How we can help hungry kids, one text at a time | Su Kahumbu

36,978 views ・ 2018-03-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Pham Reviewer: Ly Nguyễn
Tôi xin giới thiệu những người bạn xịn xò của tôi.
Thelma và Louise
(Cười)
Tôi rất đam mê về loài bò.
00:12
I want to introduce you to my badass friends.
0
12720
2480
Mặc dù dạo gần đây, chúng hay đi đại tiện rất nhiều
00:16
Meet Thelma and Louise.
1
16080
1600
do ảnh hưởng khí thải Metan và biến đổi khí hậu,
00:18
(Laughter)
2
18240
1895
tôi mong là có thể lấy lại uy tín cho loài bò một phần nào
00:20
I'm passionate about cows.
3
20160
1856
bằng cách cho bạn thấy chúng cực kì quan trọng
00:22
And although they've been getting a lot of crap lately
4
22040
2576
trong việc xử lý một vấn đề lớn của thế giới: An Ninh Lương Thực.
00:24
due to methane emissions and climate change,
5
24640
2376
Nhưng hơn hết, đó là đối với Châu Phi --
00:27
I hope that I can redeem their reputation in part
6
27040
2776
nó là giải pháp cho trẻ em còi cọc.
00:29
by showing you how incredibly important they are
7
29840
2256
00:32
in solving one of the world's biggest problems: food security.
8
32120
3096
Suy dinh dưỡng thể hiện trong việc
làm giảm đi tốc độ tăng trưởng ở sự phát triển con người.
00:35
But more importantly, for Africa --
9
35240
2176
00:37
it's resultant childhood stunting.
10
37440
2040
Căn cứ theo UNICEF,
Bệnh còi cọc không dễ đến,
00:40
Nutritional stunting manifests itself
11
40920
2416
mà cũng không đến nhanh.
Nó đã xảy ra trong một thời gian dài
00:43
in a reduction of growth rate in human development.
12
43360
2856
trong suốt chu kỳ bệnh đó, đứa trẻ phải chịu đựng đau đớn, suy nhược cơ thể,
00:46
And according to UNICEF,
13
46240
1936
00:48
stunting doesn't come easy.
14
48200
1616
00:49
It doesn't come quickly.
15
49840
1616
trải qua việc chán ăn,
thiếu dinh dưỡng
00:51
It happens over a long period of time
16
51480
1816
và không được chăm sóc đầy đủ.
00:53
during which a child endures painful and debilitating cycles of illness,
17
53320
3480
Nhiều bạn nhỏ đã không thể chịu đựng những khắc nghiệt này.
00:57
depressed appetite,
18
57600
1736
Nhưng với những đứa trẻ sống sót,
00:59
insufficient nutrition
19
59360
1576
01:00
and inadequate care.
20
60960
1600
thì chúng lại bị các vấn đề về nhận thức lâu dài về sau
01:03
And most kids simply can't endure such rigors.
21
63080
2920
Cũng như là mất đi vóc dáng.
01:06
But those that do survive,
22
66760
1600
Số trẻ em thấp còi có độ tuổi dưới 5,
01:10
they carry forward long-term cognitive problems
23
70000
2976
ở đa số các nơi trên thế giới,
01:13
as well as losses of stature.
24
73000
2120
đã và đang thuyên giảm đi.
Và tôi rất khó chịu khi nói ra điều này,
01:16
The numbers of stunted children under the age of five,
25
76840
4016
chỉ còn duy nhất một nơi chưa giảm đó là ở đây,
01:20
in most regions of the world,
26
80880
1456
ngay tại Châu Phi.
01:22
has been declining.
27
82360
1536
59 triệu trẻ em ở đây,
01:23
And I really hate to say this,
28
83920
2016
01:25
but the only place where they haven't been declining is here,
29
85960
2896
Trong nhóm tuổi đó cứ 10 thì có 3 đứa trẻ,
01:28
in Africa.
30
88880
1200
đang phải vật lộn để đạt được khả năng di truyền của chúng --
01:30
Here, 59 million children,
31
90960
2600
khả năng phát triển toàn diện.
01:34
three in 10 in that age group,
32
94520
2136
Protein là một trong những chất quan trọng trong chế độ ăn uống,
01:36
struggle to meet their genetic potential --
33
96680
2856
bằng chứng cho thấy việc thiếu đi các loại axit amin thiết yếu,
01:39
their full genetic potential.
34
99560
1560
thiếu các khối cấu tạo của proteins, trong bữa ăn trẻ nhỏ,
01:43
Protein is one of our most important dietary requirements,
35
103240
3496
có thể dẫn đến còi cọc.
01:46
and evidence shows that lack of essential amino acids,
36
106760
3016
Axit amin cần thiết được gọi là thiết yếu
vì ta không thể tự tổng hợp chúng trong cơ thể mình.
01:49
the building blocks of proteins, in young children's diets,
37
109800
2776
Mà phải hấp thụ từ thức ăn của mình
01:52
can result in stunting.
38
112600
1240
và nguồn cung cấp tốt nhất là từ động vật:
01:54
Essential amino acids are called essential
39
114560
2016
01:56
because we can't synthesize them in our bodies.
40
116600
2536
sữa, thịt và trứng.
01:59
We have to get them from our foods
41
119160
1680
Lượng protein được hấp thụ nhiều ở Châu Phi chủ yếu dựa vào trồng trọt.
02:01
and the best sources are animal-derived:
42
121560
3056
Mặc dù chúng ta có hàng triệu hộ nông dân nhỏ đang chăn nuôi gia súc,
02:04
milk, meat and eggs.
43
124640
2320
02:07
Most protein consumed on the African continent is crop-based.
44
127640
4376
nhưng việc sản xuất chăn nuôi không hề đơn giản như ta tưởng.
02:12
And although we have millions of smallholder farmers rearing animals,
45
132040
3880
Giữa đất nước giàu và nghèo có những khoảng cách phân biệt lớn trong chăn nuôi
02:16
livestock production is not as easy as we think.
46
136880
3280
là do sức khỏe gia súc kém.
các dịch bệnh gia súc địa phương,
02:20
The big livestock gaps between rich countries and poor countries
47
140960
3936
và một vài bệnh có thể lây sang con người,
02:24
are due to poor animal health.
48
144920
1520
nó không chỉ là mối đe dọa cho những người chăn nuôi ở các nước kém phát triển,
02:27
Endemic livestock diseases,
49
147640
2496
mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của tất cả mọi người trên thế giới.
02:30
some of them transmissible to humans,
50
150160
2376
02:32
threaten not only livestock producers in those poor countries,
51
152560
4000
Đây là chính mạng lưới mầm bệnh toàn cầu.
Có thể thấy các mầm bệnh xuất hiện trên khắp thế giới
02:37
but all human health across all countries.
52
157600
3920
dựa theo cơ sở dữ liệu bệnh truyền nhiễm của Liverpool (EID2).
02:42
This is a global pathogens network.
53
162080
2496
Nó còn cho thấy những mầm bệnh đó đang có chung chủ thể.
02:44
It shows the pathogens found across the world
54
164600
2496
Tóm lại,
02:47
according to the Enhanced Infectious Diseases database.
55
167120
3376
Chúng ta đều có chung mầm bệnh,
với những loài vật ở gần với mình nhất:
02:50
And it shows those pathogens that share hosts.
56
170520
3736
các động vật gia súc.
Và ta gọi đây là bệnh lây truyền từ động vật.
02:54
In a nutshell,
57
174280
1296
02:55
we share pathogens, and thus diseases,
58
175600
2456
Những báo cáo gần đây cho biết
hàng tá bệnh lây truyền nguy hiểm từ động vật đã cướp đi 2,2 triệu sinh mạng
02:58
with the species we live closest to:
59
178080
2416
03:00
our livestock.
60
180520
1256
03:01
And we call these zoonotic diseases.
61
181800
2256
và có 2,4 tỉ người bị mắc bệnh mỗi năm.
03:04
Recent reports show
62
184080
1776
03:05
that the deadly dozen zoonotic diseases kill 2.2 million people
63
185880
4056
Jimmy nói rằng,
“Bệnh lây truyền từ động vật khiến cho
1 tỷ người chăn nuôi nghèo phải chịu gánh nặng rất lớn.”
03:09
and sicken 2.4 billion people annually.
64
189960
3000
Chúng ta hoàn toàn coi thường tầm quan trọng của các hộ nông dân nhỏ.
03:13
And Jimmy says,
65
193600
1256
03:14
"The greatest burden of zoonoses
66
194880
2456
Ta đang dần nhận ra là vai trò quan trọng của họ
03:17
falls on one billion poor livestock keepers."
67
197360
2560
và cách mà các hộ nông dân nhỏ tác động đến chăm sóc sức khỏe,
03:20
We totally underestimate the importance of our smallholder farmers.
68
200880
3720
an toàn sinh học,
và gần đây, tác động đến nhận thức và sức khỏe thể chất của ta.
03:25
We're beginning to recognize how important they are
69
205200
2416
03:27
and how they influence our medical health,
70
207640
3496
Họ đứng ở tuyến đầu trong các dịch bệnh động vật.
03:31
our biosafety
71
211160
1736
03:32
and more recently, our cognitive and our physical health.
72
212920
3200
Họ hỗ trợ cho sự sống của chúng ta rất nhiều.
03:37
They stand at the frontline of zoonotic epidemics.
73
217320
3360
Họ phải nên được trau dồi nhiều,
thế nhưng, họ lại là những người thiếu các kiến thức
03:42
They pretty much underpin our existence.
74
222480
2280
về cách phòng ngừa và điều trị bệnh cho gia súc.
03:45
And they need to know so much,
75
225880
2936
Vậy họ học bằng cách nào?
03:48
yet most lack knowledge
76
228840
4416
Từ việc chia sẻ những kinh nghiệm,
làm thử và mắc lỗi,
03:53
on livestock disease prevention and treatment.
77
233280
2736
các dịch vụ khuyến nông thông thường là những đôi ủng để đi và cái đài radio --
03:56
So how do they learn?
78
236040
2136
03:58
Apart from shared experiences,
79
238200
2776
nó đắt và khó để mở rộng quy mô trong bối cảnh dân số gia tăng.
04:01
trial and error,
80
241000
1256
04:02
conventional farming extension services are boots on the ground and radio --
81
242280
4120
Nghe có vẻ hơi thảm nhỉ?
04:07
expensive and hard to scale in the face of population growth.
82
247520
4280
Nhưng chúng tôi đang nhắm tới điểm đáng chú ý ở Châu Phi,
Chúng tôi đang thay đổi câu chuyện đó bằng những giải pháp sáng tạo hơn,
04:12
Sounds pretty gloomy, doesn't it?
83
252880
1600
vượt qua các công nghệ có khả năng mở rộng.
04:15
But we're at an interesting point in Africa.
84
255720
2776
Kiến thức không cần thiết phải đắt.
04:18
We're changing that narrative using innovative solutions,
85
258520
4336
Công ty tôi đã phát triển lên một nền tảng nông nghiệp có tên là iCow.
04:22
riding across scalable technologies.
86
262880
2440
Chúng tôi chỉ cho nông dân về cách chăn nuôi tốt nhất thông qua SMS
04:26
Knowledge doesn't have to be expensive.
87
266360
2280
04:29
My company developed an agricultural platform called iCow.
88
269560
4336
trên những chiếc điện thoại đơn giản, rẻ tiền.
Mỗi tuần, họ sẽ nhận được 3 tin nhắn về các cách chăn nuôi tốt nhất,
04:33
We teach farmers best livestock practices using SMS
89
273920
4056
và những ai thực hiện theo tin nhắn sẽ thấy năng suất tăng lên rõ rệt
04:38
over simple, low-end phones.
90
278000
2336
với thời gian ngắn trong vòng 3 tháng.
04:40
Farmers receive three SMSs a week on best livestock practices,
91
280360
3256
04:43
and those that execute the messages go on to see increases in productivity
92
283640
4136
Gia tăng năng suất đầu tiên, đó là cải thiện được sức khỏe của gia súc.
04:47
within as short a time as three months.
93
287800
3160
Chúng tôi dùng SMS bởi vì nó có thể lưu trữ được.
04:52
The first increases in productivity, of course, are improved animal health.
94
292680
5160
Nông dân sẽ lưu trữ các tin nhắn,
và viết chúng xuống vở,
trên thực tế,
Chúng tôi đang từ từ mang các kiến thức nông nghiệp đến họ.
04:59
We use SMS because it is retentive.
95
299000
2336
05:01
Farmers store their messages,
96
301360
1776
Chúng tôi nhận ra rằng chúng ta đều là một phần của chuỗi lượng thực toàn cầu:
05:03
they write them down in books,
97
303160
1536
05:04
and in effect,
98
304720
1256
05:06
we're drip-feeding agricultural manuals into the fields.
99
306000
2760
nhà sản xuất và nhà tiêu thụ,
05:10
We recognize that we are all part of the global food network:
100
310440
6456
tôi và bạn, và tất cả nông dân.
Hiện tại, chúng tôi đang tập trung kết hợp giữa nhà sản xuất và nhà tiêu thụ
05:16
producers and consumers,
101
316920
1816
05:18
you and me, and every farmer.
102
318760
2120
để hành động và đảm nhận trách nhiệm không chỉ về vấn đề an ninh lương thực
05:22
We're focusing now on trying to bring together producers and consumers
103
322440
4960
mà còn về an toàn thực phẩm.
Loài vật tuyệt đẹp này đây là giống bò lai giữa Sahiwal Á - Phi và Fleckkvieh Hà Lan.
05:28
to take action and take responsibility for not only food security,
104
328400
5176
Nó có nhiều sữa hơn bò mẹ Sahiwal,
05:33
but for food safety.
105
333600
1440
05:35
This beautiful animal is an African-Asian Sahiwal crossed with a Dutch Fleckvieh.
106
335840
5376
nó mạnh hơn và có đề kháng chống bệnh tốt hơn bò cha Fleckvieh.
Tại Ethiopia và Tanzania,
05:41
She's milkier than her Sahiwal mom,
107
341240
2416
Chương trình lợi ích di truyền từ sữa ở Châu Phi đang dùng SMS và bộ gen tiên tiến
05:43
and she's sturdier and more resistant to disease than her Fleckvieh father.
108
343680
4320
tiên phong các trung tâm chăn nuôi bò sữa vùng nhiệt đới đầu tiên ở Châu Phi
05:49
In Ethiopia and Tanzania,
109
349000
2096
05:51
the African Dairy Genetic Gains program is using SMS and cutting-edge genomics
110
351120
5936
và các trung tâm ghi nhận hiệu suất sữa.
05:57
and pioneering Africa's first tropically adapted dairy breeding centers
111
357080
5456
Các nông dân sẽ cung cấp dữ liệu sản xuất của họ --
như là hồ sơ vắt sữa,
06:02
and dairy performance recording centers.
112
362560
3200
hồ sơ nhân giống và hồ sơ cho ăn --
cho nền tảng ADGG.
06:06
Farmers contribute their production data --
113
366680
3136
Khâu này sẽ được tổng hợp từ các thuật toán
bởi một vài các viện nghiên cứu gia súc nổi tiếng trên thế giới
06:09
milking records,
114
369840
1256
06:11
breeding records and feeding records --
115
371120
1896
trước khi nó được chuyển tới nông dân
06:13
to the ADGG platform.
116
373040
1736
06:14
This stage is synthesized through algorithms
117
374800
2136
thông qua tin nhắn ngắn.
06:16
from some of the top livestock institutions in the world
118
376960
3536
Dữ liệu tùy chỉnh,
phản hồi tùy chỉnh,
06:20
before it lands back in the farmers' hands
119
380520
2776
tất cả đều nhắm đến gia tăng năng suất
06:23
in actionable SMSs.
120
383320
2120
dựa vào tiềm tiềm năng có trên đất
06:26
Customized data,
121
386520
1216
Chúng tôi đang rất quan tâm về lĩnh vực nông nghiệp tại Châu Phi.
06:27
customized responses
122
387760
1576
06:29
all aimed at increasing productivity
123
389360
2656
Cho đến cuối năm nay,
Chúng tôi sẽ có được gần 1 tỷ lượt đăng ký trên điện thoại di động.
06:32
based on the potential on the ground.
124
392040
1920
06:34
We're at a very interesting place in agriculture in Africa.
125
394960
3200
Chúng tôi có đủ quyền lực trong tay mình
06:38
By the end of this year,
126
398920
1256
để đảm bảo rằng hệ thống sản xuất chăn nuôi không chỉ lành mạnh,
06:40
we'll have almost one billion mobile phone subscriptions.
127
400200
3240
có hiệu quả, có lợi nhuận,
06:44
We have the power in our hands
128
404040
2576
giúp cho nông dân có được kiến thức,
06:46
to ensure that livestock production systems are not only healthy,
129
406640
4256
mà quan trọng hơn hết,
đó là họ được an toàn.
06:50
productive and profitable,
130
410920
2000
Hợp tác với các hộ nông nhỏ
06:53
but that farmers are knowledgeable,
131
413600
2336
là một trong những cách tốt nhất để đảm bảo an ninh lương thực.
06:55
and more importantly,
132
415960
1816
06:57
that our farmers are safe.
133
417800
1880
Làm việc chung với họ là một trong những cách tốt nhất
07:00
Working with smallholder farmers
134
420440
1576
để bảo đảm rằng mỗi và mọi đứa trẻ đều được hưởng cơ hội đầy đủ
07:02
is one of the best ways to guarantee food security.
135
422040
3000
và có thể đạt tới khả năng phát triển toàn diện.
07:06
Working with smallholder farmers is one of the best ways
136
426160
2656
Khai thác mọi thế mạnh từ các hộ nông dân nhỏ
07:08
to guarantee each and every child their full opportunity
137
428840
3976
và những con bò tốt nhất của họ giống của tôi,
07:12
and ability to reach their full genetic potential.
138
432840
2360
có thể ngăn chặn được tình trạng suy dinh dưỡng tại Châu Phi.
07:15
And harnessing the power of millions of smallholder farmers
139
435920
3856
Xin cảm ơn.
07:19
and their badass cows like mine,
140
439800
2200
(Vỗ tay)
07:23
we should be able to bring a halt to stunting in Africa.
141
443000
3440
Cảm ơn.
07:27
Thank you.
142
447160
1216
07:28
(Applause)
143
448400
2680
07:31
Thank you.
144
451720
1280
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7