How repaying loans with social service transforms communities | Angie Murimirwa

13,995 views

2020-04-20 ・ TED


New videos

How repaying loans with social service transforms communities | Angie Murimirwa

13,995 views ・ 2020-04-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Phần lớn các bạn hẳn sẽ biết
về những thách thức sẽ phải đối mặt bởi
châu lục yêu dấu của tôi, châu Phi.
Có quá nhiều người nghèo
00:13
Most of you will know
0
13127
2166
có hàng triệu các bé gái không được tới trường
00:15
about the challenges faced by my beloved continent, Africa.
1
15317
4571
và không có đủ việc làm vì dân số tăng nhanh.
00:20
Too many people are poor.
2
20635
2174
Mỗi ngày.
00:23
Millions of girls don't have access to school.
3
23149
2912
có 33,000 thanh niên tham gia tìm kiếm việc làm
00:26
And there aren't enough jobs for the rapidly growing population.
4
26085
4214
Đó là 12 triệu người cho 3 triệu việc làm chính thức.
00:31
Every day,
5
31434
1237
00:32
33,000 new young people join the search for employment.
6
32695
4700
Ở vùng hạ Saharan Châu Phi
có ít hơn 1/4 số thanh niên có khả năng nhận được công việc được trả lương.
00:37
That's 12 million for three million formal jobs.
7
37419
3657
Những cơ hội để làm cho cuộc sống ổn định
00:41
In sub-Saharan Africa,
8
41482
1476
00:42
less than one in four young people are likely to get waged or salaried work.
9
42982
5524
thậm chí là mong manh hơn đối với người nghèo và phụ nữ trẻ nông thôn
Họ không có trình độ học vấn
00:49
The chances of making a secure living
10
49022
2357
và họ không được trả lương, vay nợ hay có ruộng đất
00:51
are even slimmer for poor and rural young women.
11
51403
3713
giống như đàn ông.
00:55
They cannot afford an education.
12
55506
2166
Điều này làm cho toàn bộ cộng đồng bị mắc kẹt
00:57
And they do not have the same access to wages, loans or land
13
57696
5047
trong 1 vòng tròn luẩn quẩn của nghèo đói, bất bình đẳng và vô vọng.
01:02
as men.
14
62767
1286
Nhưng tôi không ở đây để kể về ngày tận thế
01:04
This leaves entire communities trapped
15
64077
2686
01:06
in a vicious cycle of poverty, inequality and hopelessness.
16
66787
4667
bởi vì chúng ta cũng biết rằng một dân số trẻ
đưa tới một cơ hội kích hoạt tăng trưởng kinh tế
01:11
But I'm not here to narrate the doom and gloom,
17
71922
3794
và giải quyết những thách thức toàn cầu
01:15
because we also know that a youthful population
18
75740
2813
Và thực ra
có một phong trào của những phụ nữ trẻ có học thức đang phát triển ở Châu Phi
01:18
presents an opportunity to kick-start economic growth
19
78577
3691
01:22
and solve global challenges.
20
82292
2015
họ là những người đang đi lên và sử dụng sức mạnh mạng lưới của họ
01:24
And in fact,
21
84331
1151
01:25
there is a growing movement in Africa, of educated young women,
22
85506
5349
và một công cụ mà chúng tôi gọi là “lợi tức xã hội”
để nâng đỡ cộng đồng.
01:30
who are stepping up and using the power of their network
23
90879
3886
Tôi là một trong những người đứng đầu của tổ chức đứng sau phong trào này.
01:34
and a tool we call social interest
24
94789
2651
Một tổ chức cũng ủng hộ tôi qua trường học.
01:37
to uplift communities.
25
97464
1658
01:39
I'm one of the leaders of the organization behind this movement.
26
99804
4341
Tôi đã thấy “lợi tức xã hội” nâng tầm ảnh hưởng công việc của chúng tôi.
01:44
An organization that also supported me through school.
27
104693
3555
“Lợi tức xã hội” là một cách để trả lại lợi tức cho một khoản vay
01:48
And I have seen social interest multiply the impact of our work.
28
108648
5635
thông qua dịch vụ thay vì bằng tiền đô la.
Chia sẻ thời gian và kiến thức thông qua hỗ trợ tư vấn,
01:55
Social interest is a way to pay back interest on a loan
29
115363
4753
hỗ trợ học tập,
đạo tạo kinh doanh cho những người có nhu cầu.
02:00
through service, rather than dollars.
30
120140
2508
Nghĩa là tác động của một khoản vay được thấy không chỉ bởi một
02:02
Sharing time and knowledge through mentoring,
31
122672
2563
02:05
academic support,
32
125259
1659
mà nhiều người.
02:06
business training to others in need.
33
126942
2424
Thông qua hệ thống này
chúng tôi đã có thể giúp đỡ và đưa ngày càng nhiều các bé gái tới trường học
02:09
This means the impact of a loan is felt not by one, but by many.
34
129390
5921
hỗ trợ họ khi họ ở đó,
giúp họ khởi nghiệp,
02:16
Through this system,
35
136072
1152
và cuối cùng là dẫn dắt vào trong cộng đồng,
02:17
we've been able to help and send more and more girls to school,
36
137248
4271
cung cấp tài chính cho thế hệ tiếp theo.
02:21
support them while they are there,
37
141543
2157
02:23
help them start businesses
38
143724
1460
Lợi tức xã hội có thể được sử dụng
02:25
and ultimately, lead in their communities --
39
145208
3246
để chi trả cấp tốc cho bất cứ phong trào mà lợi ích có thể được đền đáp
02:28
all while providing funding for the next generation.
40
148478
3694
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ
02:32
Social interest can be used
41
152657
2333
Đây là Stumai từ vùng nông thôn Tanzania
02:35
to supercharge any movement where the benefits can be paid forward.
42
155014
4974
Bi kịch là cố ấy đã mất cha khi mới chỉ 3 tuổi
02:40
Let me give you an example.
43
160371
1555
để lại một người mẹ tàn tật một mình nuôi cô
02:41
This is Stumai from rural Tanzania.
44
161950
2945
02:44
She tragically lost her father when she was just three years old.
45
164919
3849
và 5 anh chị em của cô
Khi Stumai học xong tiểu học
02:48
Leaving a disabled mother to single-handedly raise her
46
168792
4052
Cô chuẩn bị bỏ học
và trở thành một trong số 92 % các cô gái ở vùng hạ Saharan Châu Phi
02:52
and her five siblings.
47
172868
1637
02:54
Once Stumai completed primary school,
48
174529
1945
không bao giờ học hết cấp ba
02:56
she was about to drop out of school
49
176498
1928
thay vì thế, cô đã gặp may mắn
02:58
and become one of the 92 percent of girls in sub-Saharan Africa
50
178450
5278
Cổ nhận được hỗ trợ từ 1 tổ chức phi lợi nhuận trả học phí cho cô
và đã giữ cô ấy ở lại trường.
03:03
that never finish high school.
51
183752
1904
Nhưng ngay khi vừa tốt nghệp trung học phổ thông
03:05
Instead, she got lucky.
52
185680
1905
cô đã đối mặt với những thử thách khó khăn tiếp theo
03:07
She got support from a nonprofit that paid her fees
53
187609
3309
03:10
and kept her in school.
54
190942
1699
Cổ biết mình phải bắt đầu kinh doanh riêng để tồn tại
03:12
But upon graduating high school,
55
192665
1912
và để giúp đỡ người mẹ của mình
03:14
she faced a daunting challenge of what's next.
56
194601
3793
người mà đã cố gắng rất nhiều để giữ cô ở lại trường học
03:18
She knew she had to start her own business to survive.
57
198780
3611
bằng cách bán tài sản duy nhất của bà
là một chồng các tấm tôn mà bà đã tiết kiệm
03:22
And to help her mother,
58
202415
1430
03:23
who had tried so hard to keep her in school
59
203869
2982
với hi vọng xây một ngôi nhà tốt hơn cho các con của mình
03:26
by selling her only assets,
60
206875
2059
Stumai cũng biết cô sẽ không vay được tiền từ một ngân hàng truyền thống
03:28
a stack of corrugated iron sheets she had been saving
61
208958
3437
mà thường suy xét đắn đo những phụ nữ trẻ nông thôn giống như cô
03:32
in the hope of building a better home for her children.
62
212419
3136
không có đất hoặc tài sản hoặc không có khả năng thanh toán
03:35
Stumai also knew she wouldn’t get a loan from a traditional bank,
63
215974
3841
Nhờ một nhóm đặc biệ t của các hội viên cho vay
03:39
which generally considers young, rural women like her,
64
219839
3476
cô có được 350usd để bắt đầu một cửa hàng thực phẩm
03:43
without land or assets, unbankable.
65
223339
3225
bán các loại rau, dầu, gạo, cà chua, hành tây và các loại đậu
03:47
Through a special group of lending partners,
66
227291
2207
03:49
she secured 350 dollars to start a food shop,
67
229522
4070
Những thành viên mạng đã giúp đỡ đào tạo cô những kỹ năng kinh doanh cơ bản
03:53
selling vegetables, oil, rice, tomatoes, onions and beans.
68
233616
4993
giống như lập ra một kế hoạch kinh doanh
tính toán lợi nhuận, tiếp thị
03:58
Fellow network members helped to train her on basic business skills,
69
238633
3674
lưu giữ sổ sách kinh doanh
và giá trị của tiết kiệm.
Và việc kinh doanh đã thành công.
04:02
like creating a business plan,
70
242331
2087
04:04
working out profits, marketing,
71
244442
2508
Cô đã hoàn trả khoản vay ban đầu trong vòng 8 tháng
04:06
keeping business records
72
246974
1317
và vay tiếp 2000 đô la
04:08
and the value of savings.
73
248315
1667
để bắt đầu công việc kinh doanh xe ôm và chuyển phát nhanh
04:10
And the business took off.
74
250395
1777
04:12
She repaid the original loan within eight months,
75
252482
3515
Stumai bây giờ sở hữu 2 chiếc xe máy
04:16
and then borrowed 2,000 dollars
76
256021
2428
và thuê 2 nhân viên
04:18
to start a motorcycle taxi and courier business.
77
258473
3956
và cô đã có thể mua đất và xây nhà
04:23
Stumai now owns two motorcycles
78
263180
2810
và việc kinh doanh tiếp tục phát triển
ngày càng vững mạnh
04:26
and employs two people.
79
266014
2658
04:28
And she has been able to purchase land and build a house,
80
268696
3683
Stumai đã hoàn trả lợi tức trong “lợi tức xã hội”
04:32
and the business continues to grow
81
272403
2031
Cô đã trả lợi tức xã hội
04:34
from strength to strength.
82
274458
2203
bằng cách dạy học cho các bé gái trong trường trung học địa phương.
04:37
Stumai repaid her interest in social interest.
83
277403
4261
Cô đã tình nguyện hàng tuần như một người hướng dẫn học viên
04:42
She paid social interest
84
282173
1682
04:43
by providing mentoring to girls in a local high school.
85
283879
3690
đưa ra các kỹ năng sống và chương trình giảng dạy tốt
để giúp những đứa trẻ đạt được sự tự tin để đặt ra các câu hỏi
04:48
She volunteered weekly as a learner guide,
86
288466
3412
quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau
04:51
delivering a life skills and well-being curriculum
87
291902
3096
tìm hiểu về sức khỏe và dinh dưỡng
đặt ra mục tiêu và học cách đạt được chúng
04:55
that helps children gain the confidence to ask questions,
88
295022
4087
Stumai nói phần thưởng lớn nhất của cô là chứng kiến những bé gái mà cô hướng dẫn
04:59
care for and support each other,
89
299133
1952
05:01
learn about health and nutrition,
90
301109
2230
05:03
set goals and learn how to achieve them.
91
303363
2375
bắt đầu tin tưởng vào bản thân và thành công
05:06
Stumai says her greatest reward is witnessing the girls she mentors
92
306191
5905
Hiện tại, Stumai cũng đào tạo những người hướng dẫn học viên khác
điều đó đang làm nhân lên số lượng các bé gái đạt được qua trường học
05:12
start to believe in themselves and succeeding.
93
312120
2920
và sinh kế đảm bảo như cô đã làm
05:15
These days, Stumai also trains other learner guides.
94
315530
3134
Nhờ có lợi nhuận kinh doanh, cô đã có thể hỗ trợ anh chị em của mình
05:19
That's multiplying the number of girls making it through school
95
319109
3960
Có 3 cháu gái và trai và các đứa trẻ khác trong cộng đồng của cô
05:23
and into secure livelihoods like she did.
96
323093
2809
được đi tới trường
05:26
Through her business profits, she has been able to support her siblings,
97
326784
3484
Cô cũng thường xuyên hỗ trợ những thành viên mạng khác
Chẳng hạn
05:30
three nieces and nephews and other children in her community
98
330292
3341
Có 1 phụ nữ trẻ đang học lấy bằng trong lĩnh vực phát triển cộng đồng
05:33
to go to school.
99
333657
1198
05:34
She also regularly supports other network members.
100
334879
3262
trong 2 năm qua
Stumai đã giúp đỡ cô ấy với tiền cho vé xe buýt
05:38
For example,
101
338165
1333
05:39
a young woman studying for a diploma in community development.
102
339522
3817
cho băng vệ sinh, cho xà phòng
và khuyến khích cô ấy tiếp tục việc học.
05:43
In the past two years,
103
343911
1611
05:45
Stumai helped her with money for bus fare,
104
345546
3063
Stuma chi trả 370usd một năm để hỗ trợ giáo dục cho mọi người
05:48
for sanitary pads, for soap
105
348633
2206
05:50
and encouraged her to keep going.
106
350863
2325
Nó chiếm 17% tổng thu nhập từ việc kinh doanh xe máy của cô
05:55
Stumai spends 370 dollars a year supporting the education of others.
107
355030
5936
Đây là sức mạnh của lợi tức xã hội
06:01
That's 17 percent of her gross earnings from her motorcycle business.
108
361831
6262
Ví dụ của Stumai cho thấy nếu bạn giúp một cô gái
06:09
This is the power of social interest.
109
369149
3055
không chỉ đi tới trường học
mà còn tốt nghiệp và bắt đầu kinh doanh.
06:12
Stumai's example shows that if you help one girl,
110
372688
4968
Cô có thể lần lượt tạo ra một sự khác biệt lớn
trong cuộc sống của những người khác và trong cộng đồng của mình
06:17
not only to go to school,
111
377680
1778
06:19
but graduate and start a business,
112
379482
2294
Có phải Stumai đã hoàn trả lãi suất khoản vay của cô bằng tiền đô la?
06:21
she can in turn make a giant difference
113
381800
3079
thành công của cô có thể được nhận thấy bởi chính cô và gia đình trực hệ của mình
06:24
in the lives of others and her community.
114
384903
2798
nhưng bởi vì cô đã trả lãi giống như lợi tức xã hội
06:28
Had Stumai paid back interest on her loan in dollars,
115
388047
4087
sự ảnh hưởng được nhận thấy bởi những người được cô hướng dẫn
06:32
her success might have been felt by her and her immediate family,
116
392158
4199
các cháu trai và gái và những nhân viên của cô ấy
06:36
but because she paid interest as social interest,
117
396381
3277
và rất nhiều những người khác xung quanh cô ấy
06:39
the impact was felt by her mentees,
118
399682
3071
Stumai chỉ là 1 ví dụ trong rất nhiều ví dụ khác
06:42
her nieces, nephews, her employees
119
402777
2611
Ngày nay chúng ta có 7000 người hướng dẫn học viên kiểu như Stumai
06:45
and so many others around her.
120
405412
2404
06:48
Stumai is just one example of many.
121
408190
3307
đang làm việc trên khắp Malawi
Tanzania, Ghana, Zambia và Zimbabwe.
06:52
Today, we have 7,000 learner guides like Stumai,
122
412235
4993
và nói chung
họ đã giúp những đứa trẻ làm tốt hơn ở trường
06:57
working across Malawi,
123
417252
1914
Những bé gái mà chúng ta làm việc cùng
06:59
Tanzania, Ghana, Zambia and Zimbabwe.
124
419190
3429
ít có khả năng bỏ học gần ba lần.
07:02
And collectively,
125
422643
1579
07:04
they've helped children do better in school.
126
424246
2797
vì người hướng dẫn học viên đến thăm nhà khi các bé gái không đến trường
07:07
The girls we work with are nearly three times less likely
127
427579
4589
để giúp đỡ chúng quay lại đúng hướng
Họ cũng làm việc với các cộng đồng và chính quyền các quận
07:12
to drop out of school,
128
432192
1333
07:13
because learner guides make home visits when girls fail to attend school
129
433549
3779
để giải quyết những khó khăn mà những đứa trẻ đang đối mặt
07:17
to help them back on track.
130
437352
1713
bao gồm ngăn chặn hoặc hủy bỏ việc tảo hôn
07:19
They also work with communities and district governments
131
439089
3609
kết nối những trẻ em đang đối mặt với nạn đói hoặc gặp khó khăn tại nhà
07:22
to address the challenges children face,
132
442722
3072
với sự hỗ trợ địa phương
07:25
including preventing or annulling child marriages,
133
445818
3714
hoặc điều hành các nhóm học tập
để những đứa trẻ mà đang bị chậm trong việc học của chúng
07:29
connecting children facing hunger or hardship at home
134
449556
3464
có thể được hỗ trợ và bắt kịp
07:33
with local support,
135
453044
1428
Họ đóng vai trò là các chị em gái, bạn bè và người giám hộ đáng tin cậy
07:34
or running study groups
136
454496
1230
07:35
so that children who might be lagging behind in their studies
137
455750
3611
Cho đến nay, gần 6,300 thành viên mạng
07:39
can get supporters and catch up.
138
459385
1984
07:41
They act as trusted sisters, friends and guardians.
139
461750
4770
đã vay mượn gần 3 triệu đô la
với tỉ lệ hoàn trả các khoản vay đó ở mức nhất quán trên 95 phần trăm.
07:47
So far, nearly 6,300 network members
140
467299
4380
07:51
have borrowed close to three million dollars,
141
471703
3167
Và có 140,000 thành viên của chúng tôi
07:55
with a repayment rate of those loans at consistently above 95 percent.
142
475204
6887
họ đã đầu tư nguồn lực của mình
để hỗ trợ và gửi
08:03
And our 140,000 members,
143
483196
1994
hơn 937,000 trẻ em tới trường tiểu học và trung học cơ sở.
08:06
they have invested their own resources
144
486466
3198
08:09
to support and send
145
489688
1826
Mỗi phụ nữ trẻ mà chúng tôi làm việc với,
08:11
over 937,000 children to primary and secondary school.
146
491538
5166
trung bình hỗ trợ 3 đứa trẻ khác
bên ngoài gia đình trực hệ của họ tới trường học
08:17
Every young woman we work with
147
497744
2103
tất cả không cần thêm tiền từ chúng tôi.
08:19
supports, on average, another three children
148
499871
3333
Chúng ta đang xây một lực lượng mạnh mẽ,
08:23
outside of her immediate family
149
503228
2421
08:25
to go to school.
150
505673
1206
08:26
All without additional money from us.
151
506903
3245
đang đạt được khí thế lớn hơn bao giờ hết
vì chúng ta mở cửa cho ngày càng nhiều các bé gái
08:30
We are building a powerful force.
152
510911
3553
tới trường học
thành công, dẫn đầu và lần lượt hỗ trợ thêm hàng ngàn người.
08:34
Gaining ever greater momentum
153
514488
2539
08:37
as we open the door for more and more girls
154
517051
3366
Hệ thống này
đang hỗ trợ những người từng bị ruồng bỏ thay đổi cuộc sống của họ
08:40
to go to school,
155
520441
1165
08:41
succeed, lead and in turn, support thousands more.
156
521630
3963
và sau đó tiến lên vì người khác
có thể làm việc vì sự nghiệp giáo dục của nhiều bé gái hơn nữa
08:46
This system,
157
526408
1163
08:47
supporting those once excluded to transform their lives
158
527595
3781
Tất nhiên, bạn cần trả lại tiền nếu bạn mượn nó
08:51
and then step up for others,
159
531400
1865
Nhưng thay vì đòi hỏi lợi tức bằng tiền đô la
08:53
can work for more than girls' education.
160
533289
2667
thì liệu bạn có thể cân nhắc sử dụng “lợi tức xã hội” để thay thế không?
08:56
Of course, you need to get your money back if you lend it.
161
536548
3556
Chẳng hạn những người trẻ có thể
09:00
But instead of demanding interest in dollars,
162
540548
3793
truyền lại những kỹ năng họ đã học trong trường cao đẳng nghề
09:04
can you consider using social interest instead?
163
544365
2711
09:07
For example,
164
547874
1865
giống như Michelle
là giáo viên dạy đóng gạch ở nông thôn Zimbabwe
09:09
could young people
165
549763
1825
09:11
pass on the skills they learned in training colleges?
166
551612
3277
hay Louisa
người đang dạy những người khác về nông nghiệp thông minh với khí hậu
09:15
Like Michelle,
167
555517
1671
ở Malawi
09:17
who teaches brickmaking in rural Zimbabwe.
168
557212
2603
hay Fatima ở Ghana
người đang dạy các chị em phụ nữ cách đỡ đẻ
09:20
Or Louisa,
169
560173
1150
09:21
who is training others on climate-smart agriculture
170
561347
3079
với những người sắp làm mẹ
mà không kịp sinh con tại bệnh viện địa phương
09:24
in Malawi.
171
564450
1280
09:25
Or Fatima in Ghana,
172
565754
1666
09:27
who is training women to help deliver babies
173
567444
2802
Khi tôi trưởng thành
một người già ở ngôi làng của tôi ở vùng nông thôn Zimbabwe
09:30
where expectant mothers
174
570270
1770
09:32
might not be able to make it to the local hospital on time.
175
572064
3343
từng miêu tả những thách thức tôi đã gặp khi còn đang đi học
09:36
When I was growing up,
176
576338
1501
Bà ấy nói
09:37
an elder in my village in rural Zimbabwe
177
577863
3111
"Những người thu hoạch nhiều bí ngô
09:40
once described the challenges I faced in going to school.
178
580998
3396
thường không có nồi đất để nấu chúng."
09:44
She said,
179
584815
1150
(Tiếng cười)
09:47
"Those who harvest many pumpkins
180
587521
3037
Ý của bà ấy là
09:50
often do not have the clay pots to cook them in."
181
590582
3806
mặc dù tôi đã đạt được kết quả tốt nhất có thể ở những kỳ thi của tôi
09:54
(Laughter)
182
594971
1487
09:56
What she meant was that,
183
596482
2175
khi tôi học xong bậc tiểu học
09:58
although I got the best possible results in my exams
184
598681
6588
tài năng của tôi không có giá trị
nếu gia tôi không đủ khả năng trả tiền để tôi tiếp tục đi học.
10:05
when I finished elementary school,
185
605293
2252
Vậy với hệ thống này
10:07
my talent was of no value
186
607569
2468
chúng tôi không chỉ cung cấp nồi nấu
10:10
if my family could not afford to pay for me to continue my education.
187
610061
4993
hay làm 1 bữa ăn duy nhất không có bí ngô
Suy cho cùng
10:15
Well, with this system,
188
615412
2071
có hàng trăm hạt giống ở trong một quả bí ngô duy nhất.
10:17
we are not just providing pots,
189
617507
2222
10:19
or making a single meal out of the pumpkins.
190
619753
3651
chúng ta đang tiết kiệm những hạt giống
trồng chúng và nuôi dưỡng chúng.
10:23
After all,
191
623428
1530
10:24
there are hundreds of seeds in a single pumpkin.
192
624982
2952
Cuối cùng kết quả là gì?
10:27
We are saving the seeds,
193
627958
1929
một chu trình thực tế của sự thịnh vượng
10:29
planting them
194
629911
1165
10:31
and nurturing every one of them.
195
631100
2067
bình đẳng và hi vọng
10:34
And the result?
196
634308
1571
được dẫn dắt bởi những phụ nữ trẻ
Bởi vì cùng nhau chúng ta đang làm rung chuyển thế giới
10:36
A virtuous cycle of prosperity,
197
636482
4064
10:40
equality and hope,
198
640570
2293
Pamoja tunaweza
đó là tiếng Swahili cho câu châm ngôn mạng của tôi
10:42
led by young women.
199
642887
1706
10:44
Because together,
200
644617
1420
"Cùng nhau, chúng ta có thể"
Cảm ơn các bạn
10:46
we are shaking up the world.
201
646061
2715
(Tiếng vỗ tay)
10:48
Pamoja tunaweza --
202
648800
1849
10:50
that's Swahili for my network motto: "Together we can!"
203
650673
3310
10:54
Thank you.
204
654387
1152
10:55
(Applause)
205
655563
6659
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7