Lessons from My Father, Alexey Navalny | Dasha Navalnaya | TED

491,335 views ・ 2023-10-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mtmm_Xfx_930 Mỹ Lin Reviewer: Thái Hưng Trần
00:03
This week, on Sunday,
0
3875
2795
Chủ Nhật tuần này,
00:06
Alexey Navalny -- politician,
1
6711
2837
chính trị gia Alexey Navalny
00:09
opposition leader and my father -- will have been in prison for 1,000 days.
2
9589
6006
lãnh đạo phe đối lập và cũng là cha tôi, sẽ phải ngồi tù 1.000 ngày.
00:16
Almost three years.
3
16638
1501
Nghĩa là gần ba năm.
00:19
I miss him every single day.
4
19808
2127
Tôi nhớ về ông mỗi ngày.
00:21
I'm scared that my father won't be able to come to my graduation ceremony
5
21977
5171
Tôi sợ rằng cha tôi sẽ không thể đến dự lễ tốt nghiệp của tôi
00:27
or walk me down the aisle at my wedding.
6
27190
3003
hoặc dắt tay tôi trong đám cưới.
00:31
But if being my father's daughter has taught me anything,
7
31653
3921
Nếu nói rằng việc là con gái của cha đã dạy tôi điều gì,
00:35
it is to never succumb to fear and sadness.
8
35574
3837
đó chắc chắn là không bao giờ khuất phục trước nỗi sợ và nỗi buồn.
00:41
And I've experienced both, fear and sadness.
9
41371
3503
Và tôi đã trải qua cả hai, sợ hãi và buồn rầu.
00:45
One of the most fearful moments of my short yet eventful life
10
45584
5088
Một trong những khoảnh khắc đáng sợ nhất trong cuộc đời ngắn ngủi sóng gió của tôi
00:50
was on August 20, 2020.
11
50714
2961
là vào ngày 20 tháng 8 năm 2020.
00:55
That day, I woke up in my childhood bedroom in Moscow.
12
55302
3920
Hôm ấy, tôi tỉnh giấc trong căn phòng ngủ từ nhỏ của mình ở Moscow.
00:59
Like many of us do first thing in the morning,
13
59889
2169
Việc đầu tiên, như nhiều người mỗi sáng,
01:02
I rolled over to the bedside table and reached for my phone.
14
62058
3045
tôi lăn tới tủ đầu giường và với tay lấy điện thoại.
01:05
I looked at the screen and was surprised at how many notifications I had.
15
65895
3879
Tôi ngạc nhiên nhìn lượng thông báo trên màn hình.
01:10
Twitter, Instagram, Telegram, you name it.
16
70108
3086
Twitter, Instagram, Telegram, đủ cả.
01:14
My feeling of confusion started to slowly turn into a sense of worry.
17
74237
4254
Từ bối rối, tôi chuyển dần sang lo lắng.
01:19
Alexey Navalny had suddenly fell unconscious on the plane
18
79826
4171
Alexey Navalny đột nhiên bất tỉnh trên máy bay
01:24
and was taken to the emergency room at the hospital.
19
84039
2836
và được đưa đi cấp cứu tại bệnh viện.
01:27
My heart dropped to my feet.
20
87792
2127
Trái tim tôi như rơi xuống.
01:30
Without blinking an eye, I jumped out of my bed
21
90879
2502
Ngay lập tức, tôi nhảy ra khỏi giường
01:33
and ran to my parents' bedroom
22
93381
1460
và chạy đến phòng ngủ của bố mẹ
01:34
to tell my mom that I was able to look after my younger brother, Zahar,
23
94841
3962
để nói với mẹ rằng tôi có thể chăm sóc em trai tôi, Zahar,
01:38
while she was away.
24
98845
1543
khi bà đi vắng.
01:41
But by then, she was already at the airport.
25
101806
2211
Nhưng lúc đó, mẹ đã ở sân bay rồi.
01:45
The plane on which my father had collapsed
26
105477
3628
Chiếc máy bay chở cha tôi khi ông bất tỉnh
01:49
had to make an emergency landing in a city in Siberia.
27
109147
3420
đã phải hạ cánh khẩn cấp tại một thành phố ở Siberia.
01:53
And after two days,
28
113026
2127
Và hai ngày sau,
01:55
an international uproar
29
115195
1793
một cuộc náo động quốc tế xảy ra
01:57
and my mom fighting tooth and nail to get him out of there,
30
117030
3629
và mẹ tôi đã phải kiên quyết đấu tranh để đưa cha tôi ra khỏi đó, cuối cùng
02:00
he was finally transferred to the clinic called Charité in Berlin, Germany.
31
120659
5046
ông đã được chuyển đến phòng khám có tên Charité ở Berlin, Đức.
02:06
There, at the special laboratory of the German armed forces,
32
126122
5047
Ở đó, tại phòng thí nghiệm đặc biệt của lực lượng vũ trang Đức,
02:11
they confirmed that he was indeed poisoned
33
131211
3295
họ xác nhận rằng ông đã bị đầu độc
02:14
by a military-grade nerve agent of the Novichok group.
34
134547
4463
bởi một chất độc thần kinh cấp quân sự thuộc nhóm Novichok.
02:20
He spent three weeks in a coma.
35
140011
1919
Cha tôi đã hôn mê suốt ba tuần.
02:23
And after months and months of recovery,
36
143390
2877
Và sau nhiều tháng phục hồi,
02:26
he went back to work with the Anti-Corruption Foundation.
37
146267
3170
ông trở lại làm việc với Quỹ chống tham nhũng.
02:31
(Applause)
38
151564
4713
(Vỗ tay)
02:36
Founded over a decade ago,
39
156319
1377
Thành lập từ mười năm trước,
02:37
the Anti-Corruption Foundation has been doing incredibly important
40
157737
4088
Quỹ chống tham nhũng đã giữ vai trò cực kỳ quan trọng
02:41
and dangerous work of spreading information
41
161866
2127
và nguy hiểm trong việc truyền bá thông tin
02:44
and exposing the corrupt nature of the Russian government.
42
164035
3754
và phơi bày bản chất tham nhũng trong chính phủ Nga.
02:48
We've produced over 500 investigations,
43
168456
3754
Quỹ đã tiến hành hơn 500 cuộc điều tra,
02:52
helped organize hundreds of protests in Moscow and run election campaigns.
44
172252
5046
giúp tổ chức hàng trăm cuộc biểu tình ở Moscow và điều hành các chiến dịch bầu cử.
03:00
We provide free legal assistance to those who, like my father,
45
180260
6089
Chúng tôi cung cấp hỗ trợ pháp lý miễn phí cho những người giống như cha tôi,
03:06
have been imprisoned for peacefully protesting the regime.
46
186391
4004
bị cầm tù chỉ vì phản đối chế độ một cách hòa bình.
03:10
We've created a sanctions list of 6,000 government officials, propagandists,
47
190437
5880
Chúng tôi đã lập một danh sách xử phạt 6 nghìn quan chức, nhà tuyên truyền,
03:16
entrepreneurs, various artists
48
196317
2586
doanh nhân, nghệ sĩ
03:18
and more people who've supported and worked with Putin over the years.
49
198945
4630
và những người đã ủng hộ và làm việc với Putin trong nhiều năm qua.
03:23
And the list works.
50
203575
1501
Và danh sách đã hoạt động.
03:25
Governments all over the world have used our list when imposing sanctions.
51
205118
5380
Các chính phủ trên thế giới sử dụng danh sách khi áp đặt các lệnh trừng phạt.
03:30
(Applause)
52
210999
4463
(Vỗ tay)
03:35
Because Putin and his associates, they live lavishly.
53
215503
3545
Lý do là Putin và cùng cộng sự sống vô cùng xa hoa.
03:39
They own condos in Miami and penthouses in Manhattan.
54
219591
4171
Họ sở hữu căn hộ ở Miami và penthouse ở Manhattan.
03:43
They own vineyards in France and villas on Lake Como.
55
223803
3879
Họ sở hữu những vườn nho ở Pháp và biệt thự trên Hồ Como.
03:47
They buy enormous yachts and country houses with gold toilets.
56
227724
5255
Họ mua những chiếc siêu du thuyền và những ngôi nhà nông với nhà vệ sinh bằng vàng.
03:53
They buy private jets to send their corgis to dog competitions.
57
233021
4254
Họ mua máy bay phản lực tư nhân chỉ để đưa mấy chú corgi đến những cuộc thi cho chó.
03:57
Yes, you heard that right.
58
237317
1293
Các bạn không nghe lầm đâu.
03:58
In 2016, the Anti-Corruption Foundation had released an investigation
59
238985
4797
Năm 2016, Quỹ Chống Tham nhũng đã công bố một cuộc điều tra
04:03
that Russia's deputy prime minister owned an undeclared jet
60
243823
4672
cho thấy phó thủ tướng Nga sở hữu một chiếc máy bay không khai báo
04:08
valued at over 60 million dollars
61
248536
3545
trị giá hơn 60 triệu đô la
04:12
and used it primarily to send his dogs to international competitions.
62
252081
4505
và chủ yếu sử dụng để đưa chó của mình đến các cuộc thi quốc tế.
04:17
All of this
63
257754
1960
Tất cả những điều trên xảy ra
04:19
while most citizens in Russia scramble and live on wages of under 200 dollars.
64
259714
6465
khi mà hầu hết người dân Nga chật vật sống với mức lương dưới 200 đô.
04:27
According to independent polling done by the ACF sociology center,
65
267931
3879
Theo cuộc thăm dò độc lập do trung tâm xã hội học ACF thực hiện,
04:31
only 15 percent of the population believe in Putin's propaganda.
66
271851
4046
chỉ có 15% người dân tin vào lời tuyên truyền của Putin.
04:36
That means that 85 percent of the population
67
276648
3837
Điều đó có nghĩa là 85% còn lại
04:40
either opposes the regime,
68
280527
2043
hoặc phản đối chế độ,
04:42
doesn’t think it really affects them, don’t follow politics
69
282570
3170
không nghĩ nó thực sự có tính ảnh hưởng, không theo dõi chính trị
04:45
or simply don't know what to believe.
70
285782
3170
hoặc đơn giản là không biết phải tin vào điều gì.
04:49
This is why we ask our supporters, who are ordinary citizens,
71
289536
4713
Đó là lý do tại sao chúng tôi yêu cầu những người ủng hộ, những người dân
04:54
to spread our investigations and news content to their family members,
72
294249
5213
truyền bá các cuộc điều tra và nội dung tin tức đến các thành viên gia đình,
04:59
friends and loved ones,
73
299504
1168
bạn bè và người thân yêu
05:00
because we know that if we can reach those who are on the fence
74
300713
3963
bởi vì chúng tôi biết rằng nếu có thể tiếp cận đến những người còn đang lưỡng lự
05:04
or persuade those who have been brainwashed by Putin,
75
304717
5965
hoặc thuyết phục những người đã bị Putin tẩy não,
05:10
we'll get that much closer to changing the regime.
76
310723
2670
chúng tôi sẽ tiến gần hơn đến việc thay đổi chế độ.
05:14
One of my favorite chants my dad used to do
77
314185
3545
Một trong những khẩu hiệu yêu thích của tôi mà cha tôi thường dùng
05:17
during the 2011 to 2014 protests in Moscow
78
317772
4296
trong các cuộc biểu tình từ 2011 đến 2014 ở Moscow là
05:22
was: “One for all and all for one.”
79
322068
2419
“Một vì tất cả và tất cả vì một người”.
05:25
This is a phrase that we're all familiar with,
80
325280
3295
Đây là một cụm từ mà tất cả chúng ta đều quen thuộc,
05:28
but most of us often forget.
81
328575
1876
nhưng hầu hết chúng ta thường quên.
05:31
Dictators like Putin want us to forget it.
82
331619
2670
Những kẻ độc tài như Putin muốn chúng ta quên nó đi.
05:35
They want us to forget how strong we can be when we work together.
83
335290
3962
Họ muốn chúng ta quên đi rằng ta mạnh mẽ nhường nào khi ta làm việc cùng nhau.
05:39
They want us to forget how much we can accomplish
84
339711
2878
Họ muốn chúng ta quên đi những gì chúng ta có thể đạt được
05:42
when we stand side by side.
85
342630
2211
khi chúng ta đứng cạnh nhau.
05:46
Because it is that much harder for any dictator
86
346134
4671
Bởi, đối với bất kỳ nhà độc tài nào
05:50
to fight an international united front than each of us individually.
87
350847
4588
chiến đấu với mặt trận quốc tế thống nhất khó hơn nhiều so với cá thể.
05:57
Now you might think to yourself, "Dasha, why should I care about this?
88
357478
4505
Bây giờ có thể bạn sẽ tự hỏi, “Dasha, tại sao tôi phải quan tâm đến điều này?
06:02
Geographically, United States is quite far away from Putin.
89
362609
3628
Về mặt địa lý, Mỹ cách khá xa với Putin.
06:06
Is he really that threatening to us,
90
366863
1877
Ông ta thực sự đe dọa chúng ta như vậy,
06:08
or are you just trying to raise unnecessary alarm?"
91
368781
3921
hay là ông chỉ đang cố gắng báo động không cần thiết?”
06:12
And to that, I want to respond with another thought.
92
372994
2753
Và theo đó, tôi muốn trả lời bằng một suy nghĩ khác.
06:16
If we don't stand up for them now,
93
376664
2503
Nếu chúng ta không đứng lên vì họ bây giờ,
06:19
then who will be left to stand up for us later?
94
379208
2920
thì ai sẽ còn lại để đứng lên vì chúng ta sau này?
06:22
(Applause)
95
382962
6882
(Vỗ tay)
06:29
Cyber attacks, spreading of propaganda and disinformation,
96
389844
4546
Các cuộc tấn công mạng, tuyên truyền thông tin sai lệch,
06:34
meddling in the elections,
97
394432
1960
can thiệp vào cuộc bầu cử,
06:36
bribing your government officials.
98
396392
2461
hối lộ các quan chức chính phủ của bạn.
06:38
This has been and is continuing to happen.
99
398853
2920
Điều này đã và đang tiếp tục xảy ra.
06:42
The West, Europe and the United States have tried talking to Putin.
100
402148
5422
Phương Tây, châu Âu và Hoa Kỳ đã cố gắng nói chuyện với Putin.
06:48
And where did that get us?
101
408196
1376
Và điều đó đưa ta đến đâu?
06:50
The illegal annexation of Crimea in 2014
102
410198
3253
Sự sáp nhập trái phép Crimea vào năm 2014
06:53
and now a full-scale war in Ukraine.
103
413493
3253
và giờ là một cuộc chiến trên cả Ukraine.
06:57
Tyrants and dictators don't want diplomatic relations.
104
417372
4546
Bạo chúa và độc tài không muốn quan hệ ngoại giao.
07:02
All they want is power.
105
422418
2586
Tất cả những gì họ muốn là quyền lực.
07:06
I often catch myself thinking
106
426255
4130
Tôi thường thấy mình nghĩ
07:10
how I shouldn't have gone back to school that fall.
107
430426
3837
rằng mình không nên quay lại trường vào mùa thu năm đó.
07:15
I should have stayed with my family while my dad was recovering.
108
435473
3962
Đáng lẽ tôi nên ở lại với gia đình trong khi bố tôi đang hồi phục.
07:20
I should have gotten on that plane with him back to Russia
109
440311
3545
Đáng lẽ tôi nên lên máy bay đó với anh ta trở về Nga
07:23
and hugged him before he got unlawfully and outrageously arrested at the airport.
110
443898
5422
và ôm anh ta trước khi anh ta bị bắt bất hợp pháp và thái quá tại sân bay.
07:30
That day when he went back, on January 17, 2021,
111
450321
6590
Ngày hôm đó khi anh trở về, vào ngày 17 tháng 1 năm 2021,
07:36
thousands of people showed up at the airport to support him.
112
456911
3295
hàng ngàn người đã xuất hiện tại sân bay để hỗ trợ anh.
07:43
When I was younger, I didn't really understand
113
463084
3629
Khi tôi còn nhỏ, tôi không thực sự hiểu làm
07:46
how my dad could be so optimistic about the future.
114
466713
2919
thế nào cha tôi có thể lạc quan đến thế về tương lai.
07:49
He was constantly threatened, arrested, followed.
115
469632
3545
Anh liên tục bị đe dọa, bị bắt, theo dõi.
07:53
Our family would be followed by men dressed in all black,
116
473219
5756
Gia đình của chúng tôi bị theo dõi bởi những người đàn ông mặc trang phục đen,
07:59
wearing baseball caps and a ridiculous-looking fanny packs
117
479017
3003
đeo cổ tay trông thật lố bịch
08:02
when we would go to the cinema.
118
482061
1585
khi chúng tôi đi xem phim.
08:03
(Laughter)
119
483646
1168
(Cười)
08:06
And after a while, my dad decided to make a game out of it.
120
486107
5172
Và sau một thời gian, bố tôi quyết định tạo ra một trò chơi từ nó.
08:12
Whenever we would get on the subway,
121
492238
2336
Bất cứ khi nào chúng tôi đi tàu điện ngầm,
08:14
we waited until the last moment and quickly got out of the car
122
494574
3920
chúng tôi đợi đến giây phút cuối cùng và nhanh chóng ra khỏi xe
08:18
right before the doors closed, so that FSB agents were left behind.
123
498536
3795
ngay trước khi cửa đóng lại, để các đặc vụ của FSB bị bỏ lại phía sau.
08:22
(Laughter)
124
502373
1710
(Tiếng cười)
08:24
A unique childhood experience.
125
504083
1835
Một trải nghiệm thời thơ ấu độc đáo.
08:25
(Laughter)
126
505960
1126
(Cười)
08:29
I think one of the main reasons for my dad's success
127
509505
4380
Tôi nghĩ rằng một trong những lý do chính dẫn đến thành công của bố tôi
08:33
is that he has always been incredible at channeling his emotions
128
513885
5088
là ông luôn không thể tin được trong việc chuyển cảm xúc của mình
08:38
into hard work and motivation.
129
518973
2211
vào làm việc chăm chỉ và động lực.
08:42
He wouldn’t get sad, and he was certainly never afraid.
130
522518
4088
Anh ấy sẽ không buồn, và anh ấy chắc chắn không bao giờ sợ hãi.
08:51
Instead, he would get fired up.
131
531235
2586
Thay vào đó, ông ta sẽ phẫn nộ
08:54
Fired up because he saw a group of ex-KGB corrupt criminals come into power
132
534530
5881
Phẫn nộ vì ông chứng kiến một nhóm cựu tội phạm tham nhũng của KGB lên nắm quyền
09:00
and destroy his country.
133
540453
2085
và phá hủy đất nước của mình.
09:02
Seeing that motivated him so much more
134
542580
3295
Thấy điều đó thúc đẩy anh ấy
09:05
to work that much harder to stop them.
135
545917
2878
làm việc cần cù hơn nhiều để ngăn chặn họ.
09:09
And that is what makes a true patriot.
136
549253
2837
Và nó tạo ra một người yêu nước thật sự
09:15
Of course I understand
137
555218
3253
Tất nhiên tôi hiểu
09:18
that, first and foremost,
138
558513
2836
rằng, trước hết,
09:21
the change needs to come from within the country.
139
561390
2336
sự thay đổi cần đến từ bên trong đất nước.
09:24
And that is precisely why, knowing all the risks,
140
564602
3754
Và đó chính xác là lý do tại sao, biết tất cả những rủi ro, cha
09:28
my dad went back to Russia 996 days ago.
141
568397
4296
tôi đã trở lại Nga 996 ngày trước.
09:33
Because he simply couldn't not go back.
142
573486
3503
Vì ông đơn giản không thể quay về
09:39
My dad is an incredibly courageous and selfless man,
143
579117
4754
Bố tôi là một người đàn ông vô cùng can đảm và vị tha,
09:43
and I can only dream to be like him one day.
144
583913
3003
và tôi chỉ có thể mơ ước được giống ông một ngày nào đó.
09:47
He doesn't run or hide.
145
587625
2085
Anh ta không chạy trốn hay trốn.
09:49
And unlike my father, Putin is a coward.
146
589752
3045
Và không như cha tôi, Putin là một đồ hèn
09:53
A coward --
147
593714
1168
Một kẻ hèn nhát --
09:54
(Applause)
148
594924
5464
(Vỗ tay)
10:00
A coward who, with his cronies,
149
600429
2294
Một kẻ hèn nhát, cùng với đồng minh của mình,
10:02
can no longer hide from the consequences of what they have done to my country
150
602765
5714
không thể che giấu hậu quả của những gì họ đã làm cho đất nước của tôi
10:08
and democracy around the world.
151
608479
1835
và nền dân chủ trên toàn thế giới.
10:11
And you, everyone who's sitting here today
152
611524
2502
Và bạn, những người đang ngồi đây hôm nay
10:14
or watching this online, you can help.
153
614068
2419
hoặc xem trực tuyến, bạn có thể giúp đỡ.
10:16
Now.
154
616904
1210
Bây giờ.
10:18
You, unlike millions [and] millions
155
618990
4379
Các bạn, khác với hàng triệu [và] triệu
10:23
of those who have been threatened and murdered and silenced in Russia,
156
623369
4338
người đã bị đe dọa, sát hại và im lặng ở Nga,
10:27
you have a voice.
157
627748
1544
bạn có tiếng nói.
10:30
Please don't take your freedom for granted.
158
630751
2837
Xin đừng coi tự do của bạn là điều hiển nhiên.
10:35
Russia is my home.
159
635089
2044
Nga là quê hương của tôi.
10:38
It’s where I was born.
160
638092
1794
Đó là nơi tôi được sinh ra.
10:39
It’s where I grew up.
161
639886
1710
Đó là nơi tôi lớn lên.
10:41
It’s where I became the person I am today.
162
641596
2335
Đó là nơi tôi trở thành người như ngày hôm nay.
10:45
And I will promise you that I will continue to speak up, tell the truth,
163
645641
5589
Và tôi sẽ hứa với các bạn rằng tôi sẽ tiếp tục lên tiếng, nói sự thật,
10:51
and I will continue fighting until Russia is a free and democratic country.
164
651272
4963
và tôi sẽ đấu tranh đến khi Nga là một đất nước tự do và dân chủ.
10:56
Thank you very much, free Alexey Navalny.
165
656235
2169
Cảm ơn rất nhiều, thả Alexey Navalny.
10:58
(Applause)
166
658404
6715
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7