The most powerful woman you've never heard of | T. Morgan Dixon and Vanessa Garrison

57,684 views

2019-04-04 ・ TED


New videos

The most powerful woman you've never heard of | T. Morgan Dixon and Vanessa Garrison

57,684 views ・ 2019-04-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhị Khánh Trần Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:12
T. Morgan Dixon: I would like to tell you about the most powerful woman
0
12648
3726
T. Morgan Dixon: Tôi sẽ nói cho bạn về người phụ nữ quyền lực nhất
00:16
you've never heard of.
1
16398
1330
mà bạn chưa từng nghe đến.
00:19
This is Septima Clark.
2
19017
2085
Đây là Septima Clark.
00:21
Remember her name: Septima Clark.
3
21126
1784
Hãy nhớ tên bà: Septima Clark.
00:22
Dr. King called her the "the architect of the civil rights movement,"
4
22934
3737
Tiến sĩ King gọi bà là "Kiến trúc sư của Phong trào Dân quyền,"
00:26
because she created something called Citizenship Schools.
5
26695
2667
Vì bà đã tạo nên Trường học về quyền Công dân.
00:29
And in those schools, she taught ordinary women the practical skills
6
29386
3216
Tại đây, bà đã dạy những phụ nữ bình thường kỹ năng thực tế
00:32
to go back into their communities and teach people to read.
7
32626
3184
để trở lại cộng đồng và dạy cho mọi người đọc.
00:35
Because if they could read,
8
35834
2048
Vì nếu đọc được,
00:37
they could vote.
9
37906
1150
họ có thể bầu cử.
00:39
Well, these women took those organizing skills,
10
39383
2315
Những người phụ nữ này học về kỹ năng tổ chức,
00:41
and they became some of the most legendary civil rights activists
11
41722
3073
và trở thành những nhà hoạt động dân quyền huyền thoại nhất
00:44
this country has ever seen.
12
44819
1475
mà đất nước này từng có.
00:46
Women like Diane Nash.
13
46833
1646
Những người phụ nữ như Diane Nash.
00:49
You may know her.
14
49092
1175
Có lẽ bạn biết bà.
00:50
She orchestrated the entire walk from Selma to Montgomery.
15
50291
3232
Bà đã tổ chức một cuộc đi bộ từ Selma đến Montgomery.
00:53
She was a cofounder of the Student Nonviolent Coordinating Committee,
16
53547
3700
Và là nhà đồng sáng lập Ủy ban điều phối Bất bạo động cho Sinh Viên,
00:57
and they integrated lunch counters,
17
57271
1736
họ tụ tập trong các nhà hàng nhỏ,
00:59
and they created the Freedom Rides.
18
59031
1819
và lập nên cuộc vận động Freedom Rides.
01:00
Or you may remember Fannie Lou Hamer,
19
60874
1763
Có lẽ bạn nhớ Fannie Lou Hamer,
01:02
who sat on the floor of the Democratic National Convention
20
62661
3436
người ngồi trên nền nhà trong buổi Hội nghị Quốc gia Dân chủ
01:06
and talked about being beaten in jail cells
21
66121
2289
nói về việc bà bị đánh trong trại giam
01:08
as she registered people to vote in Mississippi.
22
68434
2828
khi đăng kí cho mọi người đi bầu cử tại Mississippi.
01:11
And her most famous student,
23
71286
1802
Học sinh nổi tiếng nhất của bà,
01:13
Rosa Parks.
24
73112
1294
Rosa Parks.
01:14
She said Septima Clark was the one who taught her
25
74430
2609
Bà nói rằng Septima Clark là người đã dạy bà
01:17
the peaceful act of resistance.
26
77063
1944
hành động tọa kháng ôn hòa.
01:19
And when she sat down,
27
79031
1227
Và khi bà ngồi xuống,
01:20
she inspired a nation to stand.
28
80282
2598
bà đã truyền cảm hứng cho một dân tộc để đứng lên.
01:24
These were just three of her 10,000 students.
29
84174
2488
Đây chỉ là ba trong số 10,000 học sinh của bà.
01:26
These women stood on the front lines of change,
30
86686
2917
Là những người phụ nữ đã tiên phong cho cuộc thay đổi,
01:29
and by doing so,
31
89627
1483
và qua việc làm đó,
01:31
they taught people to read in her Citizenship School model
32
91134
3347
họ đã dạy mọi người đọc theo mô hình của Trường về quyền Công Dân
01:34
and empowered 700,000 new voters.
33
94505
4185
và trao quyền cho 700,000 cử tri mới.
01:38
And that's not it.
34
98714
1155
Không chỉ có thế,
01:39
She created a new culture of social activism.
35
99893
3198
bà còn tạo nên một nền văn hóa mới về hoạt động xã hội.
01:43
Pete Seeger said it was Septima Clark who changed the lyrics
36
103761
3257
Pete Seeger nói Septima Clark đã chuyển ca từ
01:47
to the old gospel song
37
107042
1585
một bài hát phúc âm cũ
01:48
and made the anthem we all know:
38
108651
2085
thành bài quốc ca mà ai cũng biết:
01:50
"We Shall Overcome."
39
110760
1641
'' We Shall Overcome.'' (Chúng ta sẽ cùng vượt qua)
01:53
Vanessa Garrison: Now, many of you may know us.
40
113467
2211
Vanessa Garrison: Có lẽ, nhiều bạn biết chúng tôi.
01:55
We are the cofounders of GirlTrek,
41
115702
2477
Chúng tôi đồng sáng lập tổ chức GirlTrek,
01:58
the largest health organization for Black women in America.
42
118203
3729
một tổ chức sức khỏe lớn nhất cho phụ nữ da màu tại Mỹ.
02:02
Our mission is simple:
43
122335
1340
Sứ mệnh chúng tôi rất đơn giản:
02:04
ask Black women,
44
124292
1686
yêu cầu những phụ nữ da màu,
02:06
80 percent of whom are over a healthy body weight,
45
126609
2928
80% trong số họ quá cân nặng cho phép,
02:09
to walk outside of their front door every day
46
129561
3349
để đi bộ ngoài trời mỗi ngày
02:12
to establish a lifesaving habit of walking;
47
132934
4018
để hình thành thói quen đi bộ lành mạnh;
02:17
in doing so, ignite a radical movement
48
137972
3412
bằng những cách trên, khởi xướng phong trào triệt để
02:21
in which Black women reverse the devastating impacts
49
141408
3341
mà phụ nữ da màu đảo ngược những ảnh hưởng xấu
02:24
of chronic disease,
50
144773
1315
do bệnh mãn tính gây ra,
02:26
reclaim the streets of their neighborhoods,
51
146112
2301
đòi lại đường phố cho khu phố của họ,
02:28
create a new culture of health for their families
52
148437
2805
tạo nên một văn hóa sống lành mạnh cho chính gia đình họ
02:31
and stand on the front lines for justice.
53
151266
2709
và đứng trên tiền tuyến để đòi lại công lí.
02:33
Today, all across America,
54
153999
3079
Ngày nay, trên khắp nước Mỹ,
02:37
more than 100,000 Black women are wearing this GirlTrek blue shirt
55
157102
5078
hơn 100,000 phụ nữ da màu đã mặc áo thun GirlTrek
02:42
as they move through their communities --
56
162204
2407
khi vận động các cộng động của mình--
02:44
a heroic force.
57
164635
1734
một lực lượng hào hùng.
02:46
We walk in the footsteps of Septima Clark.
58
166983
3174
Chúng tôi theo bước Septima Clark.
02:50
She gave us a blueprint for change-making.
59
170478
3524
Bà đã tạo ra một bản thiết kế cho cuộc thay đổi.
02:54
One, to have a bold idea,
60
174852
2721
Thứ nhất, phải có một ý tưởng táo bạo,
02:57
bigger than anyone is comfortable with.
61
177597
2014
to lớn hơn bất cứ điều gì mà mọi người dám nghĩ.
02:59
To two: root down in the cultural traditions of your community
62
179635
4139
Thứ hai, bắt nguồn từ văn hóa truyền thống trong cộng đồng bạn
03:03
and lean heavily on what has come before.
63
183798
3252
và tin tưởng vào những điều đã có.
03:07
To three: name it --
64
187074
2506
Thứ ba, đặt tên cho nó --
03:09
that one thing that everyone is willing to work hard for;
65
189604
3747
một cái tên mà mọi người sẽ nỗ lực làm việc chăm chỉ để xứng danh;
03:13
a ridiculously simple goal that doesn't just benefit the individual
66
193375
5476
một mục tiêu thật đơn giản nhưng không chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân
03:18
but the village around them.
67
198875
1565
mà còn cả cộng đồng quanh họ.
03:21
And to, lastly:
68
201906
1163
Điều cuối cùng,
03:24
never ask permission to save your own life.
69
204529
2711
đừng chờ đợi sự cho phép để cứu cuộc đời của bạn.
03:27
It is our fundamental right as human beings
70
207730
3830
Đó là quyền lợi cơ bản của con người
03:31
to solve our own problems.
71
211584
3338
để giải quyết những vấn đề của riêng ta.
03:37
TMD: So to the women all out there gathered in your living rooms,
72
217578
4011
TMD: Với những phụ nữ đang tụ họp tại phòng khách,
03:41
rooting for us, acting crazy on social media right now --
73
221613
3003
đã ủng hộ chúng tôi, hoạt động tích cực trên mạng xã hội --
03:44
we see you.
74
224640
1159
chúng tôi đều thấy bạn.
03:45
(Laughter)
75
225823
1008
(Cười)
03:46
We see you every day. We love you.
76
226855
2438
Chúng tôi thấy các bạn mỗi ngày. Chúng tôi yêu bạn.
03:49
You are not alone,
77
229317
1349
Bạn không đơn độc đâu,
03:50
and our bigger work starts now.
78
230690
2811
vì công việc lớn lao của chúng tôi sẽ bắt đầu ngay bây giờ.
03:53
VG: You got us onto this stage --
79
233525
2596
VG: Bạn đã đưa chúng tôi đến đây
03:56
your leadership;
80
236145
1504
bằng khả năng lãnh đạo của bạn.
03:57
auditing blighted streets in Detroit;
81
237673
2743
kiểm soát những đường phố bị hủy hoại ở Detroit;
04:00
working with hospitals and health care systems in Harlem;
82
240440
3344
hợp tác với những bệnh viện và hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Harlem;
04:03
praying over the streets of Sacramento, Charlotte, Brooklyn, Flint
83
243808
5456
cầu nguyện trên các đường phố ở Sacramento, Charlotte, Brooklyn, Flint
04:09
and every community that has seen trauma;
84
249288
2902
và mỗi cộng động đã nhìn thấy sự mất mát đó;
04:12
changing traffic patterns, making your streets safer;
85
252214
2546
thay đổi cách tham gia giao thông để đường phố an toàn hơn;
04:14
and most importantly,
86
254784
1511
và điều quan trọng nhất,
04:16
standing as role models.
87
256319
2629
là làm gương cho người khác.
04:18
And it all started with your commitment to start walking,
88
258972
3967
Mọi thứ bắt đầu từ việc bạn cam kết đi bộ,
04:22
your agreement to organize your friends and family
89
262963
2695
sự thống nhất để đặt gia đình, bạn bè
04:25
and your belief in our broader mission.
90
265682
2634
và niềm tin của bạn vào sứ mệnh to lớn của chúng tôi.
04:29
TMD: It's important to me that everyone in this room understands
91
269017
3050
TMD: Điều quan trọng với tôi là mỗi người ở đây hiểu
04:32
exactly how change-making works in GirlTrek.
92
272101
2327
sự thay đổi đó hoạt động ra sao trong GirlTrek.
04:34
One well-trained organizer has the power to change the behavior
93
274452
4176
Một nhà tổ chức đầy kĩ năng có sức mạnh để thay đổi thái độ
04:38
of 100 of her friends.
94
278652
1221
100 người bạn của cô ấy.
04:39
We know that is true,
95
279897
1166
Ta biết đó là sự thật,
04:41
because the [1,000] women blowing up social media right now
96
281087
3125
bởi vì 1000 người phụ nữ lan tỏa thông tin trên phương tiện xã hội
04:44
have already inspired over 100,000 women to walk.
97
284236
5367
đã truyền cảm hứng cho hơn 100,000 phụ nữ đi bộ.
04:50
(Applause)
98
290640
4664
(Vỗ tay)
04:56
But that is not nearly enough.
99
296282
1718
Nhưng điều đó dường như chưa đủ.
04:58
And so our goal is to create critical mass.
100
298766
3814
mục đích của chúng tôi là tạo nên một số lượng lớn.
05:03
And in order to do that,
101
303341
1270
Để làm được điều đó,
05:04
we have an audacious plan to scale our intervention.
102
304635
4340
chúng tôi có một kế hoạch táo bạo để mở rộng quy mô can thiệp của mình.
05:09
A thousand organizers is not enough.
103
309646
1998
Một ngàn nhà tổ chức vẫn chưa đủ.
05:12
GirlTrek is going to create the next Citizenship School.
104
312192
4026
GirlTrek sẽ tạo nên Trường học Công Dân kế tục.
05:16
And in doing so, we will train 10,000 frontline health activists
105
316242
5441
Để làm được điều đó, chúng tôi sẽ tập huấn 10,000 nhà hoạt động y tế tiền tuyến
05:21
and deploy them into the highest-need communities in America.
106
321707
2892
và triển khai họ vào các cộng đồng có nhu cầu cao tại Mỹ.
05:24
Because when we do, we will disrupt disease;
107
324623
2074
Chỉ khi hành động, chúng ta mới đẩy lùi bệnh tật;
05:26
we will create a new culture of health.
108
326721
1859
Chúng ta sẽ tạo một văn hóa sức khỏe mới.
05:28
And what we will do is create a support system
109
328604
2358
Chúng ta sẽ tạo nên một hệ thống để hỗ trợ
05:30
for one million Black women to walk to save their own lives.
110
330986
3434
cho một triệu phụ nữ da màu đi bộ để cứu cuộc đời của họ.
05:34
(Applause)
111
334785
4489
(Vỗ tay)
05:41
And our training is unparalleled.
112
341276
2449
Khóa huấn luyện của chúng tôi là độc nhất vô nhị.
05:44
I just want you to imagine.
113
344639
1300
Hãy thử tưởng tượng.
05:45
It's like a revival, tent-like festival,
114
345963
2128
Nó giống như một lễ hội trại, hồi sinh,
05:48
not unlike the civil rights movement teach-ins.
115
348115
3275
giống như dạy cuộc vận động về Dân quyền.
05:51
And we're going to go all across the country.
116
351414
2471
Chúng tôi sẽ đi khắp đất nước.
05:53
It is the biggest announcement this week:
117
353909
2270
Thông báo lớn nhất cho tuần này:
05:56
Vanessa and I and a team of masterful teachers,
118
356203
3131
Tôi, Vanessa và nhóm giáo viên bậc thầy,
05:59
all to culminate next year,
119
359358
2338
năm tới sẽ leo lên đỉnh,
06:01
on sacred ground,
120
361720
1717
một vùng đất linh thiêng,
06:03
in Selma, Alabama,
121
363461
1904
ở Selma, Alabama,
06:05
to create a new annual tradition that we are calling "Summer of Selma."
122
365389
5629
để tạo nên truyền thống hằng năm, gọi là ''Mùa hè Selma.''
06:11
VG: Summer of Selma will be an annual pilgrimage
123
371482
2588
VG: Mùa hè Selma sẽ là cuộc hành hương hàng năm
06:14
that will include a walk --
124
374094
1999
gồm việc đi bộ
06:16
54 miles,
125
376117
1562
87 km,
06:17
the sacred route from Selma to Montgomery.
126
377703
3018
lộ trình linh thiêng từ Selma đến Montgomery.
06:20
It will also include rigorous training.
127
380745
2634
Sẽ có một cuộc tập huấn đầy khó khăn.
06:23
Picture it,
128
383403
1227
Hãy tưởng tưởng,
06:24
as women come to learn organizing and recruitment strategies,
129
384654
4096
khi phụ nữ học về chiến lược tổ chức và tuyển dụng,
06:28
to study exercise science,
130
388774
1908
để nghiên cứu khoa học việc tập thể dục,
06:30
to take nutrition classes,
131
390706
1741
học những khóa học về dinh dưỡng,
06:32
to learn storytelling,
132
392471
1726
học cách kể chuyện,
06:34
to become certified as outdoor trip leaders
133
394221
3070
để được chứng nhận là người lãnh đạo cho chuyến đi ngoài trời
06:37
and community advocates.
134
397315
2232
và là những người ủng hộ cho cộng đồng.
06:40
TMD: This is going to be unprecedented.
135
400474
1902
TMD: Đây là điều chưa từng xảy ra.
06:42
It's going to be a moment in time like a cultural institution,
136
402400
2927
Sẽ giống như một tổ chức văn hóa,
06:45
and in fact,
137
405341
1122
thực sự,
06:46
it's going to be the Woodstock of Black Girl Healing.
138
406487
2652
là lễ hội Woodstock chữa lành cho phụ nữ da màu.
06:49
(Laughter)
139
409163
1670
(Cười)
06:50
(Applause)
140
410857
3075
(Vỗ tay)
06:55
VG: And the need --
141
415012
1254
Sự cần thiết của nó ---
06:57
it's more urgent than ever.
142
417605
1816
cấp bách hơn bao giờ hết.
07:00
We are losing our communities' greatest resource.
143
420691
4397
Chúng ta đang dần mất đi nguồn nhân lực lớn trong cộng đồng.
07:06
Black women are dying in plain sight.
144
426569
3499
Phụ nữ da màu đang chết trước mắt chúng ta.
07:11
And not only is no one talking about it,
145
431317
3001
Không chỉ vì không ai nói về nó,
07:15
but we refuse to acknowledge
146
435075
2117
mà chúng ta cũng từ chối để thừa nhận rằng
07:17
that the source of this crisis is rooted in the same injustice
147
437216
4158
nguồn gốc của cuộc khủng hoảng này bắt nguồn từ sự bất công tương tự
07:21
that first propelled the civil rights movement.
148
441398
3156
điều đã thúc đẩy phong trào dân quyền ngay từ lúc đầu.
07:25
On December 30 of 2017,
149
445234
3707
Vào ngày 30 tháng 12 năm 2017,
07:29
Erica Garner,
150
449717
1240
Erica Garner,
07:32
the daughter of Eric Garner,
151
452116
2335
con gái của Eric Garner,
07:34
a Black man who died on the streets of New York
152
454475
2671
người đàn ông da màu đã chết trên đường phố tại New York
07:37
from a police choke hold,
153
457170
1804
khi bị cảnh sát bóp chặt cổ,
07:38
passed away of a heart attack.
154
458998
2302
đã qua đời vì đột quỵ.
07:42
Erica was just 27 years old,
155
462276
2298
Erica chỉ mới 27 tuổi,
07:44
the mother of two children.
156
464598
2123
là mẹ của hai đứa trẻ.
07:47
She would be one of 137 Black women that day --
157
467369
4123
Cô nằm trong số 137 phụ nữ da màu
07:51
more than 50,000 in the last year --
158
471516
2565
trong hơn 50,000 phụ nữ vào năm trước --
07:54
to die from a heart-related issue,
159
474105
2241
chết vì bệnh liên quan đến tim mạch,
07:57
many of their hearts broken from trauma.
160
477159
2763
nhiều căn bệnh tim xuất phát từ sự chấn thương tâm lí.
08:01
The impacts of stress on Black women
161
481431
5011
Những ảnh hưởng do căng thẳng đè nặng lên phụ nữ da màu,
08:06
who send their children and spouses out the door each day,
162
486466
3828
họ phải để con cái và chồng mình ra ngoài mỗi ngày,
08:10
unsure if they will come home alive;
163
490318
3115
không chắc liệu họ có còn sống trở về nhà.
08:13
who work jobs where they are paid 63 cents to every dollar paid to white men;
164
493457
6310
Họ chỉ được trả 63 xen thay vì một đô so với người da trắng.
08:19
who live in communities with crumbling infrastructure
165
499791
3321
Họ sống trong những cộng đồng với cơ sở hạ tầng đổ nát,
08:23
with no access to fresh fruits or vegetables;
166
503136
3325
nơi không có trái cây và rau quả tươi.
08:26
with little to no walkable or green spaces --
167
506485
3291
nơi quá hẹp để có thể đi bộ và tận hưởng không gian xanh --
08:30
the impact of this inequality is killing Black women
168
510954
3846
ảnh hưởng của sự bất bình đẳng đang giết chết những phụ nữ da màu
08:34
at higher and faster rates than any other group in the country.
169
514824
5139
theo tốc độ nhanh và cao hơn bất kì nhóm nào khác ở đất nước này.
08:39
But that is about to change.
170
519987
2189
Nhưng vấn đề này sắp được thay đổi.
08:42
It has to.
171
522200
1205
Nó phải thay đổi.
08:47
TMD: So let me tell you a story.
172
527537
1571
TMD: Để tôi kể một câu chuyện.
08:49
About three weeks ago --
173
529890
1611
Khoảng ba tuần trước --
08:52
many of you may have watched --
174
532282
1546
chắc các bạn đã xem --
08:53
Vanessa and I and a team of 10 women walked 100 miles
175
533852
3170
tôi và Vanessa cùng một nhóm gồm 10 phụ nữ đã đi bộ 160 km
08:57
on the actual Underground Railroad.
176
537046
2031
trên Đường Sắt Ngầm.
08:59
We did it in five days --
177
539660
1466
Chúng tôi hoàn thành trong năm ngày--
09:01
five long and beautiful days.
178
541150
2430
năm ngày dài và tuyệt vời.
09:03
And the world watched.
179
543604
1843
Cả thế giới đã chứng kiến điều đó.
09:05
Three million people watched the live stream.
180
545821
2333
Ba triệu người đã xem trực tiếp.
09:08
Some of you in here, the influencers, shared the story.
181
548178
3087
Và nhiều người trong các bạn đã chia sẻ câu chuyện ấy.
09:11
Urban Radio blasted it across the country.
182
551289
2427
Đài Radio Urban đã phát sóng nó toàn quốc.
09:13
VG: Even the E! News channel interrupted a story about the Kardashians --
183
553740
3553
VG: Thậm chí là đài E! News tạm ngưng câu chuyện về nhà Kardashian --
09:17
which, if you asked us, is just a little bit of justice --
184
557317
3080
hơi bất công một chút nếu bạn hỏi chúng tôi --
09:20
(Laughter)
185
560421
1009
(Cười)
09:21
to report that GirlTrek had made it safely on our hundred-mile journey.
186
561454
3922
để thông báo GirlTrek đã hoàn thành chuyến hành trình 160 km an toàn.
09:25
(Applause)
187
565400
4819
(Vỗ tay)
09:32
TMD: People were rooting for us.
188
572429
1970
TMD: Mọi người đang ủng hộ cho chúng tôi.
09:34
And they were rooting for us because in this time of confusion and contention,
189
574423
4740
Họ ủng hộ chúng tôi vì trong thời điểm của sự rối loạn và tranh chấp này,
09:39
this journey allowed us all to reflect on what it meant to be American.
190
579187
4163
chuyến hành trình này giúp chúng tôi khẳng định một công dân Mĩ là như thế nào.
09:44
We saw America up close and personal as we walked.
191
584548
2483
Chúng tôi nhìn nước Mỹ trở nên gần gũi hơn
09:47
We walked through historic towns,
192
587055
2646
Chúng tôi đi qua những thị trấn lịch sử,
09:49
through dense forest,
193
589725
1521
băng qua khu rừng rậm,
09:51
past former plantations.
194
591270
2432
qua các đồn điền trước đây.
09:53
And one day,
195
593726
1220
Một ngày nọ,
09:55
we walked into a gas station that was also a café,
196
595636
3492
Chúng tôi tình cờ băng qua một trạm xăng nơi có một quán cà phê,
09:59
and it was filled with men.
197
599152
1368
đầy đàn ông.
10:01
They were wearing camo and had hunting supplies.
198
601092
2721
Họ mặc đồ ngụy trang và mang theo các vật dụng đi săn.
10:03
And out front were all of their trucks, and one had a Confederate flag.
199
603837
3671
Phía trước là những chiếc xe tải của họ và một chiếc cắm cờ Liên Bang.
10:07
And so we left the establishment.
200
607532
1859
Và thế là chúng tôi rời đi.
10:09
And as we were walking along this narrow strip of road,
201
609415
2838
Khi đi qua dải đường hẹp này,
10:12
a few of the trucks reared by us so close,
202
612277
3512
một vài chiếc xe tải chạy sát phía sau chúng tôi,
10:16
and out of their tailpipe was the specter of mob violence.
203
616619
3869
và phía sau những ống xả là bóng ma của một cuộc bạo lực đám đông.
10:20
It was unnerving.
204
620512
1366
Thật đáng sợ.
10:23
But then it happened.
205
623232
1309
Nhưng một chuyện xảy ra.
10:25
Right on the border of Maryland and Delaware,
206
625280
2497
Ngay cạnh ranh giới giữa bang Maryland và Delaware,
10:28
we saw a man standing by his truck.
207
628840
1872
chúng tôi thấy một người đàn ông đứng cạnh chiếc xe tải.
10:30
The tailgate was down.
208
630736
1439
Cốp xe sau đã được mở sẵn.
10:32
He had on a brown jacket.
209
632199
1817
Ông ấy mặc một cái áo khoác nâu.
10:34
He was standing there awkwardly.
210
634040
1543
Đứng một cách lúng túng.
10:35
The first two girls in our group, Jewel and Sandria,
211
635607
2464
Hai cô gái trong nhóm chúng tôi, Jewel và Sandria,
lại gần vì trông ông có vẻ đáng nghi.
10:38
they walked by because he looked suspicious.
212
638095
2205
10:40
(Laughter)
213
640324
1007
(Cười)
10:41
But the bigger group, we stopped to give him a chance.
214
641355
2653
Chúng tôi đông hơn nên muốn cho ông ấy một cơ hội.
10:44
And he walked up to us and he said,
215
644032
1709
Ông tiến lại gần chúng tôi và nói,
10:45
"Hi, my name is Jake Green.
216
645765
1594
''Chào, tôi là Jake Green.
10:47
I heard you on Christian radio this morning,
217
647746
2059
Tôi nghe tin về các bạn trên radio Tin Lành sáng nay,
10:49
and God told me to bring you supplies."
218
649829
2650
và Chúa bảo tôi mang cho các bạn đồ tiếp tế.''
10:53
He brought us water,
219
653793
1834
Ông mang nước uống,
10:55
he brought us granola,
220
655651
1262
yến mạch cán vụn
10:56
and he brought us tissue.
221
656937
1507
và khăn giấy cho chúng tôi.
10:59
And we needed tissue because we had just walked through a nor'easter;
222
659180
3296
Khăn giấy rất cần thiết vì chúng tôi đã đi bộ qua một cơn bão lớn;
11:02
it was 29 degrees, it was sleeting on our faces.
223
662500
2291
-2 độ C và tạt vào mặt chúng tôi.
11:04
Our sneakers and our socks were frozen and wet and frozen again.
224
664815
4641
Giày và tất chúng tôi đóng băng và ướt và đóng băng lại.
11:09
We needed that tissue more than he could have possibly understood.
225
669480
3648
Chúng tôi cần khăn giấy hơn ông ấy có thể hiểu.
11:13
So on that day, in that moment,
226
673152
1790
Ngày hôm đó, trong khoảnh khắc ấy,
11:14
Jake Green renewed my faith in God for sure,
227
674966
3609
Jake Green đổi mới lòng tin của tôi vào Chúa.
11:18
but he renewed my faith in humanity.
228
678599
2616
Và ông đã thay đổi lòng tin của tôi vào con người.
11:22
We have a choice to make.
229
682196
1966
Chúng ta có quyền chọn lựa.
11:26
In America, we can fall further into the darkness of discord, or not.
230
686010
5014
Ở Mĩ, chúng ta có thể lún sâu hơn vào sự tăm tối của bất hòa hoặc không.
11:31
And I am here to tell you
231
691048
1210
Tôi muốn nói với các bạn
11:32
that the women of GirlTrek are walking through the streets
232
692282
2725
phụ nữ GirlTrek sẽ tiếp tục đi bộ trên các đường phố
11:35
with a light that cannot be extinguished.
233
695031
2253
với một niềm tin không thể dập tắt.
11:37
VG: They are also walking through the streets with a mission
234
697308
2855
VG: Họ sẽ tiếp tục đi bộ trên các đường phố với một sứ mệnh
11:40
as clear and as powerful as the women who marched in Montgomery:
235
700187
4500
rõ ràng và mạnh mẽ như những phụ nữ đã tuần hành ở Montgomery:
11:44
that disease stops here,
236
704711
2447
rằng bệnh tật sẽ biến mất tại đây,
11:47
that trauma stops here.
237
707182
2309
vết thương sẽ không còn.
11:50
And with your support
238
710769
2049
Với sự trợ giúp của các bạn
11:52
and in our ancestors' footsteps,
239
712842
2494
và theo chân tổ tiên chúng ta,
11:55
these 10,000 newly trained activists will launch the largest health revolution
240
715360
5793
10,000 nhà hoạt động được huấn luyện sẽ bắt đầu cách mạng về sức khỏe lớn nhất
12:01
this country has ever seen.
241
721177
1979
từ trước đến nay trên đất nước này.
12:03
And they will return to their communities and model the best of human flourishing.
242
723730
5037
Họ sẽ trở về cộng đồng của mình, làm gương cho sự phát triển của nhân loại.
12:09
And we --
243
729675
1413
Và chúng ta --
12:11
we will all celebrate.
244
731112
1842
chúng ta sẽ cùng ăn mừng.
12:12
Because like Jake Green understood,
245
732978
2943
Vì giống như Jake Green đã hiểu,
12:15
our fates are intertwined.
246
735945
2518
số phận của chúng ta đã kết nối với nhau.
12:19
Septima Clark once said,
247
739321
2153
Septima Clark từng nói,
12:22
"The air has finally gotten to a place where we can breathe it together."
248
742657
4426
''Chúng ta đã có thể thở chung một bầu không khí.''
12:28
And yet,
249
748231
1215
Thế nhưng,
12:30
the haunting last words of Eric Garner were: "I can't breathe."
250
750334
5501
lời nói cuối đầy ám ảnh mà Eric Garner thốt ra: ''Tôi không thể thở nổi.''
12:36
And his daughter Erica died at 27 years old,
251
756671
3687
Cô con gái Erica đã chết ở tuổi 27,
12:40
still seeking justice.
252
760382
2456
trong khi vẫn đi tìm công lí.
12:42
So we --
253
762862
1151
Vì thế --
12:44
we're going to keep doing Septima's work
254
764037
2910
chúng ta sẽ tiếp nối sứ mệnh của Septima
12:46
until her words become reality,
255
766971
2404
đến khi lời nói của bà thành hiện thực,
12:50
until Black women are no longer dying,
256
770206
3397
đến khi phụ nữ da màu không còn phải chết nữa,
12:55
until we can all breathe the air together.
257
775891
3599
đến khi chúng ta được thở chung một bầu không khí.
12:59
Thank you.
258
779895
1151
Cảm ơn các bạn.
13:01
(Applause)
259
781070
4723
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7