Rob Dunbar: The threat of ocean acidification

Rob Dunbar: Khám phá những nền khí hậu cổ trong các đại dương và băng

105,097 views

2010-09-13 ・ TED


New videos

Rob Dunbar: The threat of ocean acidification

Rob Dunbar: Khám phá những nền khí hậu cổ trong các đại dương và băng

105,097 views ・ 2010-09-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Huong Tran
00:15
If you really want to understand
0
15260
3000
Nếu bạn thực sự muốn hiểu
00:18
the problem that we're facing with the oceans,
1
18260
3000
vấn đề của đại dương mà chúng ta đang đối mặt,
00:21
you have to think about the biology
2
21260
2000
bạn phải nghĩ về sinh học
00:23
at the same time you think about the physics.
3
23260
3000
cùng lúc với việc nghĩ về vật lý.
00:26
We can't solve the problems
4
26260
2000
Chúng ta không thể giải quyết những vấn đề
00:28
unless we start studying the ocean
5
28260
2000
trừ phi chúng ta bắt đầu nghiên cứu đại dương
00:30
in a very much more interdisciplinary way.
6
30260
3000
theo phương cách liên ngành hơn
00:33
So I'm going to demonstrate that through
7
33260
2000
Vậy thì tôi sẽ chứng minh điều đó thông qua
00:35
discussion of some of the climate change things that are going on in the ocean.
8
35260
3000
cuộc thảo luận về một vài thứ về sự biến đổi khí hậu mà đang diễn ra trong đại dương
00:38
We'll look at sea level rise.
9
38260
2000
Chúng ta sẽ xem xét sự dâng lên của mực nước biển
00:40
We'll look at ocean warming.
10
40260
2000
Chúng ta sẽ xem xét sự ấm dần lên của đại dương
00:42
And then the last thing on the list there, ocean acidification --
11
42260
3000
Và sau đó điều cuối cùng trong danh sách đó, đó là sự axít hóa của dương
00:45
if you were to ask me, you know, "What do you worry about the most?
12
45260
3000
nếu bạn có ý định hỏi tôi, bạn biết đấy, "Anh lo lắng về điều gì nhất?"
00:48
What frightens you?"
13
48260
2000
Điều gì khiến anh sợ hãi?
00:50
for me, it's ocean acidification.
14
50260
2000
theo tôi đó chính là sự axít hóa của đại dương
00:52
And this has come onto the stage pretty recently.
15
52260
2000
Và điều này đã dấy lên khá gần đây
00:54
So I will spend a little time at the end.
16
54260
3000
Vậy tôi sẽ dành chút ít thời gian vào phần cuối
00:57
I was in Copenhagen in December
17
57260
2000
Tôi đã ở Copenhagen trong tháng 12
00:59
like a number of you in this room.
18
59260
2000
giống như một số các bạn đang ngồi trong phòng này
01:01
And I think we all found it, simultaneously,
19
61260
3000
Và tôi nghĩ chúng ta đã đều cùng lúc phát hiện ra
01:04
an eye-opening
20
64260
2000
một trải nghiệm mở rộng tầm mắt
01:06
and a very frustrating experience.
21
66260
2000
và rất đang thất vọng
01:08
I sat in this large negotiation hall,
22
68260
3000
Tôi ngồi trong đại sảnh của phòng đàm phán rộng lớn
01:11
at one point, for three or four hours,
23
71260
2000
có môt điểm đó là trong suốt ba hay bốn giờ đồng hồ
01:13
without hearing the word "oceans" one time.
24
73260
4000
không nghe nhắc đến từ "các đại dương" dù chỉ một lần
01:17
It really wasn't on the radar screen.
25
77260
3000
Nó thực sự không nằm trong những điều được suy xét tới
01:20
The nations that brought it up
26
80260
2000
Những quốc gia đưa lên vần đề này
01:22
when we had the speeches of the national leaders --
27
82260
2000
khi mà chúng ta có những bài diễn văn của các nhà lãnh đạo quốc gia
01:24
it tended to be the leaders of the small island states,
28
84260
3000
có khuynh hướng là những nhà lãnh đạo của các đảo quốc nhỏ,
01:27
the low-lying island states.
29
87260
2000
những đảo quốc ít được biết đến
01:29
And by this weird quirk
30
89260
2000
và theo cái tình cờ kì quái
01:31
of alphabetical order of the nations,
31
91260
3000
của tên các quốc giá theo thứ tự bảng chữ cái
01:34
a lot of the low-lying states,
32
94260
2000
rất nhiều những quốc gia ít dược biết đến
01:36
like Kiribati and Nauru,
33
96260
2000
như Kiribati và Nauru
01:38
they were seated at the very end of these immensely long rows.
34
98260
3000
chúng được đặt ở vị trí cuối cùng trong những hàng dài mênh mông
01:41
You know, they were marginalized
35
101260
2000
bạn biết đấy, chúng đang được chú trọng hóa
01:43
in the negotiation room.
36
103260
2000
trong phòng đàm phán
01:45
One of the problems
37
105260
2000
Một trong những vần đề
01:47
is coming up with the right target.
38
107260
2000
đó là nêu ra được mục tiêu chính xác
01:49
It's not clear what the target should be.
39
109260
2000
Cũng chưa rõ mục tiêu đó nên là cái gì
01:51
And how can you figure out how to fix something
40
111260
2000
Và làm sao để tìm ra cách sửa chữa cái gì đó như thế nào
01:53
if you don't have a clear target?
41
113260
2000
nếu như bạn không có một múc tiêu rõ ràng?
01:55
Now, you've heard about "two degrees":
42
115260
2000
Hiện tại, bạn đã nghe tới "hai độ"
01:57
that we should limit temperature rise to no more than two degrees.
43
117260
3000
rằng là chúng ta nên giới hạn sự gia tăng nhiệt độ không quá hai độ
02:00
But there's not a lot of science behind that number.
44
120260
3000
Nhưng chẳng có mấy khoa học đằng sau con số đó
02:03
We've also talked about
45
123260
2000
Chúng ta cũng đã nói về
02:05
concentrations of carbon dioxide in the atmosphere.
46
125260
2000
những sự tập trung của khí axít cácbon trong bầu khí quyển
02:07
Should it be 450? Should it be 400?
47
127260
3000
Nó nên là 450 hay 400?
02:10
There's not a lot of science behind that one either.
48
130260
3000
Cũng chẳng có mấy khoa học đằng sau con số đó
02:13
Most of the science that is behind these numbers,
49
133260
2000
Hầu hết các môn khoa học đứng đằng sau những con số này
02:15
these potential targets,
50
135260
2000
là những mục tiêu có khả năng
02:17
is based on studies on land.
51
137260
2000
dựa trên những nghiên cứu trên đât liền
02:19
And I would say, for the people that work in the ocean
52
139260
3000
Và tôi sẽ nói với những người làm việc trong ngành đại dương
02:22
and think about what the targets should be,
53
142260
2000
và nghĩ về những mục tiêu nên như thế nào
02:24
we would argue that they must be much lower.
54
144260
2000
chúng ta sẽ tranh cãi rằng chúng phải nên ở mức thấp hơn nhiều
02:26
You know, from an oceanic perspective,
55
146260
2000
Bạn biết đấy, trên quan điểm của đại dương
02:28
450 is way too high.
56
148260
2000
450 là quá cao
02:30
Now there's compelling evidence
57
150260
2000
HIện tại có bằng chứng thuyết phục
02:32
that it really needs to be 350.
58
152260
2000
rằng nó thực sự cần ở tại mức 350
02:34
We are, right now, at 390 parts per million
59
154260
3000
Chúng ta, ngay bây giờ, đang ở tại mức 390 trên mỗi triệu
02:37
of CO2 in the atmosphere.
60
157260
2000
khí axít cácbon trong bầu khí quyển
02:39
We're not going to put the brakes on in time to stop at 450,
61
159260
3000
Chúng ta sẽ không thể thắng lại kịp tại mức 450,
02:42
so we've got to accept we're going to do an overshoot,
62
162260
3000
vậy thì chúng ta phải chấp nhận rằng chúng ta sẽ vượt mức
02:45
and the discussion as we go forward
63
165260
2000
và cuộc thảo luận mà chúng ta đang bàn tới đây
02:47
has to focus on how far the overshoot goes
64
167260
3000
phải xoay quanh về việc sự vượt mức này sẽ đi xa đến đâu
02:50
and what's the pathway back to 350.
65
170260
3000
và lối mòn nào để quay về mức 350.
02:53
Now, why is this so complicated?
66
173260
2000
Thế thì, tại sao vần đề này lại phức tạp quá vậy?
02:55
Why don't we know some of these things a little bit better?
67
175260
2000
Tại sao chúng ta không biết nhiều hơn chút về những điều này?
02:57
Well, the problem is that
68
177260
2000
Thế đấy, vần đề là
02:59
we've got very complicated forces in the climate system.
69
179260
2000
Chúng ta có những thế lực rất phức tạp trong hệ thống khí hậu
03:01
There's all kinds of natural causes of climate change.
70
181260
3000
Có đủ loại nguyên nhân tự gây ra sự biến đổi khí hậu.
03:04
There's air-sea interactions.
71
184260
2000
Nào là những sự tác động qua lại của không khí-biển
03:06
Here in Galapagos,
72
186260
2000
Tại Galapagos
03:08
we're affected by El Ninos and La Nina.
73
188260
2000
chúng ta bị ảnh hưởng bởi El Ninos và La Nina
03:10
But the entire planet warms up when there's a big El Nino.
74
190260
3000
Nhưng hết cả hành tinh nóng lên khi có hiện tượng El Nino trên diện rộng
03:13
Volcanoes eject aerosols into the atmosphere.
75
193260
3000
Những núi lửa phóng ra khí ga vào bầu khí quyển
03:16
That changes our climate.
76
196260
2000
Điều đó biến đổi khí hậu của chúng ta
03:18
The ocean contains most of the exchangeable heat on the planet.
77
198260
3000
Đại dương chứa đựng hầu hết lượng nhiệt có thể trao đổi trên hành tinh
03:21
So anything that influences
78
201260
2000
Vậy bất kì thứ gì mà tác động đến việc
03:23
how ocean surface waters mix with the deep water
79
203260
3000
làm thế nào nước biển trên bề mặt hòa trộn với phần nước sâu bên dưới
03:26
changes the ocean of the planet.
80
206260
2000
thay đổi đại dương của hành tinh
03:28
And we know the solar output's not constant through time.
81
208260
3000
Và chúng ta biết rằng hiệu suất mặt trời không phải là bất biến qua thời gian
03:31
So those are all natural causes of climate change.
82
211260
3000
Vậy thì những cái đó đều là những nguyên nhân tự nhiên của sự biến đổi khí hậu
03:34
And then we have the human-induced causes
83
214260
2000
Và chúng ta cũng có những nguyên nhân do con người gây ra
03:36
of climate change as well.
84
216260
2000
về sự biến đổi khí hậu
03:38
We're changing the characteristics of the surface of the land,
85
218260
2000
chúng ta đang thay đổi những đặc điểm của bề mặt đất liền
03:40
the reflectivity.
86
220260
2000
sự phản chiếu
03:42
We inject our own aerosols into the atmosphere,
87
222260
2000
Chúng ta đang tự phóng khí ga vào bầu khí quyển
03:44
and we have trace gases, and not just carbon dioxide --
88
224260
3000
và chúng ta có những dấu vết khí gas, và không chỉ có axít cácbon
03:47
it's methane, ozone,
89
227260
2000
nó còn là Mê Tan, Ô Zôn
03:49
oxides of sulfur and nitrogen.
90
229260
2000
Ô xít Lưu Huỳnh và Ni tơ
03:51
So here's the thing. It sounds like a simple question.
91
231260
2000
Vậy thì nó là cái này. Nghe có vẻ như là một câu hỏi đơn giản
03:53
Is CO2 produced by man's activities
92
233260
3000
Khí CO2 sản sinh ra bởi các hoạt động của con người
03:56
causing the planet to warm up?
93
236260
2000
khiến hành tinh bị nóng lên?
03:58
But to answer that question,
94
238260
2000
Nhưng để trả lời câu hỏi đó,
04:00
to make a clear attribution to carbon dioxide,
95
240260
3000
để tạo ra sự quy kết rõ ràng cho khí axít cácbon
04:03
you have to know something about
96
243260
2000
bạn phải biết một vài thứ về
04:05
all of these other agents of change.
97
245260
2000
tất cả những tác nhân khác của sự biến đổi
04:07
But the fact is we do know a lot about all of those things.
98
247260
3000
Nhưng sự thực là chúng ta biết rất nhiều về những thứ đó
04:10
You know, thousands of scientists
99
250260
2000
Bạn biết đấy, hàng ngàn nhà khoa học
04:12
have been working on understanding
100
252260
2000
đã đang tiến hành công việc tìm hiểu
04:14
all of these man-made causes
101
254260
2000
về tất cả những nguyên nhân gây ra bởi con người
04:16
and the natural causes.
102
256260
2000
và những nguyên nhân tự nhiên
04:18
And we've got it worked out, and we can say,
103
258260
3000
Chúng tôi đã tính toán ra, và có thể nói rằng,
04:21
"Yes, CO2 is causing the planet to warm up now."
104
261260
3000
"Vâng, CO2 đang khiến cho hành tinh này nóng dần lên ngay lúc này đây
04:25
Now, we have many ways to study natural variability.
105
265260
3000
Hiện tại, chúng ta có rất nhiều hướng để nghiên cứu về tính biến đổi tự nhiên
04:28
I'll show you a few examples of this now.
106
268260
2000
Tôi sẽ chỉ cho bạn một vài ví dụ về điền đó ngay đây
04:30
This is the ship that I spent the last three months on in the Antarctic.
107
270260
3000
Đây là con tàu mà tôi đã ở trên đó trong 3 tháng vừa rồi tại Nam Cực
04:33
It's a scientific drilling vessel.
108
273260
3000
Đó là tàu khoan khoa học
04:36
We go out for months at a time and drill into the sea bed
109
276260
3000
Có thời điểm chúng tôi ra ngoài hàng tháng trời và khoan vào trong lòng đáy biển
04:39
to recover sediments
110
279260
2000
để tìm lại những trầm tích
04:41
that tell us stories of climate change, right.
111
281260
3000
mà cho chúng ta biết về những câu chuyện của sự biến đổi khí hậu, đúng vậy.
04:44
Like one of the ways to understand our greenhouse future
112
284260
3000
Giống như một trong những cách để hiểu về tương lai ngôi nhà xanh của chúng ta
04:47
is to drill down in time
113
287260
2000
là khoan xuống đúng thời điểm
04:49
to the last period
114
289260
2000
của thời kì gần nhất trước đây
04:51
where we had CO2 double what it is today.
115
291260
2000
khi mà chúng ta có lượng khí CO2 gấp đôi hiện tại
04:53
And so that's what we've done with this ship.
116
293260
2000
Và đó là điều mà chúng tôi đã làm được cùng với con tàu này.
04:55
This was -- this is south of the Antarctic Circle.
117
295260
3000
Đây từng là--đây là phía nam của đường vĩ tuyến Nam Cực
04:58
It looks downright tropical there.
118
298260
2000
Nó nhìn thắng ngay xuống xích đạo.
05:00
One day where we had calm seas and sun,
119
300260
3000
Một ngày biển lặng và có mặt trời
05:03
which was the reason I could get off the ship.
120
303260
2000
đó là lí do để tôi có thể xuống tàu
05:05
Most of the time it looked like this.
121
305260
2000
Hầu như lúc nào nó cũng trông giống thế này .
05:07
We had a waves up to 50 ft.
122
307260
3000
Chúng tôi có một đợt sóng cao 50ft (15.24 mét)
05:10
and winds averaging
123
310260
2000
và những cơn gió trung bình
05:12
about 40 knots for most of the voyage
124
312260
2000
khoảng 40 hải lí (62-74 kilomet/giờ) trong toàn chuyến hải hành
05:14
and up to 70 or 80 knots.
125
314260
2000
và tăng lên khoảng 70 hoặc 80 hải lí (119-153 kilomet/giờ)
05:16
So that trip just ended,
126
316260
2000
Thế là chuyến đi kết thúc,
05:18
and I can't show you too many results from that right now,
127
318260
2000
và tôi không thể chỉ cho bạn quá nhiều kết quả từ chuyến đi đó ngay bây giờ,
05:20
but we'll go back one more year,
128
320260
2000
nhưng chúng ta sẽ quay trở lại thêm một năm nữa
05:22
to another drilling expedition I've been involved in.
129
322260
3000
trong một chuyến khoan thám hiểm khác mà tôi đã can dự vào
05:25
This was led by Ross Powell and Tim Naish.
130
325260
3000
Chuyến này được dẫn dắt bởi Ross Powell và Tim Naish
05:28
It's the ANDRILL project.
131
328260
2000
Nó là dự án ANDRILL.
05:30
And we made the very first bore hole
132
330260
2000
Và chúng tôi tạo ra lỗ khoan đầu tiên
05:32
through the largest floating ice shelf on the planet.
133
332260
2000
xuyên qua tầng băng của tảng băng trơi lớn nhất hành tinh
05:34
This is a crazy thing, this big drill rig wrapped in a blanket
134
334260
3000
Đây là điều điên rồ, cái dàn khoan lớn này được bọc trong một tấm chăn
05:37
to keep everybody warm,
135
337260
2000
để dữ ấm cho mọi người
05:39
drilling at temperatures of minus 40.
136
339260
2000
khoan ở nhiệt độ âm 40 độ
05:41
And we drilled in the Ross Sea.
137
341260
2000
Và chúng tôi đã khoan trong cùng biển Ross
05:43
That's the Ross Sea Ice Shelf on the right there.
138
343260
3000
Đó là tầng băng ở biển Ross bên phía phải
05:46
So, this huge floating ice shelf
139
346260
2000
Thế, cái tầng băng trôi lớn này
05:48
the size of Alaska
140
348260
2000
bằng kích thước của Alaska
05:50
comes from West Antarctica.
141
350260
2000
đến từ Tây Nam Cực
05:52
Now, West Antarctica is the part of the continent
142
352260
3000
HIện tại, Tây Nam Cực là phần của châu lục
05:55
where the ice is grounded on sea floor
143
355260
2000
nơi mà băng bị dìm xuống đáy biển
05:57
as much as 2,000 meters deep.
144
357260
3000
sâu phải cỡ khoảng 2,000 mét
06:00
So that ice sheet is partly floating,
145
360260
2000
Vậy thì phiến băng đó chỉ đang trôi một phần
06:02
and it's exposed to the ocean, to the ocean heat.
146
362260
3000
và nó bị phơi bày ra trước biển, trước sức nóng đại dương
06:06
This is the part of Antarctica that we worry about.
147
366260
2000
Đây là phần của Nam Cực mà chúng ta lo lắng tới
06:08
Because it's partly floating, you can imagine,
148
368260
2000
Bởi vì nó chỉ trôi một phần, ban có thể tưởng tượng,
06:10
is sea level rises a little bit,
149
370260
2000
là mực nước biển dâng lên một ít,
06:12
the ice lifts off the bed, and then it can break off and float north.
150
372260
3000
Tảng băng nâng phần đáy lên, và rồi có có thể vỡ ra và trôi về phía bắc
06:15
When that ice melts, sea level rises by six meters.
151
375260
3000
Khi tảng băng đó tan chảy, mực nước biển dâng lên khoảng sáu mét
06:19
So we drill back in time to see how often that's happened,
152
379260
3000
Vậy chúng ta khoan ngược thời gian để xem điều đó đã xảy ra thường xuyên thế nào?
06:22
and exactly how fast that ice can melt.
153
382260
3000
và chính xác là tảng băng đó tan chảy nhanh cỡ nào.
06:25
Here's the cartoon on the left there.
154
385260
3000
Đây là phần hoạt họa bên phía trái
06:28
We drilled through a hundred meters of floating ice shelf
155
388260
3000
Chúng tôi đã khoan xuyên qua hàng trăm mét của thềm băng trôi
06:31
then through 900 meters of water
156
391260
2000
sau đó xuyên qua 900 mét nước
06:33
and then 1,300 meters into the sea floor.
157
393260
3000
và rồi 1,300 mét xuyên qua lòng đáy biển
06:36
So it's the deepest geological bore hole ever drilled.
158
396260
3000
Như vậy nó là lỗ khoan địa chất sâu nhất mà đã được khoan
06:39
It took about 10 years to put this project together.
159
399260
3000
Đã mất khoảng 10 năm để thành lập dự án này
06:42
And here's what we found.
160
402260
2000
Và đây là cái chúng tôi đã tìm thấy
06:44
Now, there's 40 scientists working on this project,
161
404260
2000
Hiện nay, đang có khoảng 40 nhà khoa học làm việc trong dự án này
06:46
and people are doing all kinds of really complicated
162
406260
2000
và mọi người đang làm tất cả các dạng phân tích rối rắm
06:48
and expensive analyses.
163
408260
3000
và đắt đỏ
06:51
But it turns out, you know, the thing that told the best story
164
411260
3000
Nhưng hóa ra, bạn biết đấy,điều mà nói lên câu chuyện hay nhất
06:54
was this simple visual description.
165
414260
2000
là sự miêu tả thị giác đơn giản này đây
06:56
You know, we saw this in the core samples as they came up.
166
416260
3000
Bạn biết đấy, chúng ta đã nhìn thấy điều này trong phần lõi mẫu khi chúng hiện ra
06:59
We saw these alternations
167
419260
2000
Chúng tôi đã thấy những sự xen kẽ này
07:01
between sediments that look like this --
168
421260
2000
giữa những trầm tích trông giống như thế này--
07:03
there's gravel and cobbles in there
169
423260
2000
có sỏi và sỏi cuội trong này
07:05
and a bunch of sand.
170
425260
2000
và một nhúm cát.
07:07
That's the kind of material in the deep sea.
171
427260
2000
Đó là dạng vật chất dưới biển sâu
07:09
It can only get there if it's carried out by ice.
172
429260
3000
Nó chỉ có thể ở đó nếu như nó được băng mang xuống.
07:12
So we know there's an ice shelf overhead.
173
432260
2000
Vậy thì chúng ta biết có một thềm băng phía trên
07:14
And that alternates with a sediment that looks like this.
174
434260
3000
xen kẽ với một trầm tích trông giống như thế này
07:17
This is absolutely beautiful stuff.
175
437260
2000
Cái này hoàn toàn là một thứ rất đẹp
07:19
This sediment is 100 percent made up
176
439260
2000
Trầm tích này 100 phần trăm được tạo ra
07:21
of the shells of microscopic plants.
177
441260
3000
từ lớp vỏ của những cây siêu nhỏ
07:24
And these plants need sunlight,
178
444260
2000
Những cây này cần ánh nắng
07:26
so we know when we find that sediment
179
446260
2000
vậy nên chúng tôi biết khi chúng tôi tìm ra trầm tích đó
07:28
there's no ice overhead.
180
448260
2000
Không có băng ở phía trên
07:30
And we saw about 35 alternations
181
450260
2000
chúng tôi đã tìm thấy khoảng 35 sự xen kẽ
07:32
between open water and ice-covered water,
182
452260
3000
giữa nước mở và nước bị bao bọc bởi băng
07:35
between gravels and these plant sediments.
183
455260
3000
giữa các lớp sỏi và trầm tích của cây
07:38
So what that means is, what it tells us
184
458260
3000
Vậy điều đó có nghĩa là, cái mà nó nói cho chúng ta
07:41
is that the Ross Sea region, this ice shelf,
185
461260
3000
đó là vùng biển Ross, thềm băng này,
07:44
melted back and formed anew
186
464260
2000
tan chảy ra sau đó và hình thành mới lại
07:46
about 35 times.
187
466260
2000
khoảng 35 lần
07:48
And this is in the past four million years.
188
468260
3000
Và điều này nằm trong khoảng bốn triệu năm qua
07:52
This was completely unexpected.
189
472260
2000
Đây là điều hoàn toàn không thể ngờ tới
07:54
Nobody imagined that the West Antarctic Ice Sheet
190
474260
2000
Không ai lại nghĩ rằng lớp băng ở Tây Nam Cực
07:56
was this dynamic.
191
476260
2000
lại năng động thế này
07:58
In fact, the lore for many years has been,
192
478260
3000
Thực tế, học thuyết trong nhiều năm qua là,
08:01
"The ice formed many tens of millions of years ago,
193
481260
2000
"Băng đã được hình thành hàng chục triệu năm về trước,
08:03
and it's been there ever since."
194
483260
2000
và nó đã như thế từ khi đó."
08:05
And now we know that in our recent past
195
485260
2000
và bây giờ chúng ta biết rằng trong quá khứ gần đây
08:07
it melted back and formed again,
196
487260
2000
nó tan lại chảy ra và hình thành lại
08:09
and sea level went up and down, six meters at a time.
197
489260
3000
và mực nước biển tăng lên và giảm xuống, 6 mét mỗi lần
08:12
What caused it?
198
492260
2000
Cái gì đã gây ra điều này?
08:14
Well, we're pretty sure that it's very small changes
199
494260
2000
Chúng ta khá chắc chắn đó là những sự biến đổi rất nhỏ
08:16
in the amount of sunlight reaching Antarctica,
200
496260
3000
về lượng ánh nắng chiếu xuống Nam Cực
08:19
just caused by natural changes in the orbit of the Earth.
201
499260
3000
chỉ bị gây ra bởi những sự thay đổi tự nhiên về quỹ đạo của trái đất
08:22
But here's the key thing:
202
502260
2000
Nhưng điều then chốt là đây:
08:24
you know, the other thing we found out
203
504260
2000
bạn biết đấy, những thứ khác mà chúng tôi tìm thấy
08:26
is that the ice sheet passed a threshold,
204
506260
2000
là lớp băng đó vược qua cái ngưỡng
08:28
that the planet warmed up enough --
205
508260
2000
mà hành tinh này đủ nóng lên
08:30
and the number's about one degree to one and a half degrees Centigrade --
206
510260
2000
và những con số về một độ cho tới một độ rưỡi bách phân---
08:32
the planet warmed up enough that it became ...
207
512260
3000
hành tinh đủ nóng lên để
08:35
that ice sheet became very dynamic
208
515260
2000
tầng băng trở lên rất năng động
08:37
and was very easily melted.
209
517260
2000
và tan chảy dễ dàng
08:39
And you know what?
210
519260
2000
Và bạn biết gì không?
08:41
We've actually changed the temperature in the last century
211
521260
2000
Chúng ta thực tế đã thay đổi nhiệt độ trong thế kỷ qua
08:43
just the right amount.
212
523260
2000
vừa đúng lượng đó.
08:45
So many of us are convinced now
213
525260
3000
Vậy nhiều người trong chúng ta tại thời điểm này bị thuyết phục
08:48
that West Antarctica, the West Antarctic Ice Sheet, is starting to melt.
214
528260
3000
rằng Tây Nam Cực, thềm băng Tây Nam Cực, đang bắt đầu tan chảy.
08:51
We do expect to see a sea-level rise
215
531260
3000
Chúng ta chắc rằng sẽ thấy mực nước biển dâng lên
08:54
on the order of one to two meters by the end of this century.
216
534260
3000
theo thứ tự từ một đến hai mét vào cuối thế kỷ này.
08:57
And it could be larger than that.
217
537260
3000
Và nó có thể lớn hơn thế.
09:00
This is a serious consequence
218
540260
2000
Đây là hậu quả nghiêm trọng
09:02
for nations like Kiribati,
219
542260
2000
Cho những quốc gia như Kiribati,
09:04
you know, where the average elevation
220
544260
2000
Bạn biết đấy, nơi mà độ cao trung bình so với mặt biển
09:06
is about a little over a meter above sea level.
221
546260
2000
chỉ vào khoảng hơn một mét chút xíu trên mực nước bển
09:08
Okay, the second story takes place here in Galapagos.
222
548260
3000
Xong, câu chuyện thứ hai xảy ra tại Galapagos.
09:11
This is a bleached coral,
223
551260
2000
Đây là một cây san hô bị phai màu
09:13
coral that died during the 1982-'83 El Nino.
224
553260
3000
nó chết trong trận El Nino khoảng năm 1982-83
09:16
This is from Champion Island.
225
556260
2000
Cái này là từ Đảo Champion.
09:18
It's about a meter tall Pavona clavus colony.
226
558260
3000
Cụm Pavona clavus chỉ cao khoảng một mét
09:21
And it's covered with algae. That's what happens.
227
561260
3000
Nó bị bao phủ bởi các loại tảo. Đó là điều xảy ra.
09:24
When these things die,
228
564260
2000
Khi những thứ này chết đi,
09:26
immediately, organisms come in
229
566260
2000
ngay lập tức, các sinh vật tìm tới
09:28
and encrust and live on that dead surface.
230
568260
3000
và tạo thành lớp vỏ bên ngoài và sống trên bề mặt đã chết.
09:31
And so, when a coral colony is killed
231
571260
2000
Và như thế, khi một cụm san hô bị giết chết
09:33
by an El Nino event,
232
573260
2000
bởi sự kiên El Nino,
09:35
it leaves this indelible record.
233
575260
2000
nó để lại vết tích không thể xóa mờ.
09:37
You can go then and study corals
234
577260
2000
Bạn có thể tìm và nghiên cứu san hô
09:39
and figure out how often do you see this.
235
579260
2000
để thấy rằng bạn thấy điều này thường xuyên như thế nào.
09:41
So one of the things thought of in the '80s
236
581260
2000
Vậy, một trong những điều được nghĩ tới trong những năm 80
09:43
was to go back and take cores
237
583260
2000
là quay ngược trở lại và lấy những cái lõi
09:45
of coral heads throughout the Galapagos
238
585260
2000
từ phần đầu của san hô khắp Galapagos
09:47
and find out how often was there a devastating event.
239
587260
3000
để tìm ra sự kiện thảm hoạ đã thường xuyên xảy raở đó như thế nào
09:50
And just so you know, 1982-'83,
240
590260
3000
Và cũng để các bạn được biết, trận El Nino năm 1982-83
09:53
that El Nino killed 95 percent
241
593260
2000
đã giết 95 phần trăm
09:55
of all the corals here in Galapagos.
242
595260
3000
tất cả san hô ở Galapagos
09:58
Then there was similar mortality in '97-'98.
243
598260
3000
Sau đó lại có một trận giết chóc tương tự vào năm 97-98
10:01
And what we found
244
601260
2000
Và chúng tôi đã tìm ra
10:03
after drilling back in time two to 400 years
245
603260
2000
sau khi khoan ngược lại khoảng 200-400 năm
10:05
was that these were unique events.
246
605260
2000
rằng đây là những sự kiện duy nhất
10:07
We saw no other mass mortality events.
247
607260
3000
Chúng tôi không thấy có những sự kiện giết chóc trên diện rộng nào khác.
10:10
So these events in our recent past really are unique.
248
610260
3000
Vậy thì những sự kiện trong hoảng thời gian vừa qua gần đây là duy nhất,
10:13
So they're either just truly monster El Ninos,
249
613260
2000
Vậy chúng, hoặc thực sự chỉ là những trận El Nino khủng khiếp
10:15
or they're just very strong El Ninos
250
615260
2000
hay chỉ là những cơn EL Nino mạnh
10:17
that occurred against a backdrop of global warming.
251
617260
3000
đã xảy ra trong cái phông của sự nóng lên toàn cầu
10:21
Either case, it's bad news
252
621260
2000
Trường hợp nào cũng là tin xấu
10:23
for the corals of the Galapagos Islands.
253
623260
2000
cho san hô thuôc quần đảo Galapagos
10:27
Here's how we sample the corals.
254
627260
2000
Đây là cái cách mà chúng tôi lấy mẫu san hô
10:29
This is actually Easter Island. Look at this monster.
255
629260
3000
Đây thực sự là Đảo Easter (Phục Sinh). Hãy nhìn con quái vật này.
10:32
This coral is eight meters tall, right.
256
632260
3000
Khối san hô này cao tám mét, đúng không nhỉ
10:35
And it been growing for about 600 years.
257
635260
2000
Và nó đã mọc khoảng 600 năm qua
10:37
Now, Sylvia Earle turned me on to this exact same coral.
258
637260
3000
Giờ đây, Sylvia Earle khích động tôi về cùng cái san hô này.
10:40
And she was diving here with John Lauret -- I think it was 1994 --
259
640260
3000
Khi cô ấy lặn ở đây với John Lauret--Tôi nghĩ là vào năm 1994---
10:43
and collected a little nugget and sent it to me.
260
643260
2000
thu thập một mẩu nhỏ và gửi đến cho tôi.
10:45
And we started working on it,
261
645260
2000
Và chúng tôi bắt tay vào làm việc với nó,
10:47
and we figured out we could tell the temperature of the ancient ocean
262
647260
2000
chúng tôi nhận ra mình có thể xác định nhiệt độ của đại dương cổ
10:49
from analyzing a coral like this.
263
649260
3000
từ việc phân tích một cái san hô như thế này.
10:52
So we have a diamond drill.
264
652260
2000
Thế là, chúng tôi có một cái khoan bằng kim cương.
10:54
We're not killing the colony; we're taking a small core sample out of the top.
265
654260
3000
Chúng tôi không giết cụm san hô: mà chúng tôi lấy một mẫu lõi nhỏ từ trong trong phần đỉnh
10:57
The core comes up as these cylindrical tubes of limestone.
266
657260
3000
Cái lõi rốt cuộc có dạng như những hình trụ ống bằng đá vôi như thế này
11:00
And that material then we take back to the lab and analyze it.
267
660260
4000
Và sau đó chúng tôi đưa vật liệu đó về phòng thí nghiệm và phân tích.
11:04
You can see some of the coral cores there on the right.
268
664260
3000
Bạn có thể thấy, một vài cái lõi san hô phía bên phải đây.
11:07
So we've done that all over the Eastern Pacific.
269
667260
2000
Thế đó, chúng tôi đã làm như vậy khắp vùng Đông Thái Bình Dương
11:09
We're starting to do it in the Western Pacific as well.
270
669260
3000
Chúng tôi cũng đang bắt đầu làm như thế ở vùng Tây Thái Bình Dương.
11:12
I'll take you back here to the Galapagos Islands.
271
672260
2000
Tôi sẽ đưa bạn trở lại Quần Đảo Galapagos
11:14
And we've been working at this fascinating uplift here in Urbina Bay.
272
674260
3000
Và chúng tôi đã đang nghiên cứu về sự nâng lên mê hoặc tại vịnh Urbina
11:17
That the place where,
273
677260
2000
Đó là nơi mà,
11:19
during an earthquake in 1954,
274
679260
2000
trong trận động đất năm 1954,
11:21
this marine terrace was lifted up
275
681260
2000
thềm đại dương được nâng lên
11:23
out of the ocean very quickly,
276
683260
3000
khỏi đại dương rất nhanh,
11:26
and it was lifted up about six to seven meters.
277
686260
3000
và nó được nâng lên khoảng sáu hay bảy mét.
11:29
And so now you can walk through a coral reef without getting wet.
278
689260
3000
Và vì vậy giờ đây bạn có thể đi qua một rặng san hô mà không bị ướt.
11:32
If you go on the ground there, it looks like this,
279
692260
2000
Nếu bạn đi trên mặt đất ở đây, nó trông giống thế này,
11:34
and this is the grandaddy coral.
280
694260
2000
và đây là cụm san hô thủy tổ
11:36
It's 11 meters in diameter,
281
696260
2000
Đường kính chỉ 11 mét ,
11:38
and we know that it started growing
282
698260
2000
Và chúng ta biết là nó đã bắt đầu phát triển
11:40
in the year 1584.
283
700260
2000
trong năm 1584.
11:42
Imagine that.
284
702260
2000
Hãy hình dung về điều đó.
11:44
And that coral was growing happily in those shallow waters,
285
704260
3000
Và cụm san hô đó đã phát triển hạnh phúc trong những vùng nước nông đó
11:47
until 1954, when the earthquake happened.
286
707260
3000
cho mãi tới năm 1954, khi động đất xảy ra.
11:50
Now the reason we know it's 1584
287
710260
2000
HIên giờ nguyên do mà chúng ta biết là vào năm 1584
11:52
is that these corals have growth bands.
288
712260
2000
đó là những san hô này đã hình thành những dải vạch
11:54
When you cut them, slice those cores in half and x-ray them,
289
714260
3000
Khi bạn cắt chúng, lạng những miếng lõi làm hai và chụp x-quang,
11:57
you see these light and dark bands.
290
717260
2000
bạn thấy những dải vạch sáng-tối này
11:59
Each one of those is a year.
291
719260
2000
Mỗi dải vạch này là một năm.
12:01
We know these corals grow about a centimeter and a half a year.
292
721260
2000
Chúng ta biết những san hô này lớn lên khoảng một centimét và một năm rưỡi.
12:03
And we just count on down to the bottom.
293
723260
3000
Và chúng ta chỉ tính xuôi xuống dưới đáy.
12:06
Then their other attribute is
294
726260
2000
Sau đó thuộc tính khác của chúng là
12:08
that they have this great chemistry.
295
728260
2000
chúng có tính hóa hoc rất lớn này
12:10
We can analyze the carbonate
296
730260
2000
Chúng ta có thể phân tích thành phần các bon nát
12:12
that makes up the coral,
297
732260
2000
mà đã tạo ra san hô,
12:14
and there's a whole bunch of things we can do.
298
734260
2000
và có hàng đống những thứ mà chúng ta có thể làm
12:16
But in this case, we measured the different isotopes of oxygen.
299
736260
3000
Nhưng trong trường hợp này, chúng ta đo lường chất đồng vị khác nhau của ôxy
12:19
Their ratio tells us the water temperature.
300
739260
2000
Tỉ lệ của chúng cho chúng ta biết nhiệt độ của nước
12:21
In this example here,
301
741260
2000
Trong phần thí dụ ở đây,
12:23
we had monitored this reef in Galapagos
302
743260
2000
chúng tôi đã quan sát rặng(san hô) này ở Galapagos
12:25
with temperature recorders,
303
745260
2000
với những máy ghi nhận nhiệt độ,
12:27
so we know the temperature of the water the coral's growing in.
304
747260
3000
thế nên chúng tôi biết nhiệt độ của nước mà san hô đang phát triển trong đó
12:30
Then after we harvest a coral, we measure this ratio,
305
750260
3000
Tiếp sau đó chúng tôi thu hoạch một miếng san hô,đo lường tỉ lệ này,
12:33
and now you can see, those curves match perfectly.
306
753260
3000
và giờ đây bạn có thể thấy rằng, những đường cong khớp một cách hoàn hảo.
12:36
In this case, at these islands,
307
756260
2000
Trong trường hợp này, tại những quần đảo này,
12:38
you know, corals
308
758260
2000
bạn biết đấy, những san hô
12:40
are instrumental-quality recorders of change in the water.
309
760260
3000
như là những dụng cụ ghi nhận chuẩn của sự biến đổi trong nước
12:43
And of course, our thermometers
310
763260
2000
Và dĩ nhiên, những cái nhiệt kế này của chúng ta
12:45
only take us back 50 years or so here.
311
765260
2000
chỉ đưa chúng về khoảng chừng 50 năm trước.
12:47
The coral can take us back
312
767260
2000
San hô có thể đưa chúng ta về khoảng
12:49
hundreds and thousands of years.
313
769260
2000
hàng trăm ngàn năm
12:51
So, what we do:
314
771260
2000
Vậy, cái mà chúng tôi làm:
12:53
we've merged a lot of different data sets.
315
773260
3000
đó là chúng tôi đã sát nhập rất nhiều bộ dữ liệu khác nhau.
12:56
It's not just my group; there's maybe 30 groups worldwide doing this.
316
776260
3000
Không chỉ có nhóm của chúng tôi, hiện có khoảng 30 nhóm khác trên toàn thế giới đang làm điều này.
12:59
But we get these instrumental- and near-instrumental-quality records
317
779260
3000
Nhưng chúng tôi có được những dụng cụ và những thứ gần giống với những dụng cụ ghi nhận đạt chuẩn
13:02
of temperature change that go back hundreds of years,
318
782260
2000
của sự biến đổi nhiệt độ hàng trăm năm trước,
13:04
and we put them together.
319
784260
2000
và chúng tôi tập hợp chúng lại.
13:06
Here's a synthetic diagram.
320
786260
2000
Đây là biểu đồ tổng hơp.
13:08
There's a whole family of curves here.
321
788260
2000
Có nguyên một gia đình của những dải vạch ở đây
13:10
But what's happening: we're looking at the last thousand years
322
790260
3000
Nhưng điều mà đang xảy ra là: chúng ta đang nhìn vào 1000 năm vừa qua
13:13
of temperature on the planet.
323
793260
2000
về nhiệt độ trên hành tinh
13:15
And there's five or six different compilations there,
324
795260
2000
Và có năm hoặc sáu tài liêu biện soạn ở đây
13:17
But each one of those compilations reflects input
325
797260
3000
Nhưng từng tài liêu biên soạn phản ánh kết quả
13:20
from hundreds of these kinds of records from corals.
326
800260
3000
từ hàng trăm dữ liệu như thế này từ san hô
13:23
We do similar things with ice cores.
327
803260
3000
Chúng tôi làm tương tự với lõi băng
13:26
We work with tree rings.
328
806260
2000
Chúng tôi nghiên cứu vòng gỗ của cây
13:28
And that's how we discover
329
808260
2000
Và đó là cách mà chúng tôi phát hiện ra
13:30
what is truly natural
330
810260
2000
Cái thực sự tự nhiên
13:32
and how different is the last century, right?
331
812260
3000
và thế kỷ vừa qua đã khác biết như thế nào,đúng không nào?
13:35
And I chose this one
332
815260
2000
Và tôi đã chọn cái này
13:37
because it's complicated and messy looking, right.
333
817260
3000
bởi vì nó trông phức tạp và rối rắm, đúng không.
13:40
This is as messy as it gets.
334
820260
2000
Nó rối rắm như thế này đây.
13:42
You can see there's some signals there.
335
822260
3000
Bạn có thể thấy một vài tín hiệu ở đó.
13:45
Some of the records
336
825260
2000
Một vài dữ liệu
13:47
show lower temperatures than others.
337
827260
2000
cho thấy những nhiệt độ thấp hơn với dữ liệu khác
13:49
Some of them show greater variability.
338
829260
3000
Một vài trong số đó cho thấy tính biến đổi lớn hơn.
13:52
But they all tell us
339
832260
2000
Nhưng tất cả đều cho chúng ta biết
13:54
what the natural variability is.
340
834260
2000
Sự biến đổi tự nhiên đó là gì.
13:56
Some of them are from the northern hemisphere;
341
836260
2000
Một vài trong số đó từ bắc bán cầu;
13:58
some are from the entire globe.
342
838260
2000
một số khác từ toàn cầu.
14:00
But here's what we can say:
343
840260
2000
Nhưng đây là điều chúng ta có thể nói:
14:02
what's natural in the last thousand years is that the planet was cooling down.
344
842260
3000
Cái tính tự nhiên trong hàng ngàn năm vừa qua là hành tinh đã đang mát dần
14:05
It was cooling down
345
845260
2000
Nó đã đang mát dần
14:07
until about 1900 or so.
346
847260
2000
cho tới năm 1900 hay khoảng đó
14:09
And there is natural variability
347
849260
2000
khi có sự biến đổi tự nhiên
14:11
caused by the Sun, caused by El Ninos.
348
851260
3000
gây ra bởi Mặt Trời, bởi El Ninos.
14:14
A century-scale, decadal-scale variability,
349
854260
2000
Một sự biến đổi trên quy mô thế kỷ, thiên niên kỷ
14:16
and we know the magnitude;
350
856260
2000
và chúng ta biết độ lớn
14:18
it's about two-tenths to four-tenths of a degree Centigrade.
351
858260
3000
nó khoảng 2/10 đến 4/10 độ bách phân.
14:21
But then at the very end is where
352
861260
2000
Nhưng sau đó đến cuối cùng khi
14:23
we have the instrumental record in black.
353
863260
2000
chúng ta có dụng cụ ghi chép màu đen
14:25
And there's the temperature up there in 2009.
354
865260
3000
Và nhiệt độ tăng lên trong năm 2009.
14:28
You know, we've warmed the globe
355
868260
2000
Bạn biết đấy, chúng ta đã làm nóng địa cầu
14:30
about a degree Centigrade in the last century,
356
870260
3000
khoảng một độ bách phân trong thế kỷ qua,
14:33
and there's nothing
357
873260
2000
và không có gì
14:35
in the natural part of that record
358
875260
2000
trong phần tự nhiên của dữ liệu đó
14:37
that resembles what we've seen in the last century.
359
877260
2000
giống với cái mà chúng ta đã thấy trong thế kỷ qua.
14:39
You know, that's the strength of our argument,
360
879260
2000
Bạn biết đấy, đó là sức mạnh sự tranh cãi của chúng ta,
14:41
that we are doing something that's truly different.
361
881260
3000
rằng chúng ta đang làm cái gì đó thực sự khác biệt.
14:45
So I'll close with a short discussion
362
885260
3000
Vậy, tôi sẽ đóng (vấn đề) lại bằng một cuộc thảo luận ngắn
14:48
of ocean acidification.
363
888260
2000
về sự axít hóa đại dương.
14:51
I like it as a component of global change to talk about,
364
891260
3000
Tôi thích nói đến nó như một thành phần của sự biến đổi toàn cầu,
14:54
because, even if you are a hard-bitten global warming skeptic,
365
894260
4000
bởi vì, thậm chí nếu bạn là một người cố chấp hoài nghi về sự nóng lên toàn cầu,
14:58
and I talk to that community fairly often,
366
898260
2000
và tôi nói chuyện với cộng đồng đó khá thường xuyên,
15:00
you cannot deny
367
900260
2000
bạn không thể phủ nhận
15:02
the simple physics
368
902260
2000
phép vật lý đơn giản
15:04
of CO2 dissolving in the ocean.
369
904260
3000
của khí CO2 hòa tan trong đai dương
15:07
You know, we're pumping out lots of CO2 into the atmosphere,
370
907260
3000
Bạn biết đấy, chúng ta đang bơm ra rất nhiều CO2 vào trong bầu khí quyển,
15:10
from fossil fuels, from cement production.
371
910260
3000
từ nhiên liệu hóa thạch, từ việc sản xuất bột than
15:13
Right now, about a third of that carbon dioxide
372
913260
2000
Ngay bây giờ, khoảng một phần ba của a xít các bon đó
15:15
is dissolving straight into the sea, right?
373
915260
2000
đang hòa tan thẳng vào biển, đúng không?
15:17
And as it does so,
374
917260
2000
Và như thế
15:19
it makes the ocean more acidic.
375
919260
3000
nó làm cho đại dương có tính axít hơn
15:22
So, you cannot argue with that.
376
922260
2000
Vậy, bạn không thể tranh cãi rằng
15:24
That is what's happening right now,
377
924260
2000
cái đang diễn ra ngay giờ đây,
15:26
and it's a very different issue
378
926260
2000
là một vấn rất khác
15:28
than the global warming issue.
379
928260
2000
hơn là vấn đề nóng lên toàn cầu.
15:30
It has many consequences.
380
930260
2000
Có rất nhiều hệ quả
15:32
There's consequences for carbonate organisms.
381
932260
3000
Nào là hệ quả cho các sinh vật các bon nat
15:35
There are many organisms
382
935260
2000
Có rất nhiều sinh vật
15:37
that build their shells out of calcium carbonate --
383
937260
2000
tạo ra lớp vỏ của chúng từ can-xi các bon nát
15:39
plants and animals both.
384
939260
3000
cả cây cỏ và động vật.
15:42
The main framework material of coral reefs
385
942260
2000
kết cấu vật liệu chính của các rặng san hô
15:44
is calcium carbonate.
386
944260
2000
là canxi các bon nát
15:46
That material is more soluble
387
946260
2000
Vật liệu đó có tính hòa tan hơn
15:48
in acidic fluid.
388
948260
3000
trong axít dạng lỏng
15:51
So one of the things we're seeing
389
951260
2000
Vậy, một trong những thứ chúng ta đang thấy
15:53
is organisms are having
390
953260
2000
là các sinh vật đang phải
15:55
to spend more metabolic energy
391
955260
2000
tiêu tốn năng lượng trao đổi chất nhiều hơn
15:57
to build and maintain their shells.
392
957260
2000
để tạo vỏ và duy trì nó
15:59
At some point, as this transience,
393
959260
2000
Tại điểm nào đó, khi mà tính tạm thời này,
16:01
as this CO2 uptake in the ocean continues,
394
961260
3000
khi mà khí CO2 hấp thu vào đại dương còn tiếp diễn
16:04
that material's actually going to start to dissolve.
395
964260
2000
vật liệu đó đang thực sự bắt đầu hòa tan
16:06
And on coral reefs,
396
966260
2000
Và trên những rặng san hô,
16:08
where some of the main framework organisms disappear,
397
968260
3000
nơi mà một số cơ cấu sinh vật chính biến mất,
16:11
we will see a major loss
398
971260
2000
chúng ta sẽ thấy sự mất mát chủ yếu
16:13
of marine biodiversity.
399
973260
2000
của sự đa dạng sinh học biển
16:15
But it's not just the carbonate producers that are affected.
400
975260
3000
Nhưng không chỉ có những người sản xuất các bon nát chịu ảnh hưởng.
16:18
There's many physiological processes
401
978260
3000
mà còn rất nhiều các lưu trình sinh lý học
16:21
that are influenced by the acidity of the ocean.
402
981260
3000
chịu tác động bởi tính axít của đại dương.
16:24
So many reactions involving enzymes and proteins
403
984260
3000
nhiều phản ứng dính dáng đến Enzim và Protein
16:27
are sensitive to the acid content of the ocean.
404
987260
3000
rất nhạy cảm với lượng axít có trong đại dương
16:30
So, all of these things --
405
990260
2000
Thế thì, tất cả những điều này đây--
16:32
greater metabolic demands,
406
992260
2000
nhu cầu về trao đổi chất lớn hơn,
16:34
reduced reproductive success,
407
994260
2000
giảm đi sự thành công trong sinh sản
16:36
changes in respiration and metabolism.
408
996260
3000
thay đổi hô hấp và trao đổi chất.
16:39
You know, these are things that we have good physiological reasons
409
999260
3000
Bạn biết đấy, đây là những thứ mà chúng ta có những lí do sinh lí học hợp lí
16:42
to expect to see stressed
410
1002260
2000
để chắc thấy bị áp lực
16:44
caused by this transience.
411
1004260
2000
gây ra bởi tính chất tạm thời này.
16:46
So we figured out some pretty interesting ways
412
1006260
2000
Thế, chúng ta đã tìm ra một vài cách rất đáng chú ý
16:48
to track CO2 levels in the atmosphere,
413
1008260
3000
để theo dõi những mức độ khí CO2 trong bầu khí quyển,
16:51
going back millions of years.
414
1011260
2000
hàng triệu năm về trước.
16:53
We used to do it just with ice cores,
415
1013260
2000
Chúng ta từng làm thế chỉ với lõi băng,
16:55
but in this case, we're going back 20 million years.
416
1015260
3000
nhưng trong trường hợp này, chúng ta quay lại 20 triệu năm trước.
16:58
And we take samples of the sediment,
417
1018260
2000
Và lấy mẫu của lớp trầm tích,
17:00
and it tells us the CO2 level of the ocean,
418
1020260
3000
nó cho chúng ta biết về mức CO2 của đại dương,
17:03
and therefore the CO2 level of the atmosphere.
419
1023260
2000
và theo đó về mức CO2 trong khí quyển
17:05
And here's the thing:
420
1025260
2000
Và điều đó là đây:
17:07
you have to go back about 15 million years
421
1027260
2000
chúng ta phải quay lại khoảng 15 triệu năm
17:09
to find a time when CO2 levels
422
1029260
3000
để tìm một thời điểm khi các mức CO2
17:12
were about what they are today.
423
1032260
2000
vào khoảng những mức hiện tại
17:14
You have to go back about 30 million years
424
1034260
2000
Chúng ta phải quay lại khoảng 30 triệu năm
17:16
to find a time when CO2 levels
425
1036260
2000
để tìm một thời điểm khi các mức CO2
17:18
were double what they are today.
426
1038260
2000
gấp đôi các mức ở hiện tại
17:20
Now, what that means is
427
1040260
2000
Bây giờ, cái mà điều đó muốn nói là
17:22
that all of the organisms that live in the sea
428
1042260
2000
tất cả sinh vật sống dưới biển
17:24
have evolved in this chemostatted ocean,
429
1044260
3000
đã tiến hóa trong đại dương trong tình trạng hoá trị này
17:27
with CO2 levels lower than they are today.
430
1047260
3000
với các mức CO2 thấp hơn hiện tại
17:30
That's the reason that they're not able to respond or adapt
431
1050260
3000
Đó là lí do chúng không thể phản ứng hay thích ứng
17:33
to this rapid acidification
432
1053260
3000
với sự axít hóa mau lẹ này
17:36
that's going on right now.
433
1056260
2000
cái mà đang diễn ra ngay lúc này đây.
17:38
So, Charlie Veron
434
1058260
2000
Thế thì, Charlie Veron
17:40
came up with this statement last year:
435
1060260
2000
đưa ra bản tuyên bố này năm ngoái.
17:42
"The prospect of ocean acidification
436
1062260
2000
"Viễn cảnh của sự axít hóa đại dương
17:44
may well be the most serious
437
1064260
2000
có lẽ thật là điều nghiêm trọng nhất
17:46
of all of the predicted outcomes
438
1066260
2000
trong tất cả các hậu quả được dự đoán
17:48
of anthropogenic CO2 release."
439
1068260
3000
về CO2 thải ra bởi nhân loại."
17:51
And I think that may very well be true,
440
1071260
3000
Và tôi nghĩ đó có lẽ rất đúng,
17:54
so I'll close with this.
441
1074260
2000
Thế thì tôi sẽ đóng(vấn đề) lại với
17:56
You know, we do need the protected areas, absolutely,
442
1076260
3000
Bạn biết đấy, Chúng ta cần những khu vực được bảo vệ,hoàn toàn,
17:59
but for the sake of the oceans,
443
1079260
2000
nhưng là vì lợi ích của đại dương
18:01
we have to cap or limit CO2 emissions
444
1081260
2000
chúng ta phải thu hẹp hoặc giới hạn lại sự thải ra CO2
18:03
as soon as possible.
445
1083260
2000
càng sớm càng tốt.
18:05
Thank you very much.
446
1085260
2000
Cám ơn rất nhiều
18:07
(Applause)
447
1087260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7