Michael Merzenich: Growing evidence of brain plasticity

151,065 views ・ 2009-04-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Esther Kim Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
This machine, which we all have residing in our skulls,
0
12160
3000
Cỗ máy nằm trong đầu tất cả chúng ta,
00:15
reminds me of an aphorism, of a
1
15160
3000
làm tôi nhớ đến một câu cách ngôn,
00:18
comment of Woody Allen
2
18160
2000
nhận xét của đạo diễn Woody Allen
00:20
to ask about what is the very best thing to have within your skull.
3
20160
2000
về điều tuyệt vời nhất trong hộp sọ của ta.
00:22
And it's this machine.
4
22160
2000
Đó chính là cỗ máy này.
00:24
And it's constructed for change. It's all about change.
5
24160
3000
Nó được thiết kế để thay đổi. liên tục thay đổi.
00:27
It confers on us the ability to do things tomorrow that we can't do today,
6
27160
3000
Nó giúp ta ngày mai có thể làm điều mà ta chưa thể làm hôm nay,
00:30
things today that we couldn't do yesterday.
7
30160
2000
hoặc điều hôm qua ta chưa làm nổi.
00:32
And of course it's born stupid.
8
32160
2000
Và tất nhiên lúc ra đời não còn đần lắm.
00:34
The last time you were in the presence of a baby --
9
34160
2000
Trước đây, khi bạn còn là một đứa trẻ...
00:36
this happens to be my granddaughter, Mitra.
10
36160
3000
như cháu gái tôi, Mitra.
00:39
Isn't she fabulous?
11
39160
2000
Trông nó dễ thương nhỉ?
00:41
(Laughter)
12
41160
1000
(Cười)
00:42
But nonetheless when she popped out
13
42160
2000
Khi con bé ra đời,
00:44
despite the fact that her brain had actually been progressing
14
44160
2000
não của bé dù đã đang trên đà phát triển
00:46
in its development for several months before
15
46160
2000
được vài tháng trước đó
00:48
on the basis of her experiences in the womb --
16
48160
2000
dựa trên cảm nhận trong bụng mẹ...
00:50
nonetheless she had very limited abilities,
17
50160
2000
tuy nhiên nó chưa làm gì được nhiều,
00:52
as does every infant
18
52160
2000
cũng giống như mọi đứa trẻ sơ sinh
00:54
at the time of normal, natural full-term birth.
19
54160
3000
bình thường, đủ tháng khác.
00:57
If we were to assay her perceptual abilities, they would be crude.
20
57160
4000
Nếu kiểm tra thì khả năng nhận thức của bé còn đơn giản lắm.
01:01
There is no real indication that there is any real thinking going on.
21
61160
3000
Không có dấu hiệu nào cho thấy có những suy nghĩ đang diễn ra.
01:04
In fact there is little evidence that there is any
22
64160
3000
Thực ra là có rất ít bằng chứng cho thấy
01:07
cognitive ability in a very young infant.
23
67160
3000
một đứa bé sơ sinh có khả năng nhận thức.
01:10
Infants don't respond to much.
24
70160
2000
Các trẻ sơ sinh không phản ứng nhiều.
01:12
There is not really much of an indication in fact that there is a person on board.
25
72160
3000
Không có nhiều chứng cứ để nói rằng một người vừa "nhập hội".
01:15
(Laughter)
26
75160
3000
Nhỉ? (Cười)
01:18
And they can only in a very primitive way, and in a very limited way
27
78160
3000
Chúng chỉ có thể kiểm soát các cử động
01:21
control their movements.
28
81160
1000
một cách rất bao sơ.
01:22
It would be several months before this infant
29
82160
2000
Sẽ mất vài tháng để đứa bé này
01:24
could do something as simple as reach out and grasp
30
84160
2000
có thể đưa tay ra và nắm lấy một vật
01:26
under voluntary control an object and retrieve it,
31
86160
2000
và chủ động và kéo nó lại,
01:28
usually to the mouth.
32
88160
2000
thường là cho vào mồm.
01:30
And it will be some months beforeward,
33
90160
2000
Rồi cũng cần vài tháng,
01:32
and we see a long steady progression
34
92160
3000
để ta thấy sự tiến bộ chậm và chắc chắn
01:35
of the evolution from the first wiggles,
35
95160
2000
từ các động tác vặn vẹo người,
01:37
to rolling over, and sitting up, and crawling,
36
97160
2000
đến lật úp, ngồi dậy, bò trườn,
01:39
standing, walking,
37
99160
2000
và đứng, rồi đi,
01:41
before we get to that magical point
38
101160
2000
trước khi đến thời điểm kỳ diệu
01:43
in which we can motate in the world.
39
103160
2000
khi đứa bé bước vào thế giới.
01:45
And yet, when we look forward in the brain
40
105160
2000
Khi nhìn bên trong bộ não,
01:47
we see really remarkable advance.
41
107160
3000
ta thấy có một tiến bộ rõ ràng.
01:50
By this age the brain can actually store.
42
110160
2000
Ở tuổi này, não có khả năng lưu trữ.
01:52
It has stored, recorded,
43
112160
2000
Nó lưu trữ, ghi lại,
01:54
can fastly retrieve
44
114160
2000
có thể nhanh chóng nhớ được
01:56
the meanings of thousands,
45
116160
2000
hàng nghìn,
01:58
tens of thousands of objects,
46
118160
2000
hàng vạn đồ vật,
02:00
actions, and their relationships in the world.
47
120160
2000
động tác, và mối quan hệ của chúng.
02:02
And those relationships can in fact be constructed in hundreds of thousands,
48
122160
3000
Thực ra, những mối quan hệ có thể được tạo từ hàng trăm nghìn
02:05
potentially millions of ways.
49
125160
2000
hay có thể hàng triệu cách.
02:07
By this age the brain controls very refined perceptual abilities.
50
127160
5000
Ở tuổi này, não có khả năng nhận thức rất tinh tế.
02:12
And it actually has a growing repertoire of cognitive skills.
51
132160
3000
Thực sự, nó đang hình thành một chùm những kĩ năng nhận thức.
02:15
This brain is very much a thinking machine.
52
135160
3000
Bộ não rất giống một cỗ máy biết suy nghĩ.
02:18
And by this age there is absolutely no question
53
138160
3000
Ở tuổi này, ta có thể chắc chắn rằng
02:21
that this brain, it has a person on board.
54
141160
4000
liệu trong bộ não này, có một con người đang tồn tại.
02:25
And in fact at this age it is substantially controlling its own self-development.
55
145160
4000
Ở tuổi này, con người đó đang thiết kế sự phát triển của chính mình.
02:29
And by this age we see a remarkable evolution
56
149160
2000
Và ở tuổi này, ta thấy sự phát triển mạnh
02:31
in its capacity to control movement.
57
151160
3000
trong khả năng kiểm soát chuyển động.
02:34
Now movement has advanced to the point
58
154160
2000
Giờ đây, các động tác phát triển đến mức
02:36
where it can actually control movement simultaneously,
59
156160
3000
đứa bé có thể điều khiển nhiều động tác cùng lúc,
02:39
in a complex sequence, in complex ways
60
159160
2000
theo trình tự và cách thức phức tạp,
02:41
as would be required for example
61
161160
2000
ví dụ, các động tác cần thiết
02:43
for playing a complicated game,
62
163160
2000
để chơi một trò chơi phức tạp,
02:45
like soccer.
63
165160
2000
như bóng đá.
02:47
Now this boy can bounce a soccer ball on his head.
64
167160
3000
Cậu bé này có thể dùng đầu tâng một quả bóng.
02:50
And where this boy comes from, Sao Paulo, Brazil,
65
170160
2000
Tại quê hương của cậu, Sao Paulo, Brazil,
02:52
about 40 percent of boys of his age have this ability.
66
172160
4000
khoảng 40% bé trai ở tuổi này có khả năng này.
02:56
You could go out into the community in Monterey,
67
176160
4000
Còn ở Mỹ, ví dụ bạn tới Monterey,
03:00
and you'd have difficulty finding a boy that has this ability.
68
180160
3000
và bạn khó mà tìm được một cậu bé có khả năng tâng bóng.
03:03
And if you did he'd probably be from Sao Paulo.
69
183160
3000
Và nếu bạn có tìm thấy thì chắc là cậu cũng đến từ Sao Paulo.
03:06
(Laughter)
70
186160
1000
(Cười)
03:07
That's all another way of saying
71
187160
2000
Và nói như vậy cũng có nghĩa
03:09
that our individual skills and abilities
72
189160
2000
những khả năng và kĩ năng của bản thân
03:11
are very much shaped by our environments.
73
191160
2000
được hình thành nhờ môi trường sống.
03:13
That environment extends into our contemporary culture,
74
193160
3000
Môi trường sống mở rộng ra nền văn hóa phổ quát,
03:16
the thing our brain is challenged with.
75
196160
2000
nó thách thức não ta hàng ngày.
03:18
Because what we've done in our personal evolutions
76
198160
2000
Vì trong quá trình phát triển bản thân,
03:20
is build up a large repertoire of specific skills and abilities
77
200160
4000
ta xây dựng một tập hợp những khả năng và kỹ năng chuyên biệt
03:24
that are specific to our own individual histories.
78
204160
2000
tương thích với tiểu sử của cá nhân.
03:26
And in fact they result in a wonderful
79
206160
2000
Và điều này tạo ra
03:28
differentiation in humankind,
80
208160
3000
sự cá biệt tuyệt vời của mỗi con người,
03:31
in the way that, in fact, no two of us
81
211160
2000
vậy không có hai con người nào
03:33
are quite alike.
82
213160
2000
giống nhau cả.
03:35
Every one of us has a different set of acquired skills and abilities
83
215160
3000
Mỗi chúng ta có những khả năng và kĩ năng khác nhau
03:38
that all derive out of the plasticity,
84
218160
2000
được tạo ra từ sự linh động,
03:40
the adaptability of this really remarkable adaptive machine.
85
220160
5000
đó là khả năng thích ứng của cỗ máy biết thích nghi tuyệt vời này.
03:45
In an adult brain of course we've built up
86
225160
3000
Trong bộ não trưởng thành dĩ nhiên ta xây dựng được
03:48
a large repertoire of mastered skills and abilities
87
228160
2000
nhiều năng lực và kĩ năng thuần thục
03:50
that we can perform more or less automatically from memory,
88
230160
3000
mà chúng ta có thể thể hiện một cách tự động từ trí nhớ,
03:53
and that define us as acting, moving, thinking creatures.
89
233160
5000
điều đó xác định chúng ta như tạo vật biết hành động, di chuyển và suy nghĩ.
03:58
Now we study this,
90
238160
2000
Hiên tại, chúng tôi,
04:00
as the nerdy, laboratory, university-based scientists that we are,
91
240160
3000
những nhà khoa học ở đại học, suốt ngày trong phòng thí nghiệm,
04:03
by engaging the brains
92
243160
2000
đang nghiên cứu trên não
04:05
of animals like rats, or monkeys,
93
245160
3000
của những động vật như chuột hay khỉ,
04:08
or of this particularly curious creature --
94
248160
3000
hay của sinh vật hay tò mò này...
04:11
one of the more bizarre forms of life on earth --
95
251160
3000
một trong những cá thể kỳ cục nhất trên mặt đất...
04:14
to engage them in learning new skills and abilities.
96
254160
3000
Chúng tôi cho các đối tượng này học kỹ năng và năng lực mới.
04:17
And we try to track the changes that occur
97
257160
2000
Chúng tôi tìm hiểu xem những hoạt động mới
04:19
as the new skill or ability is acquired.
98
259160
2000
khi nào thì trở thành năng lực hay kĩ năng.
04:21
In fact we do this in individuals
99
261160
3000
Trên thực tế chúng tôi làm điều này với từng cá thể
04:24
of any age, in these different species --
100
264160
2000
ở tuổi khác nhau, trên loài khác nhau --
04:26
that is to say from infancies,
101
266160
2000
từ sơ sinh,
04:28
infancy up to adulthood and old age.
102
268160
4000
cho tới trưởng thành và tuổi già.
04:32
So we might engage a rat, for example,
103
272160
2000
Ví dụ, chúng tôi cho một con chuột
04:34
to acquire a new skill or ability
104
274160
2000
học một kỹ năng hay năng lực mới
04:36
that might involve the rat using its paw
105
276160
3000
là phải dùng bàn chân
04:39
to master particular manual grasp behaviors
106
279160
2000
nắm giữ một vật thành thạo
04:41
just like we might examine a child
107
281160
3000
giống như khi ta nghiên cứu một đứa trẻ
04:44
and their ability to acquire the sub-skills,
108
284160
2000
học những kỹ năng đơn giản,
04:46
or the general overall skill of accomplishing something
109
286160
2000
hay kỷ năng phức tạp để làm trọn một việc
04:48
like mastering the ability to read.
110
288160
3000
như học đọc.
04:51
Or you might look in an older individual
111
291160
2000
Hay bạn có thể quan sát cá thể lớn tuổi hơn
04:53
who has mastered a complex set of abilities
112
293160
2000
đã có được nhiều khả năng phức tạp
04:55
that might relate to reading musical notation
113
295160
2000
ví dụ khả năng đọc nốt nhạc
04:57
or performing the mechanical acts of performance
114
297160
3000
hay hoàn thiện những kỹ thuật âm nhạc
05:00
that apply to musical performance.
115
300160
3000
cho phép ứng dụng trong một tác phẩm.
05:03
From these studies we defined two great epochs
116
303160
3000
Từ những nghiên cứu này chúng tôi phân biệt 2 gian đoạn chính
05:06
of the plastic history of the brain.
117
306160
3000
của quá trình thích nghi của não bộ.
05:09
The first great epoch is commonly called the "Critical Period."
118
309160
3000
Giai đoạn đầu tiên thường được gọi là "Giai đoạn Then chốt."
05:12
And that is the period in which the brain is setting up
119
312160
2000
Đó là giai đoạn não bắt đầu hình thành
05:14
in its initial form its basic processing machinery.
120
314160
3000
những dạng đầu tiên của bộ máy xử lí thông tin cơ bản.
05:17
This is actually a period of dramatic change
121
317160
3000
Đây là một giai đoạn có những biến đổi thật sự mạnh mẽ
05:20
in which it doesn't take learning, per se, to drive
122
320160
3000
mà nó không tự dùng việc học để thúc đẩy
05:23
the initial differentiation of the machinery of the brain.
123
323160
3000
sự phân hoá sơ khai của bộ máy não bộ.
05:26
All it takes for example in the sound domain,
124
326160
3000
Ví dụ, ở vùng thính giác, tất cả những gì não bộ tiếp nhận
05:29
is exposure to sound.
125
329160
2000
là những tín hiệu âm thanh.
05:31
And the brain actually is at the mercy
126
331160
2000
Và thực ra não cần đến
05:33
of the sound environment in which it is reared.
127
333160
4000
môi trường âm thanh nơi nó được nuôi dưỡng.
05:37
So for example I can rear an animal
128
337160
2000
Ví dụ, tôi nuôi một con vật
05:39
in an environment in which there is meaningless dumb sound,
129
339160
4000
trong một môi trường với những âm vô nghĩa,
05:43
a repertoire of sound that I make up,
130
343160
3000
một tập hợp âm mà tôi tự bịa,
05:46
that I make, just by exposure, artificially important
131
346160
2000
làm cho nó quan trọng một cách giả tạo
05:48
to the animal and its young brain.
132
348160
3000
đối với con vật và bộ não non nớt của nó.
05:51
And what I see is that the animal's brain sets up
133
351160
2000
Tôi thấy rằng não của con vật hình thành
05:53
its initial processing of that sound
134
353160
2000
quá trình xử lí những âm thanh
05:55
in a form that's idealized, within the limits of its processing achievements
135
355160
4000
ban đầu là dưới dạng hình mẫu lý tưởng, trong giới hạn xử lí của nó
05:59
to represent it in an organized and orderly way.
136
359160
4000
để đặt tên âm thanh đó theo một cách quy củ và trình tự.
06:03
The sound doesn't have to be valuable to the animal:
137
363160
3000
Âm thanh không nhất thiết phải có giá trị đối với con vật:
06:06
I could raise the animal in something that could be hypothetically valuable,
138
366160
3000
tôi có thể nuôi nó ở môi trường âm thanh có giá trị giả định,
06:09
like the sounds that simulate
139
369160
2000
ví như những âm thanh mô phỏng
06:11
the sounds of a native language of a child.
140
371160
3000
ngôn ngữ tự nhiên của một đứa trẻ.
06:14
And I see the brain actually develop a processor that is specialized --
141
374160
3000
Và tôi thấy não của nó phát triển một bộ xử lí đặc biệt --
06:17
specialized for that complex array, a repertoire of sounds.
142
377160
3000
dành riêng cho tập hợp âm thanh phức tạp mà tôi tạo ra.
06:20
It actually exaggerates their separateness of representation,
143
380160
3000
Não kéo giãn các điểm cách biệt của tập hợp tín hiệu âm thanh,
06:23
in multi-dimensional neuronal representational terms.
144
383160
4000
bằng những kết nối thần kinh đa chiều.
06:27
Or I can expose the animal to a completely meaningless and destructive sound.
145
387160
5000
Hoặc tôi có thể cho con vật đó nghe một âm thanh lạ và chói tai.
06:32
I can raise an animal under conditions
146
392160
2000
Tôi có thể nuôi một con vật trong điều kiện
06:34
that would be equivalent to raising a baby
147
394160
2000
giống như nuôi một đứa trẻ
06:36
under a moderately loud ceiling fan,
148
396160
2000
dưới một cái quạt trần ồn ở mức trung bình,
06:38
in the presence of continuous noise.
149
398160
2000
và liên tục phát tiếng động.
06:40
And when I do that I actually specialize the brain
150
400160
3000
Khi tạo ra môi trường đó, tôi làm cho não
06:43
to be a master processor for that meaningless sound.
151
403160
4000
trở thành bộ xử lý âm thanh vô nghĩa đó.
06:47
And I frustrate its ability
152
407160
2000
Vậy là tôi đã làm mất khả năng
06:49
to represent any meaningful sound as a consequence.
153
409160
3000
hình dung lại chuỗi âm thanh có ý nghĩa.
06:52
Such things in the early history of babies
154
412160
2000
Trong những ngày đầu của trẻ nhỏ,
06:54
occur in real babies.
155
414160
2000
những điều đó là có thực.
06:56
And they account for, for example
156
416160
3000
Chúng giải thích cho
06:59
the beautiful evolution of a language-specific processor
157
419160
3000
sự phát triển tuyệt vời của một bộ xử lý ngôn ngữ
07:02
in every normally developing baby.
158
422160
3000
ở trẻ em phát triển bình thường.
07:05
And so they also account for
159
425160
2000
Điều này cũng giải thích
07:07
development of defective processing
160
427160
2000
quá trình xử lý thiếu chuẩn xác
07:09
in a substantial population of children
161
429160
3000
ở một số trẻ nhỏ
07:12
who are more limited, as a consequence,
162
432160
2000
do bị hạn chế
07:14
in their language abilities at an older age.
163
434160
4000
khả năng ngôn ngữ về sau.
07:18
Now in this early period of plasticity
164
438160
3000
Ở giai đoạn đầu của việc thích nghi,
07:21
the brain actually changes outside of a learning context.
165
441160
3000
não có thể biến đổi vỏ ngoài môi trường tiếp thu.
07:24
I don't have to be paying attention to what I hear.
166
444160
3000
Tôi không cần chú ý đến tất cả những gì tôi nghe thấy.
07:27
The input doesn't really have to be meaningful.
167
447160
3000
Âm thanh đầu vào không nhất thiết phải có ý nghĩa.
07:30
I don't have to be in a behavioral context.
168
450160
3000
Tôi không cần hành động ở môi trường đó.
07:33
This is required so the brain sets up it's processing
169
453160
3000
Điều này cần thiết để não thiết lập việc xử lý thông tin
07:36
so that it can act differentially,
170
456160
2000
để nó có những hành động khác nhau,
07:38
so that it can act selectively,
171
458160
2000
để nó có những hành động chọn lọc,
07:40
so that the creature that wears it, that carries it,
172
460160
4000
giúp cho tạo vật có não
07:44
can begin to operate on it in a selective way.
173
464160
3000
có thể bắt đầu tác động lên não một cách chọn lọc.
07:47
In the next great epoch of life, which applies for most of life,
174
467160
4000
Ở giai đoạn quan trọng tiếp theo, đúng với hầu hết mọi người,
07:51
the brain is actually refining its machinery
175
471160
3000
não thực chất đang hoàn thiện dần cơ chế của nó
07:54
as it masters a wide repertoire of skills and abilities.
176
474160
2000
khi nó mở rộng bộ kĩ năng và năng lực.
07:56
And in this epoch,
177
476160
2000
Và trong giai đoạn này,
07:58
which extends from late in the first year of life to death;
178
478160
4000
từ cuối năm đầu tiên của cuộc đời cho đến lúc chết,
08:02
it's actually doing this under behavioral control.
179
482160
2000
não tự hoàn thiện với sự kiểm soát hành vi.
08:04
And that's another way of saying
180
484160
2000
Hay nói cách khác,
08:06
the brain has strategies that define
181
486160
3000
não có những chiến lược để xác định
08:09
the significance of the input to the brain.
182
489160
2000
ý nghĩa của những âm thanh đi vào não bộ.
08:11
And it's focusing on skill after skill,
183
491160
2000
Nó tập trung học lần lượt từng kĩ năng,
08:13
or ability after ability,
184
493160
4000
hay luyện năng lực này rồi đến năng lực khác,
08:17
under specific attentional control.
185
497160
2000
với sự kiểm soát đặc biệt.
08:19
It's a function of whether a goal in a behavior is achieved
186
499160
3000
Đó là cách để một mục tiêu hành động được hoàn thành
08:22
or whether the individual is rewarded in the behavior.
187
502160
5000
hoặc qua hành động đó chủ thể được hưởng lợi.
08:27
This is actually very powerful.
188
507160
3000
Việc rèn luyện tập trung này rất hiệu quả.
08:30
This lifelong capacity for plasticity, for brain change,
189
510160
2000
Khả năng thích nghi của não,
08:32
is powerfully expressed.
190
512160
2000
được thể hiện rất rõ trong suốt cuộc đời.
08:34
It is the basis of our real differentiation,
191
514160
2000
Đó là cơ sở tạo sự khác biệt của chúng ta,
08:36
one individual from another.
192
516160
2000
giữa người này với người khác.
08:38
You can look down in the brain of an animal
193
518160
2000
Bạn có thể quan sát não của một con vật
08:40
that's engaged in a specific skill,
194
520160
2000
khi được học một kỹ năng nào đó,
08:42
and you can witness or document this change on a variety of levels.
195
522160
3000
bạn có thể thấy hay ghi lại sự thay đổi ở cấp độ khác nhau.
08:45
So here is a very simple experiment.
196
525160
2000
Và đây là một thí nghiệm rất đơn giản.
08:47
It was actually conducted about five years ago
197
527160
2000
Nó được thực hiện khoảng 5 năm trước
08:49
in collaboration with scientists from the University of Provence
198
529160
3000
với sự hợp tác của các nhà khoa học trường Đại học Provence
08:52
in Marseilles.
199
532160
2000
ở Marseilles.
08:54
It's a very simple experiment where a monkey has been trained
200
534160
2000
Thí nghiệm rất đơn giản, con khỉ được luyện
08:56
in a task that involves it manipulating a tool
201
536160
4000
điều khiển một công cụ
09:00
that's equivalent in its difficulty
202
540160
2000
việc này có độ khó tương đương với
09:02
to a child learning to manipulate or handle a spoon.
203
542160
2000
một đứa trẻ học cầm và dùng một cái thìa.
09:04
The monkey actually mastered the task
204
544160
2000
Con khỉ đạt được kĩ năng đó
09:06
in about 700 practice tries.
205
546160
3000
sau 700 lần thử.
09:09
So in the beginning the monkey could not perform this task at all.
206
549160
3000
Khi mới bắt đầu con khỉ không làm được gì cả.
09:12
It had a success rate of about one in eight tries.
207
552160
3000
Tỉ lệ thành công là khoảng 1 trong 8 lần thử.
09:15
Those tries were elaborate.
208
555160
2000
Các lần thử này rất công phu.
09:17
Each attempt was substantially different from the other.
209
557160
3000
Mỗi lần thử đều khác nhau,
09:20
But the monkey gradually developed a strategy.
210
560160
3000
Nhưng con khỉ dần nghĩ ra một chiến lược.
09:23
And 700 or so tries later
211
563160
2000
Sau 700 lần thử
09:25
the monkey is performing it flawlessly -- never fails.
212
565160
3000
con khỉ đã hoàn thiện kỹ năng - không làm rơi nữa.
09:28
He's successful in his retrieval of food with this tool every time.
213
568160
3000
Nó đã thành công trong việc lấy thức ăn với dụng cụ này.
09:31
At this point the task is being performed
214
571160
2000
Lúc này, kỹ năng đã được hình thành
09:33
in a beautifully stereotyped way:
215
573160
3000
theo cách lập lại chính xác:
09:36
very beautifully regulated and highly repeated, trial to trial.
216
576160
3000
việc thử được lặp lại rất nhiều lần và đều đặn.
09:39
We can look down in the brain of the monkey.
217
579160
2000
Chúng tôi có thể quan sát não khỉ.
09:41
And we see that it's distorted.
218
581160
2000
Và chúng tôi thấy nó có biến dạng.
09:43
We can track these changes, and have tracked these changes
219
583160
2000
Chúng tôi có thể và đã theo dõi thay đổi của
09:45
in many such behaviors across time.
220
585160
2000
con vật trong suốt quá trình nghiên cứu.
09:47
And here we see the distortion
221
587160
3000
Ở đây chúng tôi thấy có sự biến dạng
09:50
reflected in the map of the skin surfaces of the hand of the monkey.
222
590160
3000
được phản ảnh trong bản đồ vùng da tay của khỉ.
09:53
Now this is a map, down in the surface of the brain,
223
593160
3000
Đây là một bản đồ dưới mặt ngoài vỏ não,
09:56
in which, in a very elaborate experiment we've reconstructed the responses,
224
596160
3000
với thí nghiệm chi tiết, chúng tôi xây dựng lại các biểu hiện,
09:59
location by location,
225
599160
2000
ở từng vùng một,
10:01
in a highly detailed response mapping of the responses of its neurons.
226
601160
4000
để vẽ nên bản đồ chi tiết các biểu hiện của nơ ron.
10:05
We see here a reconstruction of how
227
605160
2000
Ở đó, chúng tôi thấy được cách thức
10:07
the hand is represented in the brain.
228
607160
2000
bàn tay liên lạc với não.
10:09
We've actually distorted the map by the exercise.
229
609160
3000
Chúng tôi làm biến dạng bản đồ này bằng cách tác động
10:12
And that is indicated in the pink. We have a couple fingertip surfaces that are larger.
230
612160
4000
và thấy nó ở vùng màu hồng. Ta có vài phần bề mặt của đầu ngón tay rộng hơn.
10:16
These are the surfaces the monkey is using to manipulate the tool.
231
616160
4000
Đó là vùng da mà khỉ dùng để điều khiển dụng cụ.
10:20
If we look at the selectivity of responses
232
620160
2000
Nếu quan sát các biểu hiện
10:22
in the cortex of the monkey,
233
622160
2000
trên vỏ não của khỉ,
10:24
we see that the monkey has actually changed the filter characteristics
234
624160
3000
ta sẽ thấy khỉ có những thay đổi
10:27
which represents input from the skin
235
627160
2000
biểu hiện đầu vào từ da
10:29
of the fingertips that are engaged.
236
629160
2000
các đầu ngón tay được dùng.
10:31
In other words there is still a single, simple representation of the fingertips
237
631160
3000
Nói cách khác, vẫn có biểu hiện đơn giản của các đầu ngón tay
10:34
in this most organized of cortical areas
238
634160
2000
trong vùng tổ chức cao nhất của vỏ não
10:36
of the surface of the skin of the body.
239
636160
2000
trên bề mặt da của cơ thể.
10:38
Monkey has like you have.
240
638160
3000
Khỉ cũng như ta.
10:41
And yet now it's represented in substantially finer grain.
241
641160
3000
Ở người, điều đó thể hiện trong trạng thái tinh tế hơn.
10:44
The monkey is getting more detailed information from these surfaces.
242
644160
3000
Khỉ đang lấy thông tin chi tiết từ các vùng bề mặt đó.
10:47
And that is an unknown -- unsuspected, maybe, by you --
243
647160
3000
Vấn đề này chưa được biết đến -- có thể bạn chẳng nghi ngờ gì --
10:50
part of acquiring the skill or ability.
244
650160
3000
liên quan đến việc học kỹ năng hay năng lực.
10:53
Now actually we've looked in several different cortical areas
245
653160
3000
Chúng tôi quan sát các vùng vỏ não khác nhau
10:56
in the monkey learning this task.
246
656160
2000
lúc khỉ học làm thao tác này.
10:58
And each one of them changes in ways that are specific
247
658160
2000
Mỗi thay đổi đều chuyên biệt cho việc
11:00
to the skill or ability.
248
660160
2000
đạt được kỹ năng hay năng lực đó.
11:02
So for example we can look to the cortical area
249
662160
3000
Ví dụ, ta có thể thấy ở vùng vỏ não
11:05
that represents input that's controlling the posture of the monkey.
250
665160
3000
đại diện cho tín hiệu đầu vào liên quan đến dáng điệu của khỉ.
11:08
We look in cortical areas that control specific movements,
251
668160
2000
Các vùng vỏ não điều khiển các vận động cụ thể,
11:10
and the sequences of movements
252
670160
2000
và các chuỗi vận động
11:12
that are required in the behavior, and so forth.
253
672160
2000
cần thiết cho hành vi, và cứ thể tiếp tục.
11:14
They are all remodeled. They all become specialized for the task at hand.
254
674160
4000
Chúng luôn được điều chỉnh. Chúng được chuyên biệt để thực hiện việc đang làm.
11:18
There are 15 or 20 cortical areas that are changed specifically
255
678160
3000
Có từ 15 đến 20 vùng vỏ não thay đổi theo sự điều chỉnh
11:21
when you learn a simple skill like this.
256
681160
3000
khi bạn học một kỹ năng như thế này.
11:24
And that represents in your brain, really massive change.
257
684160
4000
Việc học đó thể hiện nhiều thay đổi lớn trong não của bạn.
11:28
It represents the change in a reliable way
258
688160
3000
Nó thể hiện thay đổi theo một cách rất đáng tin cậy
11:31
of the responses of tens of millions,
259
691160
2000
ở các phản ứng của hàng chục triệu,
11:33
possibly hundreds of millions of neurons in your brain.
260
693160
3000
có thể đến hàng trăm triệu nơ ron trong não của bạn.
11:36
It represents changes
261
696160
2000
Nó thể hiện những thay đổi
11:38
of hundreds of millions, possibly billions
262
698160
2000
của hàng trăm triệu, có thể đến hàng tỷ
11:40
of synaptic connections in your brain.
263
700160
2000
kết nối trong não của bạn.
11:42
This is constructed by physical change.
264
702160
3000
Điều đó được xây dựng bởi thay đổi vật lý.
11:45
And the level of construction that occurs is massive.
265
705160
3000
Mức độ các kết cấu xuất hiện rất lớn.
11:48
Think about the changes that occur in the brain of a child
266
708160
3000
Cũng giống các thay đổi xuất hiện trong não của một đứa bé
11:51
through the course of acquiring their movement behavior abilities in general.
267
711160
4000
trong quá trình học các năng lực thao tác nói chung.
11:55
Or acquiring their native language abilities.
268
715160
2000
Hay khi chúng học ngôn ngữ mẹ đẻ.
11:57
The changes are massive.
269
717160
4000
Các thay đổi này rất phong phú.
12:01
What it's all about is the selective representations
270
721160
2000
Các biểu hiện được chọn lọc để thể hiện
12:03
of things that are important to the brain.
271
723160
2000
các sự việc quan trọng đối với não.
12:05
Because in most of the life of the brain
272
725160
3000
Vì trong phần lớn thời gian sống của não,
12:08
this is under control of behavioral context.
273
728160
2000
nó bị ảnh hưởng bởi môi trường hành vi.
12:10
It's what you pay attention to.
274
730160
2000
Đó là cái bạn quan tâm tới.
12:12
It's what's rewarding to you.
275
732160
2000
Nó làm cho bạn được thỏa mãn các nhu cầu.
12:14
It's what the brain regards, itself,
276
734160
2000
Nó là đối tượng quan sát của não,
12:16
as positive and important to you.
277
736160
2000
nhiều nhất và quan trọng nhất.
12:18
It's all about cortical processing
278
738160
2000
Nó liên quan đến quy trình của vỏ não
12:20
and forebrain specialization.
279
740160
2000
và sự chuyên biệt của não trước.
12:22
And that underlies your specialization.
280
742160
2000
Nó là căn bản của quá trình chuyên biệt.
12:24
That is why you, in your many skills and abilities,
281
744160
2000
Nó giải thích, đối với các kỹ năng cá nhân,
12:26
are a unique specialist:
282
746160
2000
bạn là duy nhất:
12:28
a specialist that's vastly different
283
748160
2000
khác biệt
12:30
in your physical brain in detail
284
750160
2000
đến tận chi tiết trong bộ não vật chất
12:32
than the brain of an individual 100 years ago;
285
752160
3000
so với bộ não của một cá nhân cách đây 100 năm;
12:35
enormously different in the details
286
755160
3000
lại vô cùng khác biệt trong từng chi tiết
12:38
from the brain of the average individual 1,000 years ago.
287
758160
4000
so với não của một người cách đây 1.000 năm.
12:42
Now, one of the characteristics of this change process
288
762160
4000
Một trong những đặc tính của quá trình thay đổi này là
12:46
is that information is always related
289
766160
3000
thông tin luôn liên quan
12:49
to other inputs or information that is occurring
290
769160
2000
đến các tín hiệu vào hay các thông tin
12:51
in immediate time, in context.
291
771160
3000
xuất hiện tức thời, trong môi trường hành vi.
12:54
And that's because the brain is constructing representations of things
292
774160
3000
Đó là lý do tại sao não xây dựng các biểu hiện của đối tượng
12:57
that are correlated in little moments of time
293
777160
3000
tương quan trong từng thời điểm
13:00
and that relate to one another in little moments of successive time.
294
780160
3000
và liên quan đến một thời điểm khác trong chuỗi thời gian.
13:03
The brain is recording all information
295
783160
2000
Não lưu lại mọi thông tin
13:05
and driving all change
296
785160
2000
và thực hiện biến đổi
13:07
in temporal context.
297
787160
2000
trong môi trường hành vi tạm thời.
13:09
Now overwhelmingly the most powerful context
298
789160
2000
Môi trường ảnh hưởng mạnh nhất
13:11
that's occurred in your brain is you.
299
791160
3000
xuất hiện trong não bạn chính là bạn.
13:14
Billions of events have occurred in your history
300
794160
4000
Hàng tỷ sự kiện xuất hiện trong lịch sử của bạn
13:18
that are related in time to yourself
301
798160
2000
liên quan đến chính bạn
13:20
as the receiver,
302
800160
2000
với tư cách là người nhận,
13:22
or yourself as the actor, yourself as the thinker,
303
802160
2000
hoặc như là tác nhân, hoặc người suy nghĩ,
13:24
yourself as the mover.
304
804160
3000
hoặc như người vận động.
13:27
Billions of times little pieces of sensation have come in
305
807160
3000
Hàng tỷ lần những cảm xúc xuất hiện
13:30
from the surface of your body
306
810160
2000
từ mặt ngoài của cơ thể
13:32
that are always associated with you as the receiver,
307
812160
3000
đến với bạn, bạn là người nhận,
13:35
and that result in
308
815160
2000
và điều đó nói lên
13:37
the embodiment of you.
309
817160
3000
sự hiện hữu của bạn.
13:40
You are constructed, your self is constructed
310
820160
3000
Bạn được xây dựng, bản thân của bạn được tạo ra
13:43
from these billions of events.
311
823160
2000
từ hàng tỷ sự kiện này.
13:45
It's constructed. It's created in your brain.
312
825160
3000
Nó được xây dựng. Nó được tạo ra trong não bạn.
13:48
And it's created in the brain via physical change.
313
828160
3000
Và nó được tạo ra thông qua những thay đổi vật lý của não.
13:51
This is a marvelously constructed thing
314
831160
3000
Đây là một thực thể được xây dựng một cách tuyệt vời
13:54
that results in individual form
315
834160
3000
dẫn đến hình dạng cá nhân riêng biệt
13:57
because each one of us has vastly different histories,
316
837160
2000
vì mỗi chúng ta có lịch sử rất khác biệt,
13:59
and vastly different experiences,
317
839160
2000
và những kinh nghiệm rất khác biệt,
14:01
that drive in to us this marvelous differentiation of self,
318
841160
4000
để làm cho ta có được khác biệt tuyệt vời này
14:05
of personhood.
319
845160
2000
ở mỗi cá nhân.
14:07
Now we've used this research
320
847160
2000
Giờ ta dùng kết quả này
14:09
to try to understand not just how a normal person develops,
321
849160
3000
để hiểu không chỉ cách một người bình thường phát triển,
14:12
and elaborates their skills and abilities,
322
852160
2000
và tạo ra kỹ năng và năng lực của mình,
14:14
but also try to understand
323
854160
2000
nhưng còn để hiểu
14:16
the origins of impairment,
324
856160
3000
những nguồn gốc của rối loạn,
14:19
and the origins of differences or variations
325
859160
3000
và nguồn gốc của dị biệt hay biến thể
14:22
that might limit the capacities of a child, or an adult.
326
862160
3000
có thể hạn chế khả năng của một đứa trẻ, hay của người lớn.
14:25
I'm going to talk about using these strategies
327
865160
3000
Tôi đang nói về việc dùng những chiến lược
14:28
to actually design brain plasticity-based
328
868160
2000
tạo sự tiếp cận dựa trên việc thích nghi
14:30
approach to drive corrections in the machinery of a child
329
870160
5000
để có thể điều chỉnh trong bộ máy của một đứa trẻ,
14:35
that increases the competence of the child
330
875160
3000
điều đó làm phát triển kỹ năng của trẻ
14:38
as a language receiver and user
331
878160
2000
lúc đó, trẻ là người nhận, người sử dụng
14:40
and, thereafter, as a reader.
332
880160
2000
và sau đó là người kiểm duyệt.
14:42
And I'm going to talk about experiments that involve
333
882160
2000
Tôi sẽ nói về những thí nghiêm có
14:44
actually using this brain science,
334
884160
2000
liên quan đến khoa học não-thần kinh,
14:46
first of all to understand how it contributes to the loss of function as we age.
335
886160
3000
trước hết để hiểu cơ chế não và bệnh mất chức năng do tuổi.
14:49
And then, by using it in a targeted approach
336
889160
5000
Rồi bằng cách dùng cơ chế đó trong phương pháp tiếp cận
14:54
we're going to try to differentiate
337
894160
2000
chúng ta sẽ cố gắng làm thay đổi
14:56
the machinery to recover function in old age.
338
896160
5000
bộ máy để lấy lại chức năng ở tuổi già.
15:01
So the first example I'm going to talk about
339
901160
2000
Ví dụ đầu tiên mà tôi sắp nói liên quan
15:03
relates to children with learning impairments.
340
903160
2000
đến những trẻ em yếu kém trong học tập.
15:05
We now have a large body of literature
341
905160
2000
Hiện nay, ta có một nền văn học phong phú
15:07
that demonstrates that the fundamental
342
907160
2000
cho thấy rằng những
15:09
problem that occurs in the majority of children
343
909160
2000
vấn đề căn bản xuất hiện phần lơn ở trẻ em
15:11
that have early language impairments,
344
911160
2000
có khó khăn về ngôn ngữ,
15:13
and that are going to struggle to learn to read,
345
913160
2000
và cụ thể trong việc học đọc,
15:15
is that their language processor
346
915160
2000
vấn đề này liên quan quy trình ngôn ngữ
15:17
is created in a defective form.
347
917160
2000
được tạo ra trong môi trường nhiều bất cập.
15:19
And the reason that it rises in a defective form
348
919160
3000
Lý do có bất cập, thiếu sót
15:22
is because early in the baby's brain's life
349
922160
4000
là vì trong não của trẻ
15:26
the machine process is noisy.
350
926160
2000
quy trình hoạt động rất lộn xộn.
15:28
It's that simple.
351
928160
2000
Điều đó rất dễ hiểu.
15:30
It's a signal-to-noise problem. Okay?
352
930160
2000
Đó là vấn đề tỷ lệ tín hiệu - tiếng ồn. Đúng không?
15:32
And there are a lot of things that contribute to that.
353
932160
2000
Có quá nhiều thứ tham gia vào đó.
15:34
There are numerous inherited faults
354
934160
2000
Có nhiều sai lệch lưu truyền lại
15:36
that could make the machine process noisier.
355
936160
3000
có thể làm cho quy trình hoạt động thêm rối loạn hơn.
15:39
Now I might say the noise problem could also occur
356
939160
3000
Tôi có thể nói vấn đề tiếng ồn cũng xuất hiện
15:42
on the basis of information provided
357
942160
3000
trong đường truyền của thông tin được cung cấp
15:45
in the world from the ears.
358
945160
3000
từ thính giác.
15:48
If any -- those of you who are older in the audience know
359
948160
3000
Nếu có-- đó là trường hợp khi tai ta già hơn,
15:51
that when I was a child we understood that a child born with a cleft palate
360
951160
4000
trường hợp đứa trẻ bị hở hàm ếch,
15:55
was born with what we called mental retardation.
361
955160
3000
trường hợp trẻ khi sinh ra bị chứng gọi là thiểu năng trí tuệ.
15:58
We knew that they were going to be slow cognitively;
362
958160
4000
Ta biết chúng sẽ chậm về nhận thức,
16:02
we knew they were going to struggle to learn to develop normal language abilities;
363
962160
3000
sẽ khó khăn trong việc học và phát triển các khả năng ngôn ngữ;
16:05
and we knew that they were going to struggle to learn to read.
364
965160
4000
và ta biết chúng sẽ gặp khó khăn khi học đọc.
16:09
Most of them would be intellectual and academic failures.
365
969160
4000
Phần lớn chúng bị thất bại về học tập hay phát triển trí tuệ.
16:13
That's disappeared. That no longer applies.
366
973160
3000
Rồi, khó khăn đó biến mất. Nó không còn kéo dài nữa.
16:16
That inherited weakness, that inherited condition
367
976160
2000
Khi các lỗi trong sự dẫn truyền tín hiệu âm
16:18
has evaporated.
368
978160
2000
không còn.
16:20
We don't hear about that anymore. Where did it go?
369
980160
3000
Ta không nghe nói về khó khăn đó nữa. Vậy nó đi đâu?
16:23
Well, it was understood by a Dutch surgeon,
370
983160
2000
Một bác sĩ phẫu thuật người Hà Lan làm rõ
16:25
about 35 years ago,
371
985160
2000
cách đây khoảng 35 năm,
16:27
that if you simply fix the problem early enough,
372
987160
3000
rằng nếu bạn điều chỉnh vấn đề đủ sớm,
16:30
when the brain is still in this initial plastic period
373
990160
2000
khi não còn ở giai đoạn thích nghi ban đầu,
16:32
so it can set up this machinery adequately,
374
992160
3000
tức là não còn kịp xếp đặt một quy trình thích hợp,
16:35
in this initial set up time in the critical period,
375
995160
2000
ở giai đoạn thiết lập quan trọng ban đầu,
16:37
none of that happens.
376
997160
2000
thì sẽ không còn gì khó khăn cả.
16:39
What are you doing by operating on the cleft palate to correct it?
377
999160
3000
Vậy, giải phẫu hàm ếch để điều chỉnh cái gì?
16:42
You're basically opening up
378
1002160
2000
Căn bản là giải phẫu để mở
16:44
the tubes that drain fluid from the middle ears,
379
1004160
2000
những ống dẫn thoát chất lỏng từ tai giữa
16:46
which have had them reliably full.
380
1006160
3000
đang chứa đầy dịch.
16:49
Every sound the child hears uncorrected is muffled.
381
1009160
2000
Tiếng động chưa điều chỉnh đứa bé nghe bị bít,
16:51
It's degraded.
382
1011160
2000
Nó bị biến dạng.
16:53
The child's native language is such a case is not English.
383
1013160
3000
Tiếng mẹ đẻ của đứa trẻ là không còn là tiếng Anh nữa.
16:56
It's not Japanese.
384
1016160
2000
Nó không còn là tiếng Nhật.
16:58
It's muffled English. It's degraded Japanese.
385
1018160
3000
Nó là tiếng Anh bị bóp méo. Nó là tiếng Nhật bị biến dạng.
17:01
It's crap.
386
1021160
2000
Nó là cái tầm bậy tầm bạ.
17:03
And the brain specializes for it.
387
1023160
2000
Não phải xử lý nó.
17:05
It creates a representation of language crap.
388
1025160
3000
Nó tạo ra các hình ảnh ngôn ngữ sai lệch.
17:08
And then the child is stuck with it.
389
1028160
2000
Rồi đứa trẻ bị cái đó bám dính vào.
17:10
Now the crap doesn't just happen in the ear.
390
1030160
3000
Các điều tào lao đó không chỉ xảy ra trong tai.
17:13
It can also happen in the brain.
391
1033160
2000
Nó còn có thể xảy ra trong não.
17:15
The brain itself can be noisy. It's commonly noisy.
392
1035160
4000
Não có thể bị rối loạn. Nó giống như tiếng ồn ào.
17:19
There are many inherited faults that can make it noisier.
393
1039160
3000
Có nhiều sai lệch truyền lại có thể làm cho não bị rối loạn.
17:22
And the native language for a child with such a brain
394
1042160
3000
Ngôn ngữ mẹ đẻ của đứa trẻ với cái não bị rối nhiễu như vậy
17:25
is degraded.
395
1045160
1000
sẽ bị thiểu năng.
17:26
It's not English. It's noisy English.
396
1046160
4000
Nó không phải là tiếng Anh. Nó là tiếng Anh bị biến dạng.
17:30
And that results in defective representations of sounds of words --
397
1050160
4000
Kết quả của các hình ảnh âm thanh của các từ...
17:34
not normal -- a different strategy,
398
1054160
3000
không bình thường..., một chiến lược khác,
17:37
by a machine that has different time constants and different space constants.
399
1057160
3000
với một bộ máy có định dạng thời gian và không gian khác.
17:40
And you can look in the brain of such a child and record those time constants.
400
1060160
3000
Bạn có thể thấy ở não của trẻ và ghi lại độ lệch thời gian này.
17:43
They are about an order of magnitude longer,
401
1063160
3000
Các độ lệch này tạo một trật tự khác biệt quan trọng,
17:46
about 11 times longer in duration on average,
402
1066160
3000
khoảng 11 lần dài hơn độ dài thời gian trung bình,
17:49
than in a normal child.
403
1069160
2000
so với một trẻ binh thường.
17:51
Space constants are about three times greater.
404
1071160
3000
Độ lệch không gian gấp 3 lần.
17:54
Such a child will have memory and cognitive deficits
405
1074160
2000
Vậy đứa trẻ sẽ kém về nhận thức và trí nhớ
17:56
in this domain.
406
1076160
2000
trong phạm trù này.
17:58
Of course they will. Because as a receiver of language,
407
1078160
3000
Đương nhiên trẻ sẽ bị như vậy. Vì như là một người nhận,
18:01
they are receiving it and representing it,
408
1081160
2000
chúng nhận hình ảnh ngôn ngữ và lưu giữ nó,
18:03
and in information it's representing crap.
409
1083160
4000
và trong tổng thể, hình ảnh đó lại là thứ tào lao.
18:07
And they are going to have poor reading skills.
410
1087160
2000
Chúng sẽ có kỹ năng đọc nghèo nàn.
18:09
Because reading is dependent upon the translation of word sounds
411
1089160
3000
Vì việc đọc phụ thuộc vào việc chuyển âm thanh của từ
18:12
into this orthographic or visual
412
1092160
3000
vào mặt chữ hoặc
18:15
representational form.
413
1095160
2000
hình ảnh âm thanh được lưu giữ.
18:17
If you don't have a brain representation of word sounds
414
1097160
2000
Nếu não không có hình ảnh âm thanh của từ
18:19
that translation makes no sense.
415
1099160
3000
thì việc chuyển âm đó không cho nghĩa.
18:22
And you are going to have corresponding abnormal neurology.
416
1102160
3000
Và sự kết nối nơ-ron lúc này là không bình thường.
18:25
Then these children increasingly
417
1105160
2000
Rồi những đứa trẻ này lớn lên
18:27
in evaluation after evaluation,
418
1107160
2000
với sự thay đổi này đến thay đổi khác,
18:29
in their operations in language, and their operations in reading --
419
1109160
2000
với việc dùng ngôn ngữ, và việc đọc --
18:31
we document that abnormal neurology.
420
1111160
5000
ta đang tìm hiểu về thần kinh dị tật này.
18:36
The point is is that you can train the brain out of this.
421
1116160
2000
Bài học là bạn có thể luyện tập não để tránh điều này.
18:38
A way to think about this is you can actually re-refine
422
1118160
2000
Để làm điều đó, bạn có thể lọc lại
18:40
the processing capacity of the machinery
423
1120160
2000
khả năng thực hiện của bộ máy
18:42
by changing it.
424
1122160
2000
bằng cách thay đổi nó.
18:44
Changing it in detail. It takes about 30 hours on the average.
425
1124160
3000
Thay đổi nó trong từng chi tiết. Cần trung bình 30 giờ.
18:47
And we've accomplished that in about 430,000 kids today.
426
1127160
4000
Và đến hôm nay, chúng ta đã trị liệu cho khoảng 430.000 trẻ em.
18:51
Actually, probably about 15,000 children are being trained as we speak.
427
1131160
5000
Có thể lúc này, khoảng 15.000 trẻ đang được luyện tập như thế.
18:56
And actually when you look at the impacts, the impacts are substantial.
428
1136160
3000
Khi mà bạn thấy được hệ lụy, thì tình trạng đã quá trầm trọng.
18:59
So here we're looking at the normal distribution.
429
1139160
2000
Ta quan sát đồ thị phân bổ bình thường.
19:01
What we're most interested in is these kids on the left side of the distribution.
430
1141160
2000
Ta chú ý những trẻ ở phía trái đồ thị.
19:03
This is from about 3,000 children.
431
1143160
2000
Tổng số khoảng 3.000 trẻ em.
19:05
You can see that most of the children on the left side of the distribution
432
1145160
3000
Bạn có thể thấy rằng phần lớn trẻ bên trái đồ thị
19:08
are moving into the middle or the right.
433
1148160
2000
đang chuyển vào giữa hay bên phải.
19:10
This is in a broad assessment of their language abilities.
434
1150160
3000
Đây là ước định tổng quát về khả năng ngôn ngữ.
19:13
This is like an IQ test for language.
435
1153160
2000
Nó như là một chỉ số IQ cho ngôn ngữ.
19:15
The impact in the distribution, if you trained every child
436
1155160
3000
Nếu bạn luyện tập cho mỗi đứa trẻ
19:18
in the United States, would be to shift the whole distribution to the right
437
1158160
3000
ở Mỹ, thì điểm tác động sẽ đổi sang toàn bộ bên phải đồ thị
19:21
and narrow the distribution.
438
1161160
2000
và hình đồ thị hẹp hơn.
19:23
This is a substantially large impact.
439
1163160
2000
Đây là một tác động rộng lớn và căn bản.
19:25
Think of a classroom of children in the language arts.
440
1165160
3000
Hãy nghĩ về lớp học của trẻ trong nghệ thuật ngôn ngữ.
19:28
Think of the children on the slow side of the class.
441
1168160
3000
Hãy nghĩ về những trẻ yếu kém trong lớp.
19:31
We have the potential to move most of those children
442
1171160
2000
Ta có khả năng chuyển phần lớn các em
19:33
to the middle or to the right side.
443
1173160
2000
đến vùng giữa hay bên phải.
19:35
In addition to accurate language training
444
1175160
2000
Cùng với luyện tập ngôn ngữ chuẩn,
19:37
it also fixes memory and cognition
445
1177160
2000
trí nhớ và nhận thức cũng được cải thiện,
19:39
speech fluency and speech production.
446
1179160
3000
lời nói sẽ được hình thành nhanh hơn trẻ sẽ lưu loát hơn.
19:42
And an important language dependent skill is enabled by this training --
447
1182160
3000
Một số lớn kỹ năng ngôn ngữ được hình thành nhờ luyện tập này--
19:45
that is to say reading.
448
1185160
1000
đó là đọc nói.
19:46
And to a large extent it fixes the brain.
449
1186160
2000
Nói rộng ra là, nó điều chỉnh não.
19:48
You can look down in the brain of a child
450
1188160
3000
Bạn có thể nhìn não của đứa trẻ,
19:51
in a variety of tasks that scientists have at Stanford,
451
1191160
3000
thấy được sự đa dạng chức năng mà các nhà khoa học tại Stanford,
19:54
and MIT, and UCSF, and UCLA, and a number of other institutions.
452
1194160
6000
và MIT, và UCSF, và một số cơ sở khác đang nghiên cứu.
20:00
And children operating in various language behaviors,
453
1200160
3000
Trẻ em thực hiện hành vi ngôn ngữ phức tạp,
20:03
or in various reading behaviors,
454
1203160
2000
hay hành vi đọc đa dạng,
20:05
you see for the most extent,
455
1205160
2000
nói rộng ra, bạn sẽ thấy
20:07
for most children, their neuronal responses,
456
1207160
2000
đối với hầu hết trẻ em, phản ứng của nơ ron
20:09
complexly abnormal before you start,
457
1209160
2000
không thuận lợi trước khi bạn can thiệp,
20:11
are normalized by the training.
458
1211160
3000
các hành vi này được điều chỉnh nhờ luyện tập.
20:14
Now you can also take the same approach
459
1214160
2000
Vậy bạn cũng có thể dùng cách tiếp cận này
20:16
to address problems in aging.
460
1216160
3000
để xem xét vấn đề lão hóa.
20:19
Where again the machinery is deteriorating now
461
1219160
2000
Ở đó bộ máy đang thoái hóa
20:21
from competent machinery, it's going south.
462
1221160
4000
từ trạng thái đầy năng lực, nó bắt đầu xuống dốc.
20:25
Noise is increasing in the brain.
463
1225160
2000
Tiếng ồn tăng dần trong não.
20:27
And learning modulation and control is deteriorating.
464
1227160
3000
Rồi việc điều chỉnh và điều khiển bị xuống cấp.
20:30
And you can actually look down on the brain of such an individual
465
1230160
2000
Bạn có thể quan sát não như là một cá thể
20:32
and witness a change in the time constants and space constants
466
1232160
3000
và chứng kiến độ chậm trễ về không-thời gian trong vận hành
20:35
with which, for example, the brain is representing language again.
467
1235160
3000
của não khi dùng ngôn ngữ.
20:38
Just as the brain came out of chaos at the beginning,
468
1238160
3000
Giống như khi thoát ra khỏi sự lộn xộn vào lúc bắt đầu,
20:41
it's going back into chaos in the end.
469
1241160
3000
não đang quay lại sự hỗn độn ở đoạn kết.
20:44
This results in declines in memory
470
1244160
2000
Kết quả này do sự đi xuống của trí nhớ,
20:46
in cognition, and in postural ability and agility.
471
1246160
4000
của nhận thức, của vận động và sự thích nghi.
20:50
It turns out you can train the brain of such an individual --
472
1250160
2000
Hóa ra có thể luyện não như một cá thể --
20:52
this is a small population of such individuals --
473
1252160
3000
đây là một cộng đồng nhiều cá thể --
20:55
train equally intensively for about 30 hours.
474
1255160
2000
luyện tập đều đặn trong khoảng 30 giờ.
20:57
These are 80- to 90-year-olds.
475
1257160
3000
Có người 80 đến 90 tuổi.
21:00
And what you see are substantial improvements of their immediate memory,
476
1260160
3000
Cái mà bạn thấy là sự phát triển đều của trí nhớ tạm thời,
21:03
of their ability to remember things after a delay,
477
1263160
2000
của khả năng nhớ lại có độ trễ,
21:05
of their ability to control their attention,
478
1265160
2000
của khả năng điều khiển sự chú ý,
21:07
their language abilities and visual-spatial abilities.
479
1267160
2000
khả năng ngôn ngữ và không gian-thị giác.
21:09
The overall neuropsychological index
480
1269160
2000
Chỉ số tổng quát về nơ ron thần kinh
21:11
of these trained individuals in this population
481
1271160
3000
của những cá nhân được luyện trong cộng đồng này
21:14
is about two standard deviations.
482
1274160
2000
về 2 thay đổi tiêu chuẩn.
21:16
That means that if you sit at the left side of the distribution,
483
1276160
2000
Có nghĩa là nếu bạn ở bên trái đồ thị,
21:18
and I'm looking at your neuropyschological abilities,
484
1278160
3000
và tôi đang quan sát các năng lực nơ ron của bạn,
21:21
the average person has moved to the middle
485
1281160
2000
thì người bình thường sẽ đến vùng giữa
21:23
or the right side of the distribution.
486
1283160
2000
hay về phía bên phải của đồ thị.
21:25
It means that most people who are at risk for senility,
487
1285160
2000
Nghĩa là phần đông có nguy cơ suy yếu,
21:27
more or less immediately,
488
1287160
2000
sớm hay muộn,
21:29
are now in a protected position.
489
1289160
3000
họ cần được bảo vệ.
21:32
My issues are to try to get to rescuing
490
1292160
3000
Mục tiêu của tôi là cố trợ giúp
21:35
older citizens more completely and in larger numbers,
491
1295160
3000
những người lớn tuổi với số lượng lớn hơn,
21:38
because I think this can be done in this arena on a vast scale --
492
1298160
3000
vì tôi nghĩ đó có thể là một cuộc chiến trên một quy mô rộng-
21:41
and the same for kids.
493
1301160
2000
giống như cho trẻ em.
21:43
My main interest is how to elaborate this science to address other maladies.
494
1303160
3000
Quan tâm của tôi là áp dụng khoa học này cho những bệnh khác .
21:46
I'm specifically interested in things like autism,
495
1306160
2000
Tôi rất quan tâm đến loại bệnh như tự kỷ,
21:48
and cerebral palsy, these great childhood catastrophes.
496
1308160
3000
và bại não, những tai họa ở tuổi thơ.
21:51
And in older age conditions like Parkinsonism,
497
1311160
3000
Ở tuổi già có chứng Parkinson,
21:54
and in other acquired impairments like schizophrenia.
498
1314160
5000
và những bệnh mắc phải khác như tâm thần phân liệt.
21:59
Your issues as it relates to this science,
499
1319160
3000
Quan tâm của bạn, liên quan đến khoa học này,
22:02
is how to maintain your own high-functioning learning machine.
500
1322160
3000
là cách duy trì bộ máy học tập có chức năng cao của riêng bạn.
22:05
And of course, a well-ordered life
501
1325160
3000
Đương nhiên, một cuộc sống được sếp đặt hợp lý
22:08
in which learning is a continuous part of it, is key.
502
1328160
2000
là bí kíp, ở đó việc học được liên tục.
22:10
But also in your future is brain aerobics.
503
1330160
3000
Nhưng tương lai của bạn là luyện tập trí não.
22:13
Get ready for it. It's going to be a part of every life
504
1333160
2000
Hãy sẵn sàng khổ luyện. Nó là một phần cuộc đời người
22:15
not too far in the future,
505
1335160
2000
trong tương lai gần,
22:17
just like physical exercise
506
1337160
2000
như bài tập thể dục,
22:19
is a part of every well organized life in the contemporary period.
507
1339160
4000
là một phần của mỗi cuộc sống được tổ chức trong thời đại hiện nay.
22:23
The other way that we will ultimately come to consider this
508
1343160
4000
Vấn đề khác mà chúng tôi muốn nói đến sau cùng để xem xét
22:27
literature and the science that is important to you
509
1347160
3000
nền văn học này và nền khoa học quan trọng đối với bạn
22:30
is in a consideration of how to nurture yourself.
510
1350160
2000
đó là quan tâm đến việc tự giáo dục.
22:32
Now that you know, now that science is telling us
511
1352160
3000
Bây giờ, điều bạn biết là, khoa học này đang nói cho chúng ta
22:35
that you are in charge,
512
1355160
2000
rằng bạn phải chịu trách nhiệm,
22:37
that it's under your control,
513
1357160
2000
rằng não chịu sự kiểm soát của bạn,
22:39
that your happiness, your well-being,
514
1359160
2000
rằng hạnh phúc và sự thoải mái của bạn,
22:41
your abilities, your capacities,
515
1361160
2000
những khả năng và năng lực của bạn,
22:43
are capable of continuous modification,
516
1363160
3000
luôn có thể tiếp tục biến đổi,
22:46
continuous improvement,
517
1366160
2000
tiến bộ không ngừng,
22:48
and you're the responsible agent and party.
518
1368160
3000
và bạn là tác nhân và là người tham gia.
22:51
Of course a lot of people will ignore this advice.
519
1371160
2000
Đúng, có nhiều người bác bỏ điều này.
22:53
It will be a long time before they really understand it.
520
1373160
2000
Cần có thời gian để não họ thích nghi chứ.
22:55
(Laughter)
521
1375160
1000
(Cười)
22:56
Now that's another issue and not my fault.
522
1376160
2000
Bây giờ đã quá giờ, không phải lỗi tại tôi.
22:58
Okay. Thank you.
523
1378160
2000
Thôi được rồi, Cám ơn.
23:00
(Applause)
524
1380160
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7