Paul MacCready: Flying on solar wings

223,033 views ・ 2007-10-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lien Tran Reviewer: phong nguyen
Mọi người đều biết đến tôi là người chế tạo chiếc phi cơ hoạt động bởi sức người,
nhưng đó chỉ là một trong những phát minh khiến tôi tiếp tục
với những thứ mà tôi đang làm bây giờ
00:27
I am known best for human-powered flight,
0
27000
5000
Thời niên thiếu, tôi rất thích những mô hình máy bay,
00:32
but that was just one thing that got me going
1
32000
5000
máy bay cánh chim,máy bay lên thẳng, trực thăng, máy bay cánh buồm, máy bay điện,
00:37
in the sort of things that I'm working in now.
2
37000
4000
những mô hình bay trong nhà, ngoài trời, tất cả mọi thứ,
00:41
As a youngster, I was very interested in model airplanes,
3
41000
6000
những thứ tôi thấy rất vui
và luôn băn khoăn sao không ai khác chia sẻ niềm đam mê này với mình
00:47
ornithopters, autogyros, helicopters, gliders, power planes,
4
47000
6000
00:53
indoor models, outdoor models, everything,
5
53000
3000
Và sau đó, tôi tham gia khóa huấn luyện phi công hải quân, và sau khi tốt nghiệp,
00:56
which I just thought was a lot of fun,
6
56000
3000
00:59
and wondered why most other people didn't share my same enthusiasm with them.
7
59000
8000
tôi học lái máy bay cánh buồm, máy bay điện,
và coi đó như một thú vui
01:07
And then, navy pilot training, and, after college,
8
67000
6000
nhưng rồi tôi hợp tác với những giáo sư rất giỏi
01:13
I got into sailplane flying, power plane flying,
9
73000
4000
những người đã thuyết phục tôi và nhiều người khác trong ngành
01:17
and considered the sailplanes as a sort of hobby and fun,
10
77000
8000
bắt đầu những dự án khoa học nghiêm túc
01:25
but got tangled up with some great professor types,
11
85000
4000
Trong lúc đó, tôi đang nghiên cứu về biến đổi khí hậu,
01:29
who convinced me and everybody else in the field
12
89000
5000
dù là một tiến sĩ hàng không.
01:34
that this was a good way to get into really deep science.
13
94000
5000
Khi đề tài biến đổi khí hậu bắt đầu,
01:39
While this was all going on, I was in the field of weather modification,
14
99000
6000
là một nghiên cứu sinh,
tôi đi khắp nơi tới những buổi nói chuyện
01:45
although getting a Ph.D. in aeronautics.
15
105000
4000
quá giang tới tận bờ đông,
và hơn nữa. Tất cả mọi người trò chuyện với tôi,
01:49
The weather modification subject was getting started,
16
109000
4000
nhưng những giáo sư cùng ngành lại ghét nhau
01:53
and as a graduate student,
17
113000
2000
và họ không chịu trao đổi với nhau, Kết quả là,
01:55
I could go around to the various talks that were being given,
18
115000
4000
Tôi có một nền tảng kiến thức độc nhất vô nhị trong lĩnh vực này
01:59
on a hitchhiker ride to the East Coast,
19
119000
2000
02:01
and so on. And everybody would talk to me,
20
121000
3000
và mở một công ty nghiên cứu nhiều về
02:04
but all the professionals in the field hated each other,
21
124000
3000
biến đổi khi hậu hơn bất kì ai,
02:07
and they wouldn't communicate. And as a result,
22
127000
3000
và còn rất nhiều thứ nữa tôi chưa thể nghiên cứu
02:10
I got the absolutely unique background in that field,
23
130000
4000
02:15
and started a company, which did more research
24
135000
4000
Nhưng rồi sau đó, 1971 là thời kì bắt đầu của AeroVironment mà không có nhận viên nào.
02:19
in weather modification than anybody,
25
139000
4000
rồi một, hai, ba,
02:23
and there are a lot of things that I just can't go into.
26
143000
6000
và tôi tìm kiếm một vài lần nữa để có được những dự án thú vị
Chúng tôi có AirDynamisis,
02:29
But then, 1971 started AeroVironment, with no employees --
27
149000
6000
những người giống tôi, những người mà không muốn làm cho những công ty hàng không vũ trụ
họ làm cho những dự án lớn, kéo dài nhiều năm,
02:35
then one or two, three,
28
155000
2000
02:37
and sort of fumbled along on trying to get interesting projects.
29
157000
4000
nên chúng tôi bắt đầu những dự án nhỏ, và công ty dần dần phát triển.
02:41
We had AirDynamisis,
30
161000
2000
02:43
who, like I, did not want to work for aerospace companies
31
163000
5000
điều thú vị là, vào năm 1976,
02:48
on some big, many year project,
32
168000
4000
02:52
and so we did our small projects, and the company slowly grew.
33
172000
9000
tôi chú ý tới chiếc máy bay vận hành bởi con người
Chuyện là tôi cần cho một anh bạn vay 100,000 đô,
03:01
The thing that is exciting was, in 1976,
34
181000
5000
hoặc bảo đảm cho anh ấy ở ngân hàng
Anh ấy cần chúng, anh ấy cần tiền để thành lập công ty
03:06
I suddenly got interested in the human-powered airplane
35
186000
5000
Công ty không thành công, anh ấy không thể trả tôi khoản tiền
và tôi là người bảo đảm cho khoản vay, nên tôi có một khản nợ 100,000 đô
03:11
because I'd made a made a loan to a friend of 100,000 dollars,
36
191000
4000
03:15
or I guaranteed the money at the bank.
37
195000
2000
và tôi để ý đến giải Kramer cho máy bay hoạt động bằng sức người,
03:17
He needed them -- he needed the money for starting a company.
38
197000
4000
03:21
The company did not succeed, and he couldn't pay the money back,
39
201000
3000
khoảng...
03:24
and I was the guarantor of the note. So, I had a $100,000 debt,
40
204000
5000
50,000 bảng, vào 17 năm trước
theo tỉ giá trao đổi, khoảng 100,000 đô
03:29
and I noticed that the Kramer prize for human-powered flight,
41
209000
6000
Thế là bỗng nhiên, tôi chú ý đến máy bay hoạt động bằng sức người.
03:35
which had then been around for -- (Laughter) --
42
215000
3000
(Tiếng cười)
cách tôi tiếp cận nó, đầu tiên,
03:39
17 years at the time, was 50,000 pounds,
43
219000
3000
03:42
which, at the exchange rate, was just about 100,000 dollars.
44
222000
4000
là nghĩ về cách chế tạo máy bay
03:46
So suddenly, I was interested in human-powered flight --
45
226000
3000
như cách họ đang làm ở Anh, và không thành công
03:49
(Laughter) --
46
229000
3000
03:52
and did not -- the way I approached it, first,
47
232000
6000
và tôi bỏ cuộc, tôi nhận ra rằng, chẳng có con đường nào đơn giản và dễ dàng
Nhưng sau đó, sau một kì nghỉ, khi tôi đang nghiên cứu về cách chim bay
03:58
thinking about ways to make the planes,
48
238000
3000
04:01
was just like they'd been doing in England, and not succeeding,
49
241000
5000
chỉ cho vui thôi,
bạn có thể quan sát chú chim bay liệng theo vòng tròn
04:06
and I gave it up. I figured, nah, there isn't any simple, easy way.
50
246000
4000
và tính thời gian, và ước lượng góc nghiêng
04:10
But then, got off on a vacation trip, and was studying bird flight,
51
250000
6000
và ngay lập tức, tính ra tốc độ,
và bán kính của vòng quay, và vân vân.
04:16
just for the fun of it,
52
256000
2000
những thứ tôi thường làm trên xe khi đang đi nghỉ
04:18
and you can watch a bird soaring around in circles,
53
258000
3000
04:21
and measure the time, and estimate the bank angle,
54
261000
4000
(Tiếng cười)
với ba đứa con trai nhỏ, đã giúp tôi
04:25
and immediately, figure out its speed,
55
265000
3000
04:28
and the turning radius, and so on,
56
268000
3000
những cũng hay trêu đùa tôi
04:31
which I could do in the car, as we're driving along on a vacation trip --
57
271000
5000
Tôi bắt đầu nghiên cứu cách bay của chim
04:36
(Laughter) --
58
276000
2000
sau đó là của máy bay, tàu lượn,
04:38
with my three sons, young sons, helping me,
59
278000
4000
04:42
but ridiculing the whole thing very much.
60
282000
4000
vầ các loại máy bay khác
04:46
But that began thinking about how birds went around,
61
286000
5000
và rồi ý tưởng về máy bay Gossamer-Condor nảy lên nhanh chóng
04:51
and then how airplanes would, how hang gliders would fly,
62
291000
7000
nó rất hợp lý, mọi người nên nghĩ về nó trước tiên
nhưng không ai làm cả. Nhưng nó chỉ, giảm sức nặng xuống
04:58
and then other planes,
63
298000
2000
còn khoảng 30 kg, nhưng kích cỡ lại to hơn như một cái tàu lượn treo trên cao
05:00
and the idea of the Gossamer-Condor-type airplane quickly emerged,
64
300000
6000
05:06
was so logical, one should have thought of it in the first place,
65
306000
3000
nhưng dài gấp ba và cần dây cáp lớn gấp ba
Bạn còn lại một phần ba tốc độ, một phần ba năng lượng
05:09
but one didn't. And it was just, keep the weight down --
66
309000
4000
và một người đạp xe giỏi có thể tạo ra năng lượng đó, và nó đã thành công
05:13
70 pounds was all it weighed -- but let the size swell up, like a hang glider,
67
313000
7000
chúng tôi thắng giải thưởng năm sau
05:20
but three times the span, three times the cord.
68
320000
2000
05:22
You're down to a third of the speed, a third of the power,
69
322000
3000
Rất nhiều chuyến bay, thử nghiệm không thành công
05:25
and a good bicyclist can put out that power, and that worked,
70
325000
7000
nhưng rồi một chiếc đã hoạt động và nó dần tốt hơn
05:32
and we won the prize a year later.
71
332000
5000
Chúng tôi có một phi công giỏi, Brian Allen, để vận hành nó
05:37
We didn't -- a lot of flying, a lot of experiments, a lot of things that didn't work,
72
337000
6000
và cuối cùng đã thành công. Nhưng không may
chúng tôi đã tiêu tốn 65,000 đô cho dự án
05:43
and ones that did work, and the plane kept getting a little better, a little better.
73
343000
5000
(Tiếng cười)
Chúng tôi chỉ có khoảng 30 để trả nợ
05:48
Got a good pilot, Brian Allen, to operate it,
74
348000
3000
05:51
and finally, succeeded. But unfortunately,
75
351000
4000
May mắn thay, Henry Kramer, người tài trợ cho giải thưởng
05:55
about 65,000 dollars was spent on the project.
76
355000
4000
cho chuyến bay một dặm, tài trợ cho
giải bay qua kênh đào Anh, 21 dặm
05:59
(Laughter)
77
359000
2000
Và ông ấy nghĩ rằng phải ít nhất 18 năm nữa mới có người làm được điiều đó
06:01
And there was only about 30 to help retire the debt.
78
361000
4000
chúng tôi nhận ra rằng nếu lau chùi lại chiếc Gossamer Condor
06:05
But fortunately, Henry Kramer, who put up the prize for --
79
365000
4000
06:09
that was a one-mile flight -- put up a new prize
80
369000
2000
năng lượng cần để bay sẽ giảm đi một chút
06:11
for flying the English Channel, 21 miles.
81
371000
3000
06:14
And he thought it would take another 18 years for somebody to win that.
82
374000
4000
và nếu năng lượng cần giảm đi một chút
phi công có thể bay được một thời gian dài hơn
06:18
We realized that if you just cleaned up our Gossamer Condor a little bit,
83
378000
6000
Và Brian Allen làm được điều đó, trong một chuyến bay diệu kì
06:24
the power to fly would be decreased a little bit,
84
384000
4000
đã đưa Gossamer Condor bay qua kênh đào Anh,
06:28
and if you decrease the power required a little,
85
388000
3000
nhờ đó, chúng tôi đã thắng được 100,000 bảng, tức là 200,000 đô
06:31
the pilot can fly a much longer period of time.
86
391000
3000
06:34
And Brian Allen was able, in a miraculous flight,
87
394000
4000
Khi mọi chi phí được chi trả, nợ được trả, mọi việc trở nên ổn thỏa
06:38
to get the Gossamer Albatross across the English Channel,
88
398000
4000
06:42
and we won the 100,000-pound, 200,000-dollar prize for that.
89
402000
7000
Hóa ra việc tặng máy bay cho viện bảo tàng
đáng ra hơn rất nhiều món nợ
06:49
And when all expenses were paid, the debt was handled, and everything was fine.
90
409000
8000
trong 5, 6 năm, tôi chỉ phải nộp một phần ba thuế thu nhập
06:57
It turned out that giving the planes to the museum
91
417000
3000
Thế nên, dự án này đem lại cho tôi nhiều lợi ích về kinh tế
07:00
was worth much more than the debt,
92
420000
4000
(Tiếng cười)
07:04
so for five years, six years, I only had to pay one third income tax.
93
424000
7000
nhưng dự án này được thực hiện vì lợi ích kinh tế
07:11
So, there were good economic reasons for the project, but --
94
431000
5000
và chúng tôi không tham gia vào dự án làm máy bay bằng sức người nào kể từ đó
07:16
(Laughter) --
95
436000
3000
(cười)
vì giải thưởng đã kết thúc
07:19
that's not, well, the project was done entirely for economic reasons,
96
439000
7000
(cười)
Nhưng dự án này bắt đầu làm tôi nghĩ về nhiều thứ
07:26
and we have not been involved in any human-powered flight since then --
97
446000
4000
và ngay lập tức, chúng tôi bắt đầu làm cái máy bay chạy bằng năng lượng mặt trời
07:30
(Laughter) --
98
450000
2000
07:32
because the prizes are all over.
99
452000
3000
vì chúng tôi thấy năng lượng mặt trới sẽ trở nên rất quan trọng
cho đất nước và cho cả thế giơi
07:36
(Laughter)
100
456000
1000
07:37
But that sure started me thinking about various things,
101
457000
4000
chúng tôi không muốn khoản viện trợ nhỏ của chính phủ bị cắt giảm
07:41
and immediately, we began making a solar-powered plane
102
461000
5000
đó là điều chính phủ đang cố gắng làm
Tuy chúng tôi nghĩ rằng máy bay chạy bằng năng lượng mặt trời không khả thi
07:46
because we felt solar power was going to be so important
103
466000
3000
07:49
for the country and the world,
104
469000
2000
nhưng nếu làm được, chúng tôi sẽ thu hút được sự chú ý của công chúng
07:51
we didn't want the small funding in the government to be decreased,
105
471000
5000
và việc đó có thể giúp ngành phát triển
Và dự án được tiếp tục, và đã thành công
07:56
which is what the government was trying to do with it.
106
476000
2000
07:58
And we thought a solar-powered plane wouldn't really make sense,
107
478000
5000
và chúng tôi tiếp tục những dự án khác trong ngành hàng không
08:03
but you could do it and it would get a lot of publicity for solar power
108
483000
4000
những thứ liên quan tới cơ khí và thiết bị mặt đất
08:07
and maybe help that field.
109
487000
2000
08:09
And that project continued, did succeed,
110
489000
4000
08:13
and we then got into other projects in aviation
111
493000
6000
Nhưng trong khi dự án đó diễn ra
năm 1982, tôi được nhận một giải thưởng từ Quỹ tài trợ Lindbergh
08:19
and mechanical things and ground devices.
112
499000
8000
giải thưởng hàng năm của họ
và tôi phải chuẩn bị hồ sơ để nhận giải
08:27
But while this was going on,
113
507000
3000
những hồ sơ ghi lại tất cả những suy nghĩ khác nhau
08:30
in 1982, I got a prize from the Lindbergh Foundation --
114
510000
5000
và các sở thích khác nhau theo thời gian
Đây là cơ hội duy nhất tôi có thể tập trung vào những gì tôi thức sự theo đuổi
08:35
their annual prize --
115
515000
2000
08:37
and I had to prepare a paper on it,
116
517000
4000
cà những gì quan trọng. Ngạc nhiên thay,
08:41
which collected all my varied thoughts
117
521000
3000
tôi nhận ra tầm quan trọng của những vấn đề về môi trường
08:44
and varied interests over the years.
118
524000
2000
08:46
This was the one chance that I had to focus on what I, really, was after,
119
526000
5000
đó cũng là vấn đề Charles Lindbergh đã nghiên cứu trong quãng đời cuối cùng
08:51
and what was important. And to my surprise,
120
531000
4000
và việc chuẩn bị hố sơ giúp ích cho tôi rất nhiều
08:55
I realized the importance of environmental issues,
121
535000
5000
tôi nghĩ về việc nếu tôi trở thành một nhà du hành vũ trụ
09:00
which Charles Lindbergh devoted the last third of his life to,
122
540000
5000
đến và thăm Trái Đất mỗi 5000 năm
và sau vài nghìn chuyến thăm, tôi sẽ lại thấy những thứ giống nhau
09:05
and preparing that paper did me a lot of good.
123
545000
6000
những sự khác nhau nho nhỏ trên Trái Đất
09:11
I thought back about if I was a space traveler,
124
551000
3000
Nhưng lần này, chỉ đi xung quanh, ngay lúc này
09:14
and came and visited Earth every 5,000 years.
125
554000
3000
đột nhiên, có sự thay đổi lớn về môi trường
09:17
And for a few thousand visits, I would see the same thing every time,
126
557000
7000
trong sự tập trung của con người
09:24
the little differences in the Earth.
127
564000
2000
và không thể tin được, số lượng, tất cả thay đổi nó.
09:26
But this last time, just coming round, right now,
128
566000
4000
09:30
suddenly, there'd be huge changes in the environment,
129
570000
5000
09:35
in the concentration of people,
130
575000
3000
Tôi muốn...chà, một trong những sự thay đổi lớn nhất, 200 năm trước
09:38
and it was just unbelievable, the amount of -- all the change in it.
131
578000
10000
chúng ta bắt đầu sử dụng than đá ở dưới lòng đất, thứ gây ô nhiễm nặng nề
và 100 năm trước, chúng ta bắt đầu dùng khí gas ở dưới lòng đất
09:50
I wanted to -- well, one of the biggest changes is, 200 years ago,
132
590000
5000
cũng gây ô nhiễm nặng nề. Và việc sử dụng, sản xuất khí gas
09:55
we began using coal from underground, which has a lot of pollution,
133
595000
6000
sẽ đi tới giới hạn của nó trong 10 năm tới rồi giảm dần
10:01
and 100 years ago, began getting gasoline from underground,
134
601000
4000
và chúng ta tự hỏi không biết chuyện gì sẽ xảy ra với phương tiện giao thông
10:05
with a lot of pollution. And gasoline consumption, or production,
135
605000
6000
Tôi muốn cho các bạn thấy....
10:11
will reach its limit in about ten years, and then go down,
136
611000
5000
slide này, tôi nghĩ là thứ quan trọng nhất các bạn từng thấy, vì...
10:16
and we wonder what's going to happen with transportation.
137
616000
5000
(tiếng cười)
10:22
I wanted to show the slide --
138
622000
3000
(tiếng vỗ tay)
10:25
this slide, I think, is the most important one any of you will see, ever, because --
139
625000
9000
nó phản ánh mối quan hệ của tự nhiên với con người, từ năm 1850 đến 2050
Thế nên, năm 2000, các bạn thấy ở đây.
10:34
(Laughter)
140
634000
2000
Và đây là sức nặng của không khí và tất cả các động vật có xương sống trên mặt đất
10:36
(Applause) --
141
636000
3000
10:39
it shows nature versus humans, and goes from 1850 to 2050.
142
639000
7000
Con người, loài gặm nhấm, hươu cao cổ, chim chóc và các con vật khác
nằm trên đường kẻ đỏ. Đó là phần của con người, gia súc và vật nuôi.
10:46
And so, the year 2000, you see there.
143
646000
3000
10:49
And this is the weight of all air and land vertebrates.
144
649000
5000
Từ đường kẻ xanh trở xuống, đó là phần của tự nhiên hoang dã
10:54
Humans and muskrats and giraffes and birds and so on, are --
145
654000
5000
Con người, gia súc và vật nuôi đang chiếm 98% tổng khối lượng
10:59
the red line goes up. That's the humans and livestock and pets portion.
146
659000
7000
động vật xương sống trên mặt đất và không khí
Và dù không thể biết được tương lai sẽ thế nào
11:06
The green line goes down. That's the wild nature portion.
147
666000
3000
nhưng tỉ lệ này sẽ không thể giảm xuống
11:10
Humans, livestock and pets are, now, 98 percent of the total world's mass
148
670000
6000
Mười nghìn năm trước, con người, gia súc và vật nuôi
11:16
of vertebrates on land and air.
149
676000
3000
chiếm chưa tới 1%
và thậm chí còn chẳng thể nhìn rõ trên biểu đồ.
11:19
And you don't know what the future will hold,
150
679000
3000
11:22
but it's not going to get a lower percentage.
151
682000
4000
Giờ chiếm 98%, và nó, tôi nghĩ, cho thấy con người đang thống trị Trái Đất.
11:26
Ten thousand years ago, the humans and livestock and pets
152
686000
4000
11:30
were not even one tenth of one percent
153
690000
2000
11:32
and wouldn't even have been visible on such a curve.
154
692000
4000
Tôi thường có buổi nói chuyện với các học sinh trung học xuất sắc mỗi mùa hè
11:36
Now they are 98 percent, and it, I think, shows human domination of the Earth.
155
696000
11000
và hỏi họ, sau khi họ hỏi tôi các câu hỏi
và tôi nói chuyện và cứ thế và tôi lại hỏi
11:47
I give a talk to some remarkable high school students each summer,
156
707000
7000
Dân số Trái Đất là bao nhiêu?
Dân số Trái Đất sẽ là bao nhiêu
khi bạn bằng tuổi bố mẹ mình?
Điều mà tôi chưa từng,họ chưa từng nghĩ
11:54
and ask them, after they've asked me questions,
157
714000
3000
nhưng giờ, họ nghĩ về nó
11:57
and I give them a talk and so on. Then I ask them questions.
158
717000
4000
Và sau đó, dân số Trái Đất sẽ là bao nhiêu
12:01
What's the population of the Earth?
159
721000
2000
12:03
What's the population of the Earth going to be
160
723000
2000
trong các năm 2050, 2100, 2150 ?
12:05
when you're the age of your parents?
161
725000
2000
12:07
Which I'd never, really -- they had never, really, thought about
162
727000
2000
12:09
but, now, they think about it.
163
729000
2000
Và con người sẽ hợp thành các nhóm nhỏ, chống lại lẫn nhau
12:11
And then, what population of the Earth would be an equilibrium
164
731000
7000
và khi tôi rời đi, 2 giờ sau,
phần lớn họ đang nói về 2 tỉ người,
12:18
that could continue on, and be for 2050, 2100, 2150?
165
738000
6000
và họ không có căn cứ nào về việc giảm xuống còn hai tỉ người
12:24
And they form little groups, all fighting with each other,
166
744000
3000
tôi cũng vậy, và tôi nghĩ họ đúng và đây là một vấn đề nghiêm trọng
12:27
and when I leave, two hours later,
167
747000
2000
12:29
most of them are saying about 2 billion people,
168
749000
4000
Rachel Carson nghĩ về việc này, và xuất bản "Mùa xuân im lặng". Trở lại
12:33
and they don't have any clue about how to get down to 2 billion,
169
753000
5000
12:38
nor do I, but I think they're right and this is a serious problem.
170
758000
8000
"Bản tuyên ngôn mặt trời" của Hermann Scheer, ở Đức,
cho rằng tất cả các năng lượng trên Trái Đất, có thể tìm thấy, ở mỗi quốc gia
12:46
Rachel Carson was thinking of these, and came out with "Silent Spring," way back.
171
766000
7000
từ năng lượng mặt trời, năng lượng nước và hơn nữa
12:53
"Solar Manifesto" by Hermann Scheer, in Germany,
172
773000
4000
Bạn không cần đào bới tìm các hóa chất
12:57
claims all energy on Earth can be derived, for every country,
173
777000
5000
và chúng ta có thể làm mọi thứ hiệu quả hơn
13:02
from solar energy and water, and so on.
174
782000
8000
Hãy xem slide tiếp theo.
Đây là tóm tắt. "Qua một tỉ năm,
trong vũ trụ độc nhất, có một sự bao phủ thưa thớt của sự sống
13:10
You don't need to dig down for these chemicals,
175
790000
3000
phức tạp và chắc chắn, tuyệt vời và mỏng manh
13:13
and we can do things much more efficiently.
176
793000
4000
Bỗng nhiên, con người chúng ta, một giống loài mới đến,
13:17
Let's have the next slide.
177
797000
2000
không còn là chủ thể của sự kìm hãm và cân bằng cố hữu của tự nhiên
13:19
So this just summarizes it. "Over billions of years,
178
799000
3000
đã tăng về dân số, công nghệ và trí tuệ
13:22
on a unique sphere, chance has painted a thin covering of life --
179
802000
3000
với một năng lượng khủng khiếp. Chúng ta, giờ, là người cầm cọ vẽ"
13:25
complex and probable, wonderful and fragile.
180
805000
3000
13:28
Suddenly, we humans, a recently arrived species,
181
808000
3000
Chúng ta chịu trách nhiệm. Và việc đó thật đáng sợ
13:31
no longer subject to the checks and balances inherent in nature,
182
811000
4000
Và tôi vẽ một bức tranh mỗi 20 hay 25 năm. Đây là cái cuối cùng.
13:35
have grown in population, technology and intelligence
183
815000
3000
(tiếng cười)
13:38
to a position of terrible power. We, now, wield the paintbrush."
184
818000
4000
Và nó cho thấy Trái Đất trên một lá cờ thời gian: phía bên phải,
13:42
We're in charge. It's frightening.
185
822000
4000
là bọ ba thùy (động vật biển đã tuyệt chủng) và khủng long
13:46
And I do a painting every 20 or 25 years. This is the last one.
186
826000
5000
và trên tam giác, chúng ta có nền văn minh và TV
13:51
(Laughter)
187
831000
2000
và tắc đường
13:53
And [it] shows the Earth in a time flag: on the right,
188
833000
4000
Tôi không biết được chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo,
nên tôi dùng những con gián rô bốt và tự nhiên làm tương lai
13:57
in trilobites and dinosaurs and so on;
189
837000
3000
14:00
and over the triangle, we now get to civilization and TV
190
840000
5000
như một sự cảnh tỉnh nho nhỏ
Hai tuần sau khi bức vẽ được hoàn thành
14:05
and traffic jams and so on.
191
845000
2000
chúng tôi có hợp đồng đầu tiên, ở AeroVironment
14:07
I have no idea of what comes next,
192
847000
3000
14:10
so I just used robotic and natural cockroaches as the future,
193
850000
5000
về gián rô bốt, với tôi nó rất đáng sợ
14:15
as a little warning.
194
855000
2000
(tiếng cười)
14:17
And two weeks after this drawing was done,
195
857000
3000
(tiếng sột soạt của giấy)
14:20
we actually had our first project contract, at AeroVironment,
196
860000
4000
Chà, đó là tất cả các slide
14:24
on robotic cockroaches, which was very frightening to me.
197
864000
5000
Khi thời gian trôi đi, chúng tôi dừng chương trình môi trường.
14:29
(Laughter)
198
869000
2000
Chúng tôi tập trung hơn vào những vấn đề môi trường thực sự quan trọng
14:31
(Paper rustling)
199
871000
3000
14:34
Well, that'll be all the slides.
200
874000
3000
của tương lai, và chúng tôi sản xuất những sản phẩm cho công ty.
14:41
As time went on, we stopped our environmental programs.
201
881000
3000
Và chúng tôi phát triển ô tô chống va chạm của General Motors
14:44
We focused more on the really serious energy problems
202
884000
5000
chiếc EV1,
14:49
of the future, and we produced products for the company.
203
889000
7000
và Air Resources Board đã có quy định
14:56
And we developed the impact car that General Motors made,
204
896000
5000
khuyến khích sử dụng xe điện
15:01
the EV1, out of --
205
901000
3000
Và chúng tôi đã làm rất nhiều thứ, như máy bay không người lái
15:04
and got the Air Resources Board to have the regulations
206
904000
7000
Tôi có một chiếc Helios. Chúng tôi có video đầu tiên
15:11
that stimulated the electric cars, but they've since come apart.
207
911000
4000
15:15
And we've done a lot of things, small drone airplanes and so on.
208
915000
7000
(Video) Dẫn chuyện: Với bề ngang của cánh là hơn 75mét, cô ấy lớn hơn cả Boeing 747.
(Âm nhạc)
15:22
I have a Helios. We have the first video.
209
922000
5000
15:29
(Video) Narrator: With a wingspan of 247 feet, this makes her larger than a Boeing 747.
210
929000
5000
Những nhà thiết kế chú ý tới từng chi tiết và cách lắp đặt
cho Helios một cấu trúc linh hoạt và sức mạnh
15:34
(Music)
211
934000
9000
để đương đầu với những nhiễu loạn trong không khí
Nó giúp cô ấy bay một cách dễ dàng qua các luồng không khí
như thể lướt trên sóng biển
Cánh có thể chạm mà không vỡ. Tôi nghĩ vậy
15:43
Her designers' attention to detail and her construction
212
943000
3000
(Tiếng cười)
15:46
gives Helios' structure the flexibility and strength
213
946000
3000
15:49
to deal with the turbulence encountered in the atmosphere.
214
949000
3000
Dẫn truyện: Và Helios bắt đầu quá trình quay lưng lại mặt trời
15:52
This enables her to easily ride through the air currents
215
952000
3000
để tối đa hóa năng lượng
15:55
as if she's sliding along on the ocean waves.
216
955000
3000
(Âm nhạc)
15:58
Paul MacCready: The wings could touch together on top and not break. We think.
217
958000
5000
Khi trời bắt đầu tối và nhiệt độ không khí giảm
16:03
(Laughter)
218
963000
3000
16:06
Narrator: And Helios now begins the process of turning her back to the sun,
219
966000
3000
dưới -73 độ C
16:09
to maximize the power from her solar array.
220
969000
3000
môi trường khác nghiệt nhất đối với hành trình của Helios
16:12
(Music)
221
972000
8000
đã qua
và được ghi lại bởi thiết bị ghi nhận
đặc biệt và các cảm biến kèm theo
16:20
As the sky gets darker, and the outside air temperatures drop
222
980000
4000
Tiếp cận một ra da ở độ cao 29,5 km
16:24
below minus 100 degrees Fahrenheit,
223
984000
2000
lúc 4:12 p.m., Helios đang đứng trên 98% khí quyển Trái Đất
16:27
the most environmentally hostile segment of Helios's journey
224
987000
3000
16:30
has gone by without notice,
225
990000
2000
Cao hơn 3 km
16:32
except for being recorded by specially designed data acquisition systems
226
992000
4000
so với kỉ lục của SR-71 Blackbird.
16:36
and their associated sensors.
227
996000
2000
(Tiếng vỗ tay)
16:39
Approaching a peak radar altitude of 96,863 feet,
228
999000
5000
Chiếc máy bay có rất nhiều công dụng, nhưng mục đích chính để giao tiếp
16:44
at 4:12 p.m., Helios is standing on top of 98 percent of the Earth's atmosphere.
229
1004000
5000
16:49
This is more than 10,000 feet higher
230
1009000
3000
16:52
than the previous world's altitude record held by the SR-71 Blackbird.
231
1012000
5000
và nó có thể bay chậm và giữ nguyên ở 19.8 km
16:57
(Applause)
232
1017000
8000
Cuối cùng, nó có thể giữ nguyên cả ngày, đêm, ngày, đêm
trong 6 tháng liền, như một vệ tinh
17:06
PM: That plane has many purposes, but it's aimed for communications,
233
1026000
5000
nhưng chỉ 10 dặm phía trên Trái Đất
17:11
and it can fly so slowly that it'll just stay up at 65,000 feet.
234
1031000
6000
Video tiếp, ta thấy phía cuối quang phổ
Một máy bay nhỏ xíu, chiếc AV Pointer làm nhiệm vụ giám sát
Một cặp mắt kính lưu động
17:18
Eventually, it will be able to have to stay up day, night, day, night,
235
1038000
3000
vị dụ như thu nhỏ
17:21
for six months at a time, acting like the synchronous satellite,
236
1041000
4000
nếu người điều khiển ở xa phương tiện
Tiện lợi mang theo,lắp ráp và vận hành thủ công
17:25
but only ten miles above the Earth.
237
1045000
2000
17:27
Let's have the next video. This shows the other end of the spectrum.
238
1047000
3000
Pin chạy êm, khó để nhận ra
17:30
(Video) Narrator: A tiny airplane, the AV Pointer serves for surveillance.
239
1050000
3000
Nó gửi video hình ảnh về cho người điều khiển
17:33
In effect a pair of roving eyeglasses,
240
1053000
2000
Với GPS lắp kèm, nó có thể dễ dàng được định vị
17:35
a cutting-edge example of where miniaturization can lead
241
1055000
3000
và đủ mạnh để tự tiếp đất mà không gây thiệt hại
17:38
if the operator is remote from the vehicle.
242
1058000
2000
17:41
It is convenient to carry, assemble, and launch by hand.
243
1061000
3000
Được rồi, hãy xem phần tiếp theo
17:44
Battery-powered, it is silent and rarely noticed.
244
1064000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Chiếc máy bay này được sử dụng rộng rãi trong quân đội và giờ ở tất cả các trạm
17:48
It sends high-resolution video pictures back to the operator.
245
1068000
3000
17:51
With on-board GPS, it can navigate autonomously,
246
1071000
4000
Hãy xem video tiếp theo
17:55
and it is rugged enough to self-land without damage.
247
1075000
3000
(Video) (Âm nhạc)
17:59
PM: Okay, and let's have the next.
248
1079000
2000
Alan Alda: Anh ta có nó, anh ta có nó, anh ta có nó trên đầu
18:01
(Applause)
249
1081000
4000
18:05
That plane is widely used by the military, now, in all their operations.
250
1085000
5000
18:10
Let's have the next video.
251
1090000
2000
18:14
(Video) (Music)
252
1094000
14000
(Âm nhạc)
kết thúc hành trình với Paul MacCready
bằng việc gặp con ông, Tyler, với hai người anh,
đã giúp xây dựng Gossamer Condor, 25 năm trước
Tyler MacCready: Bạn có thể đuổi theo nó, như thế này, hàng giờ
18:28
Alan Alda: He's got it, he's got it, he's got it on his head.
253
1108000
2000
AA : Khi họ chán dự án của bố mình
18:30
(Music)
254
1110000
2000
họ tự phát minh máy bay nhỏ của riêng mình
18:32
We're going to end our visit with Paul MacCready's flying circus
255
1112000
3000
TM: Tôi có thể dùng áp lực để điều khiển
18:35
by meeting his son, Tyler, who, with his two brothers,
256
1115000
3000
AA: Họ gọi nó là Walkalong Glider.
18:38
helped build the Gossamer Condor, 25 years ago.
257
1118000
3000
(Âm nhạc)
18:42
Tyler MacCready: You can chase it, like this, for hours.
258
1122000
2000
Tôi chưa bao giờ thấy
18:44
AA: When they got bored with their father's project,
259
1124000
3000
Cậu bao nhiêu tuổi ?
TM: Oh, 10, 11. (AA: Ôi Chúa ơi.)
18:47
they invented an extraordinary little plane of their own.
260
1127000
2000
TM: 12, khoảng đấy. (AA: Thật tuyệt vời.)
18:49
TM: And I can control it by putting the lift on one side of the wing, or on the other.
261
1129000
5000
PM: Và Tyler nói về Walkalong.
(Tiếng vỗ tay)
18:54
AA: They called it their Walkalong Glider.
262
1134000
2000
TM: Nào, ai cũng có một vài thứ trong túi quà
18:56
(Music)
263
1136000
1000
18:58
I've never seen anything like that.
264
1138000
1000
18:59
How old were you when you invented that?
265
1139000
2000
và một trong những thứ đầu tiên
19:01
TM: Oh, 10, 11. (AA: Oh my God.)
266
1141000
3000
19:04
TM: 12, something like that. (AA: That's amazing.)
267
1144000
2000
bản thương mại có vẻ hơi chúc xuống
19:06
PM: And Tyler's here to show you the Walkalong.
268
1146000
3000
nên tôi gợi ý rằng bạn nên nghiêng cánh lên
19:09
(Applause)
269
1149000
5000
trước khi thử bay nó
Tôi sẽ minh họa cách nó hoạt động
19:14
TM: All right. You all got a couple of these in your gift bags,
270
1154000
4000
Liệng quanh như mòng biển liệng trên vách
Và khi gió thổi, nó bay lên trên vách đá
19:18
and one of the first things,
271
1158000
2000
19:21
the production version seemed to dive a little bit,
272
1161000
2000
khi bạn đi, nó bay quanh người bạn.
19:23
and so I would just suggest you bend the wing tips up a little bit
273
1163000
3000
Và bạn cứ dể vị trí chao liệng theo luồng khí
19:26
before you try flying it.
274
1166000
2000
19:28
I'll give you a demonstration of how it works.
275
1168000
2000
19:30
The idea is that it soars on the lift over your body, like a seagull soaring on a cliff.
276
1170000
6000
Khởi động là phần khó nhất: Phải để nó lên cao phía trên đầu
khi bạn đi lên, thả nó và có thể điều khiển nó như thế
19:36
As the wind comes up, it has to go over the cliff, so
277
1176000
3000
(Tiếng cười)
19:39
as you walk through the air, it goes around your body, some has to go over you.
278
1179000
5000
Và sau đó, như họ nói trong video
19:44
And so you just keep the glider positioned in that up current.
279
1184000
3000
bạn có thể sang trái sang phải
19:47
The launch is the difficult part: you've got to hold it high up, over your head,
280
1187000
3000
chỉ cần chạm vào một cánh
Tôi có thể làm được...rẽ sang phải
19:50
and you start walking forward, and just let go of it, and you can control it like that.
281
1190000
6000
(Tiếng cười)
19:56
(Laughter)
282
1196000
2000
Ok, rẽ trái
Đây, nhưng...
19:58
And then also, like it said in the video,
283
1198000
3000
20:01
you can turn it left or right
284
1201000
2000
(Tiếng vỗ tay)
20:03
just by putting the lift under one wing or another.
285
1203000
2000
dù sao
(Tiếng vỗ tay)
20:05
So I can do it -- oops, that was going to be a right turn.
286
1205000
5000
Và thế là, bạn có thể điều khiển nó, bất cứ nơi nào bạn muốn
trong hàng giờ vui vẻ. Và chúng không còn được sản xuất nữa
20:10
(Laughter)
287
1210000
1000
20:11
Okay, this one will be a left turn.
288
1211000
2000
nên bạn sẽ có những chiếc của nhà sưu tầm thực thụ.
20:15
Here, but --
289
1215000
2000
(Tiếng cười)
20:17
(Applause) --
290
1217000
1000
20:18
anyway.
291
1218000
2000
Và đây, chúng tôi chỉ muốn cho bạn thấy
20:20
(Applause)
292
1220000
3000
nếu chúng tôi có thể có một video về nó, phải
20:23
And that's it, so you can just control it, wherever you want,
293
1223000
3000
chỉ là một ví dụ về video giám sát
20:26
and it's just hours of fun. And these are no longer in production,
294
1226000
4000
(Tiếng cười)
20:30
so you have real collector's items.
295
1230000
2000
20:32
(Laughter)
296
1232000
2000
Nó đã bay quanh bữa tiệc tối qua
20:34
And this, we just wanted to show you --
297
1234000
4000
(Tiếng cười)
20:39
if we can get the video running on this, yeah --
298
1239000
2000
bạn có thể thấy nó bay quanh như thế nào
20:41
just an example of a little video surveillance.
299
1241000
6000
và bạn có thể theo dõi bất cứ ai bạn muốn
(Tiếng cười)
Và nó đây, Tôi đã đinh mang một chiếc máy bay
20:47
(Laughter)
300
1247000
2000
20:49
This was flying around in the party last night, and --
301
1249000
4000
nhưng tôi lo rằng nó sẽ đâm vào mọi người
20:53
(Laughter) --
302
1253000
2000
nên tôi nghĩ cái này sẽ nhẹ nhàng hơn
20:55
you can see how it just can fly around,
303
1255000
3000
Và nó đây, vâng, chỉ là một vài phát minh
20:58
and you can spy on anybody you want.
304
1258000
2000
21:00
(Laughter)
305
1260000
6000
(Tiếng vỗ tay)
Ổn rồi
21:06
And that's it. I was going to bring an airplane,
306
1266000
2000
21:08
but I was worried about hitting people in here,
307
1268000
2000
21:10
so I thought this would be a little bit more gentle.
308
1270000
3000
-Hết-
21:14
And that's it, yeah, just a few inventions.
309
1274000
3000
21:17
(Applause)
310
1277000
8000
21:25
All right.
311
1285000
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7