How the US government spies on people who protest -- including you | Jennifer Granick

101,777 views

2017-09-14 ・ TED


New videos

How the US government spies on people who protest -- including you | Jennifer Granick

101,777 views ・ 2017-09-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: James Cadan Reviewer: Nguyen Minh
Bây giờ tất cả chúng ta đều là những nhà hoạt động.
(Vỗ tay)
Cảm ơn.
Tôi sẽ dừng lại ở đây.
(Cười)
00:12
We are all activists now.
0
12653
2127
từ những gia đình đấu tranh để giữ vững vốn cho trường công,
00:15
(Applause)
1
15420
1296
00:16
Thank you.
2
16740
1200
00:18
I'll just stop here.
3
18500
1336
hàng ngàn người tham gia biểu tình Chiếm Phố Wall
00:19
(Laughter)
4
19859
1177
00:21
From the families who are fighting to maintain funding for public schools,
5
21060
4680
hoặc Mạng Sống Người Da Đen Quan Trọng
để biểu tình sự tàn bạo tới người Mĩ gốc Phi,
00:26
the tens of thousands of people who joined Occupy Wall Street
6
26460
4376
gia đình tham gia biểu tình,
00:30
or marched with Black Lives Matter
7
30860
2176
chống và ủng hộ phá thai ,
00:33
to protest police brutality against African Americans,
8
33060
3560
những người trong chúng ta sợ rằng
bạn bè và hàng xóm của chúng ta sẽ bị trục xuất
00:37
families that join rallies,
9
37580
2496
00:40
pro-life and pro-choice,
10
40100
2000
hoặc họ sẽ bị cho vào danh sách
vì họ là người Hồi Giáo,
00:43
those of us who are afraid
11
43420
1736
người ủng hộ và chống sử dụng súng
00:45
that our friends and neighbors are going to be deported
12
45180
3376
00:48
or that they'll be added to lists
13
48580
1976
00:50
because they are Muslim,
14
50580
1320
và hàng triệu người tham gia cuộc hành quân phụ nữ
00:53
people who advocate for gun rights and for gun control
15
53300
4240
xuyên quốc gia tháng một này.
(Vỗ tay)
00:58
and the millions of people who joined the women's marches
16
58460
3496
Chúng ta đều là nhà hoạt động xã hội,
01:01
all across the country this last January.
17
61980
2776
và thế có nghĩa chúng ta đều có thứ gì đó để lo lắng về giám sát.
01:04
(Applause)
18
64780
2656
Giám sát có nghĩa chính phủ thu và sử dụng
01:07
We are all activists now,
19
67460
2096
01:09
and that means that we all have something to worry about from surveillance.
20
69580
4480
thông tin riêng tư và nhạy cảm của chúng ta.
Và giám sát rất quan trọng
để thi hành luật và an ning quốc gia.
01:15
Surveillance means government collection and use
21
75140
2696
01:17
of private and sensitive data about us.
22
77860
3216
Nhưng lịch sử của giám sát
là gồm sự lạm dụng quyền giám sát
01:21
And surveillance is essential
23
81100
1936
01:23
to law enforcement and to national security.
24
83060
3096
sử dụng thông tin nhạy cảm để chống lại người khác
01:26
But the history of surveillance
25
86180
1976
vì chủng tộc của họ,
01:28
is one that includes surveillance abuses
26
88180
3496
nguồn gốc của họ,
xu hướng tình dục của họ,
01:31
where this sensitive information has been used against people
27
91700
3456
và cụ thể, vì hành động của họ,
01:35
because of their race,
28
95180
1536
tư tưởng chính trị của họ.
01:36
their national origin,
29
96740
1776
01:38
their sexual orientation,
30
98540
2056
53 năm trước đây,
01:40
and in particular, because of their activism,
31
100620
3176
Dr. Martin Luther King Jr. đã cho ta bài phát biểu ″Tôi có một giấc mơ″
01:43
their political beliefs.
32
103820
1600
ở Washington.
01:46
About 53 years ago,
33
106580
2616
Và hôm nay ý tưởng đằng sau bài phát biểu về bình đẳng chủng tộc và chịu đựng
01:49
Dr. Martin Luther King Jr. gave his "I have a dream" speech
34
109220
3536
trở nên bình thường
01:52
on the Mall in Washington.
35
112780
1280
kể cả con gái tôi cũng được học từ lớp ba.
01:54
And today the ideas behind this speech of racial equality and tolerance
36
114860
4696
Nhưng ở thời gian đó,
Dr. King rất là gây tranh cãi.
01:59
are so noncontroversial
37
119580
1936
02:01
that my daughters study the speech in third grade.
38
121540
2680
Giám đốc FBI huyền thoại và khét tiếng J.Edgar Hoover tin rằng,
02:04
But at the time,
39
124980
1336
02:06
Dr. King was extremely controversial.
40
126340
2400
hoặc muốn tin rằng,
Phong trào Dân quyền là âm mưu của Cộng Sản Soviet
02:09
The legendary and notorious FBI Director J. Edgar Hoover believed,
41
129340
5496
nhằm làm bất ổn định chính phủ Mĩ.
02:14
or wanted to believe,
42
134860
1816
Và thế Hoover cho điệp viên của mình đặt máy ghi âm lén vào phòng Dr. King,
02:16
that the Civil Rights Movement was a Soviet communist plot
43
136700
3575
02:20
intended to destabilize the American government.
44
140299
3161
và chúng ghi âm được cuộc trò chuyện giữa các lãnh đạo dân quyền
02:23
And so Hoover had his agents put bugs in Dr. King's hotel rooms,
45
143900
6256
nói về chiến thuật của Phong trào Dân quyền.
02:30
and those bugs picked up conversations between civil rights leaders
46
150180
5536
Họ cũng bắt được tiếng của Dr. King
làm tình với một người phụ nữ người không phải vợ của ông ấy,
02:35
talking about the strategies and tactics of the Civil Rights Movement.
47
155740
4440
và J. Edgar Hoover thấy cơ hội ở đây
02:40
They also picked up sounds of Dr. King
48
160900
2216
để làm suy yếu và mấy uy tín của Phong trào Dân quyền.
02:43
having sex with women who were not his wife,
49
163140
2856
FBI gửi một gói gồm các đoạn ghi âm này
02:46
and J. Edgar Hoover saw the opportunity here
50
166020
2736
02:48
to discredit and undermine the Civil Rights Movement.
51
168780
3640
kèm với giấy nhắn viết tay tới Dr. King,
và một ghi chú đã được tìm thấy trong kho lưu trữ của FBI,
02:53
The FBI sent a package of these recordings
52
173220
3616
tìm thấy trong kho lưu trữ của FBI nhiều năm sau đó,
02:56
along with a handwritten note to Dr. King,
53
176860
3080
và lá thư ghi,
03:00
and a draft of this note was found in FBI archives years later,
54
180700
5680
“Ông không phải là giáo sĩ và ông biết điều đó.
King, giống như mọi tên lừa đảo, cái kết của ông đang đến gần.”
03:07
and the letter said,
55
187100
1736
Lá thư có vẻ đang thúc đẩy Dr. King tự sát,
03:08
"You are no clergyman and you know it.
56
188860
2776
03:11
King, like all frauds, your end is approaching."
57
191660
3560
nói rằng, “King, còn một việc mà ông phải làm.
03:15
The letter even seemed to encourage Dr. King to commit suicide,
58
195860
4840
Ông biết đó là gì.
Ông hãy làm việc đó trước khi cái thân
bẩn thỉu, bất bình thường, tự lừa dối
03:21
saying, "King, there is only one thing left for you to do.
59
201380
3776
được lộ ra trước quốc gia.”
Nhưng điều quan trọng là,
03:25
You know what it is.
60
205180
1576
Dr, King không phải là không bình thường.
03:26
You better take it before your filthy, abnormal, fraudulent self
61
206780
4336
Mọi người có một thứ gì đó ta muốn giấu khỏi mọi người.
03:31
is bared to the nation."
62
211140
1856
03:33
But the important thing is,
63
213020
1416
Và quan trọng hơn,
03:34
Dr. King was not abnormal.
64
214460
1680
J. Edgar Hoover cũng không phải không bình thường.
03:36
Every one of us has something that we want to hide from somebody.
65
216700
4160
Lịch sử của lạm dụng quyền giám sát
không phải là lịch sử của một người đàn ông xấu xa.
03:41
And even more important,
66
221820
1816
03:43
J. Edgar Hoover wasn't abnormal either.
67
223660
2480
Qua những thập kỉ làm việc ở FBI,
03:46
The history of surveillance abuses
68
226900
1936
J. Edgar Hoover thích sự ủng hộ từ những vị tổng thống ông ấy phục vụ,
03:48
is not the history of one bad, megalomaniacal man.
69
228860
3400
cả Dân chủ và Cộng hòa.
03:52
Throughout his decades at the FBI,
70
232900
3016
Sau cùng, John F. Kennedy và em trai Robert Kennedy
03:55
J. Edgar Hoover enjoyed the support of the presidents that he served,
71
235940
3736
biết và cho phép việc giám sát Dr. King.
03:59
Democratic and Republican alike.
72
239700
2280
04:02
After all, it was John F. Kennedy and his brother Robert Kennedy
73
242500
3336
Hoover chạy một chương trình tên COINTELPRO trong 15 năm
04:05
who knew about and approved the surveillance of Dr. King.
74
245860
2960
được thiết kế để theo dõi và làm bất ổn các nhóm công dân
04:10
Hoover ran a program called COINTELPRO for 15 years
75
250460
4416
đấu tranh cho Dân quyền,
04:14
which was designed to spy on and undermine civic groups
76
254900
4776
Phong Trào Quyền Phụ nữ,
và các nhóm hòa bình và chống chiến tranh.
Và sự giám sát không dừng lại ở đó.
04:19
that were devoted to things like civil rights,
77
259700
2736
Lyndon Bains Johnson,
04:22
the Women's Rights Movement,
78
262460
1736
trong chiến dịch bầu cử,
04:24
and peace groups and anti-war movements.
79
264220
2736
đã cho gắn máy nghe lén máy bay của đối thủ của mình Barry Goldwater
04:26
And the surveillance didn't stop there.
80
266980
2359
04:29
Lyndon Baines Johnson,
81
269779
1697
04:31
during the election campaign,
82
271500
2016
một phần trong nỗ lực thắng cuộc bầu cử.
04:33
had the campaign airplane of his rival Barry Goldwater bugged
83
273540
5976
Và rồi, hiển nhiên, có Watergate.
04:39
as part of his effort to win that election.
84
279540
2800
Kẻ trộm bị bắt
phá vào trụ sở ủy ban dân chủ quốc gia
04:43
And then, of course, there was Watergate.
85
283020
2680
ở khách sạn Watergate,
chính quyền Nixon đã tham gia trong việc che đậy vụ trộm,
04:47
Burglars were caught
86
287340
1456
04:48
breaking into the Democratic National Committee headquarters
87
288820
2856
và cuối cùng Nixon phải từ chức.
04:51
at the Watergate Hotel,
88
291700
1536
04:53
the Nixon administration was involved in covering up the burglary,
89
293260
4176
COINTELPRO và Watergate là tiếng kêu gọi cho người Mĩ.
04:57
and eventually Nixon had to step down as president.
90
297460
3480
Giám sát đã đi ngoài kiểm soát
và nó đnag được sử dụng để đè bẹt đối thủ chính trị.
05:01
COINTELPRO and Watergate were a wake-up call for Americans.
91
301860
4736
và thế người Mĩ trỗi dậy
05:06
Surveillance was out of control
92
306620
1856
và cải cách luật giám sát.
05:08
and it was being used to squelch political challengers.
93
308500
3840
Và công cụ chính chúng ta sử dụng
05:13
And so Americans rose to the occasion
94
313060
2536
05:15
and what we did was we reformed surveillance law.
95
315620
3440
là đòi hỏi giấy khám xét
để chính phủ có thể truy cập cuộc gọi và thư của ta.
05:19
And the primary tool we used to reform surveillance law
96
319980
4376
05:24
was to require a search warrant
97
324380
2696
Bây giờ, lí do vì sao giấy khám xét quan trọng
05:27
for the government to be able to get access to our phone calls and our letters.
98
327100
5960
là nó có sự xen vào của thẩm phán
trong mối quan hệ giữa nhà điều tra và người dân,
05:33
Now, the reason why a search warrant is important
99
333540
2856
và công việc của thẩm phán là đảm bảo
05:36
is because it interposes a judge
100
336420
2336
có lí do tốt cho việc giám sát,
05:38
in the relationship between investigators and the citizens,
101
338780
3616
là giám sát được nhắm tới đúng người,
05:42
and that judge's job is to make sure
102
342420
2976
và thông tin thu được
05:45
that there's good cause for the surveillance,
103
345420
2616
sẽ được dùng cho mục đích hợp pháp của chính phủ
05:48
that the surveillance is targeted at the right people,
104
348060
3416
không phải cho cái phân biệt.
05:51
and that the information that's collected
105
351500
2496
Đây từng là hệ thống của ta,
và điều này có nghĩa là
05:54
is going to be used for legitimate government purposes
106
354020
3616
tổng thống Obama đã không nghe lén tháp Trump.
05:57
and not for discriminatory ones.
107
357660
2936
Hệ thống được đặt ra để đề phòng trường hợp như thế khỏi xảy ra
06:00
This was our system,
108
360620
1216
06:01
and what this means is
109
361860
1256
06:03
that President Obama did not wiretap Trump Tower.
110
363140
3816
không có sự can thiệp của thẩm phán.
Nhưng chuyện gì xảy ra khi ta không nói về cuộc gọi và thư nữa?
06:06
The system is set up to prevent something like that from happening
111
366980
4816
06:11
without a judge being involved.
112
371820
1840
Ngày nay, ta có công nghệ
06:14
But what happens when we're not talking about phone calls or letters anymore?
113
374300
4600
giúp làm rẻ hơn và dễ hơn cho chính phủ thu thập thông tin
từ người bình thường.
06:20
Today, we have technology
114
380340
2696
Lịch sử cuộc gọi của bạn
06:23
that makes it cheap and easy for the government to collect information
115
383060
4176
có thể chuẩn đoán bạn có cơn nghiện không,
06:27
on ordinary everyday people.
116
387260
2680
tôn giáo của bạn,
bạn quyên góp từ thiện gì,
06:30
Your phone call records
117
390380
2696
bạn ủng hộ chính trị gia nào.
06:33
can reveal whether you have an addiction,
118
393100
3616
Dù như thế, chính phủ đã thu thập, kiểu dragnet,
06:36
what your religion is,
119
396740
1456
06:38
what charities you donate to,
120
398220
2656
lịch sử cuộc gọi của bạn hàng năm trời.
06:40
what political candidate you support.
121
400900
2480
06:43
And yet, our government collected, dragnet-style,
122
403860
4096
Năm 2012, hội nghị Cộng hòa quốc gia
06:47
Americans' calling records for years.
123
407980
2960
nhấn mạnh về công nghệ mới họ đang định sử dụng,
nhận dạng khuôn mặt,
06:52
In 2012, the Republican National Convention
124
412140
4136
để nhận biết người đi trong đám đông
ai có thể là người hoạt động xã hội hoặc gây rắc rối
06:56
highlighted a new technology it was planning to use,
125
416300
3376
và ngăn chặn họ trước.
06:59
facial recognition,
126
419700
1496
Ngày nay, hơn nửa người trưởng thành Mĩ
07:01
to identify people who were going to be in the crowd
127
421220
2976
07:04
who might be activists or troublemakers
128
424220
2456
có mặt họ trong cơ sở dữ liệu của chính phủ.
07:06
and to stop them ahead of time.
129
426700
1560
Cục rượu, Thuốc lá, súng và chất nổ
07:09
Today, over 50 percent of American adults
130
429020
3696
lập ra một kế hoạch
07:12
have their faceprint in a government database.
131
432740
2400
để tìm người Mĩ xem trình diễn súng
07:15
The Bureau of Alcohol, Tobacco, Firearms and Explosives
132
435740
3296
bằng việc dùng máy dò biển số
để quét biển số xe
07:19
concocted a plan
133
439060
1536
07:20
to find out what Americans were going to gun shows
134
440620
3536
ở trong sự kiện.
Ngày nay, chúng tôi tin rằng hơn 70 phần trăm sở cảnh sát
07:24
by using license plate detectors
135
444180
2496
07:26
to scan the license plates of cars
136
446700
2096
có máy dò biển số xe tự động
07:28
that were in the parking lots of these events.
137
448820
2240
mà họ dùng để theo dõi xe của người dân lái qua thị trấn.
07:31
Today, we believe that over 70 percent of police departments
138
451700
4416
Và tất cả thông tin đó,
07:36
have automatic license plate detection technology
139
456140
3096
biển số xe, khuôn mặt,
07:39
that they're using to track people's cars as they drive through town.
140
459260
3440
lịch sử cuộc gọi,
sổ địa chỉ, danh bạ bạn bè,
07:43
And all of this information,
141
463780
2616
bức ảnh bạn tải lên Dropbox hay Google Photos,
07:46
the license plates, the faceprints,
142
466420
2936
07:49
the phone records,
143
469380
1576
và đôi lúc đoạn chat và email của bạn
07:50
your address books, your buddy lists,
144
470980
2816
07:53
the photos that you upload to Dropbox or Google Photos,
145
473820
4416
không được bảo vệ bởi giấy khám xét.
Thế nên đó có nghĩa chúng ta tất cả thông tin người thường
07:58
and sometimes even your chats and your emails
146
478260
3976
08:02
are not protected by a warrant requirement.
147
482260
2560
rất dễ tiếp cận với giá rẻ.
08:05
So what that means is we have all of this information on regular people
148
485580
5576
Đây là thời kì vàng cho giám sát.
Bây giờ, mọi bố mẹ đều hiểu thế nghĩa là gì.
08:11
that's newly available at very low expense.
149
491180
3200
08:14
It is the golden age for surveillance.
150
494860
2080
Khi bạn có em bé
và em bé còn nhỏ,
08:18
Now, every parent is going to understand what this means.
151
498300
5296
đứa trẻ đó sẽ không trèo ra khỏi cũi được.
Nhưng cuối cùng con gái của bạn sẽ lớn lên
08:23
When you have a little baby
152
503620
2136
08:25
and the baby's young,
153
505780
1936
và cô bé sẽ có thể trèo ra khỏi cũi,
08:27
that child is not able to climb out of its crib.
154
507740
3256
nhưng bạn nói với cô bé, ″Đừng trèo ra khỏi cũi. OK?″
08:31
But eventually your little girl gets older
155
511020
2896
Và mọi phụ huynh đều biết chuyện gì sẽ xảy ra.
08:33
and she's able to climb out of the crib,
156
513940
2936
Một số em bé đó sẽ trèo ra khỏi cũi.
08:36
but you tell her, "Don't climb out of the crib. OK?"
157
516900
3776
Đúng không? Đó là điểm khác nhau giữa khả năng và sự cho phép.
08:40
And every parent knows what's going to happen.
158
520700
2176
Thì điều tương tự cũng thật với chính phủ ngày nay.
08:42
Some of those babies are going to climb out of the crib.
159
522900
3000
Chính phủ ta từng không có khả năng
08:46
Right? That's the difference between ability and permission.
160
526379
3657
giám sát diện rộng hơn hằng trăm triệu người Mĩ
08:50
Well, the same thing is true with the government today.
161
530060
2616
và lạm dụng thông tin đó.
08:52
It used to be that our government didn't have the ability
162
532700
2775
Nhưng giờ chính phủ ta đã lớn,
và chúng ta có công nghệ đó ngày hôm nay.
08:55
to do widespread, massive surveillance on hundreds of millions of Americans
163
535499
3577
Chính phủ có khả năng,
08:59
and then abuse that information.
164
539100
1560
và thế có nghĩa luật đã trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
09:01
But now our government has grown up,
165
541340
1856
09:03
and we have that technology today.
166
543220
1960
Luật đáng lẽ ra phải nói
khi nào chính phủ mới có quyền làm việc đó,
09:06
The government has the ability,
167
546020
2576
09:08
and that means the law is more important than ever before.
168
548620
3576
và nó đáng lẽ phải đảm bảo có một số sự phân chia.
09:12
The law is supposed to say
169
552220
1736
09:13
when the government has permission to do it,
170
553980
4016
Chúng ta nhận ra khi luật lệ bị phá bỏ
và có hạn chế và trừng phạt.
09:18
and it's supposed to ensure that there's some kind of ramification.
171
558020
4136
Luật quan trọng hơn bao giờ hết vì chúng ta đang sống trong thế giới
09:22
We notice when those laws are broken
172
562180
2496
mà chỉ có luật ngăn chặn chính phủ
09:24
and there's some of kind of ramification or punishment.
173
564700
2696
khỏi lạm dụng thông tin này.
Nhưng luật lệ đã thất bại trong việc này.
09:27
The law is more important than ever because we are now living in a world
174
567420
3416
Cụ thể từ 11 tháng chín luật đã thất bại,
09:30
where only rules are stopping the government
175
570860
2096
09:32
from abusing this information.
176
572980
1440
và chúng ta không có luật ở những nơi ta cần.
09:34
But the law has fallen down on the job.
177
574940
2320
Và chúng ta đang thấy sự chia rẽ đó.
09:37
Particularly since September 11 the law has fallen down on the job,
178
577660
3936
Vậy các trung tập hợp nhất đây có phải lực lượng đặc biệt chung
09:41
and we do not have the rules in place that we need.
179
581620
2680
giữa địa phương, tiểu bang và chính phủ liên bang
09:45
And we are seeing the ramifications of that.
180
585220
2440
để loại bỏ khủng bố trong nước.
09:48
So fusion centers are these joint task forces
181
588020
3256
Và thế chúng ta thấy báo cáo trung tậm hợp nhất
09:51
between local, state and federal government
182
591300
2296
nói rằng bạn có thể nguy hiểm
09:53
that are meant to ferret out domestic terrorism.
183
593620
3216
nếu bạn bầu cho đảng thứ ba,
09:56
And what we've seen is fusion center reports
184
596860
2496
hoặc bạn sở hữu cờ “Đừng giẫm lên tôi”
09:59
that say that you might be dangerous
185
599380
3776
hoặc bạn xem phim chống vác xin.
10:03
if you voted for a third-party candidate,
186
603180
2936
Những cơ sở này đã theo dõi cộng đồng Đạo Hồi
10:06
or you own a "Don't Tread On Me" flag,
187
606140
3176
10:09
or you watched movies that are anti-tax.
188
609340
3760
và những người chống tuyển quân trong cấp 3.
10:13
These same fusion centers have spied on Muslim community groups' reading lists
189
613700
4776
Sở thuế vụ đã được kiểm toán không cân xứng
10:18
and on Quakers who are resisting military recruiting in high schools.
190
618500
4320
nhóm có ″Tea Party″ hoặc ″nhà ái quốc″ trong tên họ.
10:24
The Internal Revenue Service has disproportionately audited
191
624500
4176
và giờ hải quan và tuần tra biên giới
đang ngăn chặn người đi vào nước
10:28
groups that have "Tea Party" or "Patriot" in their name.
192
628700
3656
và đòi hỏi mật khẩu mạng lưới xã hội của ta
10:32
And now customs and border patrol
193
632380
2576
cho phép họ thấy bạn ta là ai,
10:34
is stopping people as they come into the country
194
634980
2776
chúng ta nói gì
hoặc giả mạo ta online.
10:37
and demanding our social networking passwords
195
637780
3176
10:40
which will allow them to see who our friends are,
196
640980
2576
Giờ, một người theo chủ nghĩa tự do dân sự giống tôi
đang cố mang sự tập trung của mọi người tới những vấn đề này
10:43
what we say
197
643580
1216
10:44
and even to impersonate us online.
198
644820
2720
và đấu tranh chống lại chúng trong hàng năm trời.
10:48
Now, civil libertarians like myself
199
648340
2656
Đây là một vấn đề lớn trong thời chính quyền Obama,
10:51
have been trying to draw people's attention to these things
200
651020
4136
nhưng giờ vấn đề đã tệ hơn.
10:55
and fighting against them for years.
201
655180
2576
10:57
This was a huge problem during the Obama administration,
202
657780
4200
Khi sở cảnh sát New York
theo dõi người Hồi Giáo
11:02
but now the problem is worse.
203
662780
2280
hoặc sở cảnh sát dùng máy dò biển số xe
11:06
When the New York Police Department
204
666340
2456
để tìm người thân của các công an
11:08
spies on Muslims
205
668820
1696
11:10
or a police department uses license plate detectors
206
670540
3856
hoặc những thứ như thế,
nó cực kì nguy hiểm.
Nhưng khi một tổng thống thay thế quyền lực
11:14
to find out where the officers' spouses are
207
674420
3896
của giám sát liên bang và chính phủ liên bang
11:18
or those sorts of things,
208
678340
1256
11:19
that is extremely dangerous.
209
679620
1440
để phản lại thế địch chính trị,
11:21
But when a president repurposes the power
210
681740
3056
đó là một chế độ chuyên chế.
Và giờ chúng ta đều là những người hoạt động xã hội,
11:24
of federal surveillance and the federal government
211
684820
2496
11:27
to retaliate against political opposition,
212
687340
3056
và chúng ta đều có thứ gì đó để sợ giám sát.
11:30
that is a tyranny.
213
690420
1200
11:32
And so we are all activists now,
214
692300
3320
Nhưng giống như thời Dr. Martin Luther King,
11:36
and we all have something to fear from surveillance.
215
696460
3320
chúng ta có thể cải cách mọi thứ.
Thứ nhất, dùng mã hóa.
11:40
But just like in the time of Dr. Martin Luther King,
216
700580
3776
Mã hóa bảo vệ thông tin của bạn
11:44
we can reform the way things are.
217
704380
2080
khỏi bị thu thập một cách rẻ mạc.
11:47
First of all, use encryption.
218
707740
2400
11:50
Encryption protects your information
219
710940
2896
Nó quay về thời kì vàng cho giám sát.
11:53
from being inexpensively and opportunistically collected.
220
713860
4816
Thứ hai, ủng hộ sự cải cách giám sát.
11:58
It rolls back the golden age for surveillance.
221
718700
3120
Bạn có biết nếu bạn có một người bạn
làm việc cho chính phủ Pháp và chính phủ Đức
12:03
Second, support surveillance reform.
222
723900
2760
hoặc cho một tổ chứ nhân quyền
12:07
Did you know that if you have a friend
223
727540
2176
hoặc một tập đoàn dầu khí
12:09
who works for the French or German governments
224
729740
3096
thì bạn của bạn là một mục tiêu tình báo nước ngoài hợp lệ?
12:12
or for an international human rights group
225
732860
3136
Và điều đó có nghĩa là khi bạn có cuộc trò chuyện với người bạn đó,
12:16
or for a global oil company
226
736020
3376
12:19
that your friend is a valid foreign intelligence target?
227
739420
3960
chính phủ Mĩ có thể thu thập thông tin đó.
12:23
And what that means is that when you have conversations with that friend,
228
743740
4136
và khi thông tin đó được thu thập,
12:27
the US government may be collecting that information.
229
747900
3160
dù đó là cuộc trò chuyện với người Mĩ,
nó có thể được chuyển tới FBI
12:32
And when that information is collected,
230
752140
3256
nơi FBI được phép lục nó
không cần giấy khám xét,
12:35
even though it's conversations with Americans,
231
755420
2176
không cần lí do chính đáng,
12:37
it can then be funneled to the FBI
232
757620
3096
tìm thông tin về người Mĩ
12:40
where the FBI is allowed to search through it
233
760740
2456
và bất cứ tội gì chúng ta đã phạm
12:43
without getting a warrant,
234
763220
1376
không cần bằng chứng nghi phạm.
12:44
without probable cause,
235
764620
1656
12:46
looking for information about Americans
236
766300
2216
Luật cho phép điều này xảy ra
12:48
and whatever crimes we may have committed
237
768540
3416
được gọi là Mục 702 của Đạo luật sửa đổi FISA,
12:51
with no need to document any kind of suspicion.
238
771980
3040
và chúng ta có cơ hội tuyệt vời năm nay,
12:55
The law that allows some of this to happen
239
775740
2976
vì Mục 702 sẽ hết hạn cuối năm 2017,
12:58
is called Section 702 of the FISA Amendments Act,
240
778740
4096
có nghĩa Quốc Hội nghiêng về phía chúng ta
13:02
and we have a great opportunity this year,
241
782860
2536
13:05
because Section 702 is going to expire at the end of 2017,
242
785420
4736
nếu chúng ta cải cách.
Và chúng ta có thể dồn đại diện của chúng ta
13:10
which means that Congress's inertia is on our side
243
790180
4616
thực sự áp dụng cải cách quan trọng tới luật này
13:14
if we want reform.
244
794820
1576
và bảo vệ thông tin của chúng ta khỏi việc sử dụng sai trái.
13:16
And we can pressure our representatives
245
796420
3696
13:20
to actually implement important reforms to this law
246
800140
3496
Và cuối cùng, một trong những lí do vì sao mọi thứ vượt tầm kiểm soát
13:23
and protect our data from this redirection and misuse.
247
803660
3360
là vì nhiều thứ xảy ra với việc giám sát --
13:28
And finally, one of the reasons why things have gotten so out of control
248
808380
5016
công nghệ, luật và chính sách cho phép
bảo vệ hoặc không bảo vệ ta --
13:33
is because so much of what happens with surveillance --
249
813420
2896
13:36
the technology, the enabling rules and the policies
250
816340
4536
là bí mật.
Chúng ta cần sự cởi mở, và người Mĩ chúng ta cần biết
13:40
that are either there or not there to protect us --
251
820900
3576
chính phủ sẽ làm gì cho chúng ta
13:44
are secret or classified.
252
824500
2416
để giám sát và sự sử dụng thông tin
13:46
We need transparency, and we need to know as Americans
253
826940
4216
được hạch toán một cách dân chủ.
13:51
what the government is doing in our name
254
831180
2536
13:53
so that the surveillance that takes place and the use of that information
255
833740
4576
Chúng ta đều là người hoạt động xã hội,
có nghĩa chúng ta đều có điều gì đó để lo về việc giám sát.
13:58
is democratically accounted for.
256
838340
2480
Nhưng giống như thời của Dr. Martin Luther King,
14:02
We are all activists now,
257
842220
2096
có những thứ ta có thể hành động.
14:04
which means that we all have something to worry about from surveillance.
258
844340
3640
Nên hãy cùng tôi, và hãy làm việc này.
14:08
But like in the time of Dr. Martin Luther King,
259
848540
3416
Cảm ơn.
14:11
there is stuff that we can do about it.
260
851980
2296
(Vỗ tay)
14:14
So please join me, and let's get to work.
261
854300
3920
14:18
Thank you.
262
858820
1216
14:20
(Applause)
263
860060
3760
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7