The real reason why mosquitoes buzz | DIY Neuroscience, a TED series

229,894 views ・ 2018-09-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Vy Lê Reviewer: Uyên Võ
00:12
(Mosquito buzzing)
1
12001
2603
(Tiếng muỗi kêu vo ve)
00:14
Greg Gage: We've all heard the annoying sound of a mosquito,
2
14628
2866
Greg Gage: Chúng ta đều đã nghe tiếng kêu khó chịu của con muỗi,
00:17
and we will stop at nothing to make it go away.
3
17518
2222
và chúng ta sẽ làm mọi cách để khiến chúng bay đi.
00:19
While this sound may be maddening to us,
4
19764
1905
Trong khi tiếng kêu này khiến ta nổi cáu, có lẽ nó là một bản nhạc với loài muỗi.
00:21
perhaps it's music to a mosquito's ears.
5
21693
1919
00:23
The mosquito's nervous system has almost as many sensory auditory cells as we do.
6
23636
4234
Hệ thần kinh của loài muỗi có số tế bào thần kinh thính giác
gần bằng với con người.
Nhưng tại sao chúng lại cần nhiều tế bào
00:28
But why would they have so many in such a small body,
7
28370
2540
trong một cơ thể nhỏ bé,
00:30
and why would they need to be so sensitive to sounds?
8
30934
2547
và tại sao chúng lại nhạy cảm với âm thanh như thế?
00:33
The answer is love.
9
33505
1193
Câu trả lời là: Tình yêu.
00:34
[DIY Neuroscience]
10
34722
1913
(DIY Neuroscience)
00:36
(Music)
11
36665
2940
(Âm nhạc)
Là con người, chúng ta thường làm nhiều cách để thu hút đối phương.
00:39
As humans, we do a lot to attract each other.
12
39635
2096
00:41
Some things are conscious --
13
41755
1395
Vài điều có chủ ý. Chúng ta trang điểm và làm cho mình có mùi thơm.
00:43
we put on makeup and make sure we smell nice.
14
43174
2100
Và có một số lại vô tình.
00:45
And some are unconscious.
15
45298
1226
00:46
You may unconsciously point your body or even sit closer to someone you like.
16
46548
3620
Bạn có thể vô tình hướng cơ thể hoặc thậm chí ngồi gần người bạn thích.
Đây là những hành động tán tỉnh, và rất nhiều loài động vật có nó.
00:50
These are courtship behaviors, and a lot of animals have them.
17
50192
3387
00:53
And mosquitoes are no different.
18
53603
1602
Và muỗi cũng không ngoại lệ.
Vì vậy Haley đã dành mùa hè của cô ấy để nghe tiếng muỗi kêu,
00:55
So Haley's been spending her summer bravely listening to mosquitoes,
19
55229
3294
và thứ cô ấy khám phá được có thể làm bạn ngạc nhiên.
00:58
and what she observed may surprise you.
20
58547
1921
01:00
So we want to investigate how the mosquitoes make their song.
21
60492
3431
Chúng tôi muốn nghiên cứu cách mà muỗi tạo ra được tiếng kêu của chúng.
01:03
So Haley, how do we record their wing beats?
22
63947
2539
Làm sao ta có thể đo được tần số đập cánh của chúng, Haley?
01:06
Haley Smith: We need to tether them.
23
66510
1785
Haley Smith: Chúng ta cần phải buộc chúng lại.
01:08
First, we anesthetize them in a fridge or a bed of ice.
24
68319
4779
Đầu tiên, ta cần gây mất cảm giác, cho chúng vào tủ lạnh hoặc khay đá.
Và sau đó tôi cho chúng sang cái đĩa đá này,
01:13
And then I transfer them to this petri dish of ice,
25
73122
3453
chỉ là để khiến chúng bị tê liệt hơn.
01:16
just to get them even more anesthetized.
26
76599
1906
01:18
Next, I take an insect pin,
27
78529
3524
Sau đó, tôi lấy một cái ghim côn trùng,
01:22
and what I do is put a tiny little dab of superglue on this pin.
28
82077
4477
và việc tôi cần làm là cho một tí xíu keo siêu dính lên cái ghim này.
01:26
I want to make sure that I get it on his thorax above his wings
29
86578
3740
Tôi muốn chắc rằng tôi dán đúng ở ngực bên trên cánh của nó
để khi nó bị treo lên, cánh của nó vẫn có thể di chuyển tự do được
01:30
so that when he is suspended, his wings are still free to move.
30
90342
3453
01:33
So here's one down.
31
93819
1159
Và chúng ta đã có một con.
01:35
It's really hard to catch male mosquitoes in the wild
32
95002
2525
Nó thật sự rất khó để bắt được con đực trong tự nhiên
01:37
because females are the only mosquitoes that are attracted to humans.
33
97551
4253
bởi vì muỗi cái chính là loài duy nhất bị thu hút bởi con người.
01:41
They feed on human blood.
34
101828
1596
Chúng sống bằng máu người.
01:43
And now, we can try to get some recordings from them.
35
103448
5321
Và giờ, chúng ta có thể thử thu âm chúng rồi.
01:48
So this is the stand that I use to hold them.
36
108793
2297
Đây là giá đỡ mà tôi dùng để giữ chúng.
01:51
I like to place it right over the microphone
37
111114
2155
Tôi thích đặt chúng ngay bên trên micrô
01:53
so that I can get a recording of the buzzing that you hear.
38
113293
2791
để tôi có thể thu âm tiếng kêu của muỗi mà bạn nghe.
01:56
That sound is generated by how fast they're beating their wings.
39
116108
3001
Âm thanh đó được phát ra bởi độ nhanh chậm mà cánh của nó đập.
01:59
This is a male.
40
119133
1238
Đây là con đực.
02:00
The males have very bushy antennae, and they look kind of feathery.
41
120395
3676
Con đực có bộ râu rất rậm rạp, và chúng trông khá là lông lá.
02:04
And they are also much smaller.
42
124095
2516
Và chúng cũng nhỏ hơn nhiều.
02:06
GG: So he's flying at around 600 hertz.
43
126635
3264
(Tiếng muỗi kêu, giọng cao)
GG: Hiện tại là nó đang bay ở tầm 600 Hz.
02:09
Can we try a female mosquito?
44
129923
2477
Chúng ta có thể thử một con muỗi cái không?
02:12
HS: Sure, here we go.
45
132424
2030
HS: Chắc chắn rồi, nó đây rồi.
02:14
(Mosquito buzzing, lower pitch)
46
134478
5651
(Tiếng muỗi kêu, giọng thấp hơn)
02:20
GG: Wow.
47
140153
1246
GG: Ôi chao!
02:21
HS: This is a much lower frequency than the male.
48
141423
2536
HS: Tần số của nó thấp hơn rất nhiều so với con đực.
02:23
GG: Yeah, it sounds completely different.
49
143983
2135
GG: Đúng vậy, âm thanh của nó khác hẳn.
02:26
(Mosquito buzzing)
50
146142
1857
(Tiếng muỗi đực, thanh)
02:28
(Mosquito buzzing, lower pitch)
51
148023
2476
(Tiếng muỗi cái, trầm)
02:30
So is it because they're two different mosquitoes,
52
150523
2364
GG: Vậy thì lí do là vì chúng là hai con muỗi khác nhau,
02:32
or because they're male and female?
53
152911
1681
hay vì chúng là con đực và cái?
02:34
HS: It's because they're male and female.
54
154616
1917
HS: Bởi vì chúng là con đực và con cái.
02:36
GG: Alright, let's verify that.
55
156557
1641
GG: Được rồi, hãy kiểm lại xem nào.
02:38
Can you bring in another female and see if she sounds
56
158222
2587
Bạn có thể mang một con cái khác để xem nó có kêu giống con muỗi A hay B không?
02:40
like mosquito A or mosquito B?
57
160833
1874
02:42
HS: Yeah.
58
162731
1151
HS: Ừ.
02:43
(Mosquito buzzing, lower pitch)
59
163906
1753
(Tiếng muỗi kêu, giọng trầm)
02:45
And again, she is much lower than the male.
60
165683
2072
Một lần nữa, nó lại thấp hơn nhiều so với con đực.
02:47
GG: Yeah, she sounds different.
61
167779
1697
GG: Ừ, nó kêu...khác.
02:49
(Mosquito buzzing, lower pitch)
62
169500
5650
(Tiếng muỗi cái kêu, giọng trầm)
02:55
Yeah, she's spot-on 400.
63
175174
1502
Ừ, nó ở ngay đúng 400.
02:56
HS: She really is. GG: That's really bizarre.
64
176700
2134
HS: Đúng là vậy. GG: Thật là kì lạ.
02:58
HS: The females are at a much lower pitch. They were around 400 hertz.
65
178858
3739
HS: Những con muỗi cái thường có chất giọng trầm hơn. Chúng thường ở tầm 400 Hz.
03:02
HS: And all of the females were around that, too.
66
182621
2293
HS: Và tất cả con cái cũng ở tầm đó.
03:04
They were much larger than the males,
67
184938
1809
Chúng lớn hơn nhiều so với các con đực.
03:06
so they didn't have to flap their wings as fast to stay in free flight.
68
186771
3447
vì vậy nên chúng không cần phải đập cánh nhanh để bay lượn tự do.
03:10
GG: So they have larger wings, so they're flapping slower.
69
190242
2993
GG: Vậy là chúng có cánh to hơn, nên chúng đập chậm hơn.
03:13
And you noticed that all the females have the same frequency, roughly?
70
193259
3325
Và bạn có nhận thấy rằng tất cả con cái đều có tần số giống nhau, đại khái vậy?
03:16
And the males do, too. That's kind of interesting.
71
196608
2413
Và con đực cũng giống như vậy. Nó khá là thú vị.
03:19
So that must mean something.
72
199045
1520
Vậy chắc là nó có ý nghĩa gì đó.
03:20
Well, let's see what happens when we put the male and the female together.
73
200589
3542
Nào, hãy xem chuyện gì xảy ra khi ta cho con cái và con đực gặp nhau.
03:24
(Mosquitoes buzzing; pitch varies)
74
204155
3997
(Tiếng muỗi kêu vo ve; giọng thay đổi)
03:28
HS: When I put them into the same hearing range,
75
208176
2335
HS: Khi tôi cho chúng vào cùng một phạm vi âm thanh
03:30
I noticed that they were kind of changing their tones.
76
210535
2784
Tôi nhận thấy rằng chúng thay đổi thanh điệu đôi chút.
03:33
It was kind of more dull, almost.
77
213343
2262
Nó hơi khó nhận thấy, gần như vậy.
03:35
(Mosquitoes buzzing)
78
215629
1577
(Tiếng muỗi kêu)
03:37
And when I put it back in my spectrogram to see their interaction,
79
217230
3739
Và khi tôi đặt lại quang phổ của tôi để xem sự tương tác của chúng,
03:40
they were meeting at the same tone.
80
220993
2325
chúng gặp nhau ở cùng thanh giọng.
03:43
GG: OK, pause.
81
223342
1461
GG: Được rồi, tạm ngưng.
03:44
The males and females are singing a duet,
82
224827
2293
Con cái và con đực đang hát một bản song ca,
03:47
meaning that they adjust their wings to be able to produce a common tone.
83
227144
3430
có nghĩa là chúng điều chỉnh cánh của chúng để có thể phát ra cùng âm giọng.
03:50
You have the male singing up here at G,
84
230598
2674
Bạn có con đực hát giọng Si trưởng (G),
03:53
and you have the female singing down here at D,
85
233296
2853
và bạn có con cái hát giọng Rê trưởng (D),
03:56
and when they get together,
86
236173
1288
và khi chúng gặp nhau,
03:57
you're saying that they change the frequency of their wings
87
237485
3213
bạn nói rằng chúng thay đổi tần số của đôi cánh
04:00
such that they come together?
88
240722
1463
vì vậy mà chúng đến với nhau?
04:02
HS: Yeah, exactly. GG: And they sort of sing a duet.
89
242209
2439
HS: Đúng, chính xác là như vậy. GG: Chúng như hát một bản song ca.
04:04
(Mosquitoes gradually adjusting to identical pitch)
90
244672
5103
(Muỗi dần điều chỉnh cho cùng thanh điệu)
04:09
HS: They're communicating to let each other know
91
249799
2317
HS: Chúng đang giao tiếp để cho nhau biết
rằng chúng cơ bản đã tìm được một bạn tình tiềm năng.
04:12
that they've basically found a potential mate.
92
252140
2158
04:14
GG: So in other words,
93
254322
1150
GG: Vậy có nghĩa là,
04:15
the female tends to choose a male that best sings her duet.
94
255496
2996
con cái có khuynh hướng chọn con đực song ca hợp với nó nhất.
04:18
And studies have found that if she's pregnant,
95
258516
2143
Và nghiên cứu chỉ ra rằng nếu như nó đã có bầu, nó cũng chẳng lo ngại.
04:20
she doesn't even bother.
96
260683
1232
04:22
So if we can understand the mosquito mating behavior,
97
262661
2683
Vậy nếu như ta có thể hiểu được hành động giao phối của muỗi,
04:25
we may be able to disrupt it in the wild and prevent diseases like malaria.
98
265368
4077
có lẽ chúng ta có thể phá vỡ nó trong tự nhiên và ngăn chặn các bệnh như sốt rét.
04:29
But for now, the next time you hear a mosquito buzzing,
99
269469
3880
Nhưng bây giờ, lần sau khi bạn nghe tiếng con muỗi kêu vo ve,
04:33
just pause and remember she may be in love
100
273373
3271
hãy ngừng lại và nhớ rằng có thể nó đang yêu
04:36
and she may be singing her song,
101
276668
1554
và có thể nó đang hát lên bài ca của nó
04:38
looking for her perfect match.
102
278246
1932
tìm kiếm người bạn đời hoàn hảo của nó.
04:40
(Mosquito buzzing)
103
280202
1001
(Tiếng muỗi kêu)
04:41
(Smack)
104
281227
1150
(Tiếng vỗ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7