How do we find dignity at work? | Roy Bahat and Bryn Freedman

75,634 views ・ 2019-03-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phan lan Reviewer: Nhu PHAM
00:12
Bryn Freedman: You're a guy whose company funds these AI programs and invests.
0
12151
5936
Bryn Freedman: Ông là chủ một công ty đầu tư cho các dự án AI.
00:18
So why should we trust you to not have a bias
1
18111
5045
Chúng tôi hi vọng được ông chia sẻ một cách khách quan
00:23
and tell us something really useful for the rest of us
2
23180
3176
vài điều hữu ích về tương lai của công việc?
00:26
about the future of work?
3
26380
2304
Roy Bahat: Vâng, thật vậy.
00:29
Roy Bahat: Yes, I am.
4
29046
1491
00:30
And when you wake up in the morning and you read the newspaper
5
30561
2988
Khi bạn thức dậy buổi sáng và đọc báo,
00:33
and it says, "The robots are coming, they may take all our jobs,"
6
33573
3449
báo viết: "Thời đại robot đang đến, chúng sẽ chiếm hết việc của ta,"
00:37
as a start-up investor focused on the future of work,
7
37046
2531
đầu tư vào start-up chú trọng vào tương lai của công việc
00:39
our fund was the first one to say
8
39601
2317
quỹ đầu tư của chúng tôi sẽ là nơi đầu tiên
00:41
artificial intelligence should be a focus for us.
9
41942
2310
nói rằng trí tuệ nhân tạo (AI) nên là trọng tâm.
00:44
So I woke up one morning and read that and said,
10
44276
2253
Vậy nên buổi sáng thức dậy, tôi đọc báo và thốt lên:
00:46
"Oh, my gosh, they're talking about me. That's me who's doing that."
11
46553
3447
"Ôi Chúa, họ đang nói về con. Con là người đang làm việc đó."
00:50
And then I thought: wait a minute.
12
50839
2024
Và rồi tôi tự nhủ: Chờ đã.
00:52
If things continue,
13
52887
2412
Nếu mọi thứ tiếp diễn,
00:55
then maybe not only will the start-ups in which we invest struggle
14
55323
5254
có lẽ không chỉ những start-up mà chúng tôi đầu tư sẽ gặp khó khăn
01:00
because there won't be people to have jobs
15
60601
2561
vì sẽ không ai có việc làm
01:03
to pay for the things that they make and buy them,
16
63186
2862
để trả cho những thứ làm ra và mua chúng,
mà cả nền kinh tế - xã hội của ta cũng rơi vào khó khăn.
01:06
but our economy and society might struggle, too.
17
66072
2917
01:09
And look, I should be the guy who sits here and tells you,
18
69013
3221
Và nhìn xem, tôi sẽ là kẻ ngồi đây nói với các bạn:
01:12
"Everything is going to be fine. It's all going to work out great.
19
72258
3131
"Mọi thứ rồi sẽ ổn. Tất cả đều sẽ tốt hơn.
01:15
Hey, when they introduced the ATM machine,
20
75413
2032
Khi đưa vào sử dụng máy ATM,
01:17
years later, there's more tellers in banks."
21
77469
2136
vài năm sau, có thêm nhiều giao dịch viên ngân hàng.
01:19
It's true.
22
79629
1158
Đó là sự thật.
01:20
And yet, when I looked at it, I thought, "This is going to accelerate.
23
80811
3316
Song, nhìn vào đó, tôi nghĩ: "Nó sẽ tăng tốc.
Và rồi mọi thứ sẽ sụp đổ."
01:24
And if it does accelerate, there's a chance the center doesn't hold."
24
84151
3260
01:27
But I figured somebody must know the answer to this;
25
87435
2483
Nhưng tôi nghĩ ai đó phải biết câu trả lời cho vấn đề này;
01:29
there are so many ideas out there.
26
89942
1675
có quá nhiều tư tưởng ngoài kia.
01:31
And I read all the books, and I went to the conferences,
27
91641
3054
Tôi đọc mọi quyển sách, và tham gia các hội nghị,
01:34
and at one point, we counted more than 100 efforts to study the future of work.
28
94719
5644
và lúc nào đó, chúng tôi đếm được hơn 100 nỗ lực nhằm nghiên cứu
tương lai của công việc. Quả là khó chịu,
01:40
And it was a frustrating experience,
29
100387
2857
01:43
because I'd hear the same back-and-forth over and over again:
30
103268
4015
khi phải nghe lặp đi lặp lại một điều:
01:47
"The robots are coming!"
31
107307
1778
"Thời đại robot đang đến!"
01:49
And then somebody else would say,
32
109109
1603
Rồi ai đó khác sẽ nói:
01:50
"Oh, don't worry about that, they've always said that and it turns out OK."
33
110736
3564
"Ồ, đừng lo, họ luôn nói thế nhưng hóa ra, mọi thứ vẫn ổn."
01:54
Then somebody else would say,
34
114324
1389
Rồi một người khác nhảy vào:
01:55
"Well, it's really about the meaning of your job, anyway."
35
115737
2732
"Quan trọng vẫn là ý nghĩa của công việc."
01:58
And then everybody would shrug and go off and have a drink.
36
118493
2783
Rồi mọi người sẽ nhún vai và bỏ đi làm vài ly.
02:01
And it felt like there was this Kabuki theater of this discussion,
37
121300
3102
Cuộc tranh luận như một vở kịch câm,
02:04
where nobody was talking to each other.
38
124426
1875
chẳng ai nói chuyện với ai.
02:06
And many of the people that I knew and worked with in the technology world
39
126325
3486
Phần nhiều người tôi quen và làm cùng trong giới công nghệ
02:09
were not speaking to policy makers;
40
129835
1675
không nói chuyện với các nhà hoạch định chính sách và ngược lại.
02:11
the policy makers were not speaking to them.
41
131534
2069
02:13
And so we partnered with a nonpartisan think tank NGO called New America
42
133627
4182
Nên chúng tôi hợp tác với một tổ chức chính phủ - New America
02:17
to study this issue.
43
137833
1333
- để nghiên cứu vấn đề này.
02:19
And we brought together a group of people,
44
139190
2348
Chúng tôi tập hợp một nhóm người,
02:21
including an AI czar at a technology company
45
141562
3430
gồm một AI Czar tại một công ty công nghệ,
một nhà thiết kế video game,
02:25
and a video game designer
46
145016
1872
02:26
and a heartland conservative
47
146912
1483
một người Cánh Hữu,
02:28
and a Wall Street investor
48
148419
1244
một nhà đầu tư ở Wall Street,
02:29
and a socialist magazine editor --
49
149687
1960
một biên tập viên tạp chí chủ nghĩa xã hội --
02:31
literally, all in the same room; it was occasionally awkward --
50
151671
2968
tất cả trong cùng một căn phòng; khá là ngại ngùng --
02:34
to try to figure out what is it that will happen here.
51
154663
2581
để cố tìm hiểu xem điều gì sẽ xảy ra.
02:37
The question we asked was simple.
52
157268
2820
Câu hỏi mà chúng tôi đưa ra khá đơn giản.
02:40
It was: What is the effect of technology on work going to be?
53
160704
3413
Đó là: Công nghệ sẽ tiếp tục có ảnh hưởng gì lên công việc?
02:44
And we looked out 10 to 20 years,
54
164141
1627
Và chúng tôi nhìn về tương lai 10 đến 20 năm sau,
02:45
because we wanted to look out far enough that there could be real change,
55
165792
3484
đủ xa để có những thay đổi thật sự
02:49
but soon enough that we weren't talking about teleportation or anything like that.
56
169300
3969
nhưng đủ gần để không quá xa rời thực tế.
Chúng tôi nhận ra --
02:53
And we recognized --
57
173293
1378
02:54
and I think every year we're reminded of this in the world --
58
174695
3049
và tôi nghĩ mỗi năm trên thế giới ta đều được nhắc --
02:57
that predicting what's going to happen is hard.
59
177768
2207
rằng rất khó để đoán trước tương lai.
02:59
So instead of predicting, there are other things you can do.
60
179999
2856
Vậy nên, thay vì dự đoán, bạn có thể làm những việc khác.
03:02
You can try to imagine alternate possible futures,
61
182879
2796
như cố hình dung viễn cảnh có thể xảy ra,
03:05
which is what we did.
62
185699
1152
là điều chúng tôi đã làm.
03:06
We did a scenario-planning exercise,
63
186875
1758
Chúng tôi đã vẽ ra một kịch bản thử nghiệm,
03:08
and we imagined cases where no job is safe.
64
188657
3066
và tưởng tượng tương lai không còn công việc nào an toàn,
03:11
We imagined cases where every job is safe.
65
191747
3103
tương lai khi mọi công việc đều an toàn.
03:14
And we imagined every distinct possibility we could.
66
194874
4039
Và chúng tôi hình dung mọi khả năng có thể.
03:18
And the result, which really surprised us,
67
198937
3283
Và kết quả, thực đáng ngạc nhiên,
03:22
was when you think through those futures and you think what should we do,
68
202244
3698
là khi bạn nghĩ về những viễn cảnh và những gì nên làm,
03:25
the answers about what we should do actually turn out to be the same,
69
205966
3915
những câu trả lời cho câu hỏi này hóa ra là một,
03:29
no matter what happens.
70
209905
1496
dù chuyện gì xảy ra.
03:31
And the irony of looking out 10 to 20 years into the future is,
71
211425
3742
Và điều nực cười khi nhìn về tương lai 10 đến 20 năm sau là,
03:35
you realize that the things we want to act on
72
215191
2409
bạn nhận ra những gì ta muốn làm
03:37
are actually already happening right now.
73
217624
1961
thực sự đang diễn ra ngay lúc này.
03:39
The automation is right now, the future is right now.
74
219609
2786
Tự động hóa diễn ra ngay lúc này, tương lai là ngay lúc này.
03:42
BF: So what does that mean, and what does that tell us?
75
222419
2595
BF: Nó có nghĩa là gì, và cho ta biết điều gì?
03:45
If the future is now, what is it that we should be doing,
76
225038
2698
Nếu tương lai là bây giờ, đâu là những gì ta nên làm
03:47
and what should we be thinking about?
77
227760
1870
và nghĩ tới?
03:49
RB: We have to understand the problem first.
78
229654
2080
RB: Đầu tiên, ta phải hiểu được vấn đề.
03:51
And so the data are that as the economy becomes more productive
79
231758
4039
Số liệu chỉ ra rằng khi nền kinh tế ngày càng hiệu quả,
03:55
and individual workers become more productive,
80
235821
2145
năng suất người lao động tăng,
03:57
their wages haven't risen.
81
237990
1262
lương của họ vẫn giữ nguyên.
03:59
If you look at the proportion of prime working-age men,
82
239276
3190
Nhìn vào tỷ lệ nam giới trong độ tuổi lao động chính,
04:02
in the United States at least,
83
242490
1492
chỉ riêng ở Mỹ,
04:04
who work now versus in 1960,
84
244006
3749
làm việc hiện nay so với năm 1960,
04:07
we have three times as many men not working.
85
247779
2468
số người không có việc làm nhiều hơn gấp ba lần.
04:10
And then you hear the stories.
86
250271
1444
Rồi bạn nghe những chuyện này.
04:11
I sat down with a group of Walmart workers and said,
87
251739
2439
Tôi đã hỏi một nhóm công nhân Walmart:
04:14
"What do you think about this cashier, this futuristic self-checkout thing?"
88
254202
3643
"Các bạn nghĩ sao về máy thu ngân - tự tính tiền của tương lai?
04:17
They said, "That's nice, but have you heard about the cash recycler?
89
257869
3205
Họ trả lời: "Tốt đấy, nhưng ông đã nghe về máy thanh toán hai chiều chưa?
04:21
That's a machine that's being installed right now,
90
261098
2373
Cái máy đó đang được lắp đặt,
04:23
and is eliminating two jobs at every Walmart right now."
91
263495
2637
và đang xóa bỏ hai công việc tại mỗi cửa hàng Walmart."
04:26
And so we just thought, "Geez. We don't understand the problem."
92
266156
3043
Nên tôi chợt nghĩ: "Trời ạ, ta đã chả hiểu vấn đề."
04:29
And so we looked at the voices that were the ones that were excluded,
93
269223
3278
Vậy nên chúng tôi nhìn vào những tiếng nói từng bị loại trừ,
04:32
which is all of the people affected by this change.
94
272525
2600
đó là ai cũng bị ảnh hưởng bởi thay đổi này.
04:35
And we decided to listen to them,
95
275149
1587
Và quyết định lắng nghe, điều như "tự động hóa và những bất mãn."
04:36
sort of "automation and its discontents."
96
276760
1984
04:38
And I've spent the last couple of years doing that.
97
278768
2403
Tôi đã dành vài năm để làm việc đó.
04:41
I've been to Flint, Michigan, and Youngstown, Ohio,
98
281195
2396
Tôi đến Flint, Michigan, và Youngstown, Ohio,
04:43
talking about entrepreneurs, trying to make it work
99
283615
2431
nói chuyện với các nhà sáng lập, cố hiện thực hóa nó
04:46
in a very different environment from New York or San Francisco
100
286070
2948
trong một môi trường rất khác với New York, San Francisco,
04:49
or London or Tokyo.
101
289042
1485
London hay Tokyo.
04:50
I've been to prisons twice
102
290551
1597
Tôi đã hai lần đến nhà tù,
04:52
to talk to inmates about their jobs after they leave.
103
292172
2881
nói chuyện với tù nhân về việc làm sau khi được thả.
04:55
I've sat down with truck drivers to ask them about the self-driving truck,
104
295077
3747
Tôi đã ngồi cùng tài xế xe tải để hỏi về xe tải tự động lái,
04:58
with people who, in addition to their full-time job,
105
298848
2454
cùng những người mà, bên cạnh công việc chính,
05:01
care for an aging relative.
106
301326
1784
chăm sóc người thân cao tuổi trong nhà.
05:03
And when you talk to people,
107
303134
1564
Và khi nói chuyện với mọi người,
05:04
there were two themes that came out loud and clear.
108
304722
2951
có hai chủ đề xuất hiện rõ rệt.
05:08
The first one was that people are less looking for more money
109
308285
4844
Đầu tiên là người ta ít quan tâm đến việc kiếm nhiều tiền hơn
05:13
or get out of the fear of the robot taking their job,
110
313153
3278
hay thoát khỏi nỗi sợ bị robot giành mất việc,
05:16
and they just want something stable.
111
316455
1896
và chỉ muốn thứ gì đó ổn định.
05:18
They want something predictable.
112
318375
1540
Thứ có thể dự đoán được.
05:19
So if you survey people and ask them what they want out of work,
113
319939
3675
Nên nếu khảo sát và hỏi mong muốn từ công việc,
05:23
for everybody who makes less than 150,000 dollars a year,
114
323638
3480
với những người kiếm ít hơn 150.000$ một năm,
05:27
they'll take a more stable and secure income, on average,
115
327142
3356
thường thì họ sẽ chọn nguồn thu nhập ổn định
05:30
over earning more money.
116
330522
1865
và bảo đảm hơn là kiếm nhiều tiền.
05:32
And if you think about the fact that
117
332411
2214
Vầ nếu bạn nghĩ về sự thật
05:34
not only for all of the people across the earth who don't earn a living,
118
334649
3388
rằng mọi người trên trái đất này
dù phải kiếm sống hay không,
05:38
but for those who do,
119
338061
1191
05:39
the vast majority earn a different amount from month to month
120
339276
2960
đại đa số kiếm được khoản khác nhau mỗi tháng, và không ổn định,
05:42
and have an instability,
121
342260
1214
05:43
all of a sudden you realize,
122
343498
1397
bất chợt bạn nhận ra:
05:44
"Wait a minute. We have a real problem on our hands."
123
344919
2498
"Chờ chút. Ta đang có một vấn đề ở đây."
05:47
And the second thing they say, which took us a longer time to understand,
124
347441
3723
Và điều thứ hai họ đề cập khiến chúng tôi mất nhiều thời gian hơn
05:51
is they say they want dignity.
125
351188
2378
để hiểu, ý họ là họ muốn phẩm giá.
05:53
And that concept of self-worth through work
126
353894
5112
Và khái niệm về giá trị bản thân thông qua việc làm
xuất hiện lặp đi lặp lại trong các cuộc trò chuyện của chúng tôi.
05:59
emerged again and again and again in our conversations.
127
359030
2611
06:01
BF: So, I certainly appreciate this answer.
128
361665
2984
BF: Tôi thật sự đánh giá cao câu trả lời này.
06:04
But you can't eat dignity,
129
364673
1471
Nhưng phẩm giá không ăn được,
06:06
you can't clothe your children with self-esteem.
130
366168
2885
lòng tự trọng không đem lại quần áo cho con cái bạn.
Vậy đó là gì, ông làm thế nào để dung hòa --
06:09
So, what is that, how do you reconcile --
131
369077
3488
06:12
what does dignity mean,
132
372589
1841
phẩm giá nghĩa là gì,
06:14
and what is the relationship between dignity and stability?
133
374454
3663
và đâu là mối quan hệ giữa phẩm giá và sự ổn định?
RB: Phẩm giá không ăn được. Đầu tiên bạn cần sự ổn định.
06:18
RB: You can't eat dignity. You need stability first.
134
378141
2484
06:20
And the good news is,
135
380649
1238
Và tin tốt là,
06:21
many of the conversations that are happening right now
136
381911
2755
phần nhiều các buổi đối thoại đang diễn ra hiện nay
06:24
are about how we solve that.
137
384690
1562
là để giải quyết vấn đề đó.
06:26
You know, I'm a proponent of studying guaranteed income,
138
386276
3865
Bạn biết đó, tôi là người khởi xướng việc nghiên cứu thu nhập có bảo đảm,
06:30
as one example,
139
390165
1277
như những cuộc đối thoại về cách cung cấp dịch vụ sức khỏe
06:31
conversations about how health care gets provided
140
391466
2288
06:33
and other benefits.
141
393778
1239
và những ích lợi khác.
06:35
Those conversations are happening,
142
395041
1777
Những cuộc đối thoại đó đang diễn ra,
06:36
and we're at a time where we must figure that out.
143
396842
2396
ta đang ở thời điểm cần phải làm rõ vấn đề --
06:39
It is the crisis of our era.
144
399262
1641
khủng hoảng của thời đại.
06:40
And my point of view after talking to people
145
400927
2912
Và quan điểm của tôi sau khi trò chuyện với mọi người
06:43
is that we may do that,
146
403863
2040
là có lẽ ta sẽ làm được nhưng có thể là chưa đủ.
06:45
and it still might not be enough.
147
405927
1580
06:47
Because what we need to do from the beginning is understand
148
407531
2807
Vì điều ta cần làm, ngay từ đầu, là hiểu được
06:50
what is it about work that gives people dignity,
149
410362
2240
điều gì trong công việc đem lại phẩm giá,
06:52
so they can live the lives that they want to live.
150
412626
3340
để họ có thể sống cuộc đời mà họ muốn.
06:55
And so that concept of dignity is ...
151
415990
4015
Vì thế, quan niệm về phẩm giá thì ...
rất khó để nắm bắt,
07:00
it's difficult to get your hands around,
152
420029
1932
07:01
because when many people hear it -- especially, to be honest, rich people --
153
421985
3599
vì nhiều người khi nghe về nó, đặc biệt là những người giàu,
hiểu là "ý nghĩa."
07:05
they hear "meaning."
154
425608
1156
07:06
They hear "My work is important to me."
155
426788
1906
là "công việc rất quan trọng với tôi."
07:08
And again, if you survey people and you ask them,
156
428718
3637
Và một lần nữa, nếu bạn khảo sát:
07:12
"How important is it to you that your work be important to you?"
157
432379
3500
"Công việc quan trọng với bạn như thế nào?"
07:15
only people who make 150,000 dollars a year or more
158
435903
3301
chỉ những người kiếm được từ 150.000$ trở lên mỗi năm
07:19
say that it is important to them that their work be important.
159
439228
4223
nói rằng công việc quan trọng với họ.
BF: Ý nghĩa, có ý nghĩa?
07:24
BF: Meaning, meaningful?
160
444050
1225
07:25
RB: Just defined as, "Is your work important to you?"
161
445744
2877
RB: Chỉ cần xác định, "Công việc có quan trọng với bạn không?"
07:29
Whatever somebody took that to mean.
162
449950
1716
Bất kể lý giải ra sao.
07:31
And yet, of course dignity is essential.
163
451690
1914
Dĩ nhiên, phẩm giá là cần thiết.
07:33
We talked to truck drivers who said,
164
453628
1720
Tài xế xe tải từng nói với chúng tôi:
07:35
"I saw my cousin drive, and I got on the open road and it was amazing.
165
455372
3964
"Tôi từng thấy anh họ lái xe, và khi chạy trên đường trống, thật tuyệt.
07:39
And I started making more money than people who went to college."
166
459360
3070
Và tôi bắt đầu kiếm được nhiều tiền hơn cả những đứa học đại học."
07:42
Then they'd get to the end of their thought and say something like,
167
462454
3174
Rồi khi đến cuối dòng suy nghĩ, họ nói đại loại như:
07:45
"People need their fruits and vegetables in the morning,
168
465652
2645
"Mọi người cần rau quả vào buổi sáng,
07:48
and I'm the guy who gets it to them."
169
468321
1799
và tôi là người mang chúng đến."
07:50
We talked to somebody who, in addition to his job, was caring for his aunt.
170
470144
3540
Tôi đã trò chuyện với người, ngoài việc chính, còn chăm sóc dì mình.
07:53
He was making plenty of money.
171
473708
1499
Anh kiếm được rất nhiều tiền.
07:55
At one point we just asked,
172
475231
1317
Chúng tôi hỏi anh:
07:56
"What is it about caring for your aunt? Can't you just pay somebody to do it?"
173
476572
4262
"Sao phải tự mình chăm sóc dì? Sao không thuê ai đó làm thay?"
08:00
He said, "My aunt doesn't want somebody we pay for.
174
480858
2493
Anh nói: "Dì chẳng muốn thuê ai.
08:03
My aunt wants me."
175
483375
1202
Dì chỉ muốn tôi."
08:04
So there was this concept there of being needed.
176
484601
3667
Vậy khái niệm này ở đây là được cần đến.
08:08
If you study the word "dignity," it's fascinating.
177
488292
2457
Nếu tìm hiểu từ "phẩm giá," nó rất hấp dẫn.
08:10
It's one of the oldest words in the English language, from antiquity.
178
490773
3275
Một trong những từ cổ nhất trong tiếng Anh, từ thời cổ đại.
Và nó có hai nghĩa: một là giá trị bản thân,
08:14
And it has two meanings:
179
494072
1152
08:15
one is self-worth,
180
495248
1154
08:16
and the other is that something is suitable, it's fitting,
181
496426
4227
hai là thứ gì đó thích hợp, vừa vặn,
08:20
meaning that you're part of something greater than yourself,
182
500677
2858
nghĩa là bạn là một phần của thứ gì đó lớn hơn bản thân,
08:23
and it connects to some broader whole.
183
503559
1823
kết nối với những tổng thể lớn hơn.
08:25
In other words, that you're needed.
184
505406
1717
Nói cách khác, người ta cần bạn.
08:27
BF: So how do you answer this question,
185
507147
1874
BF: Vậy làm cách nào ông đáp lại quan niệm
08:29
this concept that we don't pay teachers,
186
509045
2050
rằng ta không trả lương giáo viên,
08:31
and we don't pay eldercare workers,
187
511119
2268
nhân viên chăm sóc người già,
08:33
and we don't pay people who really care for people
188
513411
3126
và những người chăm sóc người khác
08:36
and are needed, enough?
189
516561
2286
và liệu được cần đến có là đủ?
08:38
RB: Well, the good news is, people are finally asking the question.
190
518871
3182
RB: À, tin tốt là, rốt cuộc thì mọi người cũng hỏi.
Là nhà đầu tư AI, chúng tôi thường nhận những cuộc điện thoại
08:42
So as AI investors, we often get phone calls
191
522077
2303
08:44
from foundations or CEOs and boardrooms saying,
192
524404
2730
từ các tổ chức hay các CEO và ban giám đốc nói rằng:
08:47
"What do we do about this?"
193
527158
1305
"Ta làm gì với chuyện này?"
08:48
And they used to be asking,
194
528487
1309
Họ thường được hỏi:
08:49
"What do we do about introducing automation?"
195
529820
2112
"Ta làm gì để giới thiệu tự động hóa?"
08:51
And now they're asking, "What do we do about self-worth?"
196
531956
2698
Và giờ thì: "Ta làm gì với giá trị bản thân?"
08:54
And they know that the employees who work for them
197
534678
2423
Họ biết rằng nhân viên đang làm việc cho mình
08:57
who have a spouse who cares for somebody,
198
537125
2246
có bạn đời, có ai đó để bận tâm,
08:59
that dignity is essential to their ability to just do their job.
199
539395
3523
rằng phẩm giá là cần thiết để họ tiếp tục công việc.
09:02
I think there's two kinds of answers:
200
542942
1776
Tôi nghĩ có hai mặt của vấn đề:
09:04
there's the money side of just making your life work.
201
544742
2526
chuyện tiền nong để sinh sống.
09:07
That's stability. You need to eat.
202
547292
2325
Đó là sự ổn định. Bạn cần phải ăn.
09:09
And then you think about our culture more broadly,
203
549641
2337
Và rồi nghĩ về nền văn hóa theo cách rộng hơn,
và tự hỏi: Ta đang xem ai là người hùng?
09:12
and you ask: Who do we make into heroes?
204
552002
2678
09:14
And, you know, what I want is to see the magazine cover
205
554704
4460
Và, bạn biết đấy, điều tôi muốn thấy trên bìa tạp chí
09:19
that is the person who is the heroic caregiver.
206
559188
2752
là một người hùng chăm sóc.
09:22
Or the Netflix series that dramatizes the person
207
562292
2730
hay loạt phim Netflix về một người
lo cho mọi đời sống khác của ta để ta có thể làm thứ ta muốn.
09:25
who makes all of our other lives work so we can do the things we do.
208
565046
3237
09:28
Let's make heroes out of those people.
209
568307
1823
Hãy tôn vinh họ như những người hùng.
09:30
That's the Netflix show that I would binge.
210
570154
2033
Đó là chương trình Netfix sẽ làm tôi mê say.
09:32
And we've had chroniclers of this before --
211
572211
2279
Ta đã có những nhà sử học về việc này trước đó --
09:34
Studs Terkel,
212
574514
1214
09:35
the oral history of the working experience in the United States.
213
575752
3706
Studs Terkel, sử ký bằng miệng về kinh nghiệm làm việc trên nước Mỹ.
09:39
And what we need is the experience of needing one another
214
579482
3152
Và cái ta cần là trải nghiệm việc cần nhau
09:42
and being connected to each other.
215
582658
1625
và được kết nối với nhau.
09:44
Maybe that's the answer for how we all fit as a society.
216
584307
3040
Có thể đó là câu trả lời về cách ta là một xã hội.
09:47
And the thought exercise, to me, is:
217
587371
1722
Và hoạt động suy nghĩ, với tôi, là:
09:49
if you were to go back 100 years and have people --
218
589117
2578
nếu quay về 100 năm trước và gặp những người --
09:51
my grandparents, great-grandparents, a tailor, worked in a mine --
219
591719
3771
ông, bà, cụ cố, một thợ may, thợ mỏ --
09:55
they look at what all of us do for a living and say, "That's not work."
220
595514
3825
họ sẽ nhìn vào công việc của ta và nói: "Đó không phải công việc."
09:59
We sit there and type and talk, and there's no danger of getting hurt.
221
599363
3769
Chúng ta ngồi đó, đánh máy, nói chuyện, không chịu bất cứ nguy hiểm nào.
10:03
And my guess is that if you were to imagine 100 years from now,
222
603526
3491
Và tôi đoán rằng nếu hình dung về 100 năm sau,
ta sẽ vẫn giúp đỡ lẫn nhau.
10:07
we'll still be doing things for each other.
223
607041
2012
Ta sẽ vẫn cần nhau.
10:09
We'll still need one another.
224
609077
1406
10:10
And we just will think of it as work.
225
610507
2007
Và ta sẽ chỉ xem đó là công việc.
10:12
The entire thing I'm trying to say
226
612538
1674
Điều tôi muốn nói ở đây là
10:14
is that dignity should not just be about having a job.
227
614236
2873
phẩm giá không nên chỉ là để có được một công việc.
10:17
Because if you say you need a job to have dignity,
228
617133
2857
Bởi nếu bạn nói mình cần công việc để có phẩm giá,
điều mà nhiều người vẫn nói,
10:20
which many people say,
229
620014
1444
10:21
the second you say that, you say to all the parents
230
621482
2817
thì bạn đang nói với mọi bậc cha mẹ,
10:24
and all the teachers and all the caregivers
231
624323
2445
giáo viên và người chăm sóc
10:26
that all of a sudden,
232
626792
1174
rằng vì không được trả công cho những gì đang làm,
10:27
because they're not being paid for what they're doing,
233
627990
2547
10:30
it somehow lacks this essential human quality.
234
630561
2293
việc làm của họ thiếu đi phẩm giá cần thiết.
10:32
To me, that's the great puzzle of our time:
235
632878
2104
Với tôi, đó là câu đố lớn của thời đại:
10:35
Can we figure out how to provide that stability throughout life,
236
635006
3111
Liệu ta có tìm ra cách mang đến sự ổn định suốt đời,
10:38
and then can we figure out how to create an inclusive,
237
638141
2533
và tạo ra sự bao quát
10:40
not just racially, gender, but multigenerationally inclusive --
238
640698
4267
không dừng lại ở chủng tộc, giới tính mà đa thế hệ --
10:44
I mean, every different human experience included --
239
644989
4879
gồm mọi trải nghiệm khác nhau của con người --
10:49
in this way of understanding how we can be needed by one another.
240
649892
3203
theo cách này để hiểu cách ta cần nhau.
BF: Cảm ơn ông. RB: Cảm ơn cô.
10:53
BF: Thank you. RB: Thank you.
241
653119
1366
10:54
BF: Thank you very much for your participation.
242
654509
2197
BF: Rất cảm ơn vì sự tham gia của ông.
10:56
(Applause)
243
656730
1150
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7