Jehane Noujaim: TEDPrize wish: Unite the world on Pangea Day

Jehane Noujaim truyền cảm hứng về ngày phim quốc tế

14,441 views

2008-04-15 ・ TED


New videos

Jehane Noujaim: TEDPrize wish: Unite the world on Pangea Day

Jehane Noujaim truyền cảm hứng về ngày phim quốc tế

14,441 views ・ 2008-04-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Le Reviewer: Tam Bui
00:25
I can't help but this wish:
0
25230
1329
Tôi không thể ngăn mình nghĩ về điều ước này, cái điều mà khi chúng ta còn là những đứa trẻ
00:26
to think about when you're a little kid, and all your friends ask you,
1
26583
4433
và ban -- bạn bè của bạn hỏi bạn rằng nếu có một vị thần
00:31
"If a genie could give you one wish in the world,
2
31040
2588
có thể ban cho bạn một điều ước duy nhất trên thế giới, bạn sẽ muốn điều gì?
00:33
what would it be?"
3
33652
1154
00:35
And I always answered,
4
35183
1389
Và tôi luốn trả lời, "Tôi ước muốn
00:36
"Well, I'd want the wish
5
36596
1310
00:37
to have the wisdom to know exactly what to wish for."
6
37930
3488
có trí tuệ để biết chính xác mình nên ước điều gì."
00:41
Well, then you'd be screwed,
7
41772
1351
Vậy đó, thế rồi bạn sẽ đi đời bởi bạn biết cần ước điều gì
00:43
because you'd know what to wish for, and you'd use up your wish,
8
43147
3015
và bạn đã dùng hết điều ước của mình mất rồi.
00:46
and now, since we only have one wish -- unlike last year they had three wishes --
9
46186
3823
Và bây giờ, bởi vì chúng ta chỉ có một điều ước -- không giống như năm ngoái khi họ có ba --
Tôi sẽ không ước điều đó.
00:50
I'm not going to wish for that.
10
50033
1486
00:51
So let's get to what I would like, which is world peace.
11
51543
5003
Hãy đi thẳng vào điều tôi muốn, đó chính là hòa bình thế giới.
00:56
And I know what you're thinking:
12
56570
2032
Và tôi biết các bạn đang nghĩ gì.
00:58
You're thinking, "The poor girl up there,
13
58626
1964
Các bạn đang nghĩ, cô gái tội nghiệp đứng trên kia --
01:00
she thinks she's at a beauty pageant.
14
60614
1777
cô ta nghĩ mình đang tham dự một cuộc thi sắc đẹp.
01:02
She's not. She's at the TED Prize."
15
62415
2251
Không. Cô ta đang tham dự Lễ trao giải Ted. (Cười vang)
01:04
(Laughter)
16
64690
2586
Nhưng tôi thực sự nghĩ điều đó có ý nghĩa,
01:07
But I really do think it makes sense.
17
67824
2039
01:10
And I think that the first step to world peace
18
70244
2595
và tôi nghĩ bước đầu tiên tiến tới hòa bình thế giới là giúp cho mọi người gặp gỡ.
01:12
is for people to meet each other.
19
72863
1820
01:14
I've met a lot of different people over the years,
20
74707
2488
Tôi đã gặp rất nhiều người khác nhau trong nhiều năm quá
01:17
and I've filmed some of them,
21
77219
1402
và tôi đã quay phim một vài người trong số họ --
01:18
from a dotcom executive in New York who wanted to take over the world,
22
78645
4896
từ một giám đốc điều hành một công ty công nghệ cao ở New York với ước mơ làm chủ thế giới
01:23
to a military press officer in Qatar,
23
83565
2411
tới một quan chức báo chí quân đội ở Qatar
01:26
who would rather not take over the world.
24
86000
2505
không có ý định làm chủ thế giới.
01:28
If you've seen the film "Control Room" that was sent out,
25
88529
2685
Nếu bạn đã xem bộ phim "Phòng điều khiển" đã được phân phát,
01:31
you'd understand a little bit why.
26
91238
1625
bạn sẽ hiểu một chút. Xin cảm ơn.
01:32
(Applause)
27
92887
1151
(Vỗ tay)
01:34
Thank you.
28
94062
1158
Wow! Một vài người trong các bạn đã xem bộ phim.
01:35
Wow! Some of you watched it. That's great. That's great.
29
95244
3272
Thật tuyệt. Thật tuyệt.
01:38
So basically what I'd like to talk about today
30
98540
4570
Về cơ bản điều mà tôi muốn nói hôm nay
01:43
is a way for people to travel,
31
103134
2842
là cách giúp cho mọi người đi du lịch,
01:46
to meet people in a different way than --
32
106000
3976
để gặp gỡ những người khác theo một cách khác --
01:50
because you can't travel all over the world at the same time.
33
110000
2976
bởi vì bạn không thể du lịch khắp thế giới cùng một lúc.
01:53
And a long time ago -- well, about 40 years ago --
34
113000
5236
Cách đây rất lâu -- khoảng 40 năm trước --
01:58
my mom had an exchange student.
35
118260
2526
mẹ tôi là một sinh viên trong chương trình trao đổi.
02:01
And I'm going to show you slides of the exchange student.
36
121897
2818
Và tôi sẽ cho các bạn xem những slides về sinh viên trao đổi.
02:04
This is Donna.
37
124739
1151
Đây là Donna.
02:05
This is Donna at the Statue of Liberty.
38
125914
2031
Đây là Donna đứng cạnh tượng Nữ thần Tự Do.
02:09
This is my mother and aunt teaching Donna how to ride a bike.
39
129446
3020
Đây là mẹ tôi và dì tôi đang dạy cho Donna cách lái xe đạp.
02:13
This is Donna eating ice cream.
40
133538
1913
Đây là Donna đang ăn kem.
02:16
And this is Donna teaching my aunt how to do a Filipino dance.
41
136284
4313
Và đây là Donna dạy dì tôi một điệu nhảy Phillippines.
02:22
I really think as the world is getting smaller,
42
142882
2217
Lúc này tôi thực sự nghĩ rằng thế giới đang trở nên nhỏ bé hơn,
02:25
it becomes more and more important
43
145123
1643
việc chúng ta học hỏi những điệu nhảy của nhau trở nên ngày một quan trọng hơn,
02:26
that we learn each other's dance moves,
44
146790
1862
02:28
that we meet each other, we get to know each other,
45
148676
2406
khi chúng ta gặp gỡ, khi chúng ta tìm hiểu nhau,
chúng ta có thể tìm ra cách vượt biên giới,
02:31
we are able to figure out a way to cross borders,
46
151106
3639
02:34
to understand each other, to understand people's hopes and dreams,
47
154769
3124
để hiểu nhau, hiểu những hi vọng và mơ ước của người khác,
02:37
what makes them laugh and cry.
48
157917
1456
cái gì đã làm họ cười và khóc.
02:39
And I know that we can't all do exchange programs,
49
159397
3021
Và tôi biết rằng tất cả chúng ta không thể cùng tham gia những chương trình trao đổi,
02:42
and I can't force everybody to travel;
50
162442
1825
và tôi không thể bắt mọi người du lịch.
02:44
I've already talked about that to Chris and Amy,
51
164291
2319
Tôi đã bàn về vấn đề đó với Chris và Amy,
02:46
and they said that there's a problem with this:
52
166634
2202
và họ nói rằng suy nghĩ đó có vấn đề.
02:48
You can't force people, free will.
53
168860
1735
Bạn không thể bắt ép những con người tự do, và tôi hoàn toàn ủng hộ điều đó. (Cười vang)
02:50
And I totally support that, so we're not forcing people to travel.
54
170619
3107
Cho nên chúng tôi không bắt mọi người phải du lịch.
02:53
But I'd like to talk about another way to travel
55
173750
2254
Nhưng tôi muốn bàn về một cách du lịch khác
không cần tàu thủy hoặc máy bay,
02:56
that doesn't require a ship or an airplane,
56
176028
2948
02:59
and just requires a movie camera, a projector and a screen.
57
179000
4976
và chỉ cần một cái máy quay phim, một máy chiếu và một màn hình.
03:04
And that's what I'm going to talk to you about today.
58
184000
4833
Và đó là điều tôi muốn nói với các bạn ngày hôm nay.
03:08
I was asked that I speak a little bit about where I personally come from,
59
188857
4731
Tôi được yêu cầu nói một chút
về nguồn gốc của mình,
03:13
and Cameron, I don't know how you managed to get out of that one,
60
193612
3103
và Cameron, tôi không biết làm sao bạn ra khỏi được thứ đó
03:16
but I think that building bridges is important to me
61
196739
4237
nhưng tôi cho rằng việc xây dựng cầu nối rất quan trọng với tôi
03:21
because of where I come from.
62
201000
2147
do nguồn gốc của tôi.
03:23
I'm the daughter of an American mother
63
203171
3379
Tôi là con gái của một người mẹ người Mỹ
03:26
and an Egyptian-Lebanese-Syrian father.
64
206574
3111
và một người cha lai Ai Cập-Li Băng-Syrie.
03:29
So I'm the living product of two cultures coming together.
65
209709
4072
Cho nên tôi là sản phẩm sống của hai nền văn hóa.
03:33
No pun intended.
66
213805
1152
03:34
(Laughter)
67
214981
1007
Tôi không định chơi chữ ở đây.
Và tôi cũng từng được gọi --
03:36
And I've also been called,
68
216012
1257
với tư cách là một người Mỹ lai Ai Cập - Li Băng - Syrie có một cái tên Ba Tư --
03:37
as an Egyptian-Lebanese-Syrian American with a Persian name,
69
217293
2849
03:40
the "Middle East Peace Crisis."
70
220166
1890
là "Cơn khủng hoảng hòa bình Trung Đông."
03:42
So maybe me starting to take pictures was some kind of way
71
222080
4476
Cho nên việc tôi bắt đầu chụp ảnh giống như một cách
03:46
to bring both sides of my family together --
72
226580
3452
kết nối hai bên gia đình,
03:50
a way to take the worlds with me, a way to tell stories visually.
73
230056
4825
một cách để đem thế giới cùng tôi, một cách kể chuyện bằng hình ảnh.
03:55
It all kind of started that way,
74
235453
1596
Tất cả đại loại là bắt đầu theo cách đó,
03:57
but I think that I really realized the power of the image
75
237073
3596
nhưng tôi cho rằng tôi thực sự nhận ra sức mạnh của hình ảnh
04:00
when I first went to the garbage-collecting village
76
240693
3212
khi tôi lần đầu tiên đặt chân đến một ngôi làng nhặc rác ở Ai Cập,
04:03
in Egypt, when I was about 16.
77
243929
2000
khi tôi khoảng 16 tuổi. Mẹ tôi đã đưa tối đến đó.
04:06
My mother took me there.
78
246326
2174
04:08
She's somebody who believes strongly in community service,
79
248905
2759
Bà thuộc tuýp người tin tưởng mạnh mẽ vào những hoạt động cộng đồng
04:11
and decided that this was something that I needed to do.
80
251688
2643
và quyết định đó là điều tôi cần làm
và thế là tôi đến đó và gặp những người phụ nữ tuyệt vời.
04:14
And so I went there and I met some amazing women there.
81
254355
3621
04:18
There was a center there,
82
258000
2930
Có một trung tâm ở đó
04:20
where they were teaching people how to read and write,
83
260954
3038
dạy mọi người cách đọc và viết
04:24
and get vaccinations against the many diseases
84
264016
2214
và tiêm chủng phòng ngừa nhiều bệnh
04:26
you can get from sorting through garbage.
85
266254
2095
mà bạn có thể mắc phải từ rác.
04:28
And I began teaching there.
86
268373
1565
Và tôi bắt đầu dạy học ở đó.
04:29
I taught English, and I met some incredible women there.
87
269962
3014
Tôi dạy tiếng Anh, và tôi gặp những người phụ nữ phi thường.
04:33
I met people that live seven people to a room,
88
273000
4788
Tôi gặp những con người sống trong một căn phòng 7 người,
04:37
barely can afford their evening meal,
89
277812
2332
vừa kiếm đủ bữa tối,
04:40
yet lived with this strength of spirit and sense of humor
90
280168
3523
nhưng vẫn sống với sức mạnh tinh thần và sự hài hước
04:43
and just incredible qualities.
91
283715
2682
và những phẩm chất tuyệt diệu.
04:46
I got drawn into this community and I began to take pictures there.
92
286421
3754
Tôi bị thu hút bởi cộng đồng này và tôi bắt đầu chụp ảnh tại đó.
04:50
I took pictures of weddings and older family members --
93
290199
6777
Tôi chụp ảnh những đám cưới và những thành viên gia đình lớn tuổi,
04:57
things that they wanted memories of.
94
297000
2109
những điều họ muốn lưu giữ làm kỷ niệm.
05:00
About two years after I started taking these pictures,
95
300141
3405
Khoảng hai năm sau khi tôi bắt đầu chụp những bức ảnh đó,
05:03
the UN Conference on Population and Development
96
303570
4406
Hội nghị Liên Hợp Quốc về Dân Số và Phát Triển
05:08
asked me to show them at the conference.
97
308000
2896
muốn tôi đem những bức ảnh đó đến hội nghị.
05:10
So I was 18; I was very excited.
98
310920
2948
Lúc đó tôi 18 tuổi; Tôi rất phấn khích.
05:13
It was my first exhibit of photographs and they were all put up there,
99
313892
5357
Đó là triển lãm ảnh đầu tiên của tôi và những bức ảnh được trưng bày ở đó,
05:19
and after about two days, they all came down except for three.
100
319273
5965
và sau khoảng hai ngày, tất cả những bức ảnh đều bị dỡ xuống, ngoại trừ ba tấm.
05:25
People were very upset,
101
325789
1850
Mọi người rất bức xúc, rất tức giận
05:27
very angry that I was showing these dirty sides of Cairo,
102
327663
3610
rằng tôi đã trưng bầy những mảng bẩn thỉu của Cairo,
05:31
and why didn't I cut the dead donkey out of the frame?
103
331297
3457
và tại sao tôi không cắt bỏ hình ảnh con lừa chết ra khỏi khung ảnh?
05:34
And as I sat there, I got very depressed.
104
334778
2237
Khi tôi ngồi đó, tôi vô cùng chán nản.
05:37
I looked at this big empty wall with three lonely photographs
105
337039
5598
Tôi nhìn vào bức tường lớn trống rỗng với
ba tấm hình đơn độc vốn là, như các bạn đã biết,
05:42
that were, you know, very pretty photographs
106
342661
4254
những tấm ảnh rất đẹp và tôi thấy mình đã thất bại.
05:46
and I was like, "I failed at this."
107
346939
2891
05:49
But I was looking at this intense emotion and intense feeling
108
349854
5123
Nhưng tôi đang nhìn vào những cảm xúc mãnh liệt
05:55
that had come out of people just seeing these photographs.
109
355001
3453
từ những con người mới chỉ nhìn thấy những tấm ảnh đó.
05:58
Here I was, this 18-year-old pipsqueak that nobody listened to,
110
358478
2981
Tôi muốn nói là, tôi ở đó, một thanh niên 18 tuổi vô danh tiểu tốt mà không ai thèm nghe,
06:01
and all of a sudden, I put these photographs on the wall,
111
361483
2778
và tự nhiên tôi trưng bày những tấm ảnh đó trên tường
06:04
and there were arguments, and they had to be taken down.
112
364285
2632
và những tranh cãi nổ ra, và họ yêu cầu dỡ những tấm ảnh xuống
06:06
And I saw the power of the image, and it was incredible.
113
366941
3348
Và tôi chỉ mới thấy được sức mạnh của hình ảnh.
Và nó thật đáng kinh ngạc.
06:10
And I think the most important reaction that I saw there was actually from people
114
370313
3834
Và tôi nghĩ phản ứng hệ trọng mà tôi thấy
thực tế là từ những người chưa bao giờ tới những làng rác,
06:14
that would never have gone to the garbage village themselves,
115
374171
2875
chưa bao giờ chứng kiến tinh thần con người có thể vực dậy
06:17
that would never have seen that the human spirit could thrive
116
377070
2865
06:19
in such difficult circumstances.
117
379959
2084
trong những điều kiện khó khăn như vậy.
06:22
And I think it was at that point
118
382067
1532
Và tôi nghĩ đó là thời điểm tôi quyết đinh
06:23
that I decided I wanted to use photography and film
119
383623
4262
dùng nhiếp ảnh và phim
06:27
to somehow bridge gaps, to bridge cultures,
120
387909
2442
để phần nào kết nối những khoảng cách, kết nối các nền văn hóa, đem mọi người gần nhau, vượt ra khỏi biên giới.
06:30
bring people together, cross borders.
121
390375
2939
Và đó là điều đã khơi dậy trong tôi.
06:35
And so that's what really kind of started me off.
122
395713
3636
06:39
Did a stint at MTV, made a film called "Startup.com,"
123
399373
3305
Tôi làm việc cho MTV, làm một bộ phim có tên là "Startup.com,"
06:42
and I've done a couple of music films.
124
402702
4274
và tôi đã làm một vài bộ phim ca nhạc --
06:47
But in 2003, when the war in Iraq was about to start,
125
407000
3976
nhưng đến năm 2003, khi cuộc chiến ở Iraq chuẩn bị nổ ra,
đó là một cảm giác rất siêu thực đối với tôi
06:54
it was a very surreal feeling for me,
126
414465
2212
06:56
because before the war started,
127
416701
1876
bởi vì trước khi chiến tranh nổ ra, có một thứ như kiểu chiến tranh truyền thông đang diễn ra.
06:58
there was kind of this media war that was going on.
128
418601
2412
07:01
And I was watching television in New York,
129
421037
2016
Và lúc đó tôi đang xem truyền hình ở New York
07:03
and there seemed to be just one point of view that was coming across,
130
423077
3637
và có vẻ như chỉ có duy nhất một quan điểm
đang sôi sục khắp nơi, và
07:06
and the coverage went from the US State Department
131
426738
4827
ống kinh truyền thông chuyển từ Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ cho đến những đội quân được điều động
07:11
to embedded troops.
132
431589
2037
và điều được đưa lên các bản tin
07:14
And what was coming across on the news
133
434087
2620
07:16
was that there was going to be this clean war and precision bombings,
134
436731
4245
là đây sẽ là một cuộc chiến sạch với những trận đánh bom chính xác,
07:21
and the Iraqis would be greeting the Americans as liberators,
135
441000
3774
và những người dân Iraq sẽ chào đón lính Mỹ như những người giải phóng
07:24
and throwing flowers at their feet in the streets of Baghdad.
136
444798
3276
và rải hoa dưới chân họ trên các con phố của Baghdad.
07:28
And I knew that there was a completely other story
137
448098
2873
Và tôi biết có một câu chuyện hoàn toàn khác
07:30
that was taking place in the Middle East, where my parents were.
138
450995
3018
đang diễn ra ở Trung Đông nơi cha mẹ tôi sống.
07:34
I knew that there was a completely other story being told,
139
454037
3065
Tôi biết có một câu chuyện hoàn toàn khác được kể,
07:37
and I was thinking, "How are people supposed to communicate with each other
140
457126
3532
và tôi nghĩ, làm thế nào mà con người có thể giao tiếp
07:40
when they're getting completely different messages,
141
460682
2393
với nhau khi mà họ nhận được những thông điệp hoàn toàn khác nhau
và không một ai biết người kia đang được kể điều gì?
07:43
and nobody knows what the other's being told?
142
463099
2107
07:45
How are people supposed to have any kind of common understanding
143
465230
3017
Làm sao mọi người có bất cứ một sự đồng cảm nào với nhau
07:48
or know how to move together into the future?
144
468271
2635
hoặc biết cách đi chung con đường tới tương lai?
07:50
So I knew that I had to go there.
145
470930
2248
Cho nên tôi biết mình phải đến đó.
07:53
I just wanted to be in the center.
146
473202
2040
Tôi chỉ muốn đứng ở trung tâm.
07:55
I had no plan. I had no funding.
147
475266
2501
Tôi không có kế hoạch nào. Tôi không có tài trợ.
07:57
I didn't even have a camera at the time -- I had somebody bring it there,
148
477791
4185
Tôi thậm chí không có cả một chiếc máy ảnh ở thời điểm đó.
Tôi nhờ một người đem nó tới
08:02
because I wanted to get access to Al Jazeera,
149
482000
2976
bởi tôi muốn được vào Al Jazeera,
08:05
George Bush's favorite channel,
150
485000
1976
kênh yêu thích của George Bush
08:07
and a place which I was very curious about because it's disliked
151
487000
5241
và cũng là một nơi mà tôi rất tò mò bởi vì
chính phủ các nước Arab không thích nó
08:12
by many governments across the Arab world,
152
492265
2491
08:14
and also called the mouthpiece of Osama Bin Laden
153
494780
3602
và nó cũng được gọi là người phát ngôn của Osama Bin Laden
08:18
by some people in the US government.
154
498406
2181
bởi một số người trong chính quyền Mỹ.
08:20
So I was thinking, this station that's hated by so many people
155
500611
4274
Nên tôi đã nghĩ, bạn biết đấy, đài truyền thanh bị ghét
08:24
has to be doing something right.
156
504909
1533
bởi rất nhiều người chắc hẳn đã làm điều gì đúng đắn.
08:26
I've got to go see what this is all about.
157
506466
3509
Tôi cần phải tìm hiểu về nó.
08:29
And I also wanted to go see Central Command,
158
509999
2097
Và tôi cũng muốn xem Trạm điều hành trung ương,
08:32
which was 10 minutes away.
159
512120
1544
cách đó khoảng 10 phút, và bằng cách đó
08:33
And that way, I could get access to how this news was being created --
160
513688
5288
tôi có thể xem họ làm tin tức như thế nào
08:39
on the Arab side, reaching the Arab world,
161
519000
2208
từ phía Arab tiếp cận thế giới Arab,
08:41
and on the US and Western side, reaching the US.
162
521232
2759
và từ phía Mỹ và phương Tây tiếp cận nước Mỹ.
08:44
And when I went there and sat there,
163
524015
1741
Và khi tôi tới đó và ngồi ở đó,
08:45
and met these people that were in the center of it,
164
525780
3057
và gặp những con người là trung tâm của đài phát thanh
08:48
and sat with these characters,
165
528861
3606
và ngồi với những nhân vật này,
08:52
I met some surprising, very complex people.
166
532491
4277
tôi đã gặp những người rất phực tạp, gây ngạc nhiên.
08:56
And I'd like to share with you a little bit of that experience
167
536792
4184
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn một ít về trải nghiệm đó
09:01
of when you sit with somebody
168
541000
1474
khi bạn ngồi với ai đó và quay phim họ, và khi bạn lắng nghe họ,
09:02
and you film them, and you listen to them,
169
542498
2024
09:04
and you allow them more than a five-second sound bite.
170
544546
2970
và bạn chỉ cho phép họ hơn 5 giây giới thiệu,
09:08
The amazing complexity of people emerges.
171
548314
4686
sự phức tạp diệu kỳ của con người diễn ra.
09:16
Samir Khader: Business as usual.
172
556701
2275
Sameer Khader: Công việc như bình thường.
09:19
Iraq, and then Iraq, and then Iraq.
173
559000
4350
Iraq, và sau đó là Iraq, và rồi lại Iraq.
Nhưng giữa hai chúng ta, nếu tôi nhận được một công việc ở Fox, tôi sẽ đồng ý.
09:25
But between us, if I'm offered a job with Fox, I'll take it.
174
565897
4777
09:35
To change the Arab nightmare into the American dream.
175
575977
4293
Để biến cơn ác mộng Arab thành giấc mơ Mỹ.
Tôi vẫn giữ ước mơ đó.
09:45
I still have that dream.
176
585979
2226
Có thể tôi sẽ không bao giờ làm được điều đó.
09:48
Maybe I will never be able to do it,
177
588229
2747
09:51
but I have plans for my children.
178
591000
3720
Nhưng tôi có dự định cho những đứa con của mình.
09:55
When they finish high school,
179
595524
1390
Khi chúng học xong trung học, tôi sẽ gửi chúng đến Mỹ du học.
09:56
I will send them to America to study there.
180
596938
2016
09:58
I will pay for their study.
181
598978
1745
Tôi sẽ trả tiền học cho chúng.
10:01
And they will stay there.
182
601641
1949
Và chúng sẽ ở lại đó.
10:10
Josh Rushing: The night they showed the POWs and the dead soldiers --
183
610175
3853
Josh Rushing: Vào cái đêm họ chiếu hình ảnh những tù nhân chiến tranh và binh lính thiệt mạng --
10:14
Al Jazeera showed them --
184
614052
1216
Al Jazeera đã cho chiếu những hình ảnh đó --
10:15
it was powerful, because America doesn't show those kinds of images.
185
615292
3204
nó rất mạnh mẽ bởi người Mỹ không bao giờ chiếu những hình ảnh đó.
10:18
Most of the news in America won't show really gory images
186
618520
2685
Hầu hết các tin tức ở Mỹ sẽ không chiếu những hình ảnh máu me đó
và hình ảnh đó cho thấy những người lĩnh Mỹ trong đồng phục bị kéo lê khắp sàn,
10:21
and this showed American soldiers in uniform, strewn about a floor,
187
621229
3175
10:24
a cold tile floor.
188
624428
1175
một cái sàn vuông lạnh lẽo.
10:25
And it was revolting.
189
625627
2736
Và nó đã gây phẫn nộ.
10:28
It was absolutely revolting.
190
628387
1486
Nó cực kỳ đáng phẫn nộ.
10:29
It made me sick at my stomach.
191
629897
1452
Nó khiến tôi ghê tởm đến tận ruột gan.
10:31
And then what hit me was, the night before,
192
631373
3326
Và rồi điều diễn ra với tôi, đêm trước đó,
10:34
there had been some kind of bombing in Basra,
193
634723
3595
có vài vụ đánh bom diễn ra ở Basra,
và Al Jazeera đã cho chiếu những hình ảnh mọi người.
10:38
and Al Jazeera had shown images of the people.
194
638342
4816
10:43
And they were equally, if not more, horrifying -- the images were.
195
643182
4194
Và chúng không kém phần rùng rợn.
10:47
And I remember having seen it in the Al Jazeera office,
196
647400
2615
Và tôi nhớ đã nhìn thấy những hình ảnh đó ở văn phòng Al Jazeera
10:50
and thought to myself, "Wow, that's gross.
197
650039
3189
và tự nhủ với mình, "Ồ, trông thật ghê tởm."
10:53
That's bad."
198
653252
1791
Tệ thật."
10:55
And then going away, and probably eating dinner or something.
199
655067
2910
Và tôi rời khỏi đó, và hình như đi ăn tối hoặc làm gì đó
10:58
And it didn't affect me as much.
200
658001
1603
10:59
So, the impact that had on me --
201
659628
2823
Và nó không ảnh hưởng đến tôi nhiều lắm.
11:02
me realizing that I just saw people on the other side,
202
662475
3658
Vậy đó -- tác động của những hình ảnh đó với tôi, tôi nhận ra rằng
Tôi vừa mới chứng kiến những con người ở phía bên kia.
11:06
and those people in the Al Jazeera office
203
666157
2812
và những người trong phòng Al Jazeera
11:08
must have felt the way I was feeling that night,
204
668993
2287
chắc hẳn cũng có cảm nhận như tôi vào đêm hôm đó.
11:11
and it upset me on a profound level
205
671304
3119
Và nó khiến tôi lo ngại sâu sắc
11:14
that I wasn't as bothered as much the night before.
206
674447
3584
khi tôi không hề suy nghĩ nhiều thế vào đêm trước.
11:18
It makes me hate war.
207
678650
1572
Nó khiến tôi căm ghét chiến tranh.
11:20
But it doesn't make me believe that we're in a world
208
680650
2578
Nhưng nó chưa thuyết phục được tôi rằng chúng ta đang sống trong một thế giới có thể sống không cần chiến tranh.
11:23
that can live without war yet.
209
683252
1511
11:24
Jehane Noujaim: I was overwhelmed by the response of the film.
210
684787
3093
Jehane Noujaim: Tôi vô cùng bất ngờ trước phản ứng về bộ phim,
11:27
We didn't know whether it would be able to get out there.
211
687904
2683
bởi chúng tôi không biết liệu nó có được phát hành hay không.
11:30
We had no funding for it.
212
690611
1216
Chúng tôi không có tiền.
11:31
We were incredibly lucky that it got picked up.
213
691851
3290
Chúng tôi may mắn bất ngờ khi bộ phim được chọn,
11:36
And when we showed the film
214
696053
2481
và khi chúng tôi cho chiếu phim ở Mỹ và thế giới Arab
11:38
in both the United States and the Arab world,
215
698558
2676
11:41
we had such incredible reactions.
216
701258
2117
chúng tôi nhận được những phản ứng tuyệt vời.
11:43
It was amazing to see how people were moved by this film.
217
703399
3008
Thật kinh ngạc khi nhìn thấy mọi người bị xúc động bởi bộ phim.
11:46
In the Arab world --
218
706431
2163
Tại thế giới Arab -- nó không hẳn là vì bộ phim;
11:48
and it's not really by the film, it's by the characters --
219
708618
2837
mà là nhờ những nhân vật.
11:51
I mean, Josh Rushing was this incredibly complex person
220
711479
4031
Tôi muốn nói, Josh Rushing là một người phực tạp lạ kỳ
11:55
who was thinking about things.
221
715534
1527
người luôn suy nghĩ về nhiều thứ.
11:57
And when I showed the film in the Middle East,
222
717085
2269
Và khi tôi chiếu phim tại Trung Đông,
11:59
people wanted to meet Josh.
223
719378
2598
mọi người muốn được gặp Josh.
12:02
He kind of redefined us as an American population.
224
722000
2976
Anh âý gần như định nghĩa lại hình ảnh người Mỹ chúng ta.
12:05
People started to ask me, "Where is this guy now?"
225
725894
4082
Mọi người bắt đầu, các bạn biết đấy, hỏi tôi xem anh ấy hiện ở đâu?
12:10
Al Jazeera offered him a job.
226
730000
1999
Al Jazeera đề nghị với tôi một công việc.
12:12
(Laughter)
227
732023
1953
12:14
And Samir, on the other hand,
228
734000
2250
Và mặt khác thì Sameer
12:16
was also quite an interesting character for the Arab world to see,
229
736274
3334
cũng là một nhân vật thú vị để cho thế giới Ả Rập gặp gỡ,
12:19
because it brought out the complexities of this love-hate relationship
230
739632
3657
bởi nó sẽ gợi lại sự phức tạp của mối quan hệ vừa yêu vừa ghét
12:23
that the Arab world has with the West.
231
743313
2118
mà thế giới Arab dành cho phương Tây.
12:26
In the United States, I was blown away by the motivations,
232
746257
5191
Tại Mỹ, tôi bị choáng ngợp bởi những động lực,
12:31
the positive motivations of the American people
233
751472
2824
những động lực tích cực của người Mỹ
12:34
when they'd see this film.
234
754320
2070
khi họ xem bộ phim.
12:36
You know, we're criticized abroad
235
756414
1595
Bạn biết đấy, chúng tôi bị chỉ trích ở nước ngoài vì
12:38
for believing we're the saviors of the world in some way,
236
758033
3491
tin rằng chúng tôi là vị cứu tinh của thế giới theo một cách nào đó,
12:41
but the flip side of it is that, actually,
237
761548
3319
nhưng mặt trái của sự việc thực sự là như vậy,
12:44
when people do see what is happening abroad
238
764891
2334
khi mọi người chứng kiến điều gì đang diễn ra ở nước ngoài
12:47
and people's reactions to some of our policy abroad,
239
767249
2727
và những phản ứng của mọi người trước một vài chính sách ngoại giao của chúng ta,
12:50
we feel this power, that we need to --
240
770000
2270
chúng ta cảm nhận được quyền lực mà chúng ta cần phải có --
12:52
we feel like we have to get the power to change things.
241
772294
2595
chúng ta cảm thấy cần phải có quyền lực để thay đổi.
12:54
And I saw this with audiences.
242
774913
1555
Và tôi chứng kiến điều đó với các khán giả.
12:56
This woman came up to me after the screening and said,
243
776492
3756
Một người phụ nữ tiến đến chỗ tôi sau buổi chiếu phim và nói, "Cô biết đấy,
13:00
"You know, I know this is crazy.
244
780272
1593
13:01
I saw the bombs being loaded on the planes,
245
781889
2023
Tôi biết điều này thật điên rồ. Tôi nhìn thấy những quả bom chất đầy trên các máy bay;
13:03
I saw the military going out to war,
246
783936
1739
Tôi nhìn thấy những đội quân tiến ra chiến trường.
13:05
but you don't understand people's anger towards us
247
785699
2362
Nhưng cô không thể hiểu được sự phẫn nộ của mọi người đối với chúng ta
13:08
until you see the people in the hospitals and the victims of the war,
248
788085
4163
cho đến khi cô nhìn thấy những người trong bệnh viên và những nạn nhân của chiến tranh,
13:12
and how do we get out of this bubble?
249
792272
1945
và làm thế nào để chúng ta thoát ra khỏi mớ bòng bong này?
13:14
How do we understand what the other person is thinking?"
250
794241
3931
Làm sao chúng ta hiểu được người khác đang nghĩ gì?"
13:19
Now, I don't know whether a film can change the world.
251
799000
4071
Lúc này, tôi không biết liệu một bộ phim có thể thay đổi thế giới,
13:23
But I know the power of it,
252
803095
2477
nhưng tôi biết nó đang bắt đầu -- tôi biết sức mạnh của nó --
13:25
I know that it starts people thinking about how to change the world.
253
805596
3380
Tôi biết nó khiến mọi người phải nghĩ làm thế nào để thay đổi thế giới.
13:29
Now, I'm not a philosopher,
254
809613
1690
Hiện tại, tôi không phải là một nhà triết học,
13:31
so I feel like I shouldn't go into great depth on this,
255
811327
2858
cho nên tôi thấy mình không cần đi sâu vào vấn đề này nhưng
13:34
but let film speak for itself and take you to this other world.
256
814209
3767
hãy để bộ phim tự nói về nó và đem bạn đến thế giới khác.
13:38
Because I believe that film has the ability to take you across borders,
257
818000
4100
Bởi tôi tin rằng phim có khả năng đem bạn vượt ra khỏi biên giới.
13:42
I'd like you to just sit back and experience for a couple of minutes
258
822124
4018
Tôi muốn các bạn hãy ngồi đó và cảm nhận một vài phút
13:46
being taken into another world.
259
826166
1810
cảm giác được đưa tới thế giới khác.
13:48
And these couple clips take you inside of two of the most difficult conflicts
260
828000
5707
Và những clip này cho bạn thấy
hai trong số những xung đột phực tạp nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay.
13:53
that we're faced with today.
261
833731
1675
13:56
[The last 48 hours of two Palestinian suicide bombers.]
262
836578
2984
14:01
[Paradise Now]
263
841520
1960
14:04
[Man: As long as there is injustice, someone must make a sacrifice!]
264
844927
3199
Người đàn ông: Chỉ cần bất công còn tồn tại, ai đó cần phải hi sinh!
14:08
[Woman: That's no sacrifice, that's revenge!]
265
848150
2325
Người phụ nữa: Đó không phải là sự hi sinh, đó là trả thù!
Khi bạn giết người thì không có sự phân biệt giữa nạn nhân và kẻ chiếm đóng.
14:11
[If you kill, there's no difference between victim and occupier.]
266
851657
5082
14:16
[Man: If we had airplanes, we wouldn't need martyrs, that's the difference.]
267
856763
5767
Người đàn ông: Nếu chúng ta có máy bay, chúng ta sẽ không cần tới cảm tử quân, đó là sự khác biệt.
14:22
[Woman: The difference is that the Israeli military is still stronger.]
268
862554
5210
Người phụ nữ: Sự khác biệt là quân đội Israel đang ngày càng mạnh hơn.
14:27
[Man: Then let us be equal in death.]
269
867788
2188
Ngươi đàn ông: Vậy thì hãy để chúng ta bình đẳng trong cái chết.
14:30
[We still have Paradise.]
270
870000
2081
Chúng ta vẫn còn thiên đường.
14:32
[Woman: There is no Paradise! It only exists in your head!]
271
872105
2922
Người phụ nữ: Không có thiên đường nào hết! Nó chỉ tồn tại trong đầu anh!
14:35
[Man: God forbid!]
272
875051
2224
Người đàn ông: Chúa cấm điều đó!
14:37
[May God forgive you.]
273
877798
2178
Cầu Chúa tha thứ cho em.
14:40
[If you were not Abu Azzam's daughter ...]
274
880000
3000
Nếu em không phải là con gái của Abu Azzam ...
14:44
[Anyway, I'd rather have Paradise in my head than live in this hell!]
275
884932
3259
Dù sao đi nữa, anh thà có thiên đường trong đầu còn hơn là sống trong địa ngục này!
14:48
[In this life, we're dead anyway.]
276
888215
1697
Trong cuộc đời này, chúng ta cuối cùng sẽ phải chết.
14:51
[One only chooses bitterness when the alternative is even bitterer.]
277
891650
5408
Một người chỉ lựa chọn sư cay đắng khi những sự lựa chọn khác còn cay đắng hơn.
14:57
[Woman: And what about us? The ones who remain?]
278
897999
2495
Người phụ nữa: Vậy còn chúng ta? Những người ở lại?
15:00
[Will we win that way?]
279
900518
3136
Chúng ta sẽ chiến thằng theo cách đó ư?
15:04
[Don't you see what you're doing is destroying us?]
280
904280
4485
Anh không thấy là những thứ chúng ta làm đang hủy hoại chúng ta sao?
15:08
[And that you give Israel an alibi to carry on?]
281
908789
4133
Và rằng anh đã cho Israel một chứng cứ ngoại phạm để tiếp tục?
15:12
[Man: So with no alibi, Israel will stop?]
282
912946
2391
Người đàn ông: Vậy nếu không có chứng cứ ngoại phạm, Israel sẽ dừng lại sao?
15:15
[Woman: Perhaps. We have to turn it into a moral war.]
283
915361
4208
Người phụ nữ: Có lẽ vậy. Chúng ta cần phải biến nó thành một cuộc chiến đạo đức.
15:19
[Man: How, if Israel has no morals?]
284
919593
3273
Người đàn ông: Làm thế nào, nếu Israel không có đạo đức?
15:22
[Woman: Be careful!]
285
922890
2110
Người phụ nữ: Hãy coi chừng!
15:26
[And the real people building peace through non-violence]
286
926440
5490
15:33
[Encounter Point]
287
933025
3084
15:36
Video: (Ambulance siren) [Tel Aviv, Israel 1996]
288
936856
4119
Zvika: Vợ tôi, Ayelet gọi điện cho tôi và nói,
15:42
[Tzvika: My wife Ayelet called me and said, ]
289
942014
2449
15:44
["There was a suicide bombing in Tel Aviv."]
290
944487
2793
"Có một vụ đánh bom tự sát ở Tel Aviv."
15:47
[Ayelet: What do you know about the casualties?]
291
947915
2512
Ayelet: Anh biết gì về số thương vong không?
15:50
[Tzvika off-screen: We're looking for three girls.]
292
950451
2820
Chúng tôi đang tìm kiếm ba cô gái.
15:53
[We have no information.]
293
953295
1276
Zvika: Chúng tôi không có thông tin gì.
15:54
[Ayelet: One is wounded here, but we haven't heard from the other three.]
294
954595
4381
Ayelet; Một người bị thương ở đây, nhưng chúng tôi chưa biết gì về ba người còn lại.
15:59
[Tzvika: I said, "OK, that's Bat-Chen, that's my daughter.]
295
959000
3925
Zvika: Tôi đã nói, "Ok, đó là Bat-Chen, con gái của tôi.
16:02
[Are you sure she is dead?"]
296
962949
2184
Anh có chắc là nó đã chết không?"
16:05
[They said yes.]
297
965157
1154
Họ bảo có.
16:06
Video: (Police siren and shouting over megaphone)
298
966335
2302
16:08
[Bethlehem, Occupied Palestinian Territories, 2003]
299
968661
4286
16:15
[George: On that day, at around 6:30]
300
975000
2976
George: Vào ngày đó, hoảng 6:30
16:18
[I was driving with my wife and daughters to the supermarket.]
301
978000
6917
tôi đang lái xe cùng vợ và các con gái tới siêu thị.
16:26
[When we got to here ...]
302
986000
4024
Khi chúng tôi đến đó,
Chúng tôi thấy ba chiếc xe jeep của quân đôi Israel đỗ ở bên lề đường.
16:30
[we saw three Israeli military jeeps parked on the side of the road.]
303
990048
4935
Khi chúng tôi đi qua chiêc jeep thứ nhất,
16:36
[When we passed by the first jeep ...]
304
996300
2296
16:38
[they opened fire on us.]
305
998620
2942
họ xả súng vào chúng tôi.
16:41
[And my 12-year-old daughter Christine]
306
1001896
2843
Và đứa con gái 12 tuổi của tôi Christine
16:44
[was killed in the shooting.]
307
1004763
2665
đã bị giết trong loạt đạn đó.
16:47
[Bereaved Families Forum, Jerusalem]
308
1007793
4341
16:58
[Tzvika: I'm the headmaster for all parts.]
309
1018774
3068
Tôi là hiệu trưởng về mọi lĩnh vực.
17:01
[George: But there is a teacher that is in charge?]
310
1021866
2398
George: Nhưng có giáo viên nào chịu trách nhiệm không?
17:04
[Tzvika: Yes, I have assistants.]
311
1024288
1916
Tzvika: Có, tôi có những người trợ lý.
17:06
[I deal with children all the time.]
312
1026228
3025
Tôi làm việc với trẻ em thường xuyên.
17:09
[One year after their daughters' deaths both Tzvika and George join the forum]
313
1029277
4988
17:15
[George: At first, I thought it was a strange idea.]
314
1035963
5259
George: Ban đầu, tôi nghĩ đó là một ý nghĩ khác thường.
Nhưng sau khi suy nghĩ logic về việc đó,
17:21
[But after thinking logically about it, ]
315
1041246
2418
17:23
[I didn't find any reason why not to meet them]
316
1043688
5608
tôi thấy không có lý do gì để không gặp gỡ họ.
17:29
[and let them know of our suffering.]
317
1049320
4937
và cho họ thấy sự thống khổ của chúng ta.
17:34
[Tzvika: There were many things that touched me.]
318
1054774
3444
George: Có rất nhiều thứ gây xúc động cho tôi.
17:38
[We see that there are Palestinians who suffered a lot, who lost children,]
319
1058242
5115
Chúng tôi đã thấy nhiều người Palestine phải chịu đựng nhiều đau khổ, mất con,
17:43
[and still believe in the peace process and in reconciliation.]
320
1063381
3595
và vẫn tin vào hành trình hòa bình và hòa giải.
17:47
[If we who lost what is most precious can talk to each other,]
321
1067000
3625
Nếu chúng ta, những người đã đánh mất điều quý giá nhất, vẫn có thể nói chuyện với nhau,
17:50
[and look forward to a better future,]
322
1070649
3127
và hướng tới một tương lai tốt đẹp hơn,
17:53
[then everyone else must do so, too.]
323
1073800
5378
thì tất cả mọi người khác cũng phải như vậy.
18:00
[From South Africa: A Revolution Through Music]
324
1080749
3842
18:05
[Amandla]
325
1085320
2236
18:07
(Music)
326
1087937
1039
18:09
(Video) Man: Song is something that we communicated with people
327
1089000
3468
Người đàn ông: Bài hát là công cụ để chúng tôi giao tiếp với mọi người
18:12
who otherwise would not have understood where we're coming from.
328
1092492
4555
những người mà không có nó thì sẽ không hiểu được chúng tôi từ đâu tới.
18:17
You could give them a long political speech,
329
1097071
2643
Bạn có thể cho họ một bài nói chuyện chính trị dài dòng
18:19
they would still not understand.
330
1099738
1879
và họ vẫn sẽ không hiểu được.
18:22
But I tell you, when you finish that song,
331
1102038
2699
Nhưng để tôi nói với bạn, khi bạn kết thúc bài hát,
18:24
people will be like, "Damn, I know where you niggas are coming from.
332
1104761
3544
mọi người sẽ, "Quỷ thần ơi, tôi biết những người da đen các anh từ đâu tới.
18:28
I know where you guys are coming from.
333
1108766
2047
Tôi biết các anh đến từ đâu.
18:30
Death unto apartheid!"
334
1110837
1420
Chủ nghĩa apartheid hãy chết đi!"
18:32
Narrator: It's about the liberation struggle.
335
1112989
2309
Người kể chuyện: Đó là vấn đề về cuộc đấu tranh tự dọ.
18:36
It's about those children who took to the streets --
336
1116362
3447
Đó là về những đứa trẻ phải ra đường,
18:39
fighting, screaming, "Free Nelson Mandela!"
337
1119833
3692
đánh nhau, gào thét: "Hãy trả tự do cho Nelson Mandela!"
18:44
It's about those unions who put down their tools
338
1124477
4875
Đó là về những hiệp hội vứt bỏ công cụ xuống
18:49
and demanded freedom.
339
1129376
1979
và đòi tự do.
18:52
Yes. Yes!
340
1132022
2635
Vâng. Vâng!
18:54
(Music and singing)
341
1134681
4842
18:59
(Singing) Freedom!
342
1139547
2000
Tự do!
19:02
(Applause)
343
1142589
3759
19:06
Jehane Noujaim: I think everybody's had that feeling of sitting in a theater,
344
1146372
3642
Jehane Noujaim: Tôi nghĩ mọi người đều đã trải qua cảm giác ngồi trong rạp chiếu bóng,
trong một căn phòng tối, với những người lạ, xem một bộ phim mạnh mẽ,
19:10
in a dark room, with other strangers, watching a very powerful film,
345
1150038
4246
19:14
and they felt that feeling of transformation.
346
1154308
2715
và họ cảm thấy một sự thay đổi.
19:17
And what I'd like to talk about is
347
1157340
2952
điều tôi muốn nói là làm sao ta có thể sử dụng cảm xúc đó
19:20
how can we use that feeling
348
1160316
2660
19:23
to actually create a movement through film?
349
1163000
3358
để thực sự tạo ra một phong trào thông qua phim ảnh?
19:27
I've been listening to the talks in the conference,
350
1167837
4521
Tôi đã nghe nhiều bài nói chuyện
ở một vài hội nghị, và Robert Wright hôm qua đã nói
19:32
and Robert Wright said yesterday
351
1172382
2055
19:34
that if we have an appreciation for another person's humanity,
352
1174461
3568
rằng nếu chúng ta biết cảm kích lòng nhân đạo của người khác,
19:38
then they will have an appreciation for ours.
353
1178053
2532
thì chúng ta sẽ biết cảm kích chính lòng nhân đạo của bản thân.
19:40
And that's what this is about.
354
1180609
1798
Và đó là những gì tôi muốn nói.
19:42
It's about connecting people through film,
355
1182431
2545
Đó là về kết nết mọi người thông qua phim ảnh,
19:45
getting these independent voices out there.
356
1185000
2741
góp lại những tiếng nói độc lập ngoài kia.
19:48
Now, Josh Rushing actually ended up leaving the military
357
1188400
4784
Hiện nay Josh Rushing cuối cùng đã rời quân ngũ
19:53
and taking a job with Al Jazeera.
358
1193208
2047
và làm việc với Al Jazeera,
19:55
(Laughter)
359
1195279
1293
cho nên ông cảm thấy rằng mình cần phải ở trong đội ngũ của Al Jazeera quốc tế bởi
19:56
So his feeling is that he's at Al Jazeera International
360
1196596
3587
20:00
because he feels like he can actually use media
361
1200207
2769
ông thấy mình có thể sử dụng thuyền thông
20:03
to bridge the gap between East and West.
362
1203000
2407
để kết nối khoảng cách giữa Đông và Tây.
20:06
And that's an amazing thing.
363
1206415
1969
Và đó là một điều tuyệt vời.
20:08
But I've been trying to think about ways
364
1208408
2832
Nhưng tôi đã cỗ nghĩ về những cách
20:11
to give power to these independent voices,
365
1211264
2660
để đem lại sức mạnh cho những tiếng nói độc lập,
20:13
to give power to the filmmakers,
366
1213948
1593
đem lại sức mạnh cho những nhà làm phim,
20:15
to give power to people who are trying to use film for change.
367
1215565
4411
đem lại sức mạnh cho những người đang cố dùng điện ảnh để thay đổi.
20:20
And there are incredible organizations
368
1220000
1849
Và có những tổ chức ý nghĩa
20:21
that are out there doing this already.
369
1221873
2103
đã làm việc đó ngoài kia.
20:24
There's Witness, that you heard from earlier.
370
1224000
2976
Có tổ chức Nhân Chứng mà bạn đã nghe trước đây.
20:27
There's Just Vision, that are working with Palestinians and Israelis
371
1227000
3570
Có tổ chức Tầm Nhìn Chính Trực, đang làm việc với những người dân Palestine và Israel
20:30
who are working together for peace, and documenting that process
372
1230594
3332
tất cả đang làm việc cùng nhau vì hòa bình, và ghi lại quá trình đó
20:33
and getting interviews out there and using this film
373
1233950
2776
và thực hiện các cuộc phỏng vấn và sử dụng bộ phim này
20:36
to take to Congress to show that it's a powerful tool,
374
1236750
2948
để đem tới Quốc Hội để cho thấy đó là một công cụ quyền lực
20:39
to show that this is a woman who's had her daughter killed in an attack,
375
1239722
4539
cho thấy một người phụ nữ có đứa con gái bị giết trong một cuộc tấn công
20:44
and she believes that there are peaceful ways to solve this.
376
1244285
3126
vẫn tin rằng có những phương pháp hòa bình để giải quyết vấn đề này.
20:47
There's Working Films and there's Current TV,
377
1247435
3810
Có tổ chức Những bộ phim đang thực hiện và có tổ chức TV Ngày Nay,
20:51
which is an incredible platform for people around the world
378
1251269
3307
một diễn đàn hay cho mọi người khắp thế giới
20:54
to be able to put their --
379
1254600
1248
để góp sức - vâng, nó thật tuyệt.
20:55
(Applause)
380
1255872
1004
20:56
Yeah, it's amazing.
381
1256900
1151
20:58
I've watched it and I'm blown away by it
382
1258075
3427
Tôi đã xem nó và tôi bị choáng ngợp
21:01
and its potential to bring voices from around the world --
383
1261526
3284
bởi nó và tiềm năng tập hợp tiếng nói khắp nơi trên thế giới,
21:04
independent voices from around the world --
384
1264834
2008
những tiếng nói độc lập khắp mọi nơi,
21:06
and create a truly democratic, global television.
385
1266866
3436
và tạo ra một truyền hình thực sự dân chủ và quốc tế.
21:10
So what can we do to create a platform for these organizations,
386
1270326
3751
Vậy chúng ta có thể làm gì để tạo ra một diễn đàn cho những tổ chức này,
21:14
to create some momentum,
387
1274101
1875
tạo động lực,
21:16
to get everybody in the world involved in this movement?
388
1276000
3391
kêu gọi mọi người trên thế giới tham gia vào phong trào?
21:21
I'd like for us to imagine for a second.
389
1281494
3015
Tôi muốn chúng ta hãy hình dung một giây -- tưởng tượng một ngày
21:26
Imagine a day when you have everyone coming together from around the world.
390
1286198
6831
khi bạn có tất cả mọi người từ mọi nơi trên thế giới tụ họp lại.
21:33
You have towns and villages and theaters --
391
1293800
6908
Bạn có những thị trấn và những ngôi làng và những rạp chiếu bóng từ khắp mọi nơi trên thế giới
21:40
all from around the world,
392
1300732
2554
21:43
getting together, and sitting in the dark,
393
1303310
2739
tụ họp lại, và ngồi trong bóng tối,
21:46
and sharing a communal experience of watching a film,
394
1306073
4500
và chia sẻ một trải nghiệm chung khi xem một bộ phim,
21:50
or a couple of films, together.
395
1310597
2123
hoặc một vài bộ phim, cùng nhau.
21:54
Watching a film which maybe highlights a character that is fighting to live,
396
1314000
5482
Xem một bộ phim gồm những tiêu điểm
một nhân vật đang đấu tranh để sống, hoặc chỉ
21:59
or just a character that defies stereotypes,
397
1319506
3174
là một nhân vật chống lại những định kiến,
22:02
makes a joke, sings a song.
398
1322704
2069
đùa, hát .
22:04
Comedies, documentaries, shorts.
399
1324797
2279
Phim hài, tài liệu, phim ngắn.
22:07
This amazing power can be used to change people
400
1327100
2679
Sức mạnh kinh ngạc có thể được dùng để thay đổi con người
22:09
and to bond people together; to cross borders,
401
1329803
2824
và kết nói mọi người với nhau, vượt qua biên giới
22:12
and have people feel like they're having a communal experience.
402
1332651
3515
và làm cho mọi người cảm thấy như họ đang có một trải nghiệm chung.
22:16
So if you imagine this day when all around the world,
403
1336190
2946
Cho nên nếu bạn tưởng tượng ngày này khi khắp thế giới
22:19
you have theaters and places where we project films.
404
1339160
5519
đều có rạp chiếu bóng từ khắp thế giới và những nơi chúng tôi chiếu phim.
22:24
If you imagine projecting from Times Square
405
1344703
3595
Nếu bạn tưởng tượng --
chiếu từ Quảng trường Thời đại cho đến Quảng trường Tahir ở Cairo,
22:28
to Tahrir Square in Cairo,
406
1348322
2778
22:31
the same film in Ramallah, the same film in Jerusalem.
407
1351124
3676
cùng một bộ phim ở Ramallah, cùng một bộ phim ở Jerusalem.
22:34
You know, we've been talking to a friend of mine
408
1354824
3300
Bạn biết đấy, chúng tôi đã nói chuyện với một người bạn của tôi
22:38
about using the side of the Great Pyramid
409
1358148
2674
về việc sử dụng mặt của Kim Tự Tháp
22:40
and the Great Wall of China.
410
1360846
1659
và Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc.
Những gì bạn có thể tưởng tượng là vô tận,
22:45
It's endless what you can imagine,
411
1365175
2801
22:48
in terms of where you can project films
412
1368000
2112
xét trên yếu tố nơi bạn có thể chiếu phim
22:50
and where you can have this communal experience.
413
1370136
2724
và nơi bạn có thể có được trải nghiệm tập thể.
22:52
And I believe that this one day, if we can create it,
414
1372884
3092
Và tôi tin rằng một ngày kia, nếu chúng ta có thể tạo ra nó,
22:56
this one day can create momentum for all of these independent voices.
415
1376000
4351
một ngày kia nó có thể tạo động lực cho tất cả những tiếng nói độc lập.
23:00
There isn't an organization which is connecting the independent voices
416
1380375
5029
Chưa có
một tổ chức nào kết nối
những tiếng nói độc lập khắp thế giới,
23:05
of the world to get out there,
417
1385428
1548
23:07
and yet I'm hearing throughout this conference
418
1387000
2180
và tôi đang nghe từ hội nghị này
23:09
that the biggest challenge in our future
419
1389204
2030
rằng điều nguy hiểm nhất trong tương lai của chúng ta là sự thiếu hiểu biết lẫn nhau
23:11
is understanding the other,
420
1391258
1612
23:12
and having mutual respect for the other and crossing borders.
421
1392894
3933
và thiếu sự tôn trọng người khác và thiếu sự vượt ra khỏi biên giới.
23:16
And if film can do that,
422
1396851
1873
Và nếu một bộ phim có thể làm điều đó,
23:18
and if we can get all of these different locations in the world
423
1398748
3178
và nếu chúng ta có thể khiến cho tất cả những vùng khác nhau trên thế giới
23:21
to watch these films together --
424
1401950
2604
xem những bộ phim đó cùng nhau, đó sẽ là một ngày tuyệt vời.
23:24
this could be an incredible day.
425
1404578
2157
23:27
So we've already made a partnership,
426
1407226
3314
Cho nên chúng tôi thực ra đã đã có một cộng sư, thông qua
23:30
set up through somebody from the TED community,
427
1410564
3889
một người từ cộng đồng TED,
23:34
John Camen, who introduced me to Steven Apkon,
428
1414477
2870
John Camen, giới thiệu tôi với
Steven Apkon, từ Trung tâm phim Jacob Burns.
23:37
from the Jacob Burns Film Center.
429
1417371
2605
23:40
And we started calling up everybody.
430
1420000
1890
Và chúng tôi bắt đầu kêu gọi mọi người.
23:41
And in the last week,
431
1421914
1359
Và trong tuần trước, có rất nhiều người hưởng ứng chúng tôi
23:43
there have been so many people that have responded to us,
432
1423297
3679
23:47
from as close as Palo Alto, to Mongolia and to India.
433
1427000
4976
từ những nơi gần như Palo Alto cho đến Mông Cổ rồi đến Ấn Độ.
23:52
There are people that want to be a part of this global day of film;
434
1432000
4556
Có những người muốn là một phần của ngày phim toàn cầu này,
23:56
to be able to provide a platform for independent voices
435
1436580
3396
muốn có thể tạo ra một diễn đàn cho những tiếng nói độc lập
24:00
and independent films to get out there.
436
1440000
2564
và những bộ phim độc lập được biết tới.
24:04
Now, we've thought about a name for this day,
437
1444183
3663
Chúng tôi đã nghĩ về cái tên cho ngày này
24:07
and I'd like to share this with you.
438
1447870
2459
và tôi muốn chia sẻ với các banj.
24:10
Now, the most amazing part of this whole process
439
1450353
2261
Phần hay nhất của toàn bộ quá trình
24:12
has been sharing ideas and wishes,
440
1452638
3328
là chia sẻ ý tưởng và lời chúc,
24:15
and so I invite you to give brainstorms onto
441
1455990
2986
vậy nên tôi mời các bạn đưa ra ý kiến
24:19
how does this day echo into the future?
442
1459000
3521
làm thế nào để ngày này vang vọng tới tương lai?
24:22
How do we use technology to make this day echo into the future,
443
1462545
4731
Làm sao để chúng ta sử dụng công nghệ để khiến cho ngày này vang dội đến tương lai,
24:27
so that we can build community
444
1467300
1676
để chúng ta có thể xây dựng cộng đồng
24:29
and have these communities working together, through the Internet?
445
1469000
4000
và làm cho những cộng đồng đó làm việc cùng nhau, thông qua internet?
24:34
There was a time, many, many years ago,
446
1474151
2539
Có một thời điểm, rất nhiều năm về trước,
24:36
when all of the continents were stuck together.
447
1476714
2286
khi tất cả các lục địa dính vào nhau.
24:39
And we call that landmass Pangea.
448
1479925
2945
Và chúng ta gọi vùng đất đó là Pangea.
24:42
So what we'd like to call this day of film is Pangea Cinema Day.
449
1482894
4593
Cho nên chúng tôi muốn gọi ngày phim này là Ngày phim Pangea.
24:48
And if you just imagine
450
1488614
1499
Và nếu bạn chỉ hình dung
24:50
that all of these people in these towns would be watching,
451
1490137
3483
rằng tất cả mọi người ở mọi thị trấn sẽ xem phim,
24:53
then I think that we can actually really make a movement
452
1493644
3989
thì tôi nghĩ rằng chúng ta có thể thực sự tạo ra một phong trào
24:57
towards people understanding each other better.
453
1497657
2319
giúp mọi người hiểu nhau hơn.
25:00
I know that it's very intangible, touching people's hearts and souls,
454
1500000
3819
Tôi biết đó là một việc rất vô hình, để chạm đến trái tim và tâm hồn mọi người,
25:03
but the only way that I know how to do it,
455
1503843
2033
nhưng cách duy nhất tôi biết làm thế nào.
25:05
the only way that I know how to reach out to somebody's heart and soul
456
1505900
4585
cách duy nhất tôi biết để chạm tới
trái tim và tâm hồn mọi người khắp nơi trên thế giới là bằng cách cho họ xem một bộ phim.
25:10
all across the world, is by showing them a film.
457
1510509
2507
25:13
And I know that there are independent filmmakers and films out there
458
1513040
3361
Và tôi biết có những nhà làm phim độc lập và những bộ phim độc lập ngoài kia
25:16
that can really make this happen.
459
1516425
2064
có khả năng biến điều đó thành sự thật.
Và đó là mơ ước của tôi.
25:19
And that's my wish.
460
1519072
1543
Tôi nghĩ rằng tôi cần phải nói với các bạn điều ước một dòng của mình,
25:21
I guess I'm supposed to give you my one-sentence wish,
461
1521154
4447
25:25
but we're way out of time.
462
1525625
1778
nhưng chúng ta đã hết thời gian.
25:28
Chris Anderson: That is an incredible wish.
463
1528000
2320
Chris Anderson: Đó là một điều ước tuyệt vời.
25:30
Pangea Cinema: The day the world comes together.
464
1530344
2632
Phim Pangea - ngày thế giới xích lại gần nhau.
25:33
JN: It's more tangible than world peace, and it's certainly more immediate.
465
1533000
3718
JN: Điều này vô hình hơn cả hòa bình thế giới, và chắc chắn là nó có tác động tức thời hơn.
25:36
But it would be the day that the world comes together through film,
466
1536742
5718
Nhưng đó sẽ là ngày thế giới xích lại gần nhau thông qua phim ảnh,
25:42
the power of film.
467
1542484
1151
sức mạn của phim.
25:43
CA: Ladies and gentlemen, Jehane Noujaim.
468
1543659
2341
CA: Thưa các quý ông và quý bà, xin giới thiệu Jehane Noujaim.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7