The design genius of Charles + Ray Eames

Eames Demetrios: Thiên tài thiết kế Charles + Ray Eames

362,707 views ・ 2009-07-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vi Le Reviewer: mai tran
00:12
Charles and Ray were a team. They were husband and wife.
0
12160
3000
Charles và Ray là một đội. Họ là hai vợ chồng.
00:15
Despite the New York Times' and Vanity Fair's best efforts recently,
1
15160
3000
Mặc cho những nỗ lực hết sức của New York Time và Vanity Fair gần đây
00:18
they're not brothers. (Laughter)
2
18160
2000
họ vẫn không phải anh em. (Laughter)
00:20
And they were a lot of fun.
3
20160
2000
Họ rất hài hước.
00:22
You know, Ray was the one who wore the ampersands in the family.
4
22160
2000
Ray là người có ký hiệu & trên trán.
00:24
(Laughter)
5
24160
3000
(Tiếng cười)
00:27
We are going to focus on Charles today, because it is Charles' 100th birthday.
6
27160
3000
Chúng tôi sẽ tập trung vào Charles hôm nay, bởi hôm nay là sinh nhật 100 của ông.
00:30
But when I speak of him, I'm really speaking of both of them as a team.
7
30160
3000
Nhưng khi tôi nói về ông, chính là tôi nói về cả hai bọn họ như là một đội.
00:33
Here's Charles when he was three. So he would be 100 this June.
8
33160
3000
Đây là Charles lúc ba tuổi. Ông sẽ đạt một trăm tuổi vào tháng Sáu này.
00:36
We have a lot of cool celebrations that we're going to do.
9
36160
2000
Chúng ta có rất nhiều điều hay phải làm để kỷ niệm.
00:38
The thing about their work
10
38160
2000
Những thứ về công việc của họ
00:40
is that most people come to the door of furniture --
11
40160
2000
là thứ mà hầu hết mọi người bước đến cánh cửa thế giới nội thất --
00:42
I suspect you probably recognize this chair
12
42160
2000
Tôi nghĩ bạn có thể nhận ra chiếc ghế này
00:44
and some of the others I'm going to show you.
13
44160
2000
và một số thứ khác tôi sắp trình chiếu.
00:46
But we're going to first enter through the door of the Big Top.
14
46160
3000
Nhưng đầu tiên chúng ta sẽ đi vào cánh cửa của tòa Big Top.
01:09
The whole thing about this, though, is that, you know, why am I showing it?
15
69160
2000
Tất cả mọi thứ về nó, mặc dù, đó là, tại sao tôi lại trình bày nó?
01:11
Is it because Charles and Ray made this film?
16
71160
2000
Có phải bởi vì Charles và Ray làm nên bộ phim này?
01:13
This is actually a training film for a clown college that they had.
17
73160
4000
Thực ra đây là bộ phim thử nghiệm họ đã làm trong thời sinh viên.
01:17
They also practiced a clown act when the future of furniture
18
77160
3000
Họ còn thể hiện diễn biến của vai hề khi tương lai của nội thất
01:20
was not nearly as auspicious as it turned out to be.
19
80160
3000
đã trở nên gần như không còn thuận lợi nữa.
01:23
There is a picture of Charles. So let's watch the next clip.
20
83160
4000
Có rất nhiều bức ảnh của Charlies. Hãy xem clip tiếp theo.
01:27
The film that we're about to see is a film they made for the Moscow World's Fair.
21
87160
4000
Bộ phim chúng ta sắp xem là một bộ phim họ làm để tham dự hội chợ Moscow.
01:31
Video: This is the land.
22
91160
2000
Video: Đây là mảnh đất.
01:33
It has many contrasts.
23
93160
2000
Nó có rất nhiều điều tương phản.
01:35
It is rough and it is flat.
24
95160
4000
Nó gồ ghề và bằng phẳng.
01:39
In places it is cold.
25
99160
2000
Tại nhiều nơi thì lạnh giá.
01:41
In some it is hot.
26
101160
2000
Tại nhiều nơi lại nóng nực.
01:58
Too much rain falls on some areas,
27
118160
3000
Quá nhiều mưa rơi tại một số vùng,
02:01
and not enough on others.
28
121160
2000
và không đủ cho những nơi khác.
02:05
But people live on this land.
29
125160
3000
Nhưng con người sống trên mảnh đất này.
02:08
And, as in Russia,
30
128160
2000
Và, cũng như tại Nga,
02:10
they are drawn together into towns and cities.
31
130160
4000
người ta chung sống cùng nhau tại các thị trấn và thành phố.
02:14
Here is something of the way they live.
32
134160
4000
Có một đều gì đó trong cách sống của họ.
02:18
Eames Demetrios: Now, this is a film that was hardly ever seen in the United States.
33
138160
2000
Bây giờ, nó là một bộ phim đã từng rất khó khăn để được xem tại Mỹ.
02:20
It was on seven screens and it was 200 feet across.
34
140160
4000
Nó có bảy màn và dài 200 feet. (khoảng 70m)
02:24
And it was at the height of the Cold War.
35
144160
2000
Và nó đã từng vào đỉnh điểm của cuộc chiến tranh lạnh.
02:26
The Nixon-Khrushchev Kitchen Debate
36
146160
2000
Cuộc tranh cãi trong nội bộ giữa Nixon và Khrushchev
02:28
happened about 50 feet from where this was shown.
37
148160
2000
đã xảy ra cách khoảng 15 mét từ nơi bộ phim được chiếu.
02:30
And yet, how did it start?
38
150160
2000
Nó đã bắt đầu như thế nào?
02:32
You know, commonality, the first line
39
152160
2000
Sự tương đồng, dòng đầu tiên
02:34
in Charles' narration was,
40
154160
2000
trong bài tường thuật của Charles
02:36
"The same stars that shine down on Russia
41
156160
2000
"Những ngôi sao chiếu sáng xuống nước Nga
02:38
shine down on the United States. From the sky,
42
158160
2000
cũng chiếu xuống nước Mỹ. Từ trên bầu trời,
02:40
our cities look much the same."
43
160160
2000
những thành phố của chúng ta trông càng giống nhau nhiều."
02:42
It was that human connection that Charles and Ray always found in everything.
44
162160
3000
Đó là sự mối liên kết giữa con người mà Charles và Ray luôn tìm thấy từ mọi thứ.
02:45
And you can imagine, and the thing about it is,
45
165160
2000
Và bạn có thể tưởng tượng, những thứ về nó,
02:47
that they believed that the human mind could handle this number of images
46
167160
3000
họ tin rằng trí óc con người có thể xử lý số lượng những bức ảnh đó
02:50
because the important thing was to get the gestalt
47
170160
2000
bởi điều quan trọng là hiểu được đại ý
02:52
of what the images were about.
48
172160
2000
của những bức ảnh nói lên.
02:54
So that was just a little snip.
49
174160
2000
Đó chỉ là những thứ bình thường.
02:56
But the thing about Charles and Ray
50
176160
2000
Nhưng điều đáng nói về Charles và Ray
02:58
is that they were always modeling stuff.
51
178160
2000
là họ luôn luôn thiết kế những mô hình.
03:00
They were always trying things out.
52
180160
2000
Họ luôn cố gắng tạo ra những thứ giá trị.
03:02
I think one of the things I am passionate about, my grandparents work,
53
182160
2000
Tôi nghĩ một trong những thứ khiến tôi say mê, đó là công việc của ông bà tôi,
03:04
I'm passionate about my work,
54
184160
2000
Tôi say mê công việc của tôi,
03:06
but on top of all that I'm passionate
55
186160
3000
nhưng đỉnh cao nhất của những thứ tôi say mê
03:09
about a holistic vision of design,
56
189160
2000
là về cách nhìn tầm nhìn toàn diện về thiết kế,
03:11
where design is a life skill, not a professional skill.
57
191160
3000
nơi mà thiết kế là một kỹ năng sống, chứ không phải là một kỹ năng chuyên môn.
03:14
And you know, those of us with kids often want our kids to take music.
58
194160
3000
Nhiều người trong chúng ta thường muốn con cái mình cảm thụ âm nhạc.
03:17
I'm no exception.
59
197160
2000
Tôi không phải ngoại lệ.
03:19
But it's not about them becoming Bono or Tracy Chapman.
60
199160
3000
Nhưng không phải là muốn chúng trở thành Bono hay Tracy Chapman.
03:22
It's about getting that music thing going through their heads and their thinking.
61
202160
3000
Mà là muốn âm nhạc truyền cảm hứng vào đầu óc chúng và suy nghĩ của chúng.
03:25
Design is the same way. Design has to become that same way.
62
205160
3000
Thiết kế cũng giống như vậy. Thiết kế phải trở thành một cách thức giống như vậy.
03:28
And this is a model that they did of that seven-screen presentation.
63
208160
2000
Và đây là một mô hình do họ thiết kế gồm bảy màn trình chiếu.
03:30
And Charles just checking it out there.
64
210160
3000
Và Charles đang kiểm tra lại thiết kế
03:33
So now we're going to go through that door of furniture.
65
213160
2000
Và bây giờ chúng ta sẽ nói về cánh cửa nội thất kia.
03:35
This is an unusual installation of airport seating.
66
215160
2000
Đây là một chiếc ghế hiếm gặp ở phòng đợi sân bay.
03:37
So what we're going to see is some of the icons of Eames furniture.
67
217160
4000
Chúng ta sẽ thấy tiếp theo là một số những tác phẩm dấu ấn trong nội thất của Eames.
03:41
And the thing about their furniture is that they said the role of the designer
68
221160
3000
Một điều về thiết kế nội thất của họ nói lên rằng: vai trò của người thiết kế
03:44
was essentially that of a good host,
69
224160
2000
về bản chất như một người chủ nhà giỏi,
03:46
anticipating the needs of the guest.
70
226160
2000
đoán được những mong muốn cần thiết của người khách.
03:48
So those are cool images. But these are ones I think are really cool.
71
228160
2000
Những hình ảnh kia rất đẹp mắt. Nhưng chỉ một thứ tôi nghĩ thực sự đẹp.
03:50
These are all the prototypes. These are the mistakes,
72
230160
3000
Tất cả chúng đều là nguyên mẫu. Đó là những sai sót,
03:53
although I don't think mistakes is the right word in design.
73
233160
2000
mặc dù tôi không nghĩ những sai sót là từ nên dùng trong thiết kế.
03:55
It's just the things you try out
74
235160
2000
Nó chỉ là những thứ mà bạn thử
03:57
to kind of make it work better.
75
237160
2000
để làm cho công việc tốt hơn.
03:59
And you know some of them would probably be terrible chairs.
76
239160
3000
Và bạn thấy rằng một số trong chúng có thể là những chiếc ghế tồi tệ.
04:02
Some of them are kind of cool looking. It's like "Hey, why didn't they try that?"
77
242160
3000
Một số nhìn cũng đẹp mắt. Giống như kiểu "Này, sao họ không thử cái đó?"
04:05
It was that hands-on iterative process
78
245160
2000
Đó là việc bắt tay bào một quá trình lặp đi lặp lại
04:07
which is so much like vernacular design
79
247160
3000
cũng giống như những thiết kế bản xứ
04:10
and folk design in traditional cultures.
80
250160
3000
và những thiết kế dân gian trong văn hóa truyền thống.
04:13
And I think that's one of the commonalities between modernism
81
253160
2000
Và tôi nghĩ rằng đó là một trong những tương đồng giữa chủ nghĩa hiện đại
04:15
and traditional design. I think it may be a real common ground
82
255160
3000
và thiết kế truyền thống. Tôi nghĩ nó có thể là một bối cảnh chung thực sự
04:18
as we kind of figure out what on earth to do in the next 20 or 30 years.
83
258160
3000
với những gì chúng ta hình dung về những việc cần làm trên trái đất trong vòng 20 hoặc 30 năm tới.
04:21
The other thing that's kind of cool is that
84
261160
2000
Một thứ khác cũng khá thú vị đó là
04:23
you look at this and in the media when people say design,
85
263160
3000
bạn nhìn vào nó và trên phương tiện truyền thông khi con người nói thiết kế,
04:26
they actually mean style.
86
266160
2000
họ thực sự ý nói đến phong cách.
04:28
And I'm really here to talk about design.
87
268160
2000
Và tôi thực sự ở đây để nói về thiết kế.
04:30
But you know the object is just a pivot.
88
270160
2000
Nhưng bạn biết không, đối tượng không chỉ là then chốt.
04:32
It's a pivot between a process and a system.
89
272160
3000
Nó là một then chốt giữa một tiến trình trong một hệ thống.
04:35
And this is a little film I made
90
275160
4000
Đây là một bộ phim nhỏ tôi đã làm
04:39
about the making of the Eames lounge chair.
91
279160
2000
về quá trình thiết kế chiếc đi văng của Eames.
04:41
The design process for Charles and Ray
92
281160
4000
Tiến trình thiết kế với Charles và Ray
04:45
never ended in manufacturing.
93
285160
5000
không bao giờ kết thúc trong sản xuất.
04:50
It continued. They were always trying to make thing better and better.
94
290160
2000
Nó vẫn tiếp diễn. Họ luôn cố gắng làm mọi thứ tốt hơn và tốt hơn.
04:52
Because it's like as Bill Clinton was saying about Rwandan health clinics.
95
292160
5000
Bởi vì nó giống như Bill Clinton từng nói về thực hành phòng bệnh ở Rwandan.
04:57
It's not enough to create one.
96
297160
2000
Nó không đủ để tạo ra một thứ.
04:59
You've got to create a system that will work better and better.
97
299160
2000
Bạn phải tạo ra một hệ thống mà sẽ làm việc tốt hơn và tốt hơn.
05:01
So I've always liked this prototype picture.
98
301160
2000
Tôi luôn thích những bức hình vật mẫu thế này.
05:03
Because it just kind of, you know, doesn't get any more basic than that.
99
303160
2000
Bởi vì nó rất nguyên bản
05:05
You try things out.
100
305160
2000
Chúng ta thử xem
05:07
This is a relatively famous chair.
101
307160
2000
Đây là một chiếc ghế tương đối nổi tiếng.
05:09
Its early version had an "X" base. That's what the collectors like.
102
309160
3000
Nó là phiên bản sớm có chân bệ chữ X. Đó là điều mà những người sưu tầm thích.
05:12
Charles and Ray liked this one because it was better.
103
312160
2000
Charles và Ray thích thiết kế này bởi nó tốt hơn.
05:14
It worked better: "H" base, much more practical.
104
314160
3000
Nó tốt hơn: loại Chân chữ "H", nhiều thực tiễn hơn.
05:17
This is something called a splint.
105
317160
2000
Đây là một thứ gọi là thanh nẹp.
05:19
And I was very touched by Dean Kamen's
106
319160
2000
Và tôi đã rất xúc động bởi công việc của Dean Kamen
05:21
work for the military, or for the soldiers,
107
321160
4000
trong quân ngũ, hay là cho những binh sỹ,
05:25
because Charles and Ray designed a molded plywood splint. This is it.
108
325160
4000
bởi vì Charles và Ray đã thiết kế một thanh nẹp đường gờ bằng gỗ ép. Đây là nó
05:29
And they'd been working on furniture before.
109
329160
2000
Và tuy họ đã từng làm về nội thất trước đó.
05:31
But doing these splints they learned a lot about the manufacturing process,
110
331160
3000
Nhưng làm những thanh nẹp này họ đã học hỏi được rất nhiều trong quá trình sản xuất,
05:34
which was incredibly important to them.
111
334160
3000
là một điều vô cùng quan trọng đối với họ.
05:47
I'm trying to show you too much,
112
347160
2000
Tôi đang cố trình bày cho các vị quá nhiều,
05:49
because I want you to really get a broth of ideas and images.
113
349160
2000
bởi vì tôi muốn quý vị thực sự hiểu được những ý tưởng tuyệt vời và những hình ảnh.
05:51
This is a house that Charles and Ray designed.
114
351160
2000
Đây là một ngôi nhà mà Charles và Ray thiết kế.
05:53
My sister is chasing someone else. It's not me.
115
353160
3000
Chị gái tôi đang đuổi bắt một ai đó. Không phải tôi.
05:56
Although I endorse heartily the fact that he stole her diary, it's not me.
116
356160
4000
Mặc dù tôi thành thật chứng nhận rằng người này đã ăn cắp nhật ký của chị ấy, nhưng đó không phải tôi.
06:00
And then this is a film, on the lower left, that Charles and Ray made.
117
360160
4000
Và đây là một đoạn phim, vào góc dưới bên trái,do Charles và Ray làm.
06:04
Now look at that plastic chair.
118
364160
3000
Bây giờ, hãy nhìn chiếc ghế plastic.
06:07
The house is 1949.
119
367160
2000
Ngôi nhà vào năm 1949,
06:09
The chair is done in 1949.
120
369160
3000
Chiếc ghế đã được làm ra năm 1949.
06:12
Charles and Ray,
121
372160
4000
Charles và Ray,
06:16
they didn't obsess about style for it's own sake.
122
376160
2000
họ không bị ám ảnh về phong cách cho chính nó.
06:18
They didn't say, "Our style is curves. Let's make the house curvy."
123
378160
3000
Họ đã không nói, "Phong cách của chúng tôi là những đường cong. hãy làm cho ngôi nhà uốn lượn."
06:21
They didn't say, "Our style is grids. Let's make the chair griddy."
124
381160
3000
Họ không nói, "Phong cách của chúng tôi là kẻ ô. Hãy làm chiêc ghế kẻ ô."
06:24
They focused on the need.
125
384160
2000
Họ tập trung vào những điều cần thiết.
06:26
They tried to solve the design problem.
126
386160
2000
Họ cố gắng giải quyết những vấn đề trong thiết kế.
06:28
Charles used to say, "The extent to which you have a design style
127
388160
3000
Charles thường nói, "Bạn đặt phong cách thiết kế ở mức độ nào..
06:31
is the extent to which you have not solved the design problem."
128
391160
2000
thì bạn chưa giải quyết được vấn đề mấu chốt trong thiết kế ở mức độ đó"
06:33
It's kind of a brutal quote.
129
393160
2000
Đó là một trích dẫn táo bạo.
06:35
This is the earlier design of that house.
130
395160
2000
Đâu là thiết kế trước của ngôi nhà đó.
06:37
And again, they managed to figure out a way to make a prototype
131
397160
2000
Và một lần nữa, họ cố gắng tìm ra cách tạo ta một mô hình mẫu
06:39
of a house -- architecture, very expensive medium.
132
399160
3000
của một ngôi nhà, kiến trúc nhà, một công cụ khá đắt đối với nhà thiết kế
06:42
Here's a film we've been hearing things about.
133
402160
3000
Đây là một bộ phim chúng ta từng nghe nhiều thứ về nó.
06:45
The "Powers of Ten" is a film they made.
134
405160
3000
"Sức mạnh của số Mười" là bộ phim họ đã làm.
06:48
If we watch the next clip,
135
408160
2000
Nếu chúng ta xem đoạn phim tiếp theo.
06:50
you're going to see the first version of "Powers of Ten," upper left.
136
410160
4000
bạn sẽ thấy phiên bản đầu tiên của "Sức mạnh của số Mười", góc trên bên trái.
06:54
The familiar one on the lower right.
137
414160
4000
Bản quen thuộc hơn ở góc dưới bên phải.
06:58
The Eames' film Tops, lower left.
138
418160
3000
Phim Tops của Eames, góc dưới bên trái.
07:01
And a lamp that Charles designed for a church.
139
421160
3000
Và một chiếc đèn Charles thiết kế cho một nhà thờ.
07:04
Video: Which in turn belongs to a local group of galaxies.
140
424160
3000
Video: Đến lượt, nó thuộc về nhóm cục bộ của những thiên hà.
07:07
These form part of a grouping system
141
427160
2000
Những mẫu kia là thành phần của một hệ thống nhóm
07:09
much as the stars do.
142
429160
3000
nhiều như những vì sao.
07:12
They are so many and so varied that from this distance
143
432160
2000
Chúng rất nhiều và rất đa dạng từ khoảng cách này
07:14
they appear like the stars from Earth.
144
434160
4000
chúng xuất hiện như những ngôi sao trông từ mặt đất.
07:18
ED: You've seen that film, and what's so great about this
145
438160
3000
Bạn đã xem bộ phim này rồi, điều tuyệt vời về nó là
07:21
whole conference is that everybody has been talking about scale.
146
441160
2000
cả hội nghị người ta đã bàn tán về tỷ lệ.
07:23
Everybody here is coming at it from a different way.
147
443160
2000
Tất cả mọi người ở đây nhìn nhận nó theo nhiều cách.
07:25
I want to give you one example.
148
445160
2000
Tôi muốn cho bạn một ví dụ.
07:27
E.O. Wilson once told me that when he looked at ants --
149
447160
2000
E.O Wilson một lần nói với tôi răng khi ông nhìn vào những con kiến
07:29
he loved them, of course, and he wanted to learn more about them --
150
449160
3000
ông yêu chúng, tất nhiên, ông muốn học hỏi về chúng
07:32
he consciously looked at them from the standpoint of scale.
151
452160
2000
ông cố ý nhìn chúng từ quan điểm của tỷ lệ.
07:34
So here is the tiny creature.
152
454160
2000
Vậy đây là một loài bé nhỏ.
07:36
And yet simply by changing the frame of reference
153
456160
2000
Nhưng mà đơn giản chỉ thay đổi khung hình của vật mẫu
07:38
it reveals so much, including what ended up being the TED Prize.
154
458160
3000
nó tiết lộ rất nhiều thứ, bao gồm những thứ cuối cùng trở thành giải thưởng TED.
07:41
Modeling, they tried modeling all the time. They were always modeling things.
155
461160
4000
Dựng mô hình, họ cố dựng mô hình mọi lúc. Họ luôn luôn mô hình hóa các thứ.
07:45
And I think part of that is that they never delegated understanding.
156
465160
3000
Và tôi nghĩ một phần của điều đó là họ không bao giờ đại diện cho sự hiểu biết.
07:48
And I think in our family we were very lucky,
157
468160
3000
Và tôi nghĩ trong gia đình mình, chúng tôi đã rất may mắn,
07:51
because we learned about design backwards.
158
471160
2000
bởi chúng tôi đã học về hậu trường thiết kế.
07:53
Design was not something other.
159
473160
2000
Thiết kế không phải những gì khác.
07:55
It was part of the business of life in general.
160
475160
2000
Nhìn chung nó là một phần công việc của cuộc sống.
07:57
It was part of the quality of life.
161
477160
2000
Nó là một thành phần của chất lượng cuộc sống.
07:59
And here is some family pictures.
162
479160
3000
Và đây là một số bức ảnh gia đình.
08:02
And you can see why I'm down on style, with a haircut like that.
163
482160
2000
Và bạn có thể trông thấy tại sao tôi luôn kém phong cách, với mái tóc như ở kia.
08:04
But anyway, (Laughter)
164
484160
2000
Nhưng dù sao, (Tiếng cười)
08:06
I remember the cut grapefruit that we would have at the Eames house when I was a kid.
165
486160
3000
Tôi nhớ trái kiểu tóc trái nho mà chúng tôi có tại nhà Eames khi tôi còn bé.
08:09
So we're going to watch another film.
166
489160
2000
Chúng ta sẽ xem những bộ phim khác.
08:11
This is a film, the one called Toys.
167
491160
3000
Đây là một bộ phim, với tiêu đề Đồ chơi.
08:14
You can see me, I have the same haircut, in the upper right corner.
168
494160
4000
Bạn có thể thấy tôi, với bộ tóc như vậy, ở góc trên bên phải.
08:18
Upper left is a film they did on toy trains.
169
498160
4000
Góc trên bên trái là một đoạn phim họ làm về đoàn tàu đồ chơi.
08:22
Lower right is a solar do-nothing toy.
170
502160
3000
Góc dưới bên phải là đồ chơi hình mặt trời.
08:25
Lower left is Day-of-the-Dead toys.
171
505160
3000
Góc dưới bên trái là đồ chơi Ngày của cái chết.
08:37
Charles used to say that toys are not as innocent as they appear.
172
517160
3000
Charles thường nói rằng những đồ chơi không ngây thơ như vẻ ngoài của nó.
08:40
They are often the precursor to bigger things.
173
520160
4000
Chúng thường báo hiệu trước cho những thứ lớn lao hơn.
08:44
And these ideas -- that train up there, being about the honest use of materials,
174
524160
3000
Và những ý tưởng này -- con tàu trên kia, là một cách sử dụng chân thực các chất liệu,
08:47
is totally the same
175
527160
2000
nó hoàn toàn tương tự với
08:49
as the honest use of materials in the plywood.
176
529160
3000
cách sử dụng chân thực của chất liệu của gỗ ép.
08:56
And now I'm going to test you.
177
536160
1000
Bây giờ tôi sẽ kiểm tra các bạn.
08:57
This is a letter that my grandfather sent to my mom when she was five years old.
178
537160
4000
Đây là một bức thư mà ông ngoại gửi cho mẹ tôi khi bà mới 5 tuổi.
09:01
So can you read it?
179
541160
2000
Bạn có thể đọc nó không?
09:03
Lucia angel,
180
543160
2000
Lucia angel,
09:05
okay, eye.
181
545160
3000
okay, eye.
09:08
Audience: Saw many trains.
182
548160
4000
Saw many trains.
09:12
ED: Awl, also, good that the leather crafter's guild is here.
183
552160
5000
Awl, rất tốt đó là miếng da của phường thủ công.
09:17
Also, what is he doing? Row, rowed.
184
557160
5000
Anh ấy đang làm gì? Cuộn, Rowed.
09:22
Sun? No. Well is there another name for a sunrise?
185
562160
2000
Sun? Không, có một cái tên khác cho mặt trời mọc?
09:24
Dawn, very good.
186
564160
3000
Dawn (bình minh), rất tốt.
09:27
Also rode on one. I ...
187
567160
2000
Also rode on one, I ...
09:29
Audience: You had, I hope you had --
188
569160
2000
You had, I hope you had --
09:31
ED: Now you've been to the website Dogs of Saint Louis
189
571160
2000
Bạn đã truy cập trang web Dogs of Saint Louis
09:33
in the late, in the mid-1930's,
190
573160
2000
vào cuối, giữa những năm 1930,
09:35
then you'd know that was a Great Dane.
191
575160
2000
thì bạn sẽ biết đó là Great Dane.
09:37
So, I hope you had a
192
577160
2000
I hope you had a
09:39
Audience: Nice time, time --
193
579160
4000
nice time --
09:43
ED: Time at.
194
583160
2000
Time at.
09:45
Citizen Kane, rose --
195
585160
2000
Citizen Kane, rose --
09:47
Audience: Rosebud.
196
587160
2000
Rosebud.
09:49
ED: No, bud. "D"'s right. At Buddy's --
197
589160
3000
Không, "bud" có chữ "D" và "s" ở bên phải. Buddy's
09:52
Audience: Party. Love.
198
592160
2000
Partly. Love.
09:54
ED: Okay, good.
199
594160
2000
Vâng, rất tốt.
09:56
So, "I saw many trains and also rode on one.
200
596160
2000
Ghép lại: "I saw many trains and also rode on one.
09:58
I hope you had a nice time at Buddy's party."
201
598160
2000
I hope you had a nice time at Buddy's party."
10:00
So you guys did pretty good, cool.
202
600160
3000
Vậy là các bạn làm khá tốt, tuyệt.
10:03
So my mom and Charles had this great relationship
203
603160
2000
Mẹ tôi và ông ngoại Charles có mối quan hệ rất tốt đẹp
10:05
where they'd send those sorts of things back and forth to one another.
204
605160
3000
họ thường gửi qua lại nhau những bức thư kiểu như vậy.
10:08
And it's all part of the, you know,
205
608160
2000
Và đó là tất cả các phần của một thứ,
10:10
they used to say, "Take your pleasure seriously."
206
610160
2000
họ thường nói, "Hãy vui vẻ một cách nghiêm túc."
10:12
These are some images from a project of mine
207
612160
3000
Sau đây là một số bức ảnh từ một dự án của tôi
10:15
that's called Kymaerica.
208
615160
2000
gọi là Kymaerica.
10:17
It's sort of an alternative universe.
209
617160
2000
Một kiểu một vũ trụ khác thay thế
10:19
It's kind of a reinterpretation of the landscape.
210
619160
3000
Nó là một kiểu diễn giải lại những khung cảnh.
10:22
Those plaques are plaques we've been installing around North America.
211
622160
2000
Những bảng này được chúng tôi lắp đặt quanh Bắc Mỹ.
10:24
We're about to do six in the U.K. next week.
212
624160
3000
Chúng tôi sẽ lắp đặt sáu chiếc tại Anh vào tuần tới.
10:27
And they honor events in the linear world from the fictional world.
213
627160
3000
Và chúng vinh danh những sự kiện trong thế giới thực thông qua thế giới hư cấu.
10:30
So, of course, since it's bronze it has to be true.
214
630160
2000
Đương nhiên, màu đồng của chúng phải là thật.
10:32
Video: Kymaerica with waterfalls,
215
632160
5000
Kymaerica với những thác nước,
10:37
tumbling through our --
216
637160
2000
dập dềnh qua chúng ta --
10:39
ED: This is one of the traditional Kymaerican songs.
217
639160
2000
Đây là một trong những bài hát truyền thống của Kymaerican.
10:41
And so we had spelling bees in Paris, Illinois.
218
641160
5000
Và chúng tôi đã đánh vần cùng nhau tại Paris, Illinois.
10:46
Video: Your word is N. Carolina.
219
646160
2000
Từ của bạn là N. Carolina.
10:48
Girl: Y-I-N-D-I-A-N-A.
220
648160
3000
Y-I-N-D-I-A-N-A.
10:51
ED: And then Embassy Row is actually a historical site,
221
651160
4000
Kế đó, Phố đại sứ thực sự là một di tích lịch sử
10:55
because in the Kymaerican story
222
655160
2000
bởi trong câu chuyện Kymaerican
10:57
this is where the Parisian Diaspora started, where there embassy was.
223
657160
3000
đó là khởi nguồn của Cộng đồng người Do Thái Pari, nơi cư ngụ của các đại sứ.
11:00
So you can actually visit and have this three-dimensional
224
660160
2000
Vậy nên bạn có thể tham quan và có một không gian ba chiều
11:02
fictional experience there.
225
662160
2000
hư cấu cho những trải niệm nơi đây.
11:04
And the town has really embraced it.
226
664160
2000
Thị trấn đã thực sự bảo bọc nó.
11:06
We had the spelling bee in conjunction with the Gwomeus Club.
227
666160
2000
Chúng tôi có một cuộc đánh vần giao lưu với Gwomeus Club.
11:08
But what is really cool is that we take our visual environment
228
668160
3000
Nhưng điều thực sự thú vị đó là chúng tôi cảm nhận môi trường trực quan này
11:11
as inevitable. And it's not.
229
671160
3000
như thể thật quen thuộc. Sự thực thì nó không quen thuộc.
11:14
Other things could have happened. The Japanese could have discovered Monterey.
230
674160
3000
Những việc khác có thể xảy ra. Người Nhật Bản có thể đã khám phá Monterey.
11:17
And we could have been born 100,000 years ago.
231
677160
2000
Và chúng ta có thể đã được sinh ra 100,000 năm trước.
11:19
And there are a lot of fun things. This is the Museum of the Bench.
232
679160
2000
Và có rất nhiều thứ vui thú ở đó. Đây là Bảo tàng của Bench (ghế đá).
11:21
They have trading cards
233
681160
2000
Họ có các thẻ mua sắm
11:23
and all sorts of cool things.
234
683160
2000
và tất cả các thứ thú vị.
11:25
And you're kind of trapped in the texture of Kymaerica.
235
685160
4000
Bạn như bị kẹt trong khung cảnh thế giới của Kymaerica.
11:29
The Tahatchabe, the great road building culture.
236
689160
2000
Tahatchabe, tuyến đường vĩ đại xây dựng nên văn hóa.
11:31
A guy named Nobu Naga,
237
691160
2000
Một chàng trai tên Nobu Naga,
11:33
the so-called Japanese Columbus.
238
693160
2000
còn được gọi là phiên bản Nhật Bản của Colombus.
11:35
But now I'm going to return you to the real world.
239
695160
2000
Còn bây giờ quay lại với thế giới thực tại.
11:37
And this is Cranbrook. I've got a real treat for you,
240
697160
3000
Đây là Cranbrook. Tôi có một thiết đãi cho các bạn,
11:40
which is the first film that Charles ever made.
241
700160
2000
đó là bộ phim đầu tiên mà Charles từng làm.
11:42
So let's watch that. Nobody's ever seen it.
242
702160
3000
Vậy hãy xem nó. Chưa có ai từng được xem nó.
11:45
Cranbrook is very generous to let us show it for the first time here.
243
705160
4000
Cranbrook rất phong phú để chúng ta chiếu nó lần đầu tiên ở đây.
11:49
It's a film about Maya Gretel, a famous ceramicist, and a teacher at Cranbrook.
244
709160
4000
Đó là một bộ phim về Maya Gretel, một nhà làm gốm nổi tiếng và một nhà giáo tại Cranbrook.
11:53
And he made it for the 1939 faculty exhibition.
245
713160
4000
Ông làm nó cho buổi triển lãm 1939.
11:57
Silent. We don't have a track for it yet.
246
717160
6000
Lặng yên. Chúng ta chưa có dấu vết của nó.
12:03
Very simple. It's just a start. But it's that learn-by-doing thing.
247
723160
3000
Rất đơn giản. Nó chỉ là một sự bắt đầu. Nhưng điều đáng nói là học hỏi được qua những việc làm.
12:06
You want to learn how to make films? Go make a movie.
248
726160
2000
Bạn có muốn học cách làm phim? Hãy làm một bộ phim.
12:08
And you try something out.
249
728160
2000
Và bạn cố thử một số thứ.
12:10
But here is what's really great.
250
730160
2000
Nhưng đây là điều thực sự to lớn.
12:12
See that chair there? The orange one? That's the organic chair. 1940.
251
732160
4000
Bạn có thấy chiếc ghế kia? Chiếc màu cam? Đó là chiếc ghế hữu cơ. 1940.
12:16
At the same time that Charles was doing that chair,
252
736160
2000
Cùng thời gian Charles đang làm chiếc ghế đó,
12:18
he was doing this film.
253
738160
2000
ông làm luôn đoạn phim này.
12:20
So my point is that this scope of vision, this holistic vision
254
740160
2000
Quan điểm của tôi là pham vi của tầm nhìn, và sự triết lý trong góc nhìn
12:22
of design, was with them from the beginning.
255
742160
2000
của thiết kế, đã luôn gắn với họ ngay từ lúc bắt đầu.
12:24
It wasn't like "Oh, we made some chairs and got successful.
256
744160
2000
Nó không phải như: "Ồ chúng ta đã làm một vài chiếc ghế và có được thành công.
12:26
Now we're going to do some movies."
257
746160
2000
Bây giờ chúng ta sẽ làm một vài đoạn phim."
12:28
It was always part of how they looked at the world. And that's what's really powerful.
258
748160
3000
Nó luôn là một phần trong cách nhìn của họ vào thế giới. Điều đó thực sự mạnh mẽ.
12:31
And I think that all of us in this room, as you move design forward,
259
751160
3000
Và tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta trong khán phòng này, cũng như các bạn những nhà làm phim triển vọng,
12:34
it's not about just doing one thing.
260
754160
4000
nó không phải chỉ là làm một thứ.
12:38
It's about how you approach problems. And there is this huge, beautiful commonality
261
758160
3000
Mà nó là cách bạn tiếp cận với trở ngại. Và điều đó to lớn như thế, vẻ đẹp tương đồng
12:41
between design, business and the world.
262
761160
3000
giữa thiết kế, công việc và thế giới.
12:44
So we're going to do the last clip.
263
764160
2000
Chúng ta sẽ chiếu clip cuối cùng.
12:46
And I've shown you some of the images. I just want to focus on sound now.
264
766160
2000
Tôi đã trình bày cho các bạn một số bức ảnh. Bây giờ tôi chỉ muốn tập trung vào âm thanh.
12:48
So this is Charles' voice.
265
768160
2000
Đây là giọng của Charles.
12:50
Charles Eames: In India, those without, and the lowest in caste,
266
770160
5000
Tại Ấn Độ, bọn họ, những con người thuộc tầng lớp thấp nhất,
12:55
eat very often, particularly in southern India,
267
775160
2000
thường ăn uốn, đặc biệc là ở miền nam Ấn Độ,
12:57
they eat off of a banana leaf.
268
777160
3000
họ ăn trên một tàu lá chuối.
13:00
And those a little bit up the scale
269
780160
4000
Và những người thuộc tầng lớp cao hơn một chút
13:04
eat off of a sort of a low-fired ceramic dish.
270
784160
4000
ăn bằng một loại bát đất nung rẻ tiền.
13:08
And a little bit higher, why they have a glaze
271
788160
3000
Và cao hơn một chút, tại sao họ tráng men
13:11
on a thing they call a thali.
272
791160
3000
lên một thứ mà họ gọi là thali.
13:14
If you're up the scale a little bit more,
273
794160
2000
Lên cao hơn một chút nữa,
13:16
why, a brass thali.
274
796160
2000
tại sao, thali đồng thau.
13:18
And then things get to be a little questionable.
275
798160
4000
Và mọi thứ trở nên khiến bạn đặt một số câu hỏi.
13:22
There are things like silver-plated thalis.
276
802160
3000
Có những thứ giống như đĩa mạ bạc thali.
13:25
And there is solid silver thalis.
277
805160
2000
Và lại có những thali bạc đặc.
13:27
And I suppose some nut has had a
278
807160
3000
Và tôi cho rằng một số công tử còn sử dụng
13:30
gold thali that he's eaten off of.
279
810160
2000
thali vàng trong bữa ăn.
13:32
But you can go beyond that.
280
812160
2000
Nhưng bạn hãy nghĩ xa hơn.
13:34
And the guys that have not only means,
281
814160
5000
Nhưng kẻ đó không chỉ có của cải,
13:39
but a certain amount of knowledge and understanding,
282
819160
5000
mà còn có một mức độ nhất định hiểu biết và tri thức,
13:44
go to the next step, and they eat off a banana leaf.
283
824160
5000
tiến tới bước tiếp theo, và họ sẽ ăn luôn cả tàu lá chuối.
13:49
And I think that in these times
284
829160
4000
Và tôi nghĩ về những thời gian trước
13:53
when we fall back and regroup,
285
833160
2000
khi chúng ta quay lại thời bầy đàn,
13:55
that somehow or other,
286
835160
4000
có một điều gì đó,
13:59
the banana leaf parable
287
839160
2000
chiếc lá chuối ngụ ý
14:01
sort of got to get working there,
288
841160
2000
một loại mà chúng ta phải làm việc trên đó,
14:03
because I'm not prepared to say
289
843160
3000
bởi vì tôi chưa sẵn sàng nói ra
14:06
that the banana leaf that one eats off of
290
846160
3000
rằng chiếc lá chuối mà một người ăn mất
14:09
is the same as the other eats off of.
291
849160
5000
cũng là một không khác gì khi người khác ăn nó
14:14
But it is that process that has happened within the man
292
854160
4000
Nhưng có một quá trình đã xảy ra trong con người
14:18
that changes the banana leaf.
293
858160
3000
làm thay đổi chiếc tàu lá chuối.
14:21
ED: I've been looking forward to sharing that quote with you.
294
861160
2000
Tôi luôn mong đợi được chia sẻ câu trích dẫn đó với các bạn.
14:23
Because that's part of where we've got to get to.
295
863160
2000
Bởi vì đó là một phần của nơi tôi phải đến.
14:25
And I also want to share this one.
296
865160
2000
Và tôi còn muốn chia sẻ điều này nữa.
14:27
"Beyond the age of information is the age of choices."
297
867160
3000
"Vượt qua thời đại của thông tin sẽ là thời đại của sự lựa chọn."
14:30
And I really think that's where we are.
298
870160
2000
Và tôi thực sự nghĩ rằng đó là nơi chúng ta ở.
14:32
And it's kind of cool for me to be part of a family
299
872160
3000
Và thật thú vị cho tôi được là một thành viên trong gia đình
14:35
and a tradition where he was talking about that in 1978.
300
875160
3000
và một truyền thống nơi ông đang nói về nó năm 1978.
14:38
And part of why this stuff is important
301
878160
3000
Và một phần của lý do tại sao những thứ trên lại thật quan trọng
14:41
and all the things that we do are important,
302
881160
2000
và tất cả mọi thứ chúng ta làm đều quan trọng,
14:43
is that these are the ideas we need.
303
883160
2000
đó là chúng là những ý tưởng chúng ta cần.
14:45
And I think that this is all part of surrendering to the design journey.
304
885160
3000
Và tôi nghĩ rằng đó là tất cả của quy phục trước chuyến du hành của thiết kế.
14:48
That's what we all need to do.
305
888160
2000
Đó là điều tất cả chúng ta cần làm.
14:50
Design is not just for designers anymore. It's a process. It's not style.
306
890160
3000
Thiết kế không chỉ còn dành cho nhà thiết kế nữa. Nó là một tiến trình. Nó không phải phong cách.
14:53
All that great thinking needs to really get about solving
307
893160
3000
Tất cả những suy nghĩ lớn cần thực sự đạt được sự giải quyết
14:56
pretty key problems.
308
896160
2000
các vấn đề then chốt.
14:58
I really thank you for your time.
309
898160
2000
Tôi chân thành cảm ơn các bạn.
15:00
(Applause)
310
900160
3000
(Applause)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7