How do we learn to work with intelligent machines? | Matt Beane

63,727 views ・ 2019-02-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Trần Reviewer: Nhật Germany
Đó là vào 6 giờ rưỡi sáng,
00:13
It’s 6:30 in the morning,
0
13292
1875
00:15
and Kristen is wheeling her prostate patient into the OR.
1
15583
4875
và Kristen đang đưa một bệnh nhân tuyến tiền liệt vào phòng phẫu thuật.
00:21
She's a resident, a surgeon in training.
2
21500
2250
Cô ấy là bác sĩ nội trú đang học việc phẫu thuật.
00:24
It’s her job to learn.
3
24333
2167
Công việc của cô là học hỏi.
00:27
Today, she’s really hoping to do some of the nerve-sparing,
4
27292
3351
Hôm nay, cô rất hồi hộp muốn được thực hiện một ca phẫu thuật
00:30
extremely delicate dissection that can preserve erectile function.
5
30667
3875
bảo vệ tế bào thần kinh, cực kỳ tinh vi giúp duy trì chức năng cương dương.
00:35
That'll be up to the attending surgeon, though, but he's not there yet.
6
35500
3338
Bác sĩ phẫu thuật chính vẫn chưa tới.
00:39
She and the team put the patient under,
7
39625
2393
Cô cùng đội ngũ gây mê bệnh nhân,
00:42
and she leads the initial eight-inch incision in the lower abdomen.
8
42042
3708
và cô chỉ đạo thực hiện đường mổ 20 cm dưới rốn.
00:47
Once she’s got that clamped back, she tells the nurse to call the attending.
9
47042
3586
Ngay sau khi cố định đường mổ, cô bảo y tá gọi bác sĩ chính tới.
00:51
He arrives, gowns up,
10
51583
2292
Anh ta tới, mặc áo choàng dài.
00:54
And from there on in, their four hands are mostly in that patient --
11
54458
5792
Từ đó trở đi, bốn bàn tay đó hầu như chỉ ở bên trong bệnh nhân,
01:00
with him guiding but Kristin leading the way.
12
60708
2917
dưới sự hướng dẫn của anh, Kristin thực hiện ca mổ.
01:04
When the prostates out (and, yes, he let Kristen do a little nerve sparing),
13
64875
4643
Khi tuyến tiền liệt lộ ra (đúng, anh ấy để Kristen thực hiện bảo vệ thần kinh)
anh cởi bỏ bộ đồ bác sĩ,
01:09
he rips off his scrubs.
14
69542
1226
01:10
He starts to do paperwork.
15
70792
1375
bắt đầu làm giấy tờ.
01:12
Kristen closes the patient by 8:15,
16
72833
5375
Kristen khâu bệnh nhân vào lúc 8:15,
01:18
with a junior resident looking over her shoulder.
17
78583
2435
với một bác sĩ nội trú khác đang quan sát cô qua vai.
01:21
And she lets him do the final line of sutures.
18
81042
3083
Và cô để anh ta khâu những đường cuối cùng.
01:24
Kristen feels great.
19
84833
3042
Kristen cảm thấy thật tuyệt.
Bệnh nhân sẽ ổn,
01:28
Patient’s going to be fine,
20
88250
1559
01:29
and no doubt she’s a better surgeon than she was at 6:30.
21
89833
3167
và cô ấy đã là phiên bản tốt hơn của chính mình vào lúc 6:30 sáng.
01:34
Now this is extreme work.
22
94208
2834
Đó là một công việc rất khắc nghiệt.
01:37
But Kristin’s learning to do her job the way that most of us do:
23
97417
3833
Nhưng Kristen đã học theo cách của hầu hết chúng ta:
01:41
watching an expert for a bit,
24
101625
1893
quan sát chuyên gia thực hiện,
01:43
getting involved in easy, safe parts of the work
25
103542
3142
làm những phần dễ và an toàn
01:46
and progressing to riskier and harder tasks
26
106708
2185
rồi chuyển sang những việc khó và nguy hiểm hơn
01:48
as they guide and decide she’s ready.
27
108917
2333
dưới sự chỉ dẫn và cho phép của thầy mình.
01:52
My whole life I’ve been fascinated by this kind of learning.
28
112042
2892
Cả cuộc đời, tôi luôn cảm thấy cách học này thật tuyệt diệu.
01:54
It feels elemental, part of what makes us human.
29
114958
3667
Nó rất cơ bản, là một phần tạo nên con người chúng ta.
01:59
It has different names: apprenticeship, coaching, mentorship, on the job training.
30
119750
5417
Nó có những cái tên khác nhau: học việc, huấn luyện, kèm cặp, dạy nghề.
02:05
In surgery, it’s called “see one, do one, teach one.”
31
125542
3291
Trong phẫu thuật, nó được gọi là "nhìn một, làm một, dạy một"
02:09
But the process is the same,
32
129625
1344
Nhưng quá trình là giống nhau,
02:10
and it’s been the main path to skill around the globe for thousands of years.
33
130993
4174
và là con đường đã phổ biến từ hàng ngàn năm qua, trên khắp thế giới.
02:16
Right now, we’re handling AI in a way that blocks that path.
34
136333
4500
Thế nhưng, cách ta sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) hiện nay
đang làm cản trở nó.
02:21
We’re sacrificing learning in our quest for productivity.
35
141625
2690
Ta hy sinh việc học hỏi để theo đuổi năng suất.
02:25
I found this first in surgery while I was at MIT,
36
145292
2809
Tôi lần đầu nhận ra nó trong công việc phẫu thuật khi ở MIT,
02:28
but now I’ve got evidence it’s happening all over,
37
148125
2476
nhưng giờ tôi chắc chắn nó xuất hiện ở khắp nơi,
02:30
in very different industries and with very different kinds of AI.
38
150625
3875
ở những ngành nghề khác nhau với các loại AI khác nhau.
02:35
If we do nothing, millions of us are going to hit a brick wall
39
155083
5851
Nếu ta không làm gì cả, hàng triệu người sẽ gặp trở ngại
02:40
as we try to learn to deal with AI.
40
160958
2417
trong việc ứng phó với AI.
02:45
Let’s go back to surgery to see how.
41
165125
1772
Giờ hãy quay lại việc phẫu thuật.
02:47
Fast forward six months.
42
167708
1935
Sáu tháng trôi qua thật nhanh.
02:49
It’s 6:30am again, and Kristen is wheeling another prostate patient in,
43
169667
5476
Lại là 6:30 sáng, và Kristen đang đưa một bệnh nhân tuyến tiền liệt,
nhưng lần này là vào phòng phẫu thuật robot.
02:55
but this time to the robotic OR.
44
175167
3166
02:59
The attending leads attaching
45
179667
1684
Các bác sĩ tham gia
03:01
a four-armed, thousand-pound robot to the patient.
46
181375
2833
gắn một con robot bốn tay, nặng hơn 450kg vào người bệnh nhân.
03:04
They both rip off their scrubs,
47
184750
2434
Cả hai đều cởi bộ đồ bác sĩ,
03:07
head to control consoles 10 or 15 feet away,
48
187208
3125
điều khiển ở bàn cách đó 3-5 mét
03:11
and Kristen just watches.
49
191167
3750
và Kristen chỉ đứng nhìn.
Robot cho phép các bác sĩ chính tự làm toàn bộ thủ tục,
03:16
The robot allows the attending to do the whole procedure himself,
50
196375
3053
03:19
so he basically does.
51
199452
1583
nên anh ta chỉ việc làm theo.
03:21
He knows she needs practice.
52
201917
2101
Anh biết Kristen cần thực hành.
03:24
He wants to give her control.
53
204042
1583
Anh muốn cho cô điều khiển.
03:26
But he also knows she’d be slower and make more mistakes,
54
206250
3393
Nhưng anh cũng biết rằng cô sẽ làm chậm và mắc lỗi nhiều hơn,
03:29
and his patient comes first.
55
209667
1500
và người bệnh cần được ưu tiên.
03:32
So Kristin has no hope of getting anywhere near those nerves during this rotation.
56
212250
4625
Thế là Kristen không có cơ hội được giải phẫu suốt ca phẫu thuật đó.
03:37
She’ll be lucky if she operates more than 15 minutes during a four-hour procedure.
57
217417
4375
Nếu được phẫu thuật hơn 15 phút suốt ca mổ bốn tiếng thì đó là may mắn.
03:42
And she knows that when she slips up,
58
222250
2625
Và cô biết khi cô nhầm lẫn,
03:45
he’ll tap a touch screen, and she’ll be watching again,
59
225458
3042
anh ta sẽ bấm vào màn hình, và cô sẽ lại chỉ đứng xem,
03:48
feeling like a kid in the corner with a dunce cap.
60
228917
2625
cảm giác như đứa trẻ ngốc nghếch đứng trong góc phòng.
03:53
Like all the studies of robots and work I’ve done in the last eight years,
61
233583
3501
Như những nghiên cứu về robot và các công trình trong tám năm qua,
03:57
I started this one with a big, open question:
62
237108
2118
tôi bắt đầu bằng một câu hỏi lớn:
03:59
How do we learn to work with intelligent machines?
63
239250
2792
Làm thế nào để học cách làm việc với thiết bị thông minh?
04:02
To find out, I spent two and a half years observing dozens of residents and surgeons
64
242792
5809
Để trả lời, tôi dành hai năm rưỡi quan sát hàng tá bác sĩ nội trú và phẫu thuật,
04:08
doing traditional and robotic surgery, interviewing them
65
248625
3476
thực hiện phẫu thuật truyền thống và phẫn thuật robot, phỏng vấn họ
04:12
and in general hanging out with the residents as they tried to learn.
66
252125
3338
và nhìn chung, tiếp xúc với bác sĩ nội trú khi họ đang học việc.
04:16
I covered 18 of the top US teaching hospitals,
67
256250
3351
Tôi đi đến 18 bệnh viện Mỹ dạy tốt nhất,
04:19
and the story was the same.
68
259625
1458
và câu chuyện là giống nhau.
04:21
Most residents were in Kristen's shoes.
69
261875
2542
Hầu hết bác sĩ nội trú đều ở trong trường hợp của Kristen.
04:24
They got to “see one” plenty,
70
264958
1792
Họ được quan sát rất nhiều,
04:27
but the “do one” was barely available.
71
267583
2292
nhưng hiếm khi được làm.
04:30
So they couldn’t struggle, and they weren’t learning.
72
270333
2528
Họ không phải tự xoay sở và vì thế, không học hỏi được gì.
04:33
This was important news for surgeons, but I needed to know how widespread it was:
73
273291
3810
Đó là tin quan trọng với bác sĩ phẫu thuật
nhưng tôi cần biết tình trạng này phổ biến đến mức nào:
04:37
Where else was using AI blocking learning on the job?
74
277125
3833
Còn nơi nào khác đang sử dụng AI làm cản trở việc học việc?
04:42
To find out, I’ve connected with a small but growing group of young researchers
75
282208
4310
Để tìm hiểu, tôi liên hệ với một nhóm nhỏ các nhà nghiên cứu trẻ đang lên,
04:46
who’ve done boots-on-the-ground studies of work involving AI
76
286542
3434
những người mà đã thất bại trong các ngành liên quan đến AI
ở nhiều lĩnh vực như khởi nghiệp, chính trị
04:50
in very diverse settings like start-ups, policing,
77
290000
2976
04:53
investment banking and online education.
78
293000
2601
ngân hàng đầu tư và giáo dục trực tuyến.
04:55
Like me, they spent at least a year and many hundreds of hours observing,
79
295625
5851
Giống như tôi, họ dành ít nhất một năm và hàng trăm giờ đồng hồ để quan sát,
05:01
interviewing and often working side-by-side with the people they studied.
80
301500
3917
gặp mặt và thường làm việc bên cạnh đối tượng nghiên cứu.
05:06
We shared data, and I looked for patterns.
81
306458
2417
Chúng tôi chia sẻ dữ liệu, và tôi tìm các kiểu mẫu.
05:09
No matter the industry, the work, the AI, the story was the same.
82
309917
5208
Ngành nghề nào, công việc nào thì câu chuyện về AI là như nhau.
Các tổ chức đang cố gắng từng ngày để thu quả ngọt từ AI,
05:16
Organizations were trying harder and harder to get results from AI,
83
316042
3642
05:19
and they were peeling learners away from expert work as they did it.
84
319708
3542
và họ đang tách người học ra khỏi các công việc chuyên môn.
05:24
Start-up managers were outsourcing their customer contact.
85
324333
2875
Những người điều hành start-up thuê ngoài dịch vụ kết nối khách hàng.
05:27
Cops had to learn to deal with crime forecasts without experts support.
86
327833
4042
Cảnh sát học cách dự báo tội phạm mà không có sự trợ giúp của chuyên gia.
05:32
Junior bankers were getting cut out of complex analysis,
87
332875
3250
Các nhân viên tín dụng non trẻ bị loại bỏ khỏi những phân tích phức tạp,
05:36
and professors had to build online courses without help.
88
336500
3083
và các giáo sư phải tự mình xây dựng những khoá học online.
05:41
And the effect of all of this was the same as in surgery.
89
341125
3226
Và kết quả của những việc làm này giống như trong ngành phẫu thuật.
05:44
Learning on the job was getting much harder.
90
344375
2917
Việc học hỏi từ việc làm ngày càng trở nên khó khăn.
05:48
This can’t last.
91
348958
1417
Điều này không thể kéo dài.
05:51
McKinsey estimates that between half a billion and a billion of us
92
351542
4267
McKinsey ước tính khoảng nửa tỉ tới một tỉ người trong số chúng ta
05:55
are going to have to adapt to AI in our daily work by 2030.
93
355833
4125
phải thích nghi với AI trong công việc hằng ngày vào năm 2030
Phải thừa nhận, việc học hỏi từ việc làm
06:01
And we’re assuming that on-the-job learning
94
361000
2011
06:03
will be there for us as we try.
95
363035
1917
sẽ còn tồn tại nếu ta còn cố gắng.
06:05
Accenture’s latest workers survey showed that most workers learned key skills
96
365500
4268
Khảo sát ở công nhân mới ở Accenture cho thấy hầu hết họ học kĩ năng mấu chốt
06:09
on the job, not in formal training.
97
369792
2291
từ công việc, không phải từ việc đào tạo chính thống.
06:13
So while we talk a lot about its potential future impact,
98
373292
3517
Nên trong khi ta nói nhiều về ảnh hưởng tiềm tàng trong tương lai,
06:16
the aspect of AI that may matter most right now
99
376833
3685
điều quan trọng nhất hiện giờ về AI
06:20
is that we’re handling it in a way that blocks learning on the job
100
380542
3375
chính là cách ta dùng nó gây cản trở việc học việc
06:24
just when we need it most.
101
384375
1625
khi ta cần nó nhất.
06:27
Now across all our sites, a small minority found a way to learn.
102
387458
6042
Ở nhiều khu vực, một thiểu số nhỏ đã tìm ra được cách để tiếp tục học hỏi.
06:35
They did it by breaking and bending rules.
103
395625
3042
Họ học bằng cách phá vỡ và bẻ gãy quy tắc.
06:39
Approved methods weren’t working, so they bent and broke rules
104
399083
4643
Cách thông thường không hiệu quả, nên họ phá vỡ và bẻ gãy quy tắc
06:43
to get hands-on practice with experts.
105
403750
1976
để được thực hành với các chuyên gia.
06:45
In my setting, residents got involved in robotic surgery in medical school
106
405750
5601
Ở nơi tôi, các bác sĩ nội trú xem việc thực hành phẫu thuật robot
06:51
at the expense of their generalist education.
107
411375
3583
như chương trình học cơ bản.
06:56
And they spent hundreds of extra hours with simulators and recordings of surgery,
108
416417
5851
Họ dành ra thêm hàng giờ với giả lập và đoạn ghi hình ca phẫu thuật,
07:02
when you were supposed to learn in the OR.
109
422292
2541
thay vì học trong trong phẫu thuật.
07:05
And maybe most importantly, they found ways to struggle
110
425375
3476
Và có thể là quan trọng nhất, họ tìm ra cách để chật vật thực hành
07:08
in live procedures with limited expert supervision.
111
428875
3750
với ít sự giám sát chuyên môn.
07:13
I call all this “shadow learning,” because it bends the rules
112
433792
4309
Tôi gọi đó là "học trong bóng tối" vì nó phá vỡ tất cả các quy tắc
07:18
and learner’s do it out of the limelight.
113
438125
2000
và người học thực hiện nó một cách thầm lặng.
07:21
And everyone turns a blind eye because it gets results.
114
441542
4101
Và mọi người đều lờ đi vì nó mang lại kết quả.
07:25
Remember, these are the star pupils of the bunch.
115
445667
3166
Nên nhớ, đây là nhóm các học sinh ưu tú.
07:29
Now, obviously, this is not OK, and it’s not sustainable.
116
449792
3208
Rõ ràng, việc này không ổn và không vững bền.
07:33
No one should have to risk getting fired
117
453708
2185
Không ai phải đánh liều để được học hỏi,
07:35
to learn the skills they need to do their job.
118
455917
2150
để tiếp thu các kĩ năng cần trong công việc.
07:38
But we do need to learn from these people.
119
458792
2056
Nhưng ta cần học từ những người này
07:41
They took serious risks to learn.
120
461917
2250
Họ bất chấp rủi ro để học.
07:44
They understood they needed to protect struggle and challenge in their work
121
464792
4351
Họ hiểu họ cần phải bảo vệ sự chật vật và thách thức trong công việc
07:49
so that they could push themselves to tackle hard problems
122
469167
2892
để thúc đẩy bản thân xử lí các vấn đề khó
07:52
right near the edge of their capacity.
123
472083
1959
ở vùng tiệm cận với khả năng hiểu biết của mình.
07:54
They also made sure there was an expert nearby
124
474458
2216
Họ cũng đảm bảo có một chuyên gia kề cận
07:56
to offer pointers and to backstop against catastrophe.
125
476698
3094
để đưa ra gợi ý và ngăn chặn hậu quả.
08:00
Let’s build this combination of struggle and expert support
126
480875
3458
Hãy xây dựng sự kết hợp giữa sự đấu tranh và sự giúp đỡ chuyên môn
08:04
into each AI implementation.
127
484708
2750
trong mỗi lần làm với trí tuệ nhân tạo.
08:08
Here’s one clear example I could get of this on the ground.
128
488375
2828
Đây là một ví dụ rõ ràng tôi có thể đưa ra về vấn đề này.
Trước khi robot xuất hiện,
08:12
Before robots,
129
492125
1226
08:13
if you were a bomb disposal technician, you dealt with an IED by walking up to it.
130
493375
4792
nếu là người xử lí chất nổ,
bạn giải quyết thiết bị nổ tự tạo bằng cách đến gần nó.
08:19
A junior officer was hundreds of feet away,
131
499333
2143
Một nhân viên trẻ đứng cách đó hàng trăm mét,
08:21
so could only watch and help if you decided it was safe
132
501500
3309
chỉ có thể quan sát và giúp đỡ khi được phép,
08:24
and invited them downrange.
133
504833
1417
khi bạn cảm thấy an toàn để họ xử lí cùng.
08:27
Now you sit side-by-side in a bomb-proof truck.
134
507208
3893
Bây giờ, bạn ngồi cạnh anh ta trong xe tải thử bom.
08:31
You both watched the video feed.
135
511125
1809
Cả hai vừa xem các video.
08:32
They control a distant robot, and you guide the work out loud.
136
512958
4310
Họ điều khiển robot từ xa, và bạn chỉ dẫn cho họ thành tiếng.
08:37
Trainees learn better than they did before robots.
137
517292
3208
Những thực tập sinh học tốt hơn so với thời chưa có robot.
08:41
We can scale this to surgery, start-ups, policing,
138
521125
3933
Chúng ta có thể mở rộng việc này sang phẫu thuật, khởi nghiệp, cảnh sát,
08:45
investment banking, online education and beyond.
139
525082
2625
đầu tư ngân hàng, giáo dục online và hơn thế nữa.
08:48
The good news is we’ve got new tools to do it.
140
528375
2500
Tin tốt là chúng ta có công cụ mới để làm điều này.
08:51
The internet and the cloud mean we don’t always need one expert for every trainee,
141
531750
4082
Internet và đám mây cho phép ta
không phải lúc nào cũng cần một kèm một,
08:56
for them to be physically near each other or even to be in the same organization.
142
536167
4458
phải ở gần bên nhau, hoặc thậm chí phải trong cùng một tổ chức.
09:01
And we can build AI to help:
143
541292
3041
Và chúng ta có thể tạo ra AI để giúp họ:
09:05
to coach learners as they struggle, to coach experts as they coach
144
545167
5059
hướng dẫn học viên khi họ chật vậy, huấn luyện chuyên gia khi họ huấn luyện
09:10
and to connect those two groups in smart ways.
145
550250
2542
và kết nối hai nhóm này một cách thông minh.
09:15
There are people at work on systems like this,
146
555375
2542
Đã có những người đang làm việc trên các hệ thống như vậy,
09:18
but they’ve been mostly focused on formal training.
147
558333
2792
nhưng hầu hết tập trung vào sự đào tạo thông thường.
09:21
And the deeper crisis is in on-the-job learning.
148
561458
2584
Trong khi học việc mới là lĩnh vực gặp khủng hoảng lớn hơn.
09:24
We must do better.
149
564417
1851
Chúng ta phải làm tốt hơn.
09:26
Today’s problems demand we do better
150
566292
2583
Vấn đề hiện nay yêu cầu ta làm tốt hơn
09:29
to create work that takes full advantage of AI’s amazing capabilities
151
569375
4875
để tạo ra công việc vừa tận dụng hết khả năng tuyệt vời của AI
vừa giúp ta cải thiện các kĩ năng khi thực hiện công việc.
09:35
while enhancing our skills as we do it.
152
575042
2750
09:38
That’s the kind of future I dreamed of as a kid.
153
578333
2750
Đó là tương lai mà tôi mơ ước khi còn là một đứa trẻ.
09:41
And the time to create it is now.
154
581458
2167
Và bây giờ là lúc để thực hiện nó.
09:44
Thank you.
155
584333
1226
Xin cảm ơn.
09:45
(Applause)
156
585583
3625
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7