Steve Truglia: A leap from the edge of space

25,287 views ・ 2009-09-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Trần Thái Hưng
Tôi vô cùng phấn khích --
với cơ hội được ở đây và chia sẻ với các bạn ngày hôm nay --
về thứ mà tôi cân nhắc là --
pha mạo hiểm lớn nhất Trái Đất.
Hoặc có lẽ không hẳn là như vậy.
Một cú nhảy dù từ Đường Karman. (Ranh giới bầu khí quyển TĐ và Vũ trụ)
00:18
I'm extremely excited to be given the opportunity
0
18330
3000
Trước khi đi sâu vào nó,
00:21
to come and speak to you today
1
21330
2000
điều đầu tiên tôi muốn làm --
là đưa bạn lên chuyến tham quan từ trên cao --
00:23
about what I consider to be
2
23330
2000
00:25
the biggest stunt on Earth.
3
25330
3000
về các pha mạo hiểm và ngành đóng thế trong phim ảnh và truyền hình,
00:28
Or perhaps not quite on Earth.
4
28330
2000
và cho bạn thấy cách công nghệ --
00:30
A parachute jump from the very edge of space.
5
30330
4000
bắt đầu kết nối với kỹ năng vận động của người đóng các pha mạo hiểm,
00:34
More about that a bit later on.
6
34330
2000
để biến các pha mạo hiểm trông khủng hơn,
00:36
What I'd like to do first is take you through
7
36330
2000
00:38
a very brief helicopter ride of stunts
8
38330
3000
và hoá ra còn an toàn hơn so với những thời kỳ trước.
00:41
and the stunts industry in the movies and in television,
9
41330
3000
Tôi đã theo nghề đóng thế chuyên nghiệp suốt 13 năm.
00:44
and show you how technology
10
44330
2000
Tôi là điều phối viên mạo hiểm.
00:46
has started to interface with the physical skills
11
46330
2000
Đồng thời, trình diễn các pha tự mình thiết kế.
00:48
of the stunt performer
12
48330
2000
Suốt khoảng thời gian đó, sức khoẻ và an toàn được đặt lên hàng đầu.
00:50
in a way that makes the stunts bigger
13
50330
3000
00:53
and actually makes them safer than they've ever been before.
14
53330
4000
Giờ đây, đảm bảo an toàn cho cả đoàn quay khi thực hiện một vụ va chạm xe,
00:57
I've been a professional stunt man for 13 years.
15
57330
3000
cũng quan trọng như cho người đóng thế.
Không đe doạ tính mạng người quay phim, DV đóng thế.
01:00
I'm a stunt coordinator. And as well as perform stunts
16
60330
2000
Không để bất kỳ ai gặp nguy hoặc bị thương khi quay,
01:02
I often design them.
17
62330
2000
01:04
During that time, health and safety has become everything about my job.
18
64330
3000
hay dù là người qua đường.
An toàn được đặt lên hàng đầu. Nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
01:07
It's critical now that when a car crash happens
19
67330
4000
Vào thời Phim câm ngày xưa,
01:11
it isn't just the stunt person we make safe, it's the crew.
20
71330
3000
cú treo mình nổi tiếng của Harold Lloyd trên chiếc kim đồng hồ,
01:14
We can't be killing camera men. We can't be killing stunt men.
21
74330
2000
Nhiều người tự thực hiện các pha mạo hiểm phi thường.
01:16
We can't be killing anybody or hurting anybody on set,
22
76330
2000
Họ không có bảo hộ, không có công nghệ.
01:18
or any passerby. So, safety is everything.
23
78330
3000
Đồ bảo hộ là thứ rất hiếm với họ.
01:21
But it wasn't always that way.
24
81330
3000
Đây là nữ DV đóng thế đầu tiên,
01:24
In the old days of the silent movies --
25
84330
2000
Rosie Venger, một người phụ nữ ấn tượng.
01:26
Harold Lloyd here, hanging famously from the clock hands --
26
86330
4000
Bạn có thể thấy trên đây, cô vô cùng khoẻ.
Cô là người mở đường ở thời điểm mà ít ai, không kể phụ nữ, đóng các pha mạo hiểm.
01:30
a lot of these guys did their own stunts. They were quite remarkable.
27
90330
2000
01:32
They had no safety, no real technology.
28
92330
3000
Người tôi thích nhất và anh hùng thực sự của tôi là Yakima Canutt.
01:35
What safety they had was very scant.
29
95330
3000
Yakima Canutt kiến tạo các pha đánh nhau đẹp mắt.
01:38
This is the first stunt woman,
30
98330
2000
01:40
Rosie Venger, an amazing woman.
31
100330
2000
Anh hợp tác với John Wayne.
01:42
You can see from the slide, very very strong.
32
102330
2000
Hầu hết các cú đấm trong phim Viễn Tây, Yakima tự thực hiện hoặc điều phối chúng.
01:44
She really paved the way
33
104330
2000
01:46
at a time when nobody was doing stunts, let alone women.
34
106330
2000
Đây là một cảnh cắt ra từ “Stagecoach,”
01:48
My favorite and a real hero of mine is Yakima Canutt.
35
108330
4000
khi Yakima thực hiện một trong những pha mạo hiểm nguy hiểm nhất tôi từng thấy.
01:52
Yakima Canutt really formed the stunt fight.
36
112330
4000
Không bảo hộ, không trợ lưng,
không đệm, không thảm đỡ, không hố cát trên nền đất.
01:56
He worked with John Wayne and most of those old punch-ups you see
37
116330
3000
Một trong những pha cưỡi ngựa mạo hiểm nhất tính đến nay.
01:59
in the Westerns. Yakima was either there or he stunt coordinated.
38
119330
3000
Nhắc đến pha mạo hiểm và tiến dần đến mốc thời gian ngày nay,
02:02
This is a screen capture from "Stagecoach,"
39
122330
2000
02:04
where Yakima Canutt is doing one of the most dangerous stunts I've ever seen.
40
124330
4000
pha mạo hiểm khắc nghiệt nhất với dân đóng thế chúng tôi là ‘Bốc cháy’.
02:08
There is no safety, no back support,
41
128330
2000
Không thể thực hiện nó mà không có công nghệ.
02:10
no pads, no crash mats, no sand pits in the ground.
42
130330
3000
Điều này đặc biệt nguy hiểm,
bởi tôi không hề mang mặt nạ.
02:13
That's one of the most dangerous horse stunts, certainly.
43
133330
3000
Nó được thực hiện cho buổi chụp hình. Một cho Nhật báo, một cho tạp chí FHM.
02:16
Talking of dangerous stunts and bringing things slightly up to date,
44
136330
3000
Cực kỳ nguy hiểm,
02:19
some of the most dangerous stunts we do as stunt people are fire stunts.
45
139330
4000
nhưng như bạn thấy, không phải là không có lớp lót nào bên dưới đồ bảo hộ.
Đồ bảo hộ lửa ngày xưa, những bộ cồng kềnh, những bộ len dày,
02:23
We couldn't do them without technology.
46
143330
2000
02:25
These are particularly dangerous
47
145330
2000
được thay thế với chất liệu hiện đại.
02:27
because there is no mask on my face.
48
147330
2000
Như Nomex hoặc gần đây là Carbonex --
02:29
They were done for a photo shoot. One for the Sun newspaper,
49
149330
2000
02:31
one for FHM magazine.
50
151330
2000
chất liệu phi thường tạo điều kiện cho DV đóng thế --
02:33
Highly dangerous, but also you'll notice
51
153330
2000
cháy lâu hơn, hình ảnh ngoạn mục hơn, và siêu an toàn.
02:35
it doesn't look as though I'm wearing anything underneath the suit.
52
155330
2000
02:37
The fire suits of old, the bulky suits, the thick woolen suits,
53
157330
3000
Một số hình ảnh khác.
02:40
have been replaced with modern materials
54
160330
3000
Một người đàn ông với súng phun lửa, đang châm lửa tôi.
02:43
like Nomex or, more recently, Carbonex --
55
163330
3000
Một điều mà DV đóng thế hay làm, và bạn cũng thường thấy trên màn ảnh rộng,
02:46
fantastic materials that enable us as stunt professionals
56
166330
2000
02:48
to burn for longer, look more spectacular, and in pure safety.
57
168330
4000
là bị thổi tung lên không trung.
Chúng tôi thường dùng đệm lò xo. Ngày xưa thì chỉ có vậy.
02:52
Here's a bit more.
58
172330
4000
Nó là kiểu dốc đứng. Phóng và bắn một vật lên trời, và mong nó trông ổn.
02:56
There's a guy with a flame thrower there, giving me what for.
59
176330
3000
Giờ đây đã có công nghệ. Thứ này được gọi là ‘hốc gió’.
02:59
One of the things that a stuntman often does,
60
179330
2000
Đây là thiết bị gây khiếp sợ các DV đóng thế mới vào nghề,
03:01
and you'll see it every time in the big movies,
61
181330
2000
03:03
is be blown through the air.
62
183330
2000
bởi nếu tiếp đất không đúng cách, chân bạn sẽ bị gãy rất nhanh.
03:05
Well, we used to use trampettes. In the old days, that's all they had.
63
185330
3000
Lý do là bởi, nó hoạt động nhờ khí nito nén.
03:08
And that's a ramp. Spring off the thing and fly through the air,
64
188330
2000
03:10
and hopefully you make it look good.
65
190330
2000
Với phương thẳng lên trên, khi đứng trên nó,
03:12
Now we've got technology. This thing is called an air ram.
66
192330
3000
dù bằng điều khiển từ xa hay áp lực từ bàn chân, nó sẽ hất bạn,
03:15
It's a frightening piece of equipment for the novice stunt performer,
67
195330
3000
tuỳ thuộc vào áp lực của khí ga,
lên độ cao từ 5 đến 30 feet (1,5 đến 9 mét)
03:18
because it will break your legs very, very quickly
68
198330
2000
Đúng nghĩa đen, tôi có thể tự hất mình lên hành lang.
03:20
if you land on it wrong.
69
200330
2000
03:22
Having said that, it works with compressed nitrogen.
70
202330
3000
Khá chắc là các bạn sẽ không muốn.
03:25
And that's in the up position. When you step on it,
71
205330
2000
Không phải hôm nay.
03:27
either by remote control or with the pressure of your foot,
72
207330
2000
Pha mạo hiểm với xe lại là một phần khác,
03:29
it will fire you, depending on the gas pressure,
73
209330
2000
nơi công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
03:31
anything from five feet to 30 feet.
74
211330
3000
đã giúp đời sống chúng ta dễ dàng và an toàn hơn.
03:34
I could, quite literally, fire myself into the gallery.
75
214330
4000
Chúng tôi có thể thực hiện các pha khủng hơn.
Bị tông xe chưa bao giờ dễ dàng.
03:38
Which I'm sure you wouldn't want.
76
218330
2000
Nó là kiểu mạo hiểm thể chất cổ, khó khăn, gan góc.
03:40
Not today.
77
220330
2000
Nhưng chúng tôi có đệm, một thứ giảm sóc phi thường như Sorbothane --
03:42
Car stunts are another area
78
222330
2000
03:44
where technology and engineering
79
224330
2000
vật liệu giúp hạn chế bị thương ở mức tối đa --
03:46
advances have made life easier for us, and safer.
80
226330
3000
khi xuất hiện kiểu va chạm này.
03:49
We can do bigger car stunts than ever before now.
81
229330
2000
Bức ảnh ở góc dưới bên tay phải đây --
03:51
Being run over is never easy.
82
231330
2000
03:53
That's an old-fashioned, hard, gritty, physical stunt.
83
233330
3000
là bài kiểm tra va chạm tôi đang thử nghiệm lúc đó.
Cho thấy ngành đóng thế là một lĩnh vực thật sự khác biệt.
03:56
But we have padding, and fantastic shock-absorbing things like Sorbothane --
84
236330
4000
Và thử nghiệm tông vỡ trụ chỉ đường.
04:00
the materials that help us, when we're hit like this,
85
240330
3000
Một công ty làm ra trụ Lattix, một kiểu lưới,
04:03
not to hurt ourselves too much.
86
243330
2000
loại trụ với kiểu mắt lưới sẽ đổ sụp khi bị tông trúng.
04:05
The picture in the bottom right-hand corner there
87
245330
3000
Chiếc xe bên trái tông vào trụ thép.
04:08
is of some crash test dummy work that I was doing.
88
248330
2000
Bạn không thể thấy từ đây, nhưng động cơ nằm trong vị trí ghế lái.
04:10
Showing how stunts work in different areas, really.
89
250330
3000
Họ điều khiển nó từ xa.
04:13
And testing breakaway signpost pillars.
90
253330
3000
Tôi lái một chiếc khác ở 60 dặm/h (96km/h), cùng tốc độ,
04:16
A company makes a Lattix pillar, which is a network,
91
256330
2000
và rõ ràng là đứng ngoài cú va chạm.
04:18
a lattice-type pillar that collapses when it's hit.
92
258330
3000
Lật xe là một phần khác cũng được ứng dụng công nghệ.
04:21
The car on the left drove into the steel pillar.
93
261330
3000
Chúng tôi từng lao xe lên một con dốc, và đôi khi vẫn làm vậy.
04:24
And you can't see it from there, but the engine was in the driver's lap.
94
264330
3000
Nhưng giờ đây chúng tôi đã có đại bác khí nito nén.
04:27
They did it by remote control.
95
267330
2000
04:29
I drove the other one at 60 miles an hour, exactly the same speed,
96
269330
3000
Bạn có thể thấy dưới chiếc xe,
một thanh đen quét đất gần bánh một chiếc xe khác.
04:32
and clearly walked away from it.
97
272330
3000
Nó là động cơ piston được bắn lên từ mặt đất.
04:35
Rolling a car over is another area where we use technology.
98
275330
3000
Chúng tôi có thể lật xe tải, xe khách, xe buýt, bất cứ loại nào --
04:38
We used to have to drive up a ramp, and we still do sometimes.
99
278330
3000
bằng đại bác nitơ nén với một lực vừa đủ. (Tiếng cười)
04:41
But now we have a compressed nitrogen cannon.
100
281330
3000
Một công việc thật sự rất tuyệt.
04:44
You can just see, underneath the car, there is a black rod on the floor
101
284330
2000
Nó vui lắm!
04:46
by the wheel of the other car.
102
286330
2000
04:48
That's the piston that was fired out of the floor.
103
288330
2000
Bạn phải nghe thấy mấy cuộc điện thoại qua tai nghe bluetooth trong tiệm của tôi.
04:50
We can flip lorries, coaches, buses, anything over
104
290330
3000
04:53
with a nitrogen cannon with enough power. (Laughs)
105
293330
4000
“Chúng tôi có thể lật xe buýt, khiến nó tự bốc cháy,
hay là, một vụ nổ lớn.”
04:57
It's a great job, really. (Laughter)
106
297330
3000
Và mọi người xung quanh nhìn tôi kiểu...
Tôi đôi khi quên mất sự kỳ quặc của những cuộc đối thoại đó.
05:00
It's such fun!
107
300330
2000
05:02
You should hear
108
302330
2000
Tiếp theo tôi muốn chia sẻ pha mà Dunlop yêu cầu tôi thực hiện đầu năm nay
05:04
some of the phone conversations that I have with people
109
304330
2000
05:06
on my Bluetooth in the shop.
110
306330
2000
cho “Fifth Gear Show” trên kênh số năm.
05:08
"Well, we can flip the bus over, we can have it burst into flames,
111
308330
2000
Một vòng xoay 360 độ lớn nhất thế giới.
05:10
and how about someone, you know, big explosion."
112
310330
2000
Duy nhất một người từng thực hiện nó.
05:12
And people are looking like this ...
113
312330
2000
Giải pháp cho các DV đóng thế thời xưa sẽ là,
05:14
(Laughs)
114
314330
1000
05:15
I sort of forget how bizarre some of those conversations are.
115
315330
3000
“Chạy nhanh nhất có thể. 60 dặm/h (96km/h).
05:18
The next thing that I'd like to show you is something that
116
318330
2000
Cứ thế tăng tốc. Bàn chân chà xuống nền”
05:20
Dunlop asked me to do earlier this year
117
320330
2000
Bạn sẽ chết nếu làm như vậy.
05:22
with our Channel Five's "Fifth Gear Show."
118
322330
2000
Chúng tôi đã đến Đại học Cambridge, một nơi khác,
05:24
A loop-the-loop, biggest in the world.
119
324330
2000
và nói chuyện với Tiến sĩ Kỹ sư Cơ khí ở đó,
05:26
Only one person had ever done it before.
120
326330
2000
05:28
Now, the stuntman solution to this in the old days would be,
121
328330
2000
một nhà vật lý đã chỉ cho chúng tôi tốc độ phải là 37 dặm/h (60km/h).
05:30
"Let's hit this as fast as possible. 60 miles an hour.
122
330330
3000
Dù là vậy, tôi đạt đến bảy G (?)
05:33
Let's just go for it. Foot flat to the floor."
123
333330
2000
và mất một chút ý thức lúc khởi đầu.
05:35
Well, you'd die if you did that.
124
335330
2000
Sẽ là một cú ngã cao nếu bạn làm sai. Nó phải thật chính xác.
05:37
We went to Cambridge University, the other university,
125
337330
2000
05:39
and spoke to a Doctor of Mechanical Engineering there,
126
339330
4000
Vậy nên một lần nữa, khoa học và cả kỹ thuật,
đã giúp chúng tôi cải tiến chiếc xe và tay lái.
05:43
a physicist who taught us that it had to be 37 miles an hour.
127
343330
3000
Ngã từ trên cao, pha mạo hiểm thời xưa.
05:46
Even then, I caught seven G
128
346330
2000
Điều thú vị về pha ngã từ trên cao
05:48
and lost a bit of consciousness on the way in.
129
348330
3000
là dù cho chúng tôi có dùng túi khí, và một vài loại túi còn khá tân tiến,
05:51
That's a long way to fall, if you get it wrong. That was just about right.
130
351330
3000
chúng thiết kế để bạn không bị trượt về một bên nếu tiếp đất bị lệch.
05:54
So again, science helps us, and with the engineering too --
131
354330
3000
Nên, chúng được cho là an toàn hơn.
05:57
the modifications to the car and the wheel.
132
357330
2000
Cơ bản thì, nó là một loại dụng cụ cơ bản.
05:59
High falls, they're old fashioned stunts.
133
359330
2000
06:01
What's interesting about high falls
134
361330
2000
Nó là một nhà phao --
với những đường hở bên hông cho khí thoát ra.
06:03
is that although we use airbags,
135
363330
2000
06:05
and some airbags are quite advanced,
136
365330
3000
Làm giảm tốc độ, chỉ có vậy, một nhà phao.
Đó là lý do duy nhất để chọn nó. Đấy, công việc toàn niềm vui.
06:08
they're designed so you don't slip off the side like you used to,
137
368330
2000
06:10
if you land a bit wrong. So, they're a much safer proposition.
138
370330
2000
Điều thú vị là chúng tôi vẫn còn dùng đến thùng các tông.
06:12
Just basically though, it is a basic piece of equipment.
139
372330
4000
Thùng các tông được dùng nhiều năm về trước và đến giờ vẫn vậy.
06:16
It's a bouncy castle
140
376330
2000
Thú vị là bởi, chúng mang lại cảm giác hoài niệm.
06:18
with slats in the side to allow the air to escape.
141
378330
2000
Nó đón lấy bạn rất tốt từ một độ cao nhất định.
06:20
That's all it is, a bouncy castle.
142
380330
2000
Và ở một góc nhìn khác,
06:22
That's the only reason we do it. See, it's all fun, this job.
143
382330
3000
kiểu nghệ thuật vận động, kỹ năng trình diễn của DV đóng thế,
06:25
What's interesting is we still use cardboard boxes.
144
385330
3000
có cơ hội giao thoa với loại... công nghệ cao --
06:28
They used to use cardboard boxes years ago and we still use them.
145
388330
3000
06:31
And that's interesting because they are almost retrospective.
146
391330
2000
thuộc lĩnh vực I.T và phần mềm.
06:33
They're great for catching you, up to certain heights.
147
393330
3000
Không phải thùng các tông, mà là phông xanh.
06:36
And on the other side of the fence,
148
396330
2000
Đây là một cảnh quay từ bộ phim “Terminator”,
06:38
that physical art, the physical performance of the stuntman,
149
398330
4000
Hai DV đóng thế thực hiện một pha mạo hiểm lành tính,
06:42
has interfaced with the very highest
150
402330
3000
ở độ cao 30 feet (9m). Có nước. Vô cùng đơn giản.
06:45
technology in I.T. and in software.
151
405330
4000
Với phông xanh, ta có thể đặt bất kỳ khung cảnh nào lên đó,
06:49
Not the cardboard box, but the green screen.
152
409330
3000
di chuyển hoặc bất động,
Tôi có thể đảm bảo, ngày nay bạn cũng không thể phát hiện một kẽ hở.
06:52
This is a shot of "Terminator," the movie.
153
412330
3000
Tương tự ở đây là một người nhảy dù cùng một người khác,
06:55
Two stunt guys doing what I consider to be a rather benign stunt.
154
415330
3000
đóng cảnh an toàn trong xưởng phim,
06:58
It's 30 feet. It's water. It's very simple.
155
418330
2000
chưa hết, với phông xanh, ta có thể lấy cảnh động của người nhảy dù,
07:00
With the green screen we can put any background in the world on it,
156
420330
3000
và đặt lên nền trời cùng những đám mây đang trôi.
07:03
moving or still,
157
423330
2000
07:05
and I can assure you, nowadays you can't see the joint.
158
425330
4000
Chúng tôi sử dụng bộ móc trượt và dây khá nhiều.
07:09
This is a parachutist with another parachutist doing exactly the same thing.
159
429330
2000
DV đóng thế trượt trên dây, như này.
07:11
Completely in the safety of a studio,
160
431330
3000
DV này không phải dân nhảy dù, lại đang bay như diều,
07:14
and yet with the green screen we can have some moving image that a skydiver took,
161
434330
3000
và chao lượn như một con diều.
Và đây là lần tham gia Kỷ lục Thế giới.
07:17
and put in the sky moving and the clouds whizzing by.
162
437330
4000
Họ đề nghị tôi khai màn chương trình kỷ niệm lần thứ 50 vào năm 2004.
07:21
Decelerator rigs and wires, we use them a lot.
163
441330
3000
Một lần nữa, công nghệ cho phép tôi --
07:24
We fly people on wires, like this.
164
444330
2000
thực hiện cú trượt nhanh nhất từ độ cao 100m,
07:26
This guy is not skydiving. He's being flown like a kite,
165
446330
2000
và dừng lại ở điểm cách mặt đất vài feet --
07:28
or moved around like a kite.
166
448330
3000
mà không làm đứt dây thừng do lực ma sát,
07:31
And this is a Guinness World Record attempt.
167
451330
3000
nhờ một loại hợp kim tôi dùng trong thiết bị giảm tốc.
07:34
They asked me to open their 50th anniversary show in 2004.
168
454330
4000
Đây là toà nhà Centre Point ở London.
Chúng tôi phải phong toả đường Oxford và khu Toà án Tottenham.
07:38
And again, technology meant that I could do the fastest abseil over 100 meters,
169
458330
4000
Pha mạo hiểm với trực thăng luôn thú vị,
treo mình trên nó, đại loại vậy.
07:42
and stop within a couple of feet of the ground
170
462330
2000
07:44
without melting the rope with the friction,
171
464330
2000
Pha mạo hiểm rơi tự do.
Rơi tự do sẽ không thực hiện được nếu không có nhảy dù.
07:46
because of the alloys I used in the descender device.
172
466330
3000
Từ đó tôi muốn chuyển đến chủ đề của tôi ngày hôm nay:
07:49
And that's Centre Point in London.
173
469330
2000
07:51
We brought Oxford Street and Tottenham Court Road to a standstill.
174
471330
3000
Dự án Cú nhảy Không gian.
Năm 1960, Joseph Kittenger của Lực lượng không quân Hoa Kỳ
07:54
Helicopter stunts are always fun,
175
474330
2000
07:56
hanging out of them, whatever.
176
476330
3000
đã thực hiện một điều phi thường.
Anh thực hiện một cú nhảy từ độ cao 100 ngàn feet, chính xác là 102 ngàn,
07:59
And aerial stunts. No aerial stunt would be the same without skydiving.
177
479330
4000
và anh thực hiện nó để kiểm tra hệ thống độ cao --
08:03
Which brings us quite nicely to why I'm really here today:
178
483330
3000
cho phi công quân sự,
08:06
Project Space Jump.
179
486330
2000
trong phạm vi mới mà tàu bay có thể đạt tức 80 ngàn feet hoặc hơn.
08:08
In 1960, Joseph Kittenger of the United States Air Force
180
488330
3000
Và tôi muốn cho các bạn xem đoạn phim anh ấy thực hiện cú nhảy đó.
08:11
did the most spectacular thing.
181
491330
3000
Bạn nên nhớ là, đó là hành động rất dũng cảm vào năm 1960,
08:14
He did a jump from 100,000 feet, 102,000 to be precise,
182
494330
3000
08:17
and he did it to test high altitude systems
183
497330
3000
Nó tên là Dự án Luôn cao mãi!
08:20
for military pilots
184
500330
2000
Có ba cú nhảy.
08:22
in the new range of aircraft that were going up to 80,000 feet or so.
185
502330
3000
Cú đầu tiên họ sẽ thả hình nộm.
08:25
And I'd just like to show you a little footage
186
505330
2000
Đây là khí cầu, dạng khinh khí cầu lớn.
08:27
of what he did back then.
187
507330
2000
Nó có hình dạng như vậy là bởi khí Heli cần phải giãn nở.
08:29
And just how brave he was in 1960, bear in mind.
188
509330
5000
Khí cầu của tôi sẽ nở gấp 500 lần --
08:34
Project Excelsior, it was called.
189
514330
1000
và trông như một trái bí ngô lớn khi đạt đỉnh.
08:35
There were three jumps.
190
515330
2000
Đây là hình nộm được thả từ độ cao 100 ngàn feet, với camera gắn với chúng.
08:37
They first dropped some dummies.
191
517330
4000
Bạn có thể thấy rõ độ cong của Trái Đất từ cao độ này.
08:41
So that's the balloon, big gas balloon.
192
521330
2000
08:43
It's that shape because the helium has to expand.
193
523330
3000
Và tôi dự định sẽ nhảy từ độ cao 120 ngàn feet,
08:46
My balloon will expand to 500 times
194
526330
3000
tức vào khoảng 22 dặm (35km).
08:49
and look like a big pumpkin when it's at the top.
195
529330
2000
Môi trường ở đây gần như là chân không,
08:51
These are the dummies being dropped from 100,000 feet,
196
531330
2000
với nhiệt độ âm 50 độ.
08:53
and there is the camera that's strapped to them.
197
533330
2000
Vậy nên chẳng hay ho gì khi ở chốn này.
08:55
You can clearly see the curvature of the Earth at that kind of altitude.
198
535330
4000
Đây là anh Joe Kittenger.
Xin hãy nhớ, thưa quý khán giả, đây là năm 1960.
08:59
And I'm planning to go from 120,000 feet,
199
539330
3000
Anh ấy không rõ sẽ sống hay chết. Một người đàn ông cực kỳ gan dạ.
09:02
which is about 22 miles.
200
542330
2000
Tôi đã gọi cho anh ấy vài tháng trước.
09:04
You're in a near vacuum in that environment,
201
544330
2000
09:06
which is in minus 50 degrees.
202
546330
3000
Một con người khiêm tốn và tuyệt vời.
Anh gửi tôi một bức email, nói rằng, “Nếu anh thật sự thực hiện nó,
09:09
So it's an extremely hostile place to be.
203
549330
2000
09:11
This is Joe Kittenger himself.
204
551330
2000
chúc mọi điều tốt lành.” Và ký tên, “Tiếp đất vui vẻ,”
09:13
Bear in mind, ladies and gents, this was 1960.
205
553330
2000
09:15
He didn't know if he would live or die. This is an extremely brave man.
206
555330
3000
lời mà tôi cho là khá đáng mến.
Anh đang ở độ tuổi 80 và sống ở Floriada. Một người đàn ông phi thường.
09:18
I spoke with him on the phone a few months ago.
207
558330
3000
Đây là anh ấy trong bộ đồ áp suất.
09:21
He's a very humble and wonderful human being.
208
561330
2000
Một trong những thử thách của việc ở trên cao là...
09:23
He sent me an email, saying, "If you get this thing off the ground
209
563330
4000
khi đạt độ cao 30 ngàn feet (hơn 9km) -- trông tuyệt, nhỉ? --
09:27
I wish you all the best." And he signed it, "Happy landings,"
210
567330
3000
Khi đạt đến độ cao 30 ngàn feet --
09:30
which I thought was quite lovely.
211
570330
2000
bạn thực sự phải dùng bình khí oxy.
Trên 30 ngàn đến gần 50 ngàn feet (hơn 15km),
09:32
He's in his 80s and he lives in Florida. He's a tremendous guy.
212
572330
2000
09:34
This is him in a pressure suit.
213
574330
2000
bạn cần thiết bị hỗ trợ hô hấp, cũng là nơi cần mặc đồ trọng lực.
09:36
Now one of the challenges of going up to altitude is
214
576330
3000
Đây là anh ấy trong chiếc quần jeans rock-and-roll cũ,
09:39
when you get to 30,000 feet -- it's great, isn't it? --
215
579330
3000
được đưa vào trong. Loại quần jeans xắn gấu.
09:42
When you get to 30,000 feet you can really only use oxygen.
216
582330
4000
Bạn cần bộ đồ áp suất.
Cần cả hệ thống hỗ trợ hô hấp --
09:46
Above 30,000 feet up to nearly 50,000 feet,
217
586330
3000
với bộ độ trọng lực co bóp cơ thể bạn, giúp bạn thở vào vào thở ra.
09:49
you need pressure breathing, which is where you're wearing a G suit.
218
589330
3000
Trên 50 ngàn feet bạn cần bộ đồ vũ trụ, một dạng đồ áp suất.
09:52
This is him in his old rock-and-roll jeans there,
219
592330
3000
Vào khoảng 100 ngàn feet (hơn 30km), không thiết bị bay nào hoạt động.
09:55
pushing him in, those turned up jeans.
220
595330
2000
09:57
You need a pressure suit.
221
597330
2000
Kể cả động cơ phản lực không khí.
09:59
You need a pressure breathing system
222
599330
2000
Cần có động cơ tên lửa hoặc một trong những thứ này,
10:01
with a G suit that squeezes you, that helps you to breathe in
223
601330
2000
một quả khí cầu cực đại.
10:03
and helps you to exhale.
224
603330
2000
10:05
Above 50,000 feet you need a space suit, a pressure suit.
225
605330
4000
Tôi phải mất một thời gian; hàng năm trời để tìm ra ĐÚNG nhóm...
tạo ra ĐÚNG quả cầu cho nhiệm vụ.
10:09
Certainly at 100,000 feet no aircraft will fly.
226
609330
4000
Tôi tìm được một nhóm, giờ đây đang ở Mỹ.
10:13
Not even a jet engine.
227
613330
2000
Quả cầu được làm từ nhựa PE, nên nó rất mỏng.
10:15
It needs to be rocket-powered or one of these things,
228
615330
2000
Chúng tôi sẽ dùng hai quả cầu cho mỗi lần nhảy thử của tôi,
10:17
a great big gas balloon.
229
617330
3000
và hai quả cho cú nhảy chính thức,
10:20
It took me a while; it took me years to find the right balloon team
230
620330
3000
bởi chúng mang tiếng dễ bị rách khi cất cánh.
Chúng vô cùng mong manh.
10:23
to build the balloon that would do this job.
231
623330
2000
Đây là điểm nhảy.
10:25
I've found that team in America now.
232
625330
3000
Anh ấy đã viết lên đó, “Bước đi lớn nhất thế giới.”
10:28
And it's made of polyethylene, so it's very thin.
233
628330
2000
Nó sẽ mang lại cảm nhận gì?
10:30
We will have two balloons for each of my test jumps,
234
630330
3000
Tôi vô cùng phấn khích và sợ hãi
10:33
and two balloons for the main jump, because they
235
633330
2000
cùng lúc với cùng mức độ.
Và đây là chiếc máy quay gắn trên người khi anh đang chao đảo
10:35
notoriously tear on takeoff.
236
635330
2000
10:37
They're just so, so delicate.
237
637330
2000
trước khi chiếc dù lượn bật mở giúp anh ổn định.
10:39
This is the step off. He's written on that thing,
238
639330
2000
10:41
"The highest step in the world."
239
641330
2000
Dù lượn là loại dù nhỏ hơn giữ cho mặt bạn hướng xuống dưới.
10:43
And what must that feel like?
240
643330
2000
10:45
I'm excited and I'm scared,
241
645330
3000
Bạn có thể thấy ở đây, chúng bật mở.
Chúng là dù lượn. Anh ấy có ba cái.
10:48
both at the same time in equal measures.
242
648330
2000
Tôi đã nghiên cứu khá nhiều.
10:50
And this is the camera that he had on him as he tumbled
243
650330
3000
Và bạn sẽ nhìn thấy ngay giây này, anh ấy đáp xuống mặt đất.
10:53
before his drogue chute opened to stabilize him.
244
653330
3000
10:56
A drogue chute is just a smaller chute which helps to keep your face down.
245
656330
3000
Cho bạn một vài góc nhìn về quả cầu này,
10:59
You can just see them there, popping open.
246
659330
2000
những chấm đen nhỏ chính là con người.
11:01
Those are the drogue chutes. He had three of them.
247
661330
3000
Nó cao hàng trăm feet. Nó cực kỳ khổng lồ.
11:04
I did quite a lot of research.
248
664330
3000
Đây là ở New Mexico.
Đây là ở Bảo tàng Không quân Hoa Kỳ.
11:07
And you'll see in a second there, he comes back down to the floor.
249
667330
4000
Họ làm hình nhân của anh ấy. Rất giống với thực tế.
11:11
Now just to give you some perspective of this balloon,
250
671330
4000
Giỏ treo khí cầu của tôi sẽ đơn giản hơn.
Cơ bản nó sẽ là một chiếc hộp ba vách.
11:15
the little black dots are people.
251
675330
2000
Tôi phải huấn luyện khá nhiều.
11:17
It's hundreds of feet high. It's enormous.
252
677330
2000
Đây là Maroc vào năm ngoái tại dãy núi Atlas,
11:19
That's in New Mexico.
253
679330
2000
huấn luyện chuẩn bị cho cú nhảy từ độ cao lớn.
11:21
That's the U.S. Air Force Museum.
254
681330
2000
Tôi sẽ được trông thấy cảnh tượng này tại độ cao 90 ngàn feet (hơn 27km).
11:23
And they've made a dummy of him. That's exactly what it looked like.
255
683330
2000
11:25
My gondola will be more simple than that.
256
685330
3000
Bạn có thể nghĩ thứ này chỉ là
11:28
It's a three sided box, basically.
257
688330
2000
một trò tìm cảm giác mạnh, thoả mãn bản thân,
11:30
So I've had to do quite a lot of training.
258
690330
2000
nó chỉ là pha mạo hiểm lớn nhất thế giới.
11:32
This is Morocco last year in the Atlas mountains,
259
692330
2000
Nó còn có ý nghĩ nhiều hơn thế.
11:34
training in preparation for some high altitude jumps.
260
694330
3000
Cố tìm ra bộ đồ du hành để thực hiện cú nhảy --
11:37
This is what the view is going to be like
261
697330
2000
dẫn tôi đến vùng đất công nghệ --
11:39
at 90,000 feet for me.
262
699330
2000
11:41
Now you may think this is just
263
701330
2000
mà tôi chưa từng mong đợi từ khi có ý định thực hiện điều này.
11:43
a thrill-seeking trip, a pleasure ride,
264
703330
2000
11:45
just the world's biggest stunt.
265
705330
3000
Tôi đã liên hệ với một công ty ở Mỹ --
11:48
Well there's a little bit more to it than that.
266
708330
2000
thường làm các bộ đồ cho NASA.
11:50
Trying to find a space suit to do this
267
710330
3000
Đây là bộ đồ đó. Đây là tôi cùng kỹ sư trưởng vào năm ngoái.
Bộ đồ tốn của tôi khoảng một triệu rưỡi đô-la.
11:53
has led me to an area of technology
268
713330
3000
11:56
that I never really expected when I set about doing this.
269
716330
4000
Nó nặng khoảng 300 pound (136kg) và bạn không thể nhảy dù với nó.
Tôi bị mắc kẹt trong suốt 15 năm qua,
12:00
I contacted a company in the States
270
720330
2000
cố đi tìm bộ đồ du hành hoặc người sẽ làm ra nó cho cú nhảy này.
12:02
who make suits for NASA.
271
722330
2000
12:04
That's a current suit. This was me last year with their chief engineer.
272
724330
3000
Một cuộc cách mạng đã xuất hiện,
cách đây không lâu, ở cùng một nơi.
12:07
That suit would cost me about a million and a half dollars.
273
727330
4000
Đây là mẫu thử đầu tiên của chiếc dù. Tôi đã và đang cải biên lại nó,
12:11
And it weighs 300 pounds and you can't skydive in it.
274
731330
3000
thứ độc nhất vô nhị. Và là bộ đồ duy nhất trên thế giới.
12:14
So I've been stuck. For the past 15 years I've been trying to find a space suit
275
734330
2000
Nó được làm ra bởi một người Nga chuyên thiết kế hầu hết các bộ đồ --
12:16
that would do this job, or someone that will make one.
276
736330
3000
12:19
Something revolutionary happened
277
739330
2000
suốt 18 năm trước cho quân Xô Viết.
12:21
a little while ago, at the same facility.
278
741330
3000
Anh rời công ty là vì, như bao người trong ngành công nghiệp đồ du hành khác,
12:24
That's the prototype of the parachute. I've now had them custom make one,
279
744330
3000
nhìn ra nhu cầu cấp thiết về đồ du hành cho các nhà du hành vũ trụ.
12:27
the only one of its kind in the world. And that's the only suit of its kind in the world.
280
747330
3000
Nếu bạn đang trong tàu bay ở độ cao 30.000 feet,
12:30
It was made by a Russian that's designed
281
750330
2000
áp suất trong buồng giảm, bạn phải dùng bình oxy.
12:32
most of the suits of the past
282
752330
2000
12:34
18 years for the Soviets.
283
754330
3000
Ở độ cao 100 ngàn feet, bạn sẽ chết.
Mất nhận thức trong 6 giây. Chết trong 10 giây.
12:37
He left the company because he saw,
284
757330
2000
Máu gần như sôi lên, được gọi là hoá hơi. Cơ thể sẽ phồng ra. Rất kinh khủng.
12:39
as some other people in the space suit industry,
285
759330
2000
12:41
an emerging market for space suits for space tourists.
286
761330
3000
Vậy nên chúng tôi mong đợi - nó chẳng vui mấy.
12:44
You know if you are in an aircraft at 30,000 feet
287
764330
2000
12:46
and the cabin depressurizes, you can have oxygen.
288
766330
2000
Chúng tôi, và cả những người khác, mong đợi rằng
12:48
If you're at 100,000 feet you die.
289
768330
2000
FAA (Cục HK liên bang Mỹ), CAA (Cơ quan HK dân dụng)
12:50
In six seconds you've lost consciousness. In 10 seconds you're dead.
290
770330
3000
sẽ nói, “Cần cung cấp người nhảy một bộ đồ
12:53
Your blood tries to boil. It's called vaporization.
291
773330
2000
không bị phồng, và kết nối với tàu bay.”
12:55
The body swells up. It's awful.
292
775330
2000
Giúp họ thoải mái, có tầm nhìn tốt, như tấm che siêu to này.
12:57
And so we expect -- it's not much fun.
293
777330
4000
Và rồi nếu áp suất trong buồng giảm --
13:01
We expect, and others expect,
294
781330
3000
khi tàu bay đang trong quá trình hạ độ cao,
bất kể mức độ khẩn cấp, mọi người đều ổn.
13:04
that perhaps the FAA, the CAA
295
784330
2000
Tôi sẽ rất vui được đưa Costa lên đây, nếu anh ấy ở đây,
13:06
might say, "You need to put someone in a suit
296
786330
2000
13:08
that's not inflated, that's connected to the aircraft."
297
788330
3000
để cho các bạn thấy độ độc nhất vô nhị của bộ đồ --
13:11
Then they're comfortable, they have good vision, like this great big visor.
298
791330
3000
mà tôi sẽ mặc nó trên người,
nhưng tôi sẽ để Costa mặc nó, người trợ lý đáng mến.
13:14
And then if the cabin depressurizes
299
794330
2000
Cảm ơn. Anh ấy đang rất nóng.
13:16
while the aircraft is coming back down,
300
796330
2000
13:18
in whatever emergency measures, everyone is okay.
301
798330
2000
Cảm ơn, Costa.
13:20
I would like to bring Costa on, if he's here,
302
800330
3000
Đây là tai nghe có mic để giao tiếp --
13:23
to show you the only one of its kind in the world.
303
803330
3000
bạn thường thấy trong rất nhiều bộ đồ du hành.
Nó là loại đồ có hai lớp. Bộ đồ của NASA có tới 13 lớp.
13:26
I was going to wear it,
304
806330
2000
13:28
but I thought I'd get Costa to do it, my lovely assistant.
305
808330
2000
Đây là loại đồ có trọng lượng nhẹ. Nó nặng vào khoảng 15 pound (7kg).
13:30
Thank you. He's very hot. Thank you, Costa.
306
810330
5000
Gần như không đáng kể. Thiết kế riêng cho tôi.
13:35
This is the communication headset you'll see
307
815330
3000
Đây là mẫu thử đầu tiên. Tôi sẽ mặc nó cho mọi cú nhảy.
13:38
on lots of space suits.
308
818330
2000
Cậu vui lòng xoay vài vòng nhé, Costa?
13:40
It's a two-layer suit. NASA suits have got 13 layers.
309
820330
4000
Cảm ơn cậu rất nhiều.
Và nó sẽ không khác mấy khi phồng lên,
13:44
This is a very lightweight suit. It weighs about 15 pounds.
310
824330
4000
giống như trong hình bạn có thể thấy ở đây.
Tôi thậm chí còn nhảy dù khi mặc nó trong đường hầm gió,
13:48
It's next to nothing. Especially designed for me.
311
828330
2000
tức là tôi có thể luyện tập mọi lúc, trong điều kiện an toàn,
13:50
It's a working prototype. I will use it for all the jumps.
312
830330
2000
13:52
Would you just give us a little twirl, please, Costa?
313
832330
3000
trước khi tôi thực hiện cú nhảy. Cảm ơn cậu, Costa,
13:55
Thank you very much.
314
835330
2000
(Vỗ tay)
13:57
And it doesn't look far different when it's inflated,
315
837330
2000
Thưa quý khán giả, đó chỉ mới là về tôi.
13:59
as you can see from the picture down there.
316
839330
2000
Trạng thái hiện tại của nhiệm vụ này
14:01
I've even skydived in it in a wind tunnel,
317
841330
3000
vẫn cần một nguồn tài trợ lớn.
14:04
which means that I can practice everything I need to practice, in safety,
318
844330
3000
Tôi tự tin là chúng tôi có thể tìm được.
Tôi nghĩ nó sẽ là một thử thách tuyệt vời.
14:07
before I ever jump out of anything. Thanks very much, Costa.
319
847330
2000
Và tôi mong các bạn có thể đồng tình với tôi,
14:09
(Applause)
320
849330
4000
rằng nó sẽ là pha mạo hiểm đỉnh nhất Trái Đất.
14:13
Ladies and gentlemen, that's just about it from me.
321
853330
2000
Cảm ơn vì đã dành thời gian lắng nghe.
14:15
The status of my mission at the moment
322
855330
2000
(Vỗ tay)
14:17
is it still needs a major sponsor.
323
857330
2000
14:19
I'm confident that we'll find one.
324
859330
2000
14:21
I think it's a great challenge.
325
861330
2000
14:23
And I hope that you will agree with me,
326
863330
2000
14:25
it is the greatest stunt on Earth.
327
865330
3000
14:28
Thank you very much for your time.
328
868330
2000
14:30
(Applause)
329
870330
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7