The new science of personalized vaccines | Ofer Levy

58,304 views ・ 2020-07-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Nhien Nguyen Reviewer: Nguyen Quoc Khanh Phan
00:12
It is hard to overstate the beneficial effects of immunization.
1
12786
5524
Thật khó để nói quá tác dụng có lợi của tiêm chủng.
00:18
According to the US Centers for Disease Control,
2
18937
3219
Theo Trung tâm kiểm soát dịch bệnh ở Mỹ,
00:22
US children born over the last 20 years --
3
22180
3516
đối với trẻ em Mỹ sinh ra trong 20 năm qua --
00:25
for those children, vaccines will prevent greater than 322 million illnesses,
4
25720
5516
vắc-xin sẽ ngăn ngừa hơn 322 triệu ca bệnh,
00:31
greater than 21 million hospitalizations
5
31260
2904
hơn 21 triệu lượt nhập viện
00:34
and greater than 730,000 deaths,
6
34188
3651
và hơn 730.000 người chết,
00:37
with the societal cost savings of nearly 1.4 trillion dollars.
7
37863
4944
tiết kiệm chi phí xã hội gần 1,4 nghìn tỷ đô la.
00:43
Those are big numbers.
8
43362
1469
Đó là những con số lớn.
00:44
But let's zoom in and look at a particular example.
9
44855
2551
Nhưng hãy phóng to ra và nhìn vào một ví dụ cụ thể.
00:47
Vaccines have nearly eliminated
10
47976
2159
Vắc-xin đã gần như loại bỏ
00:50
a bacterial infection called Haemophilus influenzae.
11
50159
3380
một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn được gọi là cúm Haemophilus.
00:53
This bacterium used to infect young infants
12
53563
3263
Loại vi khuẩn này đã lây nhiễm cho trẻ nhỏ
00:56
causing bloodstream infections,
13
56850
1529
gây nhiễm trùng máu,
00:58
pneumonia, meningitis, death
14
58403
2952
viêm phổi, viêm màng não, tử vong
01:01
or permanent disability.
15
61379
1600
hoặc thương tật vĩnh viễn.
01:03
As a young pediatrician, I saw a few cases.
16
63585
3111
Là một bác sĩ nhi khoa, tôi đã thấy một vài trường hợp.
01:07
You folks probably have never heard of this disease,
17
67085
2960
Bạn có lẽ chưa bao giờ nghe nói về căn bệnh này,
01:10
because vaccines have been so effective.
18
70069
2643
bởi vì vắc-xin đã rất hiệu quả.
01:12
You could see in the graph on the right
19
72736
2070
Bạn có thể thấy trong biểu đồ bên phải
01:14
that since the introduction of vaccines,
20
74830
2167
kể từ khi vắc-xin ra đời,
01:17
the incidence of Haemophilus bacterial infections
21
77021
2905
tỷ lệ nhiễm trùng do Haemophilus
01:19
has plummeted like a rock, and it's nearly vanished.
22
79950
3436
đã giảm mạnh, và nó gần như biến mất.
01:24
So vaccines are generally a success story.
23
84180
2556
Vì vậy, nhìn chung vắc-xin là một câu chuyện thành công.
01:26
But we also face challenges.
24
86760
1867
Nhưng chúng tôi phải đối mặt thử thách.
01:29
For one, for most vaccines, we need to give multiple doses
25
89069
4171
Đầu tiên, đối với hầu hết các vắc-xin, chúng ta cần tiêm nhiều liều
01:33
to achieve or maintain protection.
26
93264
2421
để đạt được hoặc duy trì sự bảo vệ.
01:36
The scientific community is working on developing single-shot vaccines.
27
96725
4325
Cộng đồng khoa học đang phát triển loại vắc-xin một mũi.
01:41
Imagine being able to get only one influenza shot your whole life
28
101074
3758
Hãy tưởng tượng chỉ cần chích ngừa cúm một lần cho cả đời
01:44
and not having to get a seasonal flu vaccine.
29
104856
2801
và không phải chích vắc-xin cúm theo mùa.
01:48
Certain microbes are difficult to immunize against.
30
108197
3746
Một số vi sinh vật rất khó để chủng ngừa.
01:51
A classic example is human immunodeficiency virus, or HIV.
31
111967
4224
Một ví dụ kinh điển là virus gây suy giảm miễn dịch ở người, HIV.
01:56
The need is urgent, progress is being made;
32
116215
3157
Nhu cầu là cấp bách, đã có nhiều tiến bộ rõ rệt,
01:59
we're not there yet.
33
119396
1176
nhưng ta chưa đến đích.
02:01
Another critical element in vaccine research right now
34
121588
3481
Một yếu tố quan trọng khác trong nghiên cứu vắc-xin bây giờ là
02:05
is optimizing vaccines for the most vulnerable among us,
35
125093
3421
tối ưu hóa vắc-xin cho những người dễ tổn thương nhất trong số chúng ta,
02:08
the very young and the elderly.
36
128538
2095
trẻ em và người già.
02:10
And this is an active area of research.
37
130657
2600
Và đây là một lĩnh vực nghiên cứu năng động.
02:13
Finally, one of the biggest challenges we unfortunately face right now
38
133982
4222
Cuối cùng, một trong những thách thức lớn chúng tôi không may phải đối mặt bây giờ
02:18
are anti-vax attitudes.
39
138228
2127
là thái độ chống vắc-xin.
02:20
In fact, it's alarming that over 100,000 infants and children in the United States
40
140895
6119
Trên thực tế, điều đáng báo động là hơn 100.000 trẻ sơ sinh và trẻ em ở Mỹ
02:27
have not received any vaccines,
41
147038
1960
chưa nhận được bất kì vắc-xin nào,
02:29
and that number is growing.
42
149022
1800
và con số đó đang tăng lên.
02:31
In fact, the World Health Organization, or WHO,
43
151180
3365
Trên thực tế, Tổ chức Y tế Thế giới - WHO,
02:34
has declared anti-vax attitudes
44
154569
2612
đã tuyên bố thái độ chống vắc-xin
02:37
as one of the 10 most important threats to human health
45
157205
4198
là một trong mười mối đe dọa quan trọng đối với sức khỏe con người
02:41
in the world today.
46
161427
1595
trong thế giới ngày nay.
02:43
This graphic illustrates the spread of anti-vax sentiment
47
163046
4364
Biểu đồ này minh họa sự lây lan của phong trào chống vắc-xin
02:47
in the state of California,
48
167434
1532
ở bang California,
02:48
from the year 2000 to 2013,
49
168990
3032
từ năm 2000 đến 2013,
02:52
by looking at the percentage of public kindergarten students
50
172046
3555
bằng cách nhìn vào tỷ lệ phần trăm của học sinh mẫu giáo ở trường công lập
02:55
who claim the personal exemption against immunization.
51
175625
4315
đã yêu cầu miễn trừ tiêm chủng cá nhân.
03:00
Anti-vax sentiment is on the rise,
52
180337
2508
Phong trào chống vắc-xin đang gia tăng,
03:02
and it has very real consequences.
53
182869
2388
và nó có những hậu quả rất thực tế.
03:05
Many of you may be aware of the fact
54
185281
2074
Nhiều bạn có thể nhận thức được thực tế
03:07
that we're seeing infections that we thought we conquered long ago
55
187379
3182
ta thấy bệnh nhiễm trùng mà ta nghĩ là đã diệt trừ từ lâu
03:10
coming back.
56
190585
1151
quay trở lại.
03:11
Measles outbreaks have been reported in multiple US states.
57
191760
3603
Dịch sởi đã được báo cáo ở nhiều bang của Hoa Kỳ.
03:15
And many have forgotten,
58
195387
1396
Và nhiều người đã quên,
03:16
but measles is very infectious and dangerous.
59
196807
3381
nhưng bệnh sởi rất dễ lây nhiễm và nguy hiểm.
03:20
Just a few viral particles can infect an individual.
60
200498
3801
Chỉ cần một vài hạt virus có thể lây nhiễm cho một cá nhân.
03:24
And there have been even reports
61
204743
2072
Và thậm chí đã có báo cáo
03:26
at sporting events and at an Olympic stadium
62
206839
2420
tại các sự kiện thể thao và sân vận động Olympic
03:29
where the virus, through the air, travels long distances
63
209283
2690
nơi virus, qua không khí, di chuyển quãng đường dài
03:31
and infects a vulnerable person in the crowd.
64
211997
2983
và lây nhiễm cho một người dễ bị bệnh trong đám đông.
03:35
In fact, if I had a measles cough right now,
65
215288
2111
Thực tế, bây giờ nếu tôi bị sởi và ho,
03:37
(Coughs)
66
217423
1157
(Ho)
03:38
somebody in the back of this auditorium could get infected.
67
218604
4143
ai đó ở phía sau khán phòng này có thể bị nhiễm bệnh.
03:43
And this has had very real-world consequences.
68
223903
3365
Và điều này mang đến những hậu quả thực tế.
03:47
Just a few months ago,
69
227292
1190
Chỉ vài tháng trước,
03:48
an airline stewardess contracted measles on a flight,
70
228506
3663
một tiếp viên hàng không mắc sởi trên một chuyến bay,
03:52
the virus entered her brain and caused encephalitis,
71
232193
3071
virus xâm nhập vào não cô và gây ra viêm não,
03:55
and she died.
72
235288
1285
và cô ấy đã mất.
03:56
So people are now dying due to this anti-vax sentiment.
73
236597
3548
Vì vậy, mọi người đang chết vì trào lưu chống vắc-xin này.
04:01
I do want to take a few minutes
74
241168
1806
Tôi muốn dành vài phút
04:02
to address those who don't believe in vaccines
75
242998
2445
để đề cập đến những ai không tin vào vắc-xin
04:05
and who resist vaccines.
76
245467
1919
và những ai chống vắc-xin.
04:08
As a pediatrician who receives my yearly flu vaccination,
77
248315
4905
Là một bác sĩ nhi khoa nhận được vắc-xin cúm hàng năm,
04:13
as a parent of three children
78
253244
2053
là bố của ba đứa trẻ
04:15
who have been vaccinated according to the recommended schedule,
79
255321
4291
người đã được tiêm phòng theo lịch trình đề nghị,
04:19
and as a pediatric infectious disease consultant
80
259636
2777
và là một nhà tư vấn bệnh truyền nhiễm nhi
04:22
who has taken care of young children with meningitis
81
262437
2842
người đã chăm sóc trẻ nhỏ bị viêm màng não
04:25
that would have been preventable had their parents accepted immunization,
82
265303
3853
điều có thể ngăn chặn được nếu cha mẹ của họ chấp nhận tiêm chủng,
04:29
this is a personal matter to me.
83
269180
1921
đây là vấn đề cá nhân với tôi.
04:31
Let's take a look at who is going to pay the price
84
271496
2793
Hãy xem ai sẽ trả giá
04:34
if we start dialing back the amount of vaccination in our society.
85
274313
4023
nếu chúng ta bắt đầu giảm tỉ lệ tiêm chủng trong xã hội.
04:38
This graph depicts, on the Y axis,
86
278686
2407
Biểu đồ này mô tả, trên trục Y,
04:41
the number of individuals dying of infection in the world.
87
281117
3444
số người chết vì nhiễm trùng trên thế giới.
04:44
And on the X axis,
88
284585
1494
Và trên trục X,
04:46
the age of the individuals who are dying.
89
286103
2514
tuổi của những cá nhân chết.
04:48
And as you can see, it's very much a U-shaped distribution,
90
288641
3420
Và như bạn thấy, nó rất giống phân phối hình chữ U,
04:52
and it's particularly stark in the very young ages.
91
292085
3206
và nó đặc biệt cao ở độ tuổi rất trẻ.
04:55
So vaccines shield the very young from infection.
92
295855
4046
Vì vậy, vắc-xin che chắn cho trẻ nhỏ khỏi bị nhiễm trùng.
05:00
And if we want to talk, my friends, about what vaccines cause,
93
300528
3063
Nếu chúng ta muốn bàn về những gì vắc-xin gây ra,
05:03
because there's a lot of speculation,
94
303615
1770
bởi vì có rất nhiều suy đoán vô căn cứ trên mạng
05:05
unfounded speculation on the internet, of what vaccines cause,
95
305409
3605
về những gì vắc-xin gây ra,
05:09
vaccines cause adults, OK?
96
309038
3555
vắc-xin giúp ta sống đến tuổi trưởng thành, vậy nhé?
05:12
That's what they cause.
97
312617
1166
Đó là những gì nó gây ra.
05:13
And the other thing that they cause is for elderly individuals to live longer.
98
313807
4906
Và một điều khác mà nó gây ra là cho những người già sống lâu hơn.
05:18
Because they are shielded against influenza
99
318737
2400
Bởi vì họ được bảo vệ chống lại cúm
05:21
and other killers of the elderly.
100
321161
2200
và những bệnh giết người già khác.
05:24
Now, let's talk a little bit
101
324340
1389
Bây giờ, hãy nói một chút nữa
05:25
about how we can improve vaccines even further.
102
325753
2451
về cách chúng ta có thể cải thiện vắc-xin hơn nữa.
05:28
We can create vaccines that can immunize the most vulnerable among us
103
328228
4428
Ta có thể tạo ra vắc-xin cho những ai dễ bị bệnh nhất trong chúng ta
05:32
and perhaps even vaccines that protect with single shots.
104
332680
3365
và thậm chí các vắc-xin có thể bảo vệ chỉ với một lần tiêm.
05:36
Let me go over a little bit of the immunology.
105
336363
2516
Xin phép nói về miễn dịch học một chút.
05:38
In the top panel, what you see is a simple vaccine.
106
338903
3412
Ở bảng trên, những gì bạn thấy là một loại vắc-xin đơn giản.
05:42
All vaccines contain something called an antigen.
107
342339
2898
Tất cả các loại vắc-xin có chứa một thứ gọi là kháng nguyên.
05:45
The antigen is like a piece of a germ, of a microbe,
108
345261
3238
Kháng nguyên giống như một mảnh của vi sinh vật, của vi khuẩn,
05:48
that your body remembers, right?
109
348523
1889
mà cơ thể bạn nhớ, phải không?
05:50
It forms antibodies and those antibodies can protect you.
110
350436
3452
Nó tạo thành kháng thể và các kháng thể đó có thể bảo vệ bạn.
05:53
So those kind of vaccines can induce an immune response,
111
353912
3395
Vì vậy, các loại vắc-xin này có thể gây ra đáp ứng miễn dịch,
05:57
but as you see here,
112
357331
1333
nhưng như bạn thấy ở đây,
05:58
that immune response tends to go up and back down,
113
358688
2920
đáp ứng miễn dịch có xu hướng tăng lên rồi giảm xuống,
06:01
and you need to get another dose and another dose
114
361632
2707
và bạn cần phải có một liều khác và một liều khác
06:04
to maintain protection.
115
364363
1809
để duy trì sự bảo vệ.
06:06
What can we do?
116
366196
1150
Chúng ta có thể làm gì?
06:07
We and other scientists around the world
117
367836
2175
Chúng tôi và các nhà khoa học khác trên thế giới
06:10
are finding molecules that can boost a vaccine response.
118
370035
3301
đang tìm kiếm các phân tử có thể tăng cường đáp ứng vắc-xin.
06:13
Those are called adjuvants,
119
373360
1936
Chúng được gọi là tá dược (adjuvants),
06:15
from the Latin "adjuvare," to help or aid.
120
375320
2892
lấy từ "adjuvare" trong tiếng Latin, nghĩa là giúp đỡ hoặc hỗ trợ.
06:18
Adjuvants are molecules we might add to a vaccine
121
378236
3087
Tá dược là các phân tử chúng ta có thể thêm vào vắc-xin
06:21
to get a stronger response.
122
381347
1698
để có được một đáp ứng mạnh hơn.
06:23
And in the presence of the adjuvant, depicted here in red,
123
383069
3295
Và khi có tá dược, được mô tả ở đây bằng màu đỏ,
06:26
you have a much more profound activation of the white blood cells
124
386388
3356
bạn có một sự hoạt hoá bạch cầu mạnh mẽ hơn
06:29
of your immune system,
125
389768
1269
trong hệ miễn dịch,
06:31
and generate a much more profound immune response,
126
391061
2889
và tạo ra một đáp ứng miễn dịch mạnh mẽ hơn nhiều,
06:33
with much higher antibody levels, more rapidly,
127
393974
2761
với nồng độ kháng thể cao hơn nhiều, nhanh hơn,
06:36
and that lasts a long time for durable immunity.
128
396759
3016
và tồn tại lâu hơn cho một miễn dịch kéo dài.
06:40
Interestingly, these adjuvants have different effects
129
400093
3468
Thật thú vị, những tá dược này có tác dụng khác nhau
06:43
depending on the age or other demographic factors of the individual.
130
403585
3627
tùy thuộc vào độ tuổi hoặc các yếu tố nhân khẩu học khác của cá nhân.
06:47
Which brings me to the notion of precision vaccines.
131
407665
3196
Điều này đưa tôi đến khái niệm vắc-xin chính xác.
06:51
This is the idea that we will take precision medicine --
132
411211
3976
Đây là ý tưởng dùng thuốc chính xác (precision medicine),
06:55
you know what precision medicine is, right,
133
415211
2016
bạn biết thuốc chính xác là gì, phải không,
06:57
that's the idea that populations may vary
134
417251
2524
đó là ý tưởng rằng mỗi bệnh nhân có thể có phản ứng khác nhau
06:59
in their response to a particular medicine --
135
419799
2445
với cùng một loại thuốc
07:02
and apply that to vaccines.
136
422268
2102
và áp dụng điều đó cho vắc-xin.
07:04
Right?
137
424784
1150
Đúng không?
07:05
And here in Boston Children's Hospital
138
425958
2184
Và tại bệnh viện nhi Boston
07:08
at the Precision Vaccines Program I direct,
139
428166
2609
tại Chương trình Vắc-xin chính xác do tôi chỉ đạo,
07:10
we have five approaches, stepwise approaches we take,
140
430799
3262
chúng tôi có năm cách tiếp cận, từng bước chúng tôi thực hiện,
07:14
to build precision vaccines
141
434085
1509
phát triển vắc-xin chính xác
07:15
that are tailored to vulnerable populations.
142
435618
2848
được điều chỉnh cho những người dễ bị bệnh.
07:18
Number one,
143
438490
1237
Thứ nhất,
07:19
we need to understand what the attitude of a given population is
144
439751
3128
chúng ta cần hiểu thái độ của một dân số nhất định
07:22
towards a vaccine.
145
442903
1160
với vắc-xin là gì.
07:24
You could build the most sophisticated vaccine in the world,
146
444087
2823
Bạn có thể tạo ra loại vắc-xin tinh vi nhất trên thế giới,
07:26
but if nobody wants to take it, you're going nowhere.
147
446934
2520
nhưng nếu không ai muốn dùng nó, bạn sẽ chẳng đi đến đâu.
07:29
Number two,
148
449759
1151
Thứ hai,
07:30
we have to think of the route of immunization.
149
450934
2280
ta phải nghĩ đến đường tiêm ngừa.
07:33
Most vaccines are intramuscular, or IM,
150
453238
3111
Hầu hết các vắc-xin là tiêm bắp (IM),
07:36
but there are others, intranasal, oral and others.
151
456373
3110
nhưng có các loại khác, qua mũi, miệng và các đường khác.
07:40
Then, as I just described to you, vaccines have components.
152
460142
3221
Sau đó, như tôi vừa mô tả với bạn, vắc-xin có các thành phần.
07:43
All vaccines have an antigen,
153
463387
1912
Tất cả vắc-xin có một kháng nguyên,
07:45
that's the part of the microbe that your body remembers,
154
465323
2754
đó là một phần của vi sinh vật mà cơ thể bạn nhớ,
07:48
that you might make antibodies or cell-mediated immunity against.
155
468101
3889
mà bạn có thể tạo kháng thể hoặc miễn dịch qua trung gian tế bào.
07:52
And we might add an adjuvant, as we talked about,
156
472014
2286
Chúng ta có thể thêm tá dược, như ta đã nói,
07:54
to boost an immune response.
157
474324
1594
để tăng cường đáp ứng miễn dịch.
07:55
But guess what?
158
475942
1158
Nhưng đoán xem?
07:57
There are many different antigens to choose from
159
477124
2301
Có nhiều loại kháng nguyên khác nhau để lựa chọn
07:59
and many different adjuvants.
160
479449
1390
và nhiều tá dược khác nhau.
08:00
How are we going to make that decision?
161
480863
1865
Làm thế nào ta đưa ra quyết định?
08:02
And the menu of these keeps growing.
162
482752
2079
Và ngày càng có nhiều hoạt chất mới.
08:04
So on our team,
163
484855
1151
Vì vậy, trong nhóm tôi,
08:06
we've developed ways to test vaccines outside the body --
164
486030
3484
chúng tôi phát triển các cách để thử nghiệm vắc-xin bên ngoài cơ thể -
08:09
in Latin, that's "in vitro" --
165
489538
1642
trong tiếng Latin, là "in vitro" -
08:11
in a tissue culture dish.
166
491204
1619
trong một đĩa nuôi cấy mô.
08:12
So we use tissue engineering with blood cells
167
492847
3278
Chúng tôi sử dụng công nghệ mô trên các tế bào máu
08:16
to immunize outside the body
168
496149
2103
để tạo miễn dịch bên ngoài cơ thể
08:18
and study the effect of the vaccine
169
498276
2056
và nghiên cứu tác dụng của vắc-xin
08:20
against, for example, infants or elderly individuals or others.
170
500356
4340
đối với trẻ sơ sinh hoặc người già hoặc người khác.
08:25
And if you think about it, this is critical,
171
505347
2217
Và nếu bạn nghĩ về nó, điều này rất quan trọng
08:27
because if you look at all the infections we want to build vaccines against,
172
507588
3597
vì nếu bạn xem tất cả bệnh nhiễm trùng chúng tôi muốn tạo vắc-xin,
08:31
like Zika virus and Ebola virus and HIV and others,
173
511209
3961
như virus Zika và virus Ebola và HIV và những virus khác,
08:35
all the candidate antigens,
174
515194
1794
tất cả các ứng viên kháng nguyên,
08:37
all the candidate adjuvants,
175
517012
2103
tất cả các ứng viên tá dược
08:39
all the different populations,
176
519139
1976
tất cả các quần thể khác nhau,
08:41
it's going to be impossible to do large, phase III clinical trials
177
521139
3740
sẽ không thể thực hiện các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III lớn
08:44
for every combination.
178
524903
1563
cho mọi tổ hợp.
08:46
This is where we think being able to test vaccines outside the body
179
526490
4222
Đây là lúc chúng tôi nghĩ có thể thử nghiệm vắc-xin bên ngoài cơ thể
08:50
can make a big difference to accelerate vaccine development.
180
530736
3451
có thể tạo sự khác biệt lớn để đẩy nhanh quá trình phát triển vắc-xin.
08:54
And finally, this whole effort is to drive an immune response
181
534497
2897
Và cuối cùng, toàn bộ nỗ lực này nhằm tạo đáp ứng miễn dịch
08:57
that will protect against that particular pathogen,
182
537418
3253
chống lại một mầm bệnh cụ thể đó,
09:00
getting antibodies and other cells to defend the body.
183
540695
3880
tạo kháng thể và các tế bào khác để bảo vệ cơ thể.
09:05
We are also using additional innovative approaches
184
545273
2627
Chúng tôi cũng sử dụng thêm các phương pháp tân tiến
09:07
to bring the most cutting-edge science to vaccine development.
185
547924
3405
để đưa khoa học tiên tiến nhất vào phát triển vắc-xin.
09:11
We're taking a deeper dive as to how current vaccines protect.
186
551353
4097
Chúng tôi đang đi sâu hơn vào cách vắc-xin hiện tại bảo vệ cơ thể.
09:15
We've formed an international consortium
187
555474
2349
Chúng tôi đã thành lập một tổ chức quốc tế
09:17
to study how hepatitis B vaccine protects newborns
188
557847
3739
nghiên cứu cách vắc-xin viêm gan B bảo vệ trẻ sơ sinh
09:21
from hepatitis B infection.
189
561610
1890
khỏi nhiễm viêm gan B.
09:23
And to do this,
190
563524
1151
Và để làm điều này,
09:24
we've developed a technique called small sample, big data.
191
564699
3404
chúng tôi đã phát triển một kỹ thuật gọi là mẫu nhỏ, dữ liệu lớn.
09:28
We can get a tiny little drop of baby blood before immunization,
192
568127
4064
Chúng ta có thể lấy một giọt máu nhỏ bé trước khi chủng ngừa,
09:32
and take a tiny little drop after immunization,
193
572215
3098
và lấy một giọt nhỏ sau khi chủng ngừa,
09:35
and we can measure the inventory of all the cells,
194
575337
2888
và chúng ta có thể đo số lượng của tất cả các tế bào,
09:38
and all the genes and all the molecules in that drop of blood,
195
578249
3366
và tất cả các gen và tất cả các phân tử trong giọt máu đó,
09:41
and we can compare after the vaccine
196
581639
2222
và chúng ta có thể so sánh sau khi tiêm vắc-xin
09:43
to before the vaccine in that same baby
197
583885
2478
với trước khi tiêm vắc-xin trên bé đó
09:46
and understand in a deep way
198
586387
1865
và hiểu một cách sâu sắc
09:48
exactly how that successful vaccine protects.
199
588276
3079
chính xác làm thế nào mà vắc-xin bảo vệ thành công.
09:51
And those lessons we can use to build the next vaccines in the future.
200
591745
4792
Và những bài học đó ta có thể sử dụng để xây dựng loại vắc-xin trong tương lai.
09:56
So this diagram is really illustrating a tiny drop of blood
201
596561
3405
Sơ đồ này minh họa một giọt máu nhỏ
09:59
yielding huge amounts of information,
202
599990
2317
mang lại một lượng lớn thông tin,
10:02
tens of thousands of analytes,
203
602331
1849
hàng chục ngàn phân tích,
10:04
and that hairball is meant to depict the gene pathways that are turned on
204
604204
4504
và vòng tròn đó là để mô tả các gen được kích hoạt
10:08
and the molecular pathways that are turned on.
205
608732
2380
và các con đường phân tử được kích hoạt.
10:11
So much more to come on that, and very exciting science.
206
611136
3159
Còn nhiều điều đang nghiên cứu, và khoa học rất thú vị.
10:14
So we are partnering with scientists around the world
207
614660
3040
Vì vậy, chúng tôi hợp tác với các nhà khoa học khắp thế giới
10:17
to bring all these new technologies to invigorate vaccine development
208
617724
4118
mang tất cả những công nghệ mới này để tiếp thêm sự phát triển vắc-xin
10:21
in a Precision Vaccines network.
209
621866
2055
trong một Mạng lưới vắc-xin chính xác.
10:23
We are going to advance personalized vaccines
210
623945
2496
Chúng tôi sẽ tiến tới vắc-xin cá nhân
10:26
for vulnerable populations around the world.
211
626465
2552
cho những người dễ bị bệnh trên toàn thế giới.
10:29
Our team includes scientists, technical experts and physicians.
212
629041
4882
Nhóm của chúng tôi bao gồm nhà khoa học, chuyên gia kỹ thuật và bác sĩ.
10:33
And we're developing vaccines against infectious diseases
213
633947
2802
Chúng tôi phát triển vắc-xin chống lại bệnh truyền nhiễm
10:36
like pertussis, which is whooping cough.
214
636773
2404
như bệnh ho gà.
10:39
We have a whooping cough vaccine,
215
639201
1907
Chúng ta có một vắc-xin ho gà,
10:41
but it requires multiple doses,
216
641132
1930
nhưng nó cần tiêm nhiều liều,
10:43
and the immunity keeps dropping.
217
643086
1531
và khả năng miễn dịch giảm dần.
10:44
We want to develop a single-shot pertussis vaccine.
218
644641
2746
Chúng tôi muốn phát triển một loại vắc-xin ho gà một mũi.
10:47
We're working on a vaccine for respiratory syncytial virus,
219
647411
2904
Chúng tôi nghiên cứu một vắc-xin cho virus hợp bào hô hấp,
10:50
the number one cause of infant hospitalization in the United States.
220
650339
3667
nguyên nhân nhập viện hàng đầu của trẻ sơ sinh tại Mỹ,
10:54
A better vaccine against influenza,
221
654030
2680
một vắc-xin chống bệnh cúm tốt hơn,
10:56
and, of course, HIV.
222
656734
2295
và, tất nhiên, HIV.
10:59
We're also looking at vaccines against cancer, allergy
223
659450
3921
Chúng tôi cũng đang xem xét vắc-xin chống ung thư, dị ứng
11:03
and, interestingly, opioid overdose.
224
663395
3158
và, thật thú vị, quá liều opioid.
11:07
So, this is my final message to you.
225
667815
2794
Đây là thông điệp cuối cùng của tôi dành cho bạn.
11:11
Vaccines protect you and your loved ones
226
671379
2897
Vắc-xin bảo vệ bạn và người thân
11:14
and the people around you.
227
674300
1412
và những người xung quanh.
11:15
Not only do they protect you against infection,
228
675736
2206
Không chỉ bảo vệ bạn chống lại nhiễm trùng,
11:17
they prevent you from spreading it to others.
229
677966
2429
chúng ngăn bạn lây bệnh cho người khác.
11:20
Get immunized.
230
680419
1396
Hãy tiêm ngừa.
11:21
Scientific progress is fragile and can be lost.
231
681839
3444
Tiến bộ khoa học là mong manh và có thể bị mất.
11:25
We must foster accurate and respectful public dialogue.
232
685307
3782
Chúng ta phải thúc đẩy đối thoại tôn trọng và chuẩn xác.
11:29
And finally, we're on the verge of great things,
233
689427
2261
Cuối cùng, ta đang đến gần những điều tuyệt vời,
11:31
a new era of vaccination.
234
691712
2129
một kỷ nguyên mới của tiêm chủng.
11:33
We've just scratched the surface of what can be accomplished.
235
693865
2960
Ta chỉ vừa thấy bề mặt của những gì có thể đạt được.
11:36
Please advocate for this research.
236
696849
1985
Hãy ủng hộ cho nghiên cứu này.
11:38
Thank you.
237
698858
1181
Xin cảm ơn.
11:40
(Applause)
238
700063
2888
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7