưng chúng ta có thể nói bất kỳ ngôn ngữ nào được học,
10:50
So I can tell you about things that you've never heard of.
199
650250
3643
nên tôi có thể nói cho anh những điều mà anh chưa từng nghe đến.
10:53
And a chimpanzee couldn't do that.
200
653917
2559
Tinh tinh không thể làm thế.
10:56
And we can teach our children about abstract things.
201
656500
5226
Chúng ta có thể dạy cho con trẻ về những khái niệm trừu tượng.
11:01
And chimpanzees couldn't do that.
202
661750
1809
Tinh tinh không làm được.
11:03
So yes, chimpanzees can do all sorts of clever things,
203
663583
3685
Vâng, tinh tinh có thể làm nhiều thứ khéo léo,
11:07
and so can elephants and so can crows and so can octopuses,
204
667292
4601
con voi, con quạ hay bạch tuộc cũng vậy,
11:11
but we design rockets that go off to another planet
205
671917
3601
nhưng chúng ta thiết kế hỏa tiễn có thể bay tới hành tinh khác
11:15
and little robots taking photographs,
206
675542
2559
và robot nhỏ chụp hình,
11:18
and we've designed this extraordinary way of you and me talking
207
678125
4768
chúng ta giao tiếp trơn tru một cách kỳ lạ
11:22
in our different parts of the world.
208
682917
2142
dù ở những vùng khác nhau trên thế giới.
11:25
When I was young, when I grew up,
209
685083
1643
Khi tôi còn trẻ, khi tôi lớn lên,
11:26
there was no TV, there were no cell phones,
210
686750
2809
không có TV, không có điện thoại di động,
11:29
there was no computers.
211
689583
1851
không có máy vi tính.
11:31
It was such a different world,
212
691458
1435
Nó là một thế giới khác biệt,
11:32
I had a pencil, pen and notebook, that was it.
213
692917
3601
Tôi có bút chì, bút bi, sổ tay, chỉ có thế.
11:36
CA: So just going back to this question about nature,
214
696542
2851
CA: Quay lại câu hỏi về tự nhiên,
11:39
because I think about this a lot,
215
699417
1572
vì tôi nghĩ nhiều về việc này,
11:41
and I struggle with this, honestly.
216
701013
3250
tôi tranh đấu với chuyện này, thành thực mà nói.
11:45
So much of your work, so much of so many people who I respect,
217
705208
4185
Nhiều công trình của bà, nhiều công trình của người khác tôi ngưỡng mộ
11:49
is about this passion for trying not to screw up the natural world.
218
709417
6809
nói về đam mê nhằm bảo tồn thế giới tự nhiên.
11:56
So is it possible, is it healthy, is it essential, perhaps,
219
716250
2851
Liệu có khả năng, hay có quan trọng không
11:59
to simultaneously accept that many aspects of nature
220
719125
4851
khi đồng thời chấp nhận rằng những khía cạnh khác của tự nhiên
12:04
are terrifying,
221
724000
1934
vô cùng đáng sợ,
12:05
but also, I don't know, that it's awesome,
222
725958
2893
nhưng cùng lúc cũng thật hùng vĩ,
12:08
and that some of the awesomeness comes from its potential to be terrifying
223
728875
5143
và sự hùng vĩ ấy phần nào đến từ tiềm năng gây kinh sợ
12:14
and that it is also just breathtakingly beautiful,
224
734042
4892
mà nó lại cũng đẹp đến nín thở,
12:18
and that we cannot be ourselves, because we are part of nature,
225
738958
3726
chúng ta không được là bản thân mình, vì chúng ta là một phần của tự nhiên,
12:22
we cannot be whole
226
742708
2435
chúng ta không thể được trọn vẹn
12:25
unless we somehow embrace it and are part of it?
227
745167
4267
trừ khi chúng ta bằng cách nào đó chấp nhận nó và là một bộ phận của nó?
12:29
Help me with the language, Jane, on how that relationship should be.
228
749458
4768
Giúp tôi trình bày với, Jane, về mối quan hệ đó nên ra sao.
12:34
JG: Well, I think one of the problems is, you know, as we developed our intellect,
229
754250
4101
JG: Tôi nghĩ một trong số vấn đề là, khi chúng ta phát triển trí tuệ,
12:38
and we became better and better
230
758375
2643
chúng ta trở nên tốt và tốt hơn
12:41
at modifying the environment for our own use,
231
761042
3392
điều chỉnh môi trường cho chúng ta dùng,
12:44
and creating fields and growing crops
232
764458
2810
và tạo nên những cánh đồng và trồng cây lương thực
12:47
where it used to be forest or woodland,
233
767292
3184
vốn là nơi từng là rừng hay vùng trồng cây,
12:50
and you know, we won't go into that now,
234
770500
2809
anh biết đấy, giờ chúng ta sẽ không đi theo cách đó
12:53
but we have this ability to change nature.
235
773333
3560
nhưng chúng ta có khả năng thay đổi tự nhiên.
12:56
And as we've moved more into towns and cities,
236
776917
4434
Khi chúng ta chuyển đến sống ở thành phố và thị trấn,
13:01
and relied more on technology,
237
781375
3976
và dựa nhiều vào công nghệ,
13:05
many people feel so divorced from the natural world.
238
785375
3601
nhiều người cảm thấy xa rời thế giới tự nhiên.
13:09
And there's hundreds, thousands of children
239
789000
2559
Có hàng trăm ngàn trẻ em
13:11
growing up in inner cities,
240
791583
1726
lớn lên trong thành phố,
13:13
where there basically isn't any nature,
241
793333
2726
căn bản là không có chút tự nhiên nào,
13:16
which is why this movement now to green our cities is so important.
242
796083
5060
đó là lý do phong trào hiện nay là làm xanh thành phố thật quan trọng.
13:21
And you know, they've done experiments,
243
801167
2351
Anh biết đấy, họ đang thí nghiệm,
13:23
I think it was in Chicago, I'm not quite sure,
244
803542
3267
tôi nghĩ là tại ở Chicago, tôi cũng không chắc,
13:26
and there were various empty lots
245
806833
3060
có nhiều chỗ trống khác nhau
13:29
in a very violent part of town.
246
809917
3767
ở những vùng ngột ngạt của thành phố.
13:33
So in some of those areas they made it green,
247
813708
3060
Ở những vùng đó họ phủ xanh,
13:36
they put trees and flowers and things, shrubs in these vacant lots.
248
816792
5017
họ để cây và hoa và nhiều thứ, bụi rậm ở những chỗ trống.
13:41
And the crime rate went right down.
249
821833
3351
Tỷ lệ tội phạm giảm xuống.
13:45
So then of course, they put trees in the other half.
250
825208
2500
Dĩ nhiên là, họ để cây cối ở nửa kia.
13:48
So it just shows, and also,
251
828917
1934
Điều đó chứng minh khá nhiều, cũng thế,
13:50
there have been studies done showing that children
252
830875
2768
có nhiều nghiên cứu cho thấy trẻ em
13:53
really need green nature for good psychological development.
253
833667
4250
thực sự cần thiện nhiên xanh cho sự phát triển tâm sinh lý tốt.
13:58
But we are, as you say, part of nature
254
838875
3226
Nhưng chúng ta, như anh đã nói, là bộ phận của tự nhiên
14:02
and we disrespect it, as we are,
255
842125
4226
chúng ta không tôn trọng điều đó, như bản thân chính mình,
14:06
and that is so terrible for our children
256
846375
2934
điều đó quá khủng khiếp cho trẻ em
14:09
and our children's children,
257
849333
1476
và con cháu của con chúng ta,
14:10
because we rely on nature for clean air, clean water,
258
850833
4018
vì chúng ta lệ thuộc vào tự nhiên cho không khí sạch, nước sạch,
14:14
for regulating climate and rainfall.
259
854875
3559
để điều hòa khí hậu và lượng mưa.
14:18
Look what we've done, look at the climate crisis.
260
858458
2768
Hãy xem những gì chúng ta đã làm, khủng hoảng khí hậu.
14:21
That's us. We did that.
261
861250
2226
Đó là lỗi chúng ta. Chúng ta đã gây họa.
14:23
CA: So a little over 30 years ago,
262
863500
1684
CA: Hơn 30 năm qua,
14:25
you made this shift from scientist mainly to activist mainly, I guess.
263
865208
5810
tôi đoán bà chuyển từ chỉ là nhà khoa học sang chỉ là nhà hoạt động.
14:31
Why?
264
871042
1250
Tại sao vậy?
14:33
JG: Conference in 1986, scientific one, I'd got my PhD by then
265
873333
5476
JG: Hội nghị năm 1986, về khoa học, tôi vừa có bằng tiến sĩ
14:38
and it was to find out how chimp behavior differed, if it did,
266
878833
3726
tôi định tìm xem hành vi tinh tinh khác ra sau, nếu có,
14:42
from one environment to another.
267
882583
1560
từ môi trường này đến môi trường khác.
14:44
There were six study sites across Africa.
268
884167
2392
Có sáu chỗ nghiên cứu khắp châu Phi.
14:46
So we thought, let’s bring these scientists together
269
886583
3685
Vậy nên chúng tôi nghĩ, hãy đưa các nhà khoa học đến với nhau
14:50
and explore this,
270
890292
1392
và khám phá điều này,
14:51
which was fascinating.
271
891708
1518
một điều thật thú vị.
14:53
But we also had a session on conservation
272
893250
2643
Nhưng chúng tôi cũng có một phiên về việc bảo tồn
14:55
and a session on conditions in some captive situations
273
895917
3851
và một phiên về điều kiện trong những khu nuôi nhốt
14:59
like medical research.
274
899792
2101
giống như nghiên cứu y khoa,
15:01
And those two sessions were so shocking to me.
275
901917
4267
Hai phiên đó làm tôi rất sốc.
15:06
I went to the conference a a scientist,
276
906208
2560
Tôi tới hội nghị như một nhà khoa học,
15:08
and I left as an activist.
277
908792
1559
và tôi đi ra như nhà hoạt động.
15:10
I didn't make the decision, something happened inside me.
278
910375
3809
Tôi không ra quyết định, điều gì đã diễn ra trong tôi.
15:14
CA: So you spent the last 34 years
279
914208
3518
CA: Vậy bà bỏ ra 34 năm vừa qua
15:17
sort of tirelessly campaigning for a better relationship
280
917750
2684
vận động không mệt mỏi cho mối quan hệ tốt hơn
15:20
between people and nature.
281
920458
3292
giữa con người và tự nhiên.
15:24
What should that relationship look like?
282
924667
5083
Mối quan hệ đó nên ra sao?
15:31
JG: Well, you know, again you come up with all these problems.
283
931000
4809
JG: Anh biết đấy, anh gặp phải tất cả những vấn đề này.
15:35
People have to have space to live.
284
935833
2750
Người ta cần chỗ để sống.
15:39
But I think the problem is
285
939625
2101
Nhưng tôi nghĩ vấn đề là
15:41
that we've become, in the affluent societies,
286
941750
3559
trong xã hội giàu có, chúng ta trở nên
15:45
too greedy.
287
945333
1393
quá tham lam.
15:46
I mean, honestly, who needs four houses with huge grounds?
288
946750
5268
Thành thực mà nói, ai cần bốn căn nhà với mảnh đất to lớn?
15:52
And why do we need yet another shopping mall?
289
952042
3642
Tại sao chúng ta cần khu mua sắm khác nữa?
15:55
And so on and so on.
290
955708
1726
Vân vân và vân vân.
15:57
So we are looking at short-term economic benefit,
291
957458
4976
Chúng ta xem lợi ích kinh tế ngắn hạn
16:02
money has become a sort of god to worship,
292
962458
3060
tiền bạc trở thành loại thánh để thờ phụng
16:05
as we lose all spiritual connection with the natural world.
293
965542
4059
khi chúng ta mất hết mối liên hệ tinh thần với thế giới tự nhiên.
16:09
And so we're looking for short-term monetary gain, or power,
294
969625
5726
Chúng ta tìm kiếm nguồn tiền ngắn hạn, hay quyền lực,
16:15
rather than the health of the planet
295
975375
2643
hơn là sức khỏe của hành tinh
16:18
and the future of our children.
296
978042
2041
và tương lai của con em chúng ta.
16:21
We don't seem to care about that anymore.
297
981000
3101
Dường như chúng ta không quan tâm về điều đó nữa nữa.
16:24
That's why I'll never stop fighting.
298
984125
3101
Đó là lý do tôi sẽ không ngừng đấu tranh.
16:27
CA: I mean, in your work specifically on chimpanzee conservation,
299
987250
3809
CA: Ý tôi, công trình của bà đặc biệt về bảo tồn tinh tinh,
16:31
you've made it practice to put people at the center of that,
300
991083
5185
bà biến nó thành thực tế khi đưa con người là trung tâm,
16:36
local people, to engage them.
301
996292
2101
lôi cuốn người dân địa phương.
16:38
How has that worked
302
998417
1267
Bà đã làm thế nào được
16:39
and do you think that's an essential idea
303
999708
2143
và bà có nghĩ đó là ý tưởng quan trọng
16:41
if we're to succeed in protecting the planet?
304
1001875
3059
nếu chúng ta thành công trong việc bảo vệ hành tinh?
16:44
JG: You know, after that famous conference,
305
1004958
2476
JG: Anh biết đấy, sau hội nghị nổi tiếng đó,
16:47
I thought, well, I must learn more about why chimps are vanishing in Africa
306
1007458
3560
Tôi đã nghĩ, tôi phải học hỏi nhiều hơn lý do tinh tinh biến mất ở Châu Phi
16:51
and what's happening to the forest.
307
1011042
1851
và những gì xảy ra ở các khu rừng.
16:52
So I got a bit of money together and went out to visit six range countries.
308
1012917
5059
Vậy nên tôi gom ít tiền bạc lại và đi thăm sáu nước.
16:58
And learned a lot about the problems faced by chimps, you know,
309
1018000
4018
Và học được nhiều về những vấn đề mà tinh tinh đối mặt,
17:02
hunting for bushmeat and the live animal trade
310
1022042
2767
săn tìm thịt vật hoang dã và mua bán động vật sống
17:04
and caught in snares
311
1024833
1685
bắt bằng bẫy
17:06
and human populations growing and needing more land
312
1026542
4392
dân số gia tăng và cần thêm đất
17:10
for their crops and their cattle and their villages.
313
1030958
3726
cho mùa màng và gia súc của họ và làng xóm họ.
17:14
But I was also learning about the plight faced by so many people.
314
1034708
4726
Nhưng tôi cũng biết những hoàn cảnh mà nhiều người đối mặt.
17:19
The absolute poverty, the lack of health and education,
315
1039458
3560
Tình trạng nghèo khó, thiếu hệ thống y tế và giáo dục,
17:23
the degradation of the land.
316
1043042
2476
giảm chất lượng đất đai.
17:25
And it came to a head when I flew over the tiny Gombe National Park.
317
1045542
4976
Nó đến trước tôi khi tôi bay qua Vườn Quốc Gia Gombe nhỏ bé.
17:30
It had been part of this equatorial forest belt right across Africa
318
1050542
4267
Nó từng là phần của vành đai rừng xích đạo ngang qua ngay châu Phi
17:34
to the west coast,
319
1054833
1268
tới bờ Tây,
17:36
and in 1990,
320
1056125
1309
vào năm 1990,
17:37
it was just this little island of forest, just tiny national park.
321
1057458
3643
nó chỉ là một khu rừng nhỏ bé, chỉ là công viên quốc gia nhỏ.
17:41
All around, the hills were bare.
322
1061125
1893
Quanh đó, đồi thì trọc.
17:43
And that's when it hit me.
323
1063042
1726
Đó là lúc làm tôi sực tỉnh.
17:44
If we don't do something
324
1064792
1809
Nếu chúng ta không làm điều gì
17:46
to help the people find ways of living
325
1066625
2268
để giúp người ta tìm cách sinh sống
17:48
without destroying their environment,
326
1068917
2601
mà không hủy hoại môi trường,
17:51
we can't even try to save the chimps.
327
1071542
2684
chúng ta thậm chí không thể cố cứu loài tinh tinh.
17:54
So the Jane Goodall Institute began this program "Take Care,"
328
1074250
3726
Nên Viện Jane Goodall bắt đầu chương trình "Chăm Sóc," này
17:58
we call it "TACARE."
329
1078000
2018
chúng tôi gọi nó "TACARE."
18:00
And it's our method of community-based conservation,
330
1080042
3934
Đó là phương pháp của chúng tôi về bảo tồn dựa vào cộng đồng,
18:04
totally holistic.
331
1084000
2101
hoàn toàn tổng hòa.
18:06
And we've now put the tools of conservation
332
1086125
3226
Chúng tôi giờ đặt công cụ bảo tồn
18:09
into the hand of the villagers,
333
1089375
1851
vào tay dân làng,
18:11
because most Tanzanian wild chimps are not in protected areas,
334
1091250
5101
vì hầu hết tinh tinh hoang dã ở Tanzania không ở vùng được bảo vệ,
18:16
they're just in the village forest reserves.
335
1096375
2768
chúng chỉ ở trong khu dự trữ rừng của làng.
18:19
And so, they now go and measure the health of their forest.
336
1099167
5267
Nên giờ họ đi và đo lường sức khỏe của khu rừng của họ.
18:24
They've understood now
337
1104458
2226
Giờ họ đã hiểu
18:26
that protecting the forest isn't just for wildlife,
338
1106708
3560
rằng bảo vệ rừng không chỉ dành cho đời sống hoang dã,
18:30
it's their own future.
339
1110292
1476
mà đó là tương lai của họ.
18:31
That they need the forest.
340
1111792
2434
Là họ cần rừng.
18:34
And they're very proud.
341
1114250
1351
Và họ rất tự hào.
18:35
The volunteers go to workshops,
342
1115625
2101
Tình nguyện viên dự hội thảo,
18:37
they learn how to use smartphones,
343
1117750
2059
họ biết cách dùng điện thoại thông minh,
18:39
they learn how to upload into platform and the cloud.
344
1119833
4768
họ biết cách đăng lên trên diễn đàn và mạng.
18:44
And so it's all transparent.
345
1124625
2851
Rồi tất cả rõ ràng.
18:47
And the trees have come back,
346
1127500
2143
Và cây quay lại,
18:49
there's no bare hills anymore.
347
1129667
2059
không còn đồi trọc nữa.
18:51
They agreed to make a buffer zone around Gombe,
348
1131750
4726
Họ đồng ý tạo vùng đệm quanh Gombe,
18:56
so the chimps have more forest than they did in 1990.
349
1136500
3393
để tinh tinh có thêm rừng hơn năm 1990.
18:59
They're opening up corridors of forest
350
1139917
1934
Họ mở ra hành lang quanh rừng
19:01
to link the scattered chimp groups so that you don't get too much inbreeding.
351
1141875
5393
để nối những nhóm tinh tinh rải rác vì bạn không muốn cận phối giống.
19:07
So yes, it's worked, and it's in six other countries now.
352
1147292
3142
Vâng, nó có tác dụng, và nó hiện được thực hiện ở sáu quốc gia.
19:10
Same thing.
353
1150458
1268
Tương tự.
19:11
CA: I mean, you've been this extraordinary tireless voice, all around the world,
354
1151750
5601
CA: Tôi muốn nói, bà là một tiếng nói lạ không mệt mỏi, khắp thế giới
19:17
just traveling so much,
355
1157375
1934
đi rất nhiều,
19:19
speaking everywhere, inspiring people everywhere.
356
1159333
3268
nói chuyện mọi nơi, truyền cảm hứng cho mọi người khắp nơi.
19:22
How on earth do you find the energy,
357
1162625
4976
Làm thế nào mà bà có được năng lượng đó,
19:27
you know, the fire to do that,
358
1167625
1643
bà biết đấy, ngọn lửa để làm việc,
19:29
because that is exhausting to do,
359
1169292
3184
vì làm vậy thật tốn sức,
19:32
every meeting with lots of people,
360
1172500
2518
mọi cuộc họp với nhiều người,
19:35
it is just physically exhausting,
361
1175042
2059
nó chỉ là mệt mỏi thể chất,
19:37
and yet, here you are, still doing it.
362
1177125
3018
thế nhưng, ở đây, bà vẫn làm việc.
19:40
How are you doing this, Jane?
363
1180167
1958
Làm sao mà bà làm được, Jane?
19:43
JG: Well, I suppose, you know, I'm obstinate, I don't like giving up,
364
1183042
5351
JG: Tôi cho rằng tôi cứng cỏi, tôi không thích đầu hàng,
19:48
but I'm not going to let these CEOs of big companies
365
1188417
5267
tôi sẽ không chùn bước trước những CEO của các công ty lớn
19:53
who are destroying the forests,
366
1193708
1518
đang hủy hoại rừng,
19:55
or the politicians who are unraveling all the protections that were put in place
367
1195250
6559
hay chính gia đang tháo dỡ mọi sự bảo hộ đang được thực hiện
20:01
by previous presidents,
368
1201833
1310
bởi những cựu tổng thống,
20:03
and you know who I'm talking about.
369
1203167
2809
anh biết tôi đang nói về ai mà.
20:06
And you know, I'll go on fighting,
370
1206000
2143
Anh biết đấy, tôi tiếp tục tranh đấu.
20:08
I care about, I'm passionate about the wildlife.
371
1208167
4101
Tôi quan tâm, tôi đam mê đời sống hoang dã.
20:12
I'm passionate about the natural world.
372
1212292
2684
Tôi say mê thế giới tự nhiên.
20:15
I love forests, it hurts me to see them damaged.
373
1215000
4434
Tôi yêu thích rừng, tôi thấy tổn thương khi thấy chúng bị thiệt hại.
20:19
And I care passionately about children.
374
1219458
2893
Tôi quan tâm sâu sắc về trẻ con.
20:22
And we're stealing their future.
375
1222375
2059
Chúng ta đánh cắp tương lai của chúng.
20:24
And I'm not going to give up.
376
1224458
1726
Tôi sẽ không đầu hàng.
20:26
So I guess I'm blessed with good genes, that's a gift,
377
1226208
4935
Tôi đoán tôi may mắn có được gen tốt, đó là món quà,
20:31
and the other gift, which I discovered I had,
378
1231167
3601
một món quà khác, tôi khám phá ra mình có,
20:34
was communication,
379
1234792
1434
là giao tiếp,
20:36
whether it's writing or speaking.
380
1236250
2643
dù là viết hay nói.
20:38
And so, you know,
381
1238917
2059
Anh thấy đấy,
20:41
if going around like this wasn't working,
382
1241000
2893
nếu đi quanh như thế mà không có tác dụng,
20:43
but every time I do a lecture,
383
1243917
3101
nhưng mỗi khi tôi phát biểu,
20:47
people come up and say,
384
1247042
1351
mọi người đứng dậy và nói:
20:48
"Well, I had given up, but you've inspired me,
385
1248417
2351
"Tôi đã đầu hàng, nhưng bà truyền cảm hứng cho tôi,
20:50
I promise to do my bit."
386
1250792
2267
Tôi hứa sẽ làm phần nhỏ của mình."
20:53
And we have our youth program "Roots and Shoots" now in 65 countries
387
1253083
4893
Rồi chúng tôi có chương trình cho giới trẻ "Roots and Shoots" giờ ở 65 nước
20:58
and growing fast,
388
1258000
1559
đang phát triển nhanh,
20:59
all ages,
389
1259583
1268
mọi lứa tuổi,
21:00
all choosing projects to help people, animals, the environment,
390
1260875
3143
tất cả chọn dự án để giúp con người, động vật, môi trường,
21:04
rolling up their sleeves and taking action.
391
1264042
2601
xắn tay và hành động.
21:06
And you know, they look at you with shining eyes,
392
1266667
3142
Anh biết đấy, họ nhìn tôi với ánh mắt sáng ngời,
21:09
wanting to tell Dr. Jane what they've been doing
393
1269833
2476
muốn kể với Tiến sĩ Jane họ đang làm gì
21:12
to make the world a better place.
394
1272333
1768
để thế giới trở thành một nơi tốt hơn.
21:14
How can I let them down?
395
1274125
1809
Làm sao mà tôi làm họ thất vọng?
21:15
CA: I mean, as you look at the planet's future,
396
1275958
3268
CA: Ý tôi, khi bà nhìn vào tương lai hành tinh,
21:19
what worries you most, actually,
397
1279250
1643
điều gì thực sự làm bà lo lắng nhất,
21:20
what scares you most about where we're at?
398
1280917
3375
làm bà sợ nhất về tình trạng hiện giờ của chúng ta?
21:25
JG: Well, the fact that we have a small window of time, I believe,
399
1285750
5351
JG: Sự thật là chúng ta còn chút thời gian, tôi tin thế,
21:31
when we can at least start healing some of the harm
400
1291125
3518
khi chúng ta có thể ít ra bắt đầu chữa trị những gì nguy hại
21:34
and slowing down climate change.
401
1294667
3059
và làm chậm lại sự thay đổi khí hậu.
21:37
But it is closing,
402
1297750
1976
Nhưng nó đang đóng dần,
21:39
and we've seen what happens with the lockdown around the world
403
1299750
5184
chúng ta thấy điều xảy ra với việc đóng cửa quanh thế giới
21:44
because of COVID-19:
404
1304958
2060
vì COVID-19:
21:47
clear skies over cities,
405
1307042
2184
bầu trời trong ở các thành phố,
21:49
some people breathing clean air that they've never breathed before
406
1309250
3851
vài người hít thở không khí sạch mà chưa từng có trước đó
21:53
and looking up at the shining skies at night,
407
1313125
2934
và nhìn lên bầu trời sáng ban đêm
21:56
which they've never seen properly before.
408
1316083
2601
mà họ chưa thấy lúc trước.
21:58
And you know,
409
1318708
2351
Anh biết đấy,
22:01
so what worries me most
410
1321083
3060
điều lo lắng nhất
22:04
is how to get enough people,
411
1324167
3309
là làm sao có đủ người
22:07
people understand, but they're not taking action,
412
1327500
2286
mọi người hiểu, nhưng họ không hành động,
22:09
how to get enough people to take action?
413
1329810
2624
làm sao có đủ người dám hành động?
22:12
CA: National Geographic just launched this extraordinary film about you,
414
1332458
5726
CA: Kênh Địa Lý Quốc Gia vừa tung ra bộ phim hoành tráng về bà,
22:18
highlighting your work over six decades.
415
1338208
3560
nêu bật công trình của bà qua sáu thập niên.
22:21
It's titled "Jane Goodall: The Hope."
416
1341792
3416
Nó có tựa là "Jane Goodall: Niềm Hy Vọng."
22:26
So what is the hope, Jane?
417
1346042
1976
Đó là hy vọng gì vậy, Jane?
22:28
JG: Well, the hope,
418
1348042
1267
JG: Hy vọng,
22:29
my greatest hope is all these young people.
419
1349333
2060
hy vọng lớn nhất của tôi là tất cả bạn trẻ này.
22:31
I mean, in China, people will come up and say,
420
1351417
2559
Ý tôi, tại Trung Quốc, mọi người đứng lên và nói:
22:34
"Well, of course I care about the environment,
421
1354000
2143
"Dĩ nhiên tôi quan tâm đến môi trường,
Tôi tham gia "Roots and Shoots" ở tiểu học."
22:36
I was in 'Roots and Shoots' in primary school."
422
1356167
2267
22:38
And you know, we have "Roots and Shoots" just hanging on to the values
423
1358458
3310
Anh biết đấy, chúng tôi có "Roots and Shoots" giữ gìn các giá trị
22:41
and they're so enthusiastic once they know the problems
424
1361792
4809
họ rất say mê một khi họ biết về những vấn đề
22:46
and they're empowered to take action,
425
1366625
1851
họ được trao quyền hành động,
22:48
they are clearing the streams, removing invasive species humanely.
426
1368500
4167
họ làm sạch suối, xóa bỏ các loài xâm hại một cách nhân đạo.
22:53
And they have so many ideas.
427
1373958
1726
Họ có nhiều ý tưởng.
22:55
And then there's, you know, this extraordinary intellect of ours.
428
1375708
4685
Rồi thế đó, anh biết đấy, trí tuệ đặc biệt này của chúng ta.
23:00
We're beginning to use it to come up with technology
429
1380417
4059
Chúng ta bắt đầu sử dụng nó để nghĩ tới công nghệ
23:04
that really will help us to live in greater harmony,
430
1384500
2851
thực sự giúp chúng ta sống hòa đồng hơn,
23:07
and in our individual lives,
431
1387375
1601
trong đời sống riêng của chúng ta,
23:09
let's think about the consequences of what we do each day.
432
1389000
4101
hãy nghĩ về hậu quả chúng ta làm hằng ngày.
23:13
What do we buy, where did it come from,
433
1393125
2101
Chúng ta mua gì, nó đến từ đâu,
23:15
how was it made?
434
1395250
1559
sản xuất nó ra sao?
23:16
Did it harm the environment, was it cruel to animals?
435
1396833
2935
Liệu nó có làm hại môi trường, nó có độc ác với động vật?
23:19
Is it cheap because of child slave labor?
436
1399792
2351
Có phải nó rẻ vì làm bằng công sức trẻ em?
23:22
Make ethical choices.
437
1402167
1851
Hãy chọn lựa hợp đạo đức.
23:24
Which you can't do if you're living in poverty, by the way.
438
1404042
3517
Nhân tiện, bạn không thể làm nếu bạn sống trong nghèo khổ.
23:27
And then finally, this indomitable spirit
439
1407583
2685
Cuối cùng là tinh thần bất khuất
23:30
of people who tackle what seems impossible
440
1410292
2601
của những người đương đầu với những điều tưởng như không thể
23:32
and won't give up.
441
1412917
2434
và không đầu hàng.
23:35
You can't give up when you have those ...
442
1415375
3101
Bạn không thể đầu hàng khi bạn có tinh thần đó.
23:38
But you know, there are things that I can't fight.
443
1418500
2518
Nhưng anh biết đấy, có những thứ tôi không thể đấu tranh.
23:41
I can't fight corruption.
444
1421042
2583
Tôi không thể đấu tranh chống tham nhũng.
23:44
I can't fight military regimes and dictators.
445
1424833
4125
Tôi không thể đấu tranh chống chế độ quân phiệt và độc tài.
23:50
So I can only do what I can do,
446
1430625
1851
Vậy nên tôi chỉ làm việc mình có thể làm,
23:52
and if we all do the bits that we can do,
447
1432500
3393
và nếu tất cả chúng ta làm một chút những gì mình có thể
23:55
surely that makes a whole that eventually will win out.
448
1435917
3892
chắc chắn sẽ gộp lại thành thắng lợi cuối cùng.
23:59
CA: So, last question, Jane.
449
1439833
1393
CA: Câu hỏi cuối, Jane.
24:01
If there was one idea, one thought,
450
1441250
2309
Nếu có một ý tưởng, một suy nghĩ,
24:03
one seed you could plant in the minds of everyone watching this,
451
1443583
4726
một hạt giống mà bà gieo vào đầu những ai đang xem,
24:08
what would that be?
452
1448333
1851
điều đó là gì?
24:10
JG: You know, just remember that every day you live,
453
1450208
4143
JG: Hãy nhớ rằng từng ngày bạn sống,
24:14
you make an impact on the planet.
454
1454375
2351
bạn tác động lên hành tinh.
24:16
You can't help making an impact.
455
1456750
2268
Bạn không thể ngừng tác động.
24:19
And at least, unless you're living in extreme poverty,
456
1459042
3559
Ít ra, trừ phi bạn quá nghèo,
24:22
you have a choice as to what sort of impact you make.
457
1462625
3226
bạn có chọn lựa bạn tác động gì.
24:25
Even in poverty you have a choice,
458
1465875
1934
Thậm chí dù nghèo, bạn có một lựa chọn,
24:27
but when we are more affluent, we have a greater choice.
459
1467833
3893
nhưng khi chúng ta đầy đủ hơn, chúng ta có lựa chọn nhiều hơn.
24:31
And if we all make ethical choices,
460
1471750
2893
Nếu chúng ta lựa chọn có đạo đức,
24:34
then we start moving towards a world
461
1474667
3142
thì chúng ta bắt đầu tiến về một thế giới
24:37
that will be not quite so desperate to leave to our great-grandchildren.
462
1477833
5060
không quá tuyệt vọng để truyền lại cho con cháu về sau.
24:42
That's, I think, something for everybody.
463
1482917
4767
Tôi nghĩ, đó là điều dành cho mọi người.
24:47
Because a lot of people understand what's happening,
464
1487708
2976
Vì nhiều người hiểu chuyện gì đang diễn ra
24:50
but they feel helpless and hopeless, and what can they do,
465
1490708
2768
nhưng họ thấy vô dụng và tuyệt vọng, họ có thể làm gì,
24:53
so they do nothing and they become apathetic.
466
1493500
2559
rồi họ chẳng làm gì họ trở nên thờ ơ.
24:56
And that is a huge danger, apathy.
467
1496083
2792
Đó thật nguy hiểm, sự hờ hững.
24:59
CA: Dr. Jane Goodall, wow.
468
1499750
2184
CA: Tiến sĩ Jane Goodall, chà.
25:01
I really want to thank you for your extraordinary life,
469
1501958
3976
Tôi thật muốn cảm ơn cuộc đời đặc biệt của bà,
25:05
for all that you've done
470
1505958
2018
vì tất cả những gì bà làm
và vì dành thời gian này với chúng tôi.
25:08
and for spending this time with us now.
471
1508000
1858
25:09
Thank you.
472
1509882
1386
Xin cảm ơn.
25:11
JG: Thank you.
473
1511292
1250
JG: Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7