James Surowiecki: The power and the danger of online crowds

39,121 views ・ 2008-11-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vy Trần Reviewer: Phuong Quach
00:19
This was in an area called Wellawatta, a prime residential area in Colombo.
0
19330
4000
Nơi này có tên là Wellawatta, một khu dân cư quan trọng ở Colombo
00:23
We stood on the railroad tracks
1
23330
2000
Chúng tôi ngồi trên đường ray tàu hỏa
00:25
that ran between my friend's house and the beach.
2
25330
2000
chạy ngang qua nhà bạn tôi và bãi biển
00:28
The tracks are elevated about eight feet from the waterline normally,
3
28330
3000
Đường ray thường được nâng lên khoảng 2,5m so với mặt nước biển,
00:31
but at that point the water had receded
4
31330
2000
nhưng lúc đó, nước đã rút đi
00:33
to a level three or four feet below normal.
5
33330
3000
khoảng 0,9 - 1,2m so với bình thường
00:36
I'd never seen the reef here before.
6
36330
2000
Tôi chưa bao giờ thấy đá ngầm ở đây cả.
00:38
There were fish caught in rock pools left behind by the receding water.
7
38330
4000
Có vài con cá bị kẹt trong vũng nước đọng phía sau chỗ nước rút.
00:43
Some children jumped down and ran to the rock pools with bags.
8
43330
4000
Vài đứa trẻ nhảy xuống, chạy đến vũng nước cùng với vài cái túi.
00:47
They were trying to catch fish.
9
47330
2000
Chúng cố gắng bắt cá.
00:49
No one realized that this was a very bad idea.
10
49330
3000
Nhưng chẳng ai nhận ra đó là một ý tưởng tồi tệ.
00:52
The people on the tracks just continued to watch them.
11
52330
3000
Những người ngồi trên đường vẫn tiếp tục nhìn.
00:55
I turned around to check on my friend's house.
12
55330
3000
Tôi quay lại kiểm tra nhà bạn tôi.
00:58
Then someone on the tracks screamed.
13
58330
2000
Và ai đó trên đường la lên.
01:00
Before I could turn around, everyone on the tracks was screaming and running.
14
60330
4000
Trước khi tôi quay lại, mọi người bắt đầu la hét và chạy tán loạn.
01:04
The water had started coming back. It was foaming over the reef.
15
64330
4000
Nước bắt đầu dâng lên trở lại, nổi bọt trắng xóa trên bãi đá ngầm.
01:08
The children managed to run back onto the tracks.
16
68330
4000
Bọn trẻ quay trở lại đường ray.
01:12
No one was lost there. But the water continued to climb.
17
72330
4000
Không ai bị kẹt lại. Nhưng nước vẫn tiếp tục dâng lên
01:16
In about two minutes, it had reached the level of the railroad tracks
18
76330
3000
Trong 2 phút, nước đã dâng đến đường ray
01:19
and was coming over it. We had run about 100 meters by this time.
19
79330
4000
Và ngày càng lên cao. Lúc đó chúng tôi đã chạy khoảng 100m.
01:23
It continued to rise.
20
83330
2000
Nước vẫn tiếp tục dâng lên.
01:25
I saw an old man standing at his gate, knee-deep in water, refusing to move.
21
85330
5000
Tôi thấy một người đàn ông đứng ở cổng, nước ngập đến gối nhưng vẫn không rời đi.
01:30
He said he'd lived his whole life there by the beach,
22
90330
3000
Ông nói ông đã sống cả đời bên bờ biển này,
01:33
and that he would rather die there than run.
23
93330
3000
và ông thà chết ở đây còn hơn phải chạy khỏi đây.
01:36
A boy broke away from his mother to run back into his house
24
96330
3000
Một cậu bé rời khỏi mẹ và chạy vào nhà
01:39
to get his dog, who was apparently afraid.
25
99330
3000
để cứu lấy con chó đang rất sợ hãi.
01:42
An old lady, crying, was carried out of her house and up the road by her son.
26
102330
5000
Một người phụ nữ đang khóc đã được con trai đưa ra khỏi nhà và dẫn lên mặt đường.
01:47
The slum built on the railroad reservation
27
107330
3000
Khu ổ chuột nằm trong khu vực riêng
01:50
between the sea and the railroad tracks was completely swept away.
28
110330
4000
giữa biển và đường ray đã hoàn toàn bị cuốn trôi.
01:54
Since this was a high-risk location, the police had warned the residents,
29
114330
3000
Đây là một vị trí nhiều rủi ro nên cảnh sát đã cảnh báo cư dân,
01:57
and no one was there when the water rose.
30
117330
2000
và không ai ở đó khi nước dâng lên.
01:59
But they had not had any time to evacuate any belongings.
31
119330
4000
Nhưng họ lại không có thời gian để di chuyển đồ đạc của mình.
02:03
For hours afterwards, the sea was strewn with bits of wood for miles around --
32
123330
4000
Vài giờ sau, trên biển rải rác những mảnh gỗ cách nhau hàng dặm -
02:07
all of this was from the houses in the slum.
33
127330
3000
tất cả đều từ những ngôi nhà ổ chuột.
02:10
When the waters subsided, it was as if it had never existed.
34
130330
4000
Khi nước rút xuống, giống như chưa từng có chuyện gì xảy ra.
02:16
This may seem hard to believe --
35
136330
2000
Điều này thật khó tin -
02:18
unless you've been reading lots and lots of news reports --
36
138330
2000
trừ khi bạn đã đọc rất, rất nhiều tin tức -
02:20
but in many places, after the tsunami, villagers were still terrified.
37
140330
4000
nhưng ở nhiều nơi, sau những cơn sóng thần, dân làng vẫn vô cùng sợ hãi.
02:24
When what was a tranquil sea swallows up people, homes
38
144330
3000
Khi một vùng biển lặng đột nhiên ào đến cuốn đi người, nhà cửa,
02:27
and long-tail boats -- mercilessly, without warning --
39
147330
2000
tàu thuyền – và chẳng có cảnh báo nào -
02:29
and no one can tell you anything reliable about whether another one is coming,
40
149330
4000
và không ai cho bạn biết chắc chắn khi nào thì cơn bão tiếp theo sẽ đến,
02:33
I'm not sure you'd want to calm down either.
41
153330
3000
Tôi không nghĩ là bạn có thể bình tĩnh đâu.
02:36
One of the scariest things about the tsunami
42
156330
2000
Một trong những điều đáng sợ nhất của sóng thần
02:38
that I've not seen mentioned is the complete lack of information.
43
158330
4000
mà tôi chưa thấy được nhắc đến chính là sự thiếu hụt thông tin.
02:42
This may seem minor, but it is terrifying to hear rumor after rumor
44
162330
3000
Nghe có vẻ bình thường nhưng thật sự rất đáng sợ
khi nghe hết tin đồn này đến tin đồn khác trong khi một cơn sóng thần lớn hơn
02:45
after rumor that another tidal wave, bigger than the last,
45
165330
3000
02:48
will be coming at exactly 1 p.m., or perhaps tonight, or perhaps ...
46
168330
5000
sẽ đến vào đúng 1h chiều, hay có lẽ là tối nay, hay có lẽ,…
02:53
You don't even know if it is safe to go back down to the water,
47
173330
3000
Bạn thậm chí không biết liệu có an toàn không khi xuống nước
02:56
to catch a boat to the hospital.
48
176330
2000
để bắt một chiếc thuyền đến bệnh viện.
02:58
We think that Phi Phi hospital was destroyed.
49
178330
2000
Chúng tôi nghĩ Bệnh viện Phi Phi đã bị phá hủy.
03:00
We think this boat is going to Phuket hospital,
50
180330
3000
Chúng tôi nghĩ con tàu này đang đến bệnh viện Phuket,
03:03
but if it's too dangerous to land at its pier,
51
183330
2000
nhưng nếu việc cập bến quá nguy hiểm,
03:05
then perhaps it will go to Krabi instead, which is more protected.
52
185330
4000
có lẽ nó sẽ đến Krabi, nơi đó an toàn hơn.
Chúng tôi không nghĩ có cơn sóng khác đang đến gần.
03:09
We don't think another wave is coming right away.
53
189330
3000
03:12
At the Phi Phi Hill Resort,
54
192330
2000
Ở Resort Phi Phi Hill,
03:14
I was tucked into the corner furthest away from the television,
55
194330
3000
tôi nép vào góc tường cách xa tivi nhất
nhưng lại rất căng thẳng nghe thông tin.
03:17
but I strained to listen for information.
56
197330
2000
03:19
They reported that there was an 8.5 magnitude earthquake in Sumatra,
57
199330
3000
Họ nói một trận động đất 8.5 độ Richter đã tấn công Sumatra,
03:22
which triggered the massive tsunami.
58
202330
2000
châm ngòi cho một cơn sóng thần khủng khiếp.
03:24
Having this news was comforting in some small way
59
204330
2000
Có được thông tin này ít ra giúp chúng tôi
03:26
to understand what had just happened to us.
60
206330
2000
hiểu được chuyện gì vừa xảy ra.
03:28
However, the report focused on what had already occurred
61
208330
3000
Tuy nhiên, họ chỉ tập trung nói về những gì đã xảy ra
03:31
and offered no information on what to expect now.
62
211330
3000
mà chẳng cho biết chúng tôi phải làm gì.
03:34
In general, everything was merely hearsay and rumor,
63
214330
3000
Mọi việc nói chung chỉ là những lời đồn đoán
03:37
and not a single person I spoke to for over 36 hours
64
217330
3000
và không ai cùng tôi nói chuyện trong hơn 36 tiếng
03:40
knew anything with any certainty.
65
220330
3000
biết chắc chắn chuyện gì đang xảy ra.
03:43
Those were two accounts of the Asian tsunami from two Internet blogs
66
223330
6000
Đây là 2 tài khoản blog về sóng thần ở châu Á
03:49
that essentially sprang up after it occurred.
67
229330
3000
đã xuất hiện sau khi chúng xảy ra.
03:52
I'm now going to show you two video segments from the tsunami
68
232330
5000
Tôi sẽ cho các bạn xem 2 video trích hình ảnh sống thần
03:57
that also were shown on blogs.
69
237330
2000
được đăng trên các blog này.
03:59
I should warn you, they're pretty powerful.
70
239330
2000
Tôi cảnh báo trước rằng chúng rất mạnh mẽ đấy.
04:01
One from Thailand, and the second one from Phuket as well.
71
241330
3000
Một từ Thái Lan, một từ Phuket
(Hét lớn)
04:05
(Screaming)
72
245330
9000
04:19
Voice 1: It's coming in. It's coming again.
73
259330
3000
Giọng 1: Nó đến! Nó lại đến kìa!
04:22
Voice 2: It's coming again?
74
262330
2000
Giọng 2: Nó lại đến ư?
04:24
Voice 1: Yeah. It's coming again.
75
264330
2000
Giọng 1: Đúng vậy. Nó lại đến.
04:26
Voice 2: Come get inside here.
76
266330
4000
Giọng 2: Vào đây đi.
04:30
Voice 1: It's coming again. Voice 2: New wave?
77
270330
2000
Giọng 1: Nó lại đến kìa. Cơn sóng khác à?
04:35
Voice 1: It's coming again. New wave!
78
275330
2000
Giọng 1: Nó lại đến. Một cơn sóng khác!
04:40
[Unclear]
79
280330
3000
[Không rõ]
04:44
(Screaming)
80
284330
20000
(Hét lớn)
05:05
They called me out here.
81
305330
2000
Họ gọi tôi ra đây.
05:21
James Surowiecki: Phew. Those were both on this site: waveofdestruction.org.
82
321330
5000
James Surowiecki: Phù... Chúng đều nằm ở trang web này: waveofdestruction.org
Trong thế giới blog, sẽ có bài viết trước và sau cơn sóng thần,
05:27
In the world of blogs, there's going to be before the tsunami and after the tsunami,
83
327330
4000
05:31
because one of the things that happened in the wake of the tsunami was that,
84
331330
4000
vì một trong những điều đã xảy ra lúc cơn sóng thần mới ào đến chính là,
05:35
although initially -- that is, in that first day --
85
335330
2000
mặc dù mới bắt đầu - chính là, vào ngày đầu tiên -
05:37
there was actually a kind of dearth of live reporting, there was a dearth of live video
86
337330
4000
có một sự khan hiếm thông tin trực tiếp cũng như video trực tiếp
05:41
and some people complained about this.
87
341330
2000
và người ta đã phàn nàn về điều này.
05:43
They said, "The blogsters let us down."
88
343330
3000
Họ nói: "Blogs thật sự làm chúng tôi thất vọng".
05:46
What became very clear was that,
89
346330
2000
Rõ ràng là,
05:48
within a few days, the outpouring of information was immense,
90
348330
5000
trong vòng vài ngày, thông tin được lan rộng rất nhiều,
05:53
and we got a complete and powerful picture of what had happened
91
353330
5000
và chúng ta có một bức tranh toàn cảnh về những gì vừa xảy ra
05:58
in a way that we never had been able to get before.
92
358330
3000
theo cách mà trước đây chúng ta không làm được.
06:01
And what you had was a group of essentially unorganized, unconnected
93
361330
3000
Và những gì bạn có là những bloggers, nhà báo,... lộn xộn, thiếu liên kết
06:04
writers, video bloggers, etc., who were able to come up with
94
364330
5000
những người có thể nghĩ ra
06:09
a collective portrait of a disaster that gave us a much better sense
95
369330
4000
chân dung tổng quát của thảm họa, cho ta cảm giác thoải mái
06:13
of what it was like to actually be there than the mainstream media could give us.
96
373330
5000
về những gì đã thực sự xảy ra hơn là những gì truyền thông đại chúng mang lại
06:18
And so in some ways the tsunami can be seen as a sort of seminal moment,
97
378330
4000
Do đó, cơn sóng thần có thể được xem là một khoảnh khắc có ảnh hưởng
06:22
a moment in which the blogosphere came, to a certain degree, of age.
98
382330
4000
khoảnh khắc khi công cụ tìm kiếm blog ra đời, ở một mức độ nào đó.
06:28
Now, I'm going to move now from this kind of --
99
388330
2000
Bây giờ, tôi sẽ chuyển đến -
06:30
the sublime in the traditional sense of the word,
100
390330
2000
sự cao siêu trong ý nghĩa truyền thống của từ
06:32
that is to say, awe-inspiring, terrifying -- to the somewhat more mundane.
101
392330
5000
được gọi là đầy cảm hứng, tuyệt vời -- đối với cái gì đó bình thường hơn.
06:37
Because when we think about blogs,
102
397330
2000
Bởi vì khi chúng ta nghĩ đến blog,
06:39
I think for most of us who are concerned about them,
103
399330
3000
tôi nghĩ đa số những người quan tâm nhiều đến chúng
06:42
we're primarily concerned with things like politics, technology, etc.
104
402330
5000
thường liên tưởng đến những thứ như chính trị, công nghệ, v.v...
06:47
And I want to ask three questions in this talk,
105
407330
2000
Và tôi muốn hỏi 3 câu hỏi,
06:49
in the 10 minutes that remain, about the blogosphere.
106
409330
3000
trong 10 phút còn lại, về blog.
06:53
The first one is, What does it tell us about our ideas,
107
413330
3000
Đầu tiên là, chúng đã cho biết gì về ý tưởng của chúng ta
06:56
about what motivates people to do things?
108
416330
2000
về việc động viên con người làm việc?
06:58
The second is, Do blogs genuinely have the possibility
109
418330
4000
Thứ hai là, blog có thật sự có được một khả năng xuất chúng
07:02
of accessing a kind of collective intelligence
110
422330
4000
trong việc tiếp cận trí tuệ tập thể
07:06
that has previously remained, for the most part, untapped?
111
426330
3000
còn tồn đọng trước đó mà đa số hiện nay, chưa được khai thác?
07:09
And then the third part is, What are the potential problems,
112
429330
4000
Và thứ ba là, những rắc rối có thể xảy ra,
07:13
or the dark side of blogs as we know them?
113
433330
4000
hoặc những mặt tối của blog là gì?
07:17
OK, the first question:
114
437330
2000
OK, câu hỏi đầu tiên:
07:19
What do they tell us about why people do things?
115
439330
2000
Chúng đã cho biết gì về việc tại sao con người hành động?
07:21
One of the fascinating things about the blogosphere specifically,
116
441330
3000
Một trong những điều mê hoặc nhất của blog nói riêng
07:24
and, of course, the Internet more generally --
117
444330
3000
và internet nói chung, tất nhiên -
07:27
and it's going to seem like a very obvious point,
118
447330
2000
nó đang ngày càng rõ ràng hơn,
07:29
but I think it is an important one to think about --
119
449330
2000
nhưng tôi nghĩ vấn đề quan trọng cần nghĩ đến -
07:31
is that the people who are generating these enormous reams of content
120
451330
4000
chính là những người tạo ra làn sóng thông tin khổng lồ này
07:35
every day, who are spending enormous amounts of time organizing,
121
455330
5000
mỗi ngày, những người dành rất nhiều thời gian để sắp xếp,
07:40
linking, commenting on the substance of the Internet,
122
460330
3000
liên kết, bình luận những nội dung của internet,
07:43
are doing so primarily for free.
123
463330
3000
đang làm việc, về cơ bản, là miễn phí
07:46
They are not getting paid for it in any way other than in the attention and,
124
466330
4000
Họ không được trả tiền bằng bất kỳ hình thức nào hơn là sự chú ý, và
07:50
to some extent, the reputational capital that they gain from doing a good job.
125
470330
5000
ở một quy mô nào đó, là danh tiếng mà họ có được sau khi làm một việc tốt.
07:55
And this is -- at least, to a traditional economist -- somewhat remarkable,
126
475330
5000
Đó chính là - theo một nhà kinh tế học truyền thống - một điều rất đáng chú ý
08:00
because the traditional account of economic man would say that,
127
480330
4000
vì tài khoản truyền miệng của một người làm kinh tế sẽ hiểu rằng,
08:04
basically, you do things for a concrete reward, primarily financial.
128
484330
5000
về cơ bản, bạn luôn hành động vì một mục tiêu sắt đá, thường là về tài chính.
08:09
But instead, what we're finding on the Internet --
129
489330
3000
Nhưng thay vì vậy, chúng ta tìm kiếm trên internet -
08:12
and one of the great geniuses of it -- is that people have found a way
130
492330
4000
và một trong những điều kì diệu nhất của nó là con người đã tìm ra cách
08:16
to work together without any money involved at all.
131
496330
3000
để làm việc cùng nhau mà không cần đến tiền.
08:19
They have come up with, in a sense, a different method for organizing activity.
132
499330
5000
Họ đã nghĩ ra, theo một nghĩa nào đó, một phương pháp khác để tổ chức hoạt động.
08:24
The Yale Law professor Yochai Benkler, in an essay called "Coase's Penguin,"
133
504330
5000
Giáo sư Luật của Yale Yochai Benkler, trong bài luận "Coase's Penguin",
08:29
talks about this open-source model, which we're familiar with from Linux,
134
509330
4000
đã nói về kiểu mã nguồn mở này, thứ mà chúng ta vốn rất quen thuộc với Linux,
08:33
as being potentially applicable in a whole host of situations.
135
513330
3000
chúng có tiềm năng để ứng dụng vào nhiều tình huống.
08:36
And, you know, if you think about this with the tsunami,
136
516330
2000
Và nếu bạn nghĩ đến điều này cùng với cơn sóng thần,
08:38
what you have is essentially a kind of an army of local journalists,
137
518330
4000
những gì bạn có chính là một lực lượng nhà báo địa phương,
08:42
who are producing enormous amounts of material
138
522330
3000
những người đang tạo ra một số lượng vật chất khổng lồ
08:45
for no reason other than to tell their stories.
139
525330
2000
không một mục đích nào khác ngoài việc kể câu chuyện của họ.
08:47
That's a very powerful idea, and it's a very powerful reality.
140
527330
4000
Đó là một ý kiến rất mạnh mẽ, biểu hiện một thực tế đầy ảnh hưởng.
08:51
And it's one that offers really interesting possibilities
141
531330
2000
Đó là một thực tế mang đến những khả năng thú vị
08:53
for organizing a whole host of activities down the road.
142
533330
6000
để tổ chức một loạt các hoạt động trong tương lai.
08:59
So, I think the first thing that the blogosphere tells us
143
539330
3000
Vì vậy, tôi nghĩ rằng điều đầu tiên mà blog cho chúng ta
09:02
is that we need to expand our idea of what counts as rational,
144
542330
3000
là chúng ta cần mở rộng ý tưởng về những gì hợp lý,
09:05
and we need to expand our simple equation of value equals money,
145
545330
4000
mở rộng phương trình đơn giản về những giá trị ngang bằng tiền.
09:09
or, you have to pay for it to be good,
146
549330
2000
hoặc chúng ta sẽ phải trả tiền,
09:11
but that in fact you can end up with collectively really brilliant products
147
551330
3000
nhưng thực tế là bạn có thể đạt được những thành quả cực kì xuất sắc
09:14
without any money at all changing hands.
148
554330
3000
mà chẳng trả bất cứ đồng nào.
09:17
There are a few bloggers -- somewhere maybe around 20, now --
149
557330
3000
Có một số blogger - khoảng 20 người hiện nay -
09:20
who do, in fact, make some kind of money, and a few
150
560330
3000
những người trên thực tế đang kiếm tiền, và một số khác
09:23
who are actually trying to make a full-time living out of it,
151
563330
3000
đang cố gắng làm những việc toàn thời gian khác để kiếm sống,
09:26
but the vast majority of them are doing it because they love it
152
566330
2000
nhưng đại đa số họ đều làm vì họ yêu nó,
09:28
or they love the attention, or whatever it is.
153
568330
2000
hoặc vì họ yêu sự nổi tiếng, hay bất kỳ thứ gì.
09:30
So, Howard Rheingold has written a lot about this
154
570330
2000
Howard Rheingold đã viết nhiều về điều này
09:32
and, I think, is writing about this more,
155
572330
2000
và tôi nghĩ ông ấy đang viết nhiều hơn nữa,
09:34
but this notion of voluntary cooperation
156
574330
3000
nhưng khái niệm hợp tác tự nguyện
09:37
is an incredibly powerful one, and one worth thinking about.
157
577330
3000
chính là một điều gì đó hết sức mạnh mẽ và đáng được nghĩ đến.
09:40
The second question is, What does the blogosphere actually do for us,
158
580330
5000
Câu hỏi thứ hai. Blog đã thật sự mang lại gì cho chúng ta,
09:45
in terms of accessing collective intelligence?
159
585330
3000
về quá trình tiếp cận trí tuệ tập thể?
09:48
You know, as Chris mentioned, I wrote a book called "The Wisdom of Crowds."
160
588330
3000
Như Chris đã nói, tôi đã viết cuốn sách "Trí khôn của đám đông"
09:51
And the premise of "The Wisdom of Crowds" is that,
161
591330
3000
Và tiên đề của cuốn sách là,
09:54
under the right conditions, groups can be remarkably intelligent.
162
594330
4000
ở một điều kiện thích hợp, đám đông có thể thông minh một cách xuất chúng.
09:58
And they can actually often be smarter
163
598330
2000
Và họ thật sự có thể thông minh hơn cả
10:00
than even the smartest person within them.
164
600330
2000
người thông minh nhất trong số họ.
10:02
The simplest example of this is if you ask a group of people
165
602330
3000
Ví dụ đơn giản nhất cho điều này là, nếu yêu cầu một nhóm người
10:05
to do something like guess how many jellybeans are in a jar.
166
605330
4000
làm một việc, như đoán xem có bao nhiêu viên kẹo dẻo trong cái lọ.
10:09
If I had a jar of jellybeans
167
609330
2000
Nếu tôi có một lọ kẹo dẻo
10:11
and I asked you all to guess how many jellybeans were in that jar,
168
611330
3000
và yêu cầu bạn đoán xem có bao nhiêu viên
10:14
your average guess would be remarkably good.
169
614330
3000
dự đoán của bạn sẽ tốt không ngờ.
10:17
It would be somewhere probably within three and five percent
170
617330
2000
Nó sẽ ở khoảng 3% - 5%
10:19
of the number of beans in the jar,
171
619330
2000
số kẹo trong lọ,
10:21
and it would be better than 90 to 95 percent of you.
172
621330
5000
và nó sẽ tốt hơn khoảng 90% - 95% các bạn
10:26
There may be one or two of you who are brilliant jelly bean guessers,
173
626330
3000
Có thể một, hai người trong các bạn là những người đoán xuất sắc
10:29
but for the most part the group's guess
174
629330
3000
nhưng đa số những nhóm người tham gia đoán
sẽ đều tốt hơn chỉ mỗi mình các bạn.
10:32
would be better than just about all of you.
175
632330
2000
10:34
And what's fascinating is that you can see this phenomenon at work
176
634330
3000
Và điều hay ho là, bạn có thể thấy hiện tượng này
10:37
in many more complicated situations.
177
637330
3000
ở nhiều hoàn cảnh phức tạp hơn.
10:40
For instance, if you look at the odds on horses at a racetrack,
178
640330
3000
Ví dụ, nếu bạn nhìn vào tỉ lệ cá cược của một trận đua ngựa,
10:43
they predict almost perfectly how likely a horse is to win.
179
643330
5000
họ đoán gần như chính xác con ngựa nào sẽ thắng.
10:48
In a sense, the group of betters at the racetrack
180
648330
3000
Nghĩa là, nhóm người giỏi hơn trên đường đua
10:51
is forecasting the future, in probabilistic terms.
181
651330
4000
đang dự đoán tương lai bằng xác suất.
10:55
You know, if you think about something like Google,
182
655330
2000
Nếu bạn nghĩ về thứ gì đó như Google chẳng hạn,
10:57
which essentially is relying on the collective intelligence of the Web
183
657330
4000
những thứ dựa trên trí tuệ tập thể của trang web
11:01
to seek out those sites that have the most valuable information --
184
661330
4000
để tìm kiếm những trang web cung cấp nhiều thông tin có giá trị nhất -
11:05
we know that Google does an exceptionally good job of doing that,
185
665330
3000
chúng ta biết Google đang thực hiện việc đó một cách xuất sắc,
11:08
and it does that because, collectively, this disorganized thing
186
668330
3000
và đó là bởi vì, thứ lộn xộn mà chúng ta gọi là
11:11
we call the "World Wide Web" actually has a remarkable order,
187
671330
4000
mạng thông tin toàn cầu thật ra có một trật tự đáng kinh ngạc
11:15
or a remarkable intelligence in it.
188
675330
2000
và một trí thông minh tuyệt vời bên trong.
11:18
And this, I think, is one of the real promises of the blogosphere.
189
678330
3000
Và tôi nghĩ đây chính là một trong những hứa hẹn của công cụ tìm kiếm blog.
11:21
Dan Gillmor -- whose book "We the Media"
190
681330
2000
Dan Gillmor, tác giả cuốn "We the Media"
11:23
is included in the gift pack --
191
683330
2000
được tặng kèm trong gói quà tặng -
11:25
has talked about it as saying that, as a writer,
192
685330
3000
đã nói về điều này, với tư cách là một nhà văn,
11:28
he's recognized that his readers know more than he does.
193
688330
4000
ông ấy đã thấy rằng độc giả của mình biết nhiều hơn ông.
11:32
And this is a very challenging idea. It's a very challenging idea
194
692330
3000
Và đây là một ý tưởng đầy thách thức. Nó là một thách thức
11:35
to mainstream media. It's a very challenging idea to anyone
195
695330
2000
với truyền thông. Nó cũng là một thách thức với mọi người,
11:37
who has invested an enormous amount of time and expertise,
196
697330
4000
những người đã tạo ra một khối lượng thời gian và sự giám định khổng lồ,
11:41
and who has a lot of energy invested in the notion
197
701330
3000
những người luôn đầy năng lượng trong việc tìm ra những định nghĩa
11:44
that he or she knows better than everyone else.
198
704330
4000
mà họ biết nhiều hơn bất kỳ ai khác.
11:49
But what the blogosphere offers is the possibility
199
709330
3000
Nhưng điều mà blog mang lại chính là khả năng
11:52
of getting at the kind of collective, distributive intelligence that is out there,
200
712330
5000
thoát ra khỏi trí tuệ tập thể phân bổ bên ngoài,
11:57
and that we know is available to us
201
717330
2000
và chúng ta biết nó đang tồn tại
11:59
if we can just figure out a way of accessing it.
202
719330
4000
nếu chúng ta biết cách tiếp cận nó.
12:03
Each blog post, each blog commentary
203
723330
3000
Mỗi bài blog, mỗi bài bình luận
12:06
may not, in and of itself, be exactly what we're looking for,
204
726330
4000
có thể không phải là những gì chúng ta tìm kiếm,
12:10
but collectively the judgment of those people posting, those people linking,
205
730330
5000
nhưng tựu trung, những đánh giá của người viết, những liên kết của mọi người
12:15
more often than not is going to give you a very interesting
206
735330
4000
thường sẽ mang đến một bức tranh thú vị
12:19
and enormously valuable picture of what's going on.
207
739330
3000
và vô cùng có giá trị về những gì đang xảy ra.
Vì vậy, đây là mặt tích cực của nó,
12:22
So, that's the positive side of it.
208
742330
2000
12:24
That's the positive side of what is sometimes called
209
744330
2000
Đó là mặt tích cực của cái mà chúng ta
12:26
participatory journalism or citizen journalism, etc. --
210
746330
5000
thường gọi là có sự tham gia của báo chí hoặc báo chí công dân, v.v...
12:31
that, in fact, we are giving people
211
751330
3000
mà trong thực tế, chúng ta đang chú ý đến những người
12:34
who have never been able to talk before a voice,
212
754330
3000
chưa bao giờ nói trước công chúng,
12:37
and we're able to access information that has always been there
213
757330
3000
và chúng ta có thể tiếp cận với nguồn thông tin luôn luôn tồn tại,
12:40
but has essentially gone untapped.
214
760330
3000
nhưng chủ yếu lại chưa được khai thác.
12:43
But there is a dark side to this,
215
763330
2000
Nhưng nó cũng có những mặt tối,
12:45
and that's what I want to spend the last part of my talk on.
216
765330
3000
và đó là điều mà tôi muốn nói ở phần cuối buổi nói chuyện này.
12:48
One of the things that happens if you spend a lot of time on the Internet,
217
768330
3000
Một điều sẽ xảy ra khi dành nhiều thời gian cho Internet,
12:51
and you spend a lot of time thinking about the Internet,
218
771330
2000
nghĩ quá nhiều về Internet,
12:53
is that it is very easy to fall in love with the Internet.
219
773330
4000
chính là chúng ta sẽ rất dễ chìm đắm trong nó.
12:57
It is very easy to fall in love with the decentralized,
220
777330
3000
Rất dễ chìm trong thế giới không được phân cấp
13:00
bottom-up structure of the Internet.
221
780330
2000
với cấu trúc ngược của Internet.
13:02
It is very easy to think that networks are necessarily good things --
222
782330
5000
Rất dễ để nghĩ rằng mạng thật sự rất có ích -
13:07
that being linked from one place to another,
223
787330
2000
khi việc được liên kết từ nơi này đến nơi khác,
13:09
that being tightly linked in a group, is a very good thing.
224
789330
4000
được liên kết chặt chẽ trong một khu vực là một điều rất tốt.
13:13
And much of the time it is.
225
793330
2000
Và phần lớn thời gian là như vậy.
13:15
But there's also a downside to this -- a kind of dark side, in fact --
226
795330
4000
Nhưng cũng có một mặt trái của nó,
13:19
and that is that the more tightly linked we've become to each other,
227
799330
4000
chính là, càng liên kết chặt chẽ với người khác,
13:23
the harder it is for each of us to remain independent.
228
803330
4000
chúng ta càng khó khăn để trở nên độc lập.
13:27
One of the fundamental characteristics of a network is that,
229
807330
3000
Một trong những đặc điểm cơ bản của mạng xã hội chính là,
13:30
once you are linked in the network,
230
810330
2000
một khi bạn đã liên kết với nhau trên mạng,
13:32
the network starts to shape your views
231
812330
3000
nó sẽ bắt đầu định hình quan điểm của bạn
13:35
and starts to shape your interactions with everybody else.
232
815330
3000
cũng như sự tương tác của bạn với mọi người.
13:38
That's one of the things that defines what a network is.
233
818330
2000
Đó là một trong những điều làm nên mạng xã hội.
13:40
A network is not just the product of its component parts.
234
820330
4000
Nó không chỉ là một sản phẩm của bộ phận cấu thành.
Nó còn hơn thế.
13:44
It is something more than that.
235
824330
3000
13:47
It is, as Steven Johnson has talked about, an emergent phenomenon.
236
827330
4000
Nó là, như Steven Johnson từng nói, một hiện tượng mới mẻ.
13:51
Now, this has all these benefits:
237
831330
2000
Nó có 3 lợi ích:
13:53
it's very beneficial in terms of the efficiency of communicating information;
238
833330
3000
Nó rất có lợi trong việc mang lại hiệu quả cho việc giao tiếp thông tin;
13:56
it gives you access to a whole host of people;
239
836330
3000
nó giúp bạn tiến gần hơn đến mọi người;
13:59
it allows people to coordinate their activities in very good ways.
240
839330
3000
nó cho phép con người phối hợp trong các họat động tích cực.
14:02
But the problem is that groups are only smart
241
842330
4000
Nhưng vấn đề là một tổ chức sẽ chỉ thông minh được
14:06
when the people in them are as independent as possible.
242
846330
4000
khi các thành viên có thể làm việc càng độc lập càng tốt.
14:10
This is the paradox of the wisdom of crowds,
243
850330
3000
Đây là nghịch lý của trí khôn của đám đông,
14:13
or the paradox of collective intelligence,
244
853330
2000
nghịch lý của trí tuệ tập thể,
14:15
that what it requires is actually a form of independent thinking.
245
855330
5000
rằng những gì nó cần thật ra là khả năng suy nghĩ độc lập.
14:20
And networks make it harder for people to do that,
246
860330
4000
Mạng xã hội khiến con người khó làm được việc đó,
14:24
because they drive attention to the things that the network values.
247
864330
4000
vì họ hướng sự chú ý đến những điều mà mạng xã hội mang lại.
14:28
So, one of the phenomena that's very clear in the blogosphere
248
868330
4000
Một trong những hiện tượng rất dễ thấy trong công cụ tìm kiếm blog
14:32
is that once a meme, once an idea gets going,
249
872330
4000
một khi nó là một trào lưu mạng, một khi một ý tưởng được tiến hành,
14:36
it is very easy for people to just sort of pile on,
250
876330
3000
rất dễ để mọi người liên kết với nhau,
14:39
because other people have, say, a link.
251
879330
3000
vì những người khác có được đường link.
14:42
People have linked to it, and so other people in turn link to it, etc., etc.
252
882330
3000
Nhiều người kết nối với nó, và lần lượt người khác cũng kết nối, v.v...
14:45
And that phenomenon
253
885330
3000
Và hiện tượng
14:48
of piling on the existing links
254
888330
3000
chồng chéo các đường link đó
14:51
is one that is characteristic of the blogosphere,
255
891330
3000
là một đặc điểm của blog,
14:54
particularly of the political blogosphere,
256
894330
3000
đặc biệt là các blog chính trị,
14:57
and it is one that essentially throws off
257
897330
3000
và nó là một trong những thứ chủ yếu tạo ra
15:00
this beautiful, decentralized, bottom-up intelligence
258
900330
3000
trí thông minh đẹp đẽ, phân hóa và có cấu trúc ngược này
15:03
that blogs can manifest in the right conditions.
259
903330
3000
mà blog có thể bộc lộ trong điều kiện thích hợp.
15:06
The metaphor that I like to use is the metaphor of the circular mill.
260
906330
4000
Phép ẩn dụ mà tôi muốn dùng là ẩn dụ về cối xay tròn này.
15:10
A lot of people talk about ants.
261
910330
2000
Rất nhiều người nói về loài kiến.
15:12
You know, this is a conference inspired by nature.
262
912330
2000
Đây là một sự tham khảo từ thiên nhiên.
15:14
When we talk about bottom-up, decentralized phenomena,
263
914330
3000
Khi chúng ta nói về những hiện tượng phân hóa, từ dưới lên,
15:17
the ant colony is the classic metaphor, because,
264
917330
4000
thì loài kiến là một ẩn dụ kinh điển, bởi vì
15:21
no individual ant knows what it's doing,
265
921330
2000
không một con kiến nào biết nó đang làm gì,
15:23
but collectively ants are able to reach incredibly intelligent decisions.
266
923330
5674
nhưng khi tập hợp lại, chúng có thể ra những quyết định thông minh đến không ngờ.
15:29
They're able to reach food as efficiently as possible,
267
929123
3056
Chúng có thể tìm thức ăn một cách hiệu quả,
15:32
they're able to guide their traffic with remarkable speed.
268
932204
4026
có thể điều khiển giao thông với một tốc độ kinh ngạc.
15:36
So, the ant colony is a great model:
269
936330
2000
Do đó, loài kiến là một hình mẫu tuyệt vời:
15:38
you have all these little parts that collectively add up to a great thing.
270
938330
3000
chúng ta có những phần nhỏ mà khi kết hợp lại sẽ được một điều tuyệt diệu.
15:41
But we know that occasionally ants go astray,
271
941330
4000
Nhưng chúng ta biết đôi lúc kiến cũng đi lạc đường,
15:45
and what happens is that, if army ants are wandering around and they get lost,
272
945330
4000
và điều xảy ra là, nếu nhiều con kiến cứ đi vòng vòng quanh chỗ mà chúng lạc,
15:49
they start to follow a simple rule --
273
949330
2000
chúng bắt đầu đi theo một quy luật đơn giản --
15:51
just do what the ant in front of you does.
274
951330
4000
làm giống hệt những gì con kiến trước mặt làm
15:55
And what happens is that the ants eventually end up in a circle.
275
955330
4000
Và cuối cùng chúng kết thúc trong một vòng tròn.
15:59
And there's this famous example of one that was 1,200 feet long
276
959330
4000
Một ví dụ tiêu biểu là một con kiến bò dọc đường dài 3km,
16:03
and lasted for two days, and the ants just kept marching around and around
277
963330
4000
trong 2 ngày và những con kiến khác cứ đi vòng quanh liên tục
16:07
in a circle until they died.
278
967330
3000
theo hình tròn cho đến khi chúng chết.
16:10
And that, I think, is a sort of thing to watch out for.
279
970330
3000
Và tôi nghĩ đó là điều cần được chú ý.
16:13
That's the thing we have to fear --
280
973330
2000
Đó là điều chúng ta nên dè chừng --
16:15
is that we're just going to keep marching around and around until we die.
281
975330
4000
chúng ta cứ đi vòng quanh, vòng quanh cho đến khi chúng ta chết.
16:19
Now, I want to connect this back, though, to the tsunami,
282
979330
3000
Tôi muốn liên kết điều này với cơn sóng thần,
16:22
because one of the great things about the tsunami --
283
982330
2000
vì một trong những điều lớn nhất về nó --
16:24
in terms of the blogosphere's coverage,
284
984330
2000
xét về góc nhìn của blog
16:26
not in terms of the tsunami itself --
285
986330
2000
chứ không phải của cơn sóng thần--
16:28
is that it really did represent a genuine bottom-up phenomenon.
286
988330
4000
là nó thực sự đại diện cho một hiện tượng từ dưới lên.
16:32
You saw sites that had never existed before getting huge amounts of traffic.
287
992330
3000
Có những web không tồn tại đến khi có một khối lượng lưu thông lớn.
16:35
You saw people being able to offer up their independent points of view
288
995330
4000
Bạn đã thấy con người có thể đưa ra quan điểm của riêng mình.
16:39
in a way that they hadn't before.
289
999330
2000
bằng những cách mà trước đây họ chưa từng làm.
16:41
There, you really did see the intelligence of the Web manifest itself.
290
1001330
5000
Bằng cách đó, bạn có thể thấy trí thông minh của tự bản thân trang web.
16:46
So, that's the upside. The circular mill is the downside.
291
1006330
3000
Đó là mặt ngược lại. Và vòng tròn này là nhược điểm.
16:49
And I think that the former is what we really need to strive for.
292
1009330
3000
Tôi nghĩ những gì thuộc về trước đây là những điều chúng ta cần phấn đấu.
16:52
Thank you very much. (Applause)
293
1012330
1182
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7