Kary Mullis: Celebrating the scientific experiment

145,072 views ・ 2009-01-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Nguyen Reviewer: Jenda Nguyen
Tôi sẽ nói về thế kỉ 17
Tôi mong không làm mất lòng ai
Sau khi tôi phát minh ra PCR,
00:18
I'll just start talking about the 17th century.
0
18330
2239
tôi cảm thấy cần một sự thay đổi
00:20
I hope nobody finds that offensive.
1
20593
1713
Tôi chuyển đến La Jolla và học lướt sóng
00:22
I -- you know, when I -- after I had invented PCR,
2
22330
2976
Tôi định cư ở bờ biển suốt một thời gian dài
00:25
I kind of needed a change.
3
25330
1976
Khi những tay lướt sóng ngoài kia
00:27
And I moved down to La Jolla and learned how to surf.
4
27330
2976
đợi sóng đến,
00:30
And I started living down there on the beach for a long time.
5
30330
2976
nếu chưa từng đến đó, chắc bạn sẽ tự hỏi họ đang làm gì vậy?
00:33
And when surfers are out waiting
6
33330
1976
Đôi khi phải chờ 10 - 15 phút,
00:35
for waves,
7
35330
1976
mới có sóng đến
Họ thường nói chuyện về thế kỉ 17
00:37
you probably wonder, if you've never been out there, what are they doing?
8
37330
1976
00:39
You know, sometimes there's a 10-, 15-minute break out there
9
39330
1976
Bạn biết đó, họ là những kẻ có tiếng xấu trên thế giới
00:41
when you're waiting for a wave to come in.
10
41330
2000
Người ta nghĩ người thời đó là loại ít học
00:43
They usually talk about the 17th century.
11
43354
2000
Một ngày, có người khuyên tôi đọc một quyển sách
00:46
You know, they get a real bad rap in the world.
12
46330
2976
00:49
People think they're sort of lowbrows.
13
49330
3000
Có tên là --
"Chiếc máy bơm không khí",
hay đại loại "Con tàu" khổng lồ và Chiếc máy bơm không khí"
00:53
One day, somebody suggested I read this book.
14
53330
2143
00:55
It was called --
15
55497
1809
Nó thực sự là một quyển sách kỳ quặc về thế kỷ 17
00:57
it was called "The Air Pump,"
16
57330
1976
Tôi nhận ra nguồn gốc
00:59
or something like "The Leviathan and The Air Pump."
17
59330
2429
của cách mà tôi suy nghĩ
01:01
It was a real weird book about the 17th century.
18
61783
2523
chỉ là cách tự nhiên để nghĩ về mọi vật
01:04
And I realized, the roots
19
64330
1976
Bạn biết đấy, từ khi sinh ra tôi đã suy nghĩ theo hướng đó,
01:06
of the way I sort of thought
20
66330
1976
và tôi vẫn luôn muốn giống như một nhà khoa học nhí
01:08
was just the only natural way to think about things.
21
68330
2976
khi tôi tìm tòi điều gì đó,
01:11
That -- you know, I was born thinking about things that way,
22
71330
2976
Tôi đều áp dụng những phương pháp khoa học Tôi đã không quá bất ngờ
01:14
and I had always been like a little scientist guy.
23
74330
1976
khi lần đầu tiên họ chỉ tôi cách --
cách mà bạn nên nghiên cứu khoa học
01:16
And when I went to find out something,
24
76330
1976
01:18
I used scientific methods. I wasn't real surprised,
25
78330
1976
bởi tôi vốn đã luôn làm khoa học như thế vì sở thích của tôi bất kỳ thứ gì
01:20
you know, when they first told me how --
26
80330
1976
Nhưng không phải thế, chúng chưa bao giờ xảy ra với tôi
01:22
how you were supposed to do science,
27
82330
1976
01:24
because I'd already been doing it for fun and whatever.
28
84330
3000
rằng nó phải được phát minh ra
và rằng nó đã được phát minh ra
01:28
But it didn't -- it never occurred to me
29
88330
2976
chỉ mới 350 năm trước
Bạn biết đấy,
01:31
that it had to be invented
30
91330
1976
như khi nó xảy ra ở Anh, và Đức, và Ý,
01:33
and that it had been invented
31
93330
1976
01:35
only 350 years ago.
32
95330
1976
vào khoảng cùng 1 thời điểm
01:37
You know, it was --
33
97330
1976
Và câu chuyện về điều đó,
01:39
like it happened in England, and Germany, and Italy
34
99330
2976
đối với tôi, nó thật mê hoặc
Cho nên tôi sẽ nói một chút về chuyện đó,
01:42
sort of all at the same time.
35
102330
1976
và chuyện chính xác thì các nhà khoa học phải làm gì
01:44
And the story of that,
36
104330
1976
01:46
I thought, was really fascinating.
37
106330
1976
Nó giống như là --
01:48
So I'm going to talk a little bit about that,
38
108330
2143
Khi vua Charles đệ nhất bị chặt đầu
01:50
and what exactly is it that scientists are supposed to do.
39
110497
2809
đâu đó hồi đầu thế kỷ 17.
01:53
And it's, it's a kind of --
40
113330
1976
Và kẻ kiêu ngạo người Anh, Cromwell
01:55
You know, Charles I got beheaded
41
115330
3976
cùng một lũ người của Đảng Cộng Hòa gì đó,
nhưng không giống loại Đảng Cộng Hòa của chúng ta
01:59
somewhere early in the 17th century.
42
119330
1976
02:01
And the English set up Cromwell
43
121330
1976
Họ thay đổi bộ máy chính quyền, và nó không có tác dụng.
02:03
and a whole bunch of Republicans or whatever,
44
123330
2143
02:05
and not the kind of Republicans we had.
45
125497
2000
02:08
They changed the government, and it didn't work.
46
128330
3000
Vua Charles đệ nhị, người con trai,
02:12
And
47
132330
2000
cuối cùng đã được trở lại trên ngai vàng nước Anh.
Ông ấy cảm thấy lo lắng, vì cha mình,
02:15
Charles II, the son,
48
135330
2000
đã từng bị xử tử vì làm Vua nước Anh
02:19
was finally put back on the throne of England.
49
139330
2191
Và ông ấy lo về một sự thật
02:21
He was really nervous, because his dad had been,
50
141545
2286
rằng những cuộc nói chuyện được diễn ra
02:24
you know, beheaded for being the King of England
51
144330
2286
trong những quán bar
02:26
And he was nervous about the fact
52
146640
2000
sẽ trở thành ---
cái này hơi khó tin một chút,
02:29
that conversations that got going
53
149330
1976
nhưng người Anh ở thế kỉ 17,
02:31
in, like, bars and stuff
54
151330
1976
họ bắt đầu nói về,
02:33
would turn to --
55
153330
1976
triết học các kiểu trong quán bar.
02:35
this is kind of -- it's hard to believe,
56
155330
1976
Họ không có tivi,
02:37
but people in the 17th century in England
57
157330
1976
và cũng không có trận bóng nào để xem.
02:39
were starting to talk about, you know,
58
159330
1976
Và họ cứ trở nên rất bực bội,
02:41
philosophy and stuff in bars.
59
161330
1976
02:43
They didn't have TV screens,
60
163330
1976
rồi bỗng nhiên tất cả đổ ra đường và đánh nhau
02:45
and they didn't have any football games to watch.
61
165330
2334
về những vấn đề chẳng hạn như
02:47
And they would get really pissy,
62
167688
1618
Robert Boyle liệu có ổn không nếu chế tạo được
02:49
and all of a sudden people would spill out into the street and fight
63
169330
3239
cái máy hút chân không.\
02:52
about issues like whether or not
64
172593
1713
Lúc bấy giờ, Boyle là bạn của Charles đệ nhị.
02:54
it was okay if Robert Boyle
65
174330
2976
Ông là một con chiên vào những ngày cuối tuần,
02:57
made a device called the vacuum pump.
66
177330
1976
02:59
Now, Boyle was a friend of Charles II.
67
179330
2976
nhưng trong tuần thì ông lại là một nhà khoa học
(Cười)
03:02
He was a Christian guy during the weekends,
68
182330
2976
Điều mà -- vào thời đó thì
03:05
but during the week he was a scientist.
69
185330
2976
đại loại là, bạn biết đó --
nếu bạn tạo ra thứ này-- anh ấy đã tạo ra thiết bị nho nhỏ,
03:08
(Laughter)
70
188330
976
03:09
Which was -- back then it was
71
189330
1976
giống như kiểu cái ống bơm xe đạp
03:11
sort of, you know, well, you know --
72
191330
2976
nhưng ngược lại, có thể rút hết không khí ra ngoài --
03:14
if you made this thing -- he made this little device,
73
194330
2524
03:16
like kind of like a bicycle pump
74
196878
2428
bạn biết hộp đựng chuông chứ? Thứ mà,
bạn nhặt lên, đặt nó xuống, và nó có một dấu niêm phong,
03:19
in reverse that could suck all the air out of --
75
199330
2976
và bạn có thể thấy hết bên trong,
03:22
you know what a bell jar is? One of these things,
76
202330
1976
bạn có thể thấy có gì diễn ra bên trong nó
03:24
you pick it up, put it down, and it's got a seal,
77
204330
2334
Nhưng điều anh ta đang cố làm là rút hết không khí ra ngoài,
03:26
and you can see inside of it,
78
206688
1618
và quan sát chuyện gì xảy ra bên trong.
03:28
so you can see what's going on inside this thing.
79
208330
1976
Tôi nghĩ một trong những thí nghiệm đầu tiên anh ta đã làm
03:30
But what he was trying to do was to pump all the air out of there,
80
210330
2976
là anh ta đưa 1 con chim vào trong đó
03:33
and see what would happen inside there.
81
213330
1976
Và người ở thế kỷ 17,
03:35
I mean, the first -- I think one of the first experiments he did
82
215330
3048
họ thật sự không hiểu chuyện theo cách mà chúng ta hiểu
03:39
was he put a bird in there.
83
219330
1976
về điều này, rằng không khí là
03:41
And people in the 17th century,
84
221330
2976
một đống các phân tử khác nhau,
03:44
they didn't really understand the same way we do
85
224330
2976
và chúng ta hít nó vào là có mục đích
03:47
about you know, this stuff is
86
227330
1976
Ý tôi là, cá không biết gì nhiều về nước,
03:49
a bunch of different kinds of molecules,
87
229330
2976
và con người lúc đó không biết nhiều về không khí
03:52
and we breathe it in for a purpose and all that.
88
232330
2976
Nhưng cả hai đều bắt đầu khám phá.
03:55
I mean, fish don't know much about water,
89
235330
1976
Anh ta đưa con chim vào trong, rút hết không khí ra ngoài,
03:57
and people didn't know much about air.
90
237330
2976
và con chim đó chết. Và anh ta nói, hmm...
04:00
But both started exploring it.
91
240330
1976
Anh ta gọi những gì mình đã làm --
04:02
One thing, he put a bird in there, and he pumped all the air out,
92
242330
1976
lúc đó thì họ không gọi nó là máy hút chân không.
04:04
and the bird died. So he said, hmm...
93
244330
1976
Giờ bạn gọi nó là máy hút chân không; nhưng anh ta đã gọi là máy hút bụi.
04:06
He said -- he called what he'd done as making --
94
246330
2976
04:09
they didn't call it a vacuum pump at the time.
95
249330
2191
Phải không? Và ngay lập tức,
04:11
Now you call it a vacuum pump; he called it a vacuum.
96
251545
2761
anh gặp rắc rối với giới giáo sĩ địa phương
họ nói ông ta không thể tạo ra máy hút bụi.
04:14
Right? And immediately,
97
254330
2976
04:17
he got into trouble with the local clergy
98
257330
1976
À, uh --
(Cười)
04:19
who said, you can't make a vacuum.
99
259330
2976
Aristotle nói rằng thiên nhiên ghét cay ghét đắng nó.
04:22
Ah, uh --
100
262330
1976
Tôi nghĩ có lẽ đó là một cách truyền đạt tệ,
04:24
(Laughter)
101
264330
2976
nhưng lúc đó người ta tin vào những gì chính quyền nói.
04:27
Aristotle said that nature abhors one.
102
267330
1976
Và bạn biết đấy, Boyle nói, "Chết tiệt"
04:29
I think it was a poor translation, probably,
103
269330
2096
04:31
but people relied on authorities like that.
104
271450
2856
"Tôi tạo ra mấy thứ đó bằng tất cả thời gian tôi có"
"Ý tôi là, bất kể là thứ gì mà đã giết con chim đó"
04:34
And you know, Boyle says, well, shit.
105
274330
2976
"và tôi sẽ gọi nó là máy hút bụi"
04:37
I make them all the time.
106
277330
1976
Và những người sùng đạo nói rằng
04:39
I mean, whatever that is that kills the bird --
107
279330
2976
"Nếu Chúa muốn anh tạo ra --"
04:42
and I'm calling it a vacuum.
108
282330
1976
ý tôi là, Chúa có mặt ở khắp nơi,
04:44
And the religious people said that
109
284330
2976
đó là một quy tắc của họ, Chúa hiện hữu mọi nơi.
04:47
if God wanted you to make --
110
287330
2976
Và một cái máy hút bụi -- lại không có gì trong đó cả,
04:50
I mean, God is everywhere,
111
290330
1976
"cho nên Chúa không thể ở trong đó"
04:52
that was one of their rules, is God is everywhere.
112
292330
2381
"Vì vậy, nhà thờ có đề cập anh không được làm ra máy hút bụi"
04:54
And a vacuum -- there's nothing in a vacuum,
113
294735
2096
04:56
so you've -- God couldn't be in there.
114
296855
2451
Và Boyle nói, "thật ngớ ngẩn"
"Nếu bạn muốn gọi nó là vô thần,"
04:59
So therefore the church said that you can't make a vacuum, you know.
115
299330
3239
"Cứ việc gọi nó là vô thần"
05:02
And Boyle said, bullshit.
116
302593
1713
"Nhưng đó không phải việc của tôi. Tôi hứng thú với điều đó"
05:04
I mean, you want to call it Godless,
117
304330
1976
"Tôi chế tạo vào cuối tuần. Và kiểu --"
05:06
you know, you call it Godless.
118
306330
1976
"điều tôi đang làm là tìm hiểu chuyện gì xảy ra"
05:08
But that's not my job. I'm not into that.
119
308330
1976
"khi bạn hút hết mọi thứ ra khỏi gian phòng."
05:10
I do that on the weekend. And like --
120
310330
2000
Và anh ta làm tất cả những thí nghiệm nhỏ đáng yêu như thế
05:13
what I'm trying to do is figure out what happens
121
313330
2976
Một lần anh ta có 1 bánh xe nhỏ
05:16
when you suck everything out of a compartment.
122
316330
2976
như một chiếc quạt, mà nó
05:19
And he did all these cute little experiments.
123
319330
2143
được đính vào khá lỏng lẻo, nên có thể tự xoay
05:21
Like he did one with -- he had a little wheel,
124
321497
2809
Anh ta có một chiếc quạt khác trái ngược lại
05:24
like a fan, that was
125
324330
2000
mà giống như --
05:27
sort of loosely attached, so it could spin by itself.
126
327330
2976
ý tôi là, nếu để tôi làm thì nó sẽ như 1 cái dây chun
05:30
He had another fan opposed to it
127
330330
1976
bao quanh một cái quạt đồ chơi
05:32
that he had like a --
128
332330
1976
Tôi biết chính xác cách anh ta làm; tôi từng thấy những bản vẽ
05:34
I mean, the way I would have done this would be, like, a rubber band,
129
334330
1976
Nó là 2 chiếc quạt, một chiếc anh ta có thể xoay từ bên ngoài
05:36
and, you know, around a tinker toy kind of fan.
130
336330
2239
sau khi anh ta lắp đặt máy hút bụi,
05:38
I know exactly how he did it; I've seen the drawings.
131
338593
3000
và anh ta phát hiện ra rằng nếu rút hết không khí ra bên ngoài,
05:42
It's two fans, one which he could turn from outside
132
342330
1976
chiếc quạt này sẽ không làm quay chiếc còn lại nữa, đúng chứ?
05:44
after he got the vacuum established,
133
344330
1976
05:46
and he discovered that if he pulled all the air out of it,
134
346330
2976
Có thứ gì đó đang thiếu, bạn biết đó. Ý tôi là-
khá là lạ khi nghĩ có ai đó phải làm thí nghiệm để chứng minh điều này,
05:49
the one fan would no longer turn the other one, right?
135
349330
2976
05:52
Something was missing, you know. I mean, these are --
136
352330
2976
nhưng đó là những gì diễn ra hồi đó
Và có một cuộc tranh luận rất sôi nổi về chuyện đó
05:55
it's kind of weird to think that someone had to do an experiment to show that,
137
355330
1976
05:57
but that was what was going on at the time.
138
357330
3000
bạn biết đó, trong các hầm rượu và quán cà phê và đại loại vậy
Và Charles
06:02
And like, there was big arguments about it
139
362306
2000
06:04
in the -- you know, the gin houses and in the coffee shops and stuff.
140
364330
3286
bắt đầu không thích điều này
Charles đệ nhị đại khái nói rằng, bạn nên giữ nó --
06:08
And Charles
141
368330
1976
hãy kiếm một nơi mà bạn có thể làm những việc chế tạo như vậy
06:10
started not liking that.
142
370330
1976
06:12
Charles II was kind of saying, you know, you should keep that --
143
372330
2000
nơi người ta không trở nên rất là -- bạn biết đó,
chúng ta không muốn -- người dân nổi giận với tôi lần nữa. Nên --
06:15
let's make a place where you can do this stuff
144
375330
2976
Bởi vì khi họ bắt đầu nói về tôn giáo
06:18
where people don't get so -- you know,
145
378330
1976
06:20
we don't want the -- we don't want to get the people mad at me again. And so --
146
380330
2976
và khoa học và những thứ tương tự,
đó là khi nó đã khiến cha ông ta gặp rắc rối
06:23
because when they started talking about religion
147
383330
2976
Vây nên,
06:26
and science and stuff like that,
148
386330
1976
Charles nói, "Tôi sẽ cung cấp tiền"
06:28
that's when it had sort of gotten his father in trouble.
149
388330
2667
"Cho các anh một tòa nhà"
"Các anh có thể đến gặp nhau trong đó
06:31
And so,
150
391021
1285
nhưng miễn đừng nói chuyện về tôn giáo"
06:32
Charles said, I'm going to put up the money
151
392330
2048
06:34
give you guys a building,
152
394402
1904
Và thỏa thuận này ổn đối với Boyle
06:36
come here and you can meet in the building,
153
396330
2048
Anh ta nói, "OK, chúng tôi sẽ bắt đầu tổ chức những cuộc gặp"
06:38
but just don't talk about religion in there.
154
398402
2096
Và bất cứ ai muốn làm khoa học --
06:40
And that was fine with Boyle.
155
400522
1784
Đây là khoảng thời điểm Isaac Newton bắt đầu nghĩ ra
06:42
He said, OK, we're going to start having these meetings.
156
402330
2667
rất nhiều những điều thú vị
06:45
And anybody who wants to do science is --
157
405021
2285
Và có đủ các thể loại người đã đến với Xã Hội Hoàng Gia,
06:47
this is about the time that Isaac Newton was starting to whip out
158
407330
1976
họ gọi nó như vậy. Bạn sẽ phải ăn mặc khá là lịch sự
06:49
a lot of really interesting things.
159
409330
1976
06:51
And there was all kind of people that would come to the Royal Society,
160
411330
3334
Nó không giống một buổi hội nghị TED đâu
Tiêu chí duy nhất lúc đó là bạn phải --
06:54
they called it. You had to be dressed up pretty well.
161
414688
2618
trông như một quý ông, và họ sẽ để cho bất kì ai đến
06:57
It wasn't like a TED conference.
162
417330
1976
Không cần phải là một thành viên
06:59
That was the only criteria, was that you be --
163
419330
1976
Và như vậy, họ cứ thế đến đó
07:01
you looked like a gentleman, and they'd let anybody could come.
164
421330
3000
Bất cứ ai chuẩn bị trình diễn một thí nghiệm,
07:04
You didn't have to be a member then.
165
424354
1952
đây là khái niệm khá mới mẻ hồi đó
07:06
And so, they would come in and you would do --
166
426330
2191
chứng minh vài nguyên tắc,
07:08
Anybody that was going to show an experiment,
167
428545
2761
họ phải làm điều đó trên sân khấu cho tất cả mọi người cùng xem
07:11
which was kind of a new word at the time,
168
431330
1976
Vì vậy họ --
07:13
demonstrate some principle,
169
433330
1976
phần thật sự quan trọng của việc này là,
07:15
they had to do it on stage, where everybody could see it.
170
435330
2976
bạn không được nói chuyện
07:18
So they were --
171
438330
1976
về hệ quả cuối cùng, ví dụ.
07:20
the really important part of this was,
172
440330
1976
Chúa được đưa ra khỏi bức tranh
07:22
you were not supposed to talk
173
442330
1976
Bản chất thật sự của thực tế không phải là vấn đề
07:24
about final causes, for instance.
174
444330
2976
Bạn không được nói chuyện về bản chất tuyệt đối của bất cứ thứ gì
07:27
And God was out of the picture.
175
447330
1976
07:29
The actual nature of reality was not at issue.
176
449330
3000
Bạn không được nói chuyện về điều gì mà
bạn không thể chứng minh
07:33
You're not supposed to talk about the absolute nature of anything.
177
453330
3143
Nên nếu có ai đó thấy được, bạn có thể nói, đây là cách máy hoạt động,
07:36
You were not supposed to talk about anything
178
456497
2096
đây là những gì chúng tôi làm, và đây là những gì xảy ra
07:38
that you couldn't demonstrate.
179
458617
1689
07:40
So if somebody could see it, you could say, here's how the machine works,
180
460330
3477
Và thấy những điều xảy ra, thì được phép
07:43
here's what we do, and then here's what happens.
181
463831
3000
khái quát,
và nói, tôi chắc chắn điều này sẽ xảy ra bất kì thời điểm nào
07:47
And seeing what happens, it was OK
182
467330
1976
chúng tôi làm những thứ thế này
07:49
to generalize,
183
469330
1976
Và như thế bạn có thể bắt đầu tạo ra một số luật lệ
07:51
and say, I'm sure that this will happen anytime
184
471330
2976
Bạn nói, mỗi khi bạn có trạng thái của máy hút
07:54
we make one of these things.
185
474330
1976
bạn sẽ khám phá ra là bánh xe này sẽ không làm xoay bánh xe khác,
07:56
And so you can start making up some rules.
186
476330
2000
07:58
You say, anytime you have a vacuum state,
187
478354
2952
nếu sự liên kết duy nhất giữa chúng
là bất kì cái gì đã từng tồn tại ở đó trước trạng thái máy hút
08:01
you will discover that one wheel will not turn another one,
188
481330
2976
Nến không thể cháy trong máy hút,
08:04
if the only connection between them
189
484330
1976
vậy nên, có lẽ là pháo cũng không thể
08:06
is whatever was there before the vacuum. That kind of thing.
190
486330
2976
Không rõ ràng rằng pháo có thật sự như vậy hay không
08:09
Candles can't burn in a vacuum,
191
489330
1976
nhưng họ không biết điều đó
08:11
therefore, probably sparklers wouldn't either.
192
491330
2976
Họ làm gì có pháo. Nhưng họ --
08:14
It's not clear; actually sparklers will,
193
494330
1976
(Cười)
08:16
but they didn't know that.
194
496330
1976
08:18
They didn't have sparklers. But, they --
195
498330
1976
-- bạn có thể bịa ra luật, nó chỉ cần phải có mối liên kết
08:20
(Laughter)
196
500330
4976
với những thứ mà bạn đã có thể chứng minh
Và phần lớn những minh chứng phải được nhìn thấy tận mắt
08:25
-- you can make up rules, but they have to relate
197
505330
2334
Ví dụ bạn làm một thí nghiệm trên sân khấu,
08:28
only to the things that you've been able to demonstrate.
198
508330
1976
mà không ai nhìn thấy, chỉ có thể nghe thấy,họ sẽ nghĩ bạn quái đản
08:30
And most the demonstrations had to do with visuals.
199
510330
2976
Ý tôi, thực tế là những gì bạn thấy được
08:33
Like if you do an experiment on stage,
200
513330
1976
08:35
and nobody can see it, they can just hear it, they would probably think you were freaky.
201
515330
2976
Đây không phải quy định minh bạch tại những buổi họp
08:38
I mean, reality is what you can see.
202
518330
2976
nhưng tôi chắc chắn nó cũng là một phần Nếu người ta nghe những giọng nói,
08:41
That wasn't an explicit rule in the meeting,
203
521330
3976
mà không nhìn thấy và liên kết chúng với một ai đó,
thì người đó có lẽ không ở đấy
08:45
but I'm sure that was part of it, you know. If people hear voices,
204
525330
1976
Nhưng ý tưởng tổng quát là bạn chỉ có thể
08:47
and they can't see and associate it with somebody,
205
527330
2976
bạn chỉ có thể thực sự nói về mọi vật ở nơi đó
08:50
that person's probably not there.
206
530330
1976
khi nó có bản chất thực nghiệm nào đó
08:52
But the general idea that you could only --
207
532330
2048
Không quan trọng việc Thomas Hobbes,
08:56
you could only really talk about things in that place
208
536330
2524
một nhà triết học địa phương,
08:58
that had some kind of experimental basis.
209
538878
2428
nói gì về điều này, bạn biết đấy,
09:01
It didn't matter what Thomas Hobbes,
210
541330
1976
bởi vì bạn không nói về hệ quả cuối cùng
09:03
who was a local philosopher,
211
543330
1976
Điều đang xảy ra ở đây
09:05
said about it, you know,
212
545330
1976
giữa thế kỉ 17,
là thứ mà đã trở thành lĩnh vực của tôi --
09:07
because you weren't going to be talking final causes.
213
547330
2524
09:09
What's happening here,
214
549878
1428
khoa học, khoa học thực nghiệm --
09:11
in the middle of the 17th century,
215
551330
1976
đã tự tháo lui,
09:13
was that what became my field --
216
553330
1976
một cách hữu hình, vì ta phải làm nó trong một căn phòng,
09:15
science, experimental science --
217
555330
1976
nhưng nó cũng là về -- điều mà đã xảy ra thật tuyệt vời
09:17
was pulling itself away,
218
557330
1976
Khoa học đã được đồng bộ
09:19
and it was in a physical way, because we're going to do it in this room over here,
219
559330
2976
với thần học thuyết, và triết học.
09:22
but it was also what -- it was an amazing thing that happened.
220
562330
1976
09:24
Science had been all interlocked
221
564330
1976
và -- toán học,
thứ mà thực sự không phải khoa học
09:26
with theology, and philosophy,
222
566330
1976
Nhưng khoa học thực nghiệm đã được buộc chặt với tất cả những thứ đó
09:28
and -- and -- and mathematics,
223
568330
2976
Và phần toán học
09:31
which is really not science.
224
571330
2000
09:34
But experimental science had been tied up with all those things.
225
574330
3048
và phần khoa học thực nghiệm
đã tháo lui khỏi triết học
09:37
And the mathematics part
226
577402
2904
Và -- mọi thứ --
09:40
and the experimental science part
227
580330
1976
chúng ta không bao giờ nhìn lại
09:42
was pulling away from philosophy.
228
582330
1976
Mọi chuyện trở nên thật tuyệt từ lúc đó
09:44
And -- things --
229
584330
1976
Ý tôi là -- nó -- gỡ rối một thứ mà đã từng hết sức cản trở
09:46
we never looked back.
230
586330
1976
09:48
It's been so cool since then.
231
588330
2000
công nghệ khỏi việc phát triển
09:51
I mean, it just -- it just -- untangled a thing that was really impeding
232
591330
4976
Và tất cả mọi người trong căn phòng này --
Đây là mới chỉ 350 năm trước.
09:56
technology from being developed.
233
596330
1976
Hãy nhớ đó là một khoảng thời gian ngắn
09:58
And, I mean, everybody in this room --
234
598330
1976
Có lẽ 300.000 năm trước
10:00
now, this is 350 short years ago.
235
600330
1976
hầu hết chúng ta, tổ tiên của hầu hết chúng ta trong phòng này,
10:02
Remember, that's a short time.
236
602330
1976
đi lên từ Châu Phi và đã rẽ trái
10:04
It was 300,000, probably, years ago
237
604330
2000
Bạn biết đấy, những người rẽ phải, có vài người như vậy
10:07
that most of us, the ancestors of most of us in this room
238
607330
2976
trong bản dịch của người Nhật.
10:10
came up out of Africa and turned to the left.
239
610330
2143
Nhưng chuyện đó đã xảy ra rất lâu về trước
10:13
You know, the ones that turned to the right, there are some of those
240
613330
1976
so với
10:15
in the Japanese translation.
241
615330
1976
350 năm ngắn ngủi
10:17
But that happened very -- a long time ago
242
617330
2976
Nhưng trong vòng 350 năm đó,
10:20
compared to
243
620330
1976
nơi đó đã trải qua rất nhiều thay đổi
10:22
350 short years ago.
244
622330
1976
Thật ra, có lẽ mọi người trong phòng này,
10:24
But in that 350 years,
245
624330
1976
đặc biệt là nếu bạn cầm túi của bạn lên --
10:26
the place has just undergone a lot of changes.
246
626330
2976
một số người, tôi biết, bạn đã không cầm túi lên
10:29
In fact, everybody in this room probably,
247
629330
1976
nhưng nếu bạn cầm túi lên, tất cả mọi người ở đây
10:31
especially if you picked up your bag --
248
631330
2976
có trong túi, hoặc trong phòng ở nhà của họ,
10:34
some of you, I know, didn't pick up your bags --
249
634330
1976
một thứ gì đó
10:36
but if you picked up your bag, everybody in this room
250
636330
1976
mà 350 năm trước,
10:38
has got in their pocket, or back in their room,
251
638330
2239
các vị vua đã sẵn sàng ra trận để có được
10:40
something
252
640593
1713
Nếu bạn nghĩ được rằng nó quan trọng đến thế nào
10:42
that 350 years ago,
253
642330
1976
Nếu bạn có GPS mà lại không tồn tại các vệ tinh
10:44
kings would have gone to war to have.
254
644330
2000
thì nó khá là vô dụng Nhưng, như kiểu --
10:47
I mean, if you can think how important --
255
647330
1976
bạn biết đấy, nếu ai đó có GPS
10:49
If you have a GPS system and there are no satellites,
256
649330
1976
vào thế kỉ thứ 17
10:51
it's not going to be much use. But, like --
257
651330
2048
ông vua nào đó đã có thể tập hợp cả một đội quân
10:53
but, you know, if somebody had a GPS system
258
653402
2048
để đi và cướp lấy nó Nếu như người đó --
10:55
in the 17th century
259
655474
2832
Khán giả: Cho con gấu bông á?
KM: Họ có thể làm thế cho gấu bông, yeah
10:58
some king would have gotten together an army
260
658330
1976
11:00
and gone to get it, you know. If that person --
261
660330
1976
Nhưng -- tất cả chúng ta đều sở hữu
11:02
Audience: For the teddy bear? The teddy bear?
262
662330
2143
Ý tôi là, các cá nhân sở hữu các thứ
11:04
Kary Mullis: They might have done it for the teddy bear, yeah.
263
664497
2953
mà vua chúa chắc chắn đã ra trận để có được
11:07
But -- all of us own stuff.
264
667474
1832
Và đây mới chỉ là 350 năm
11:09
I mean, individuals own things
265
669330
1976
Không phải có quá nhiều người làm điều này
11:11
that kings would have definitely gone to war to get.
266
671330
2477
Những người quan trọng
11:13
And this is just 350 years.
267
673831
1475
bạn gần như có thể đọc về cuộc đời của họ,
11:15
Not a whole lot of people doing this stuff.
268
675330
2048
tất cả những người quan trọng mà đã dẫn đầu
11:17
You know, the important people --
269
677402
1904
Và, ý tôi là --
11:19
you can almost read about their lives,
270
679330
1976
những thứ kiểu này, tất cả những thứ này
11:21
about all the really important people that made advances, you know.
271
681330
3191
đến từ sự phân chia đó
11:24
And, I mean --
272
684545
1761
11:26
this kind of stuff, you know, all this stuff
273
686330
2976
của thứ nhỏ bé này mà chúng ta làm --
Khi tôi còn là một cậu bé
11:29
came from that separation
274
689330
1976
tôi kiểu như được sinh ra với một ý tưởng
11:31
of this little sort of thing that we do --
275
691330
2976
rằng nếu bạn muốn biết điều gì
11:34
now I, when I was a boy
276
694330
1976
có thể vì bố tôi đã từng đi vắng thường xuyên,
11:36
was born sort of with this idea
277
696330
1976
và mẹ tôi không biết nhiều về khoa học
11:38
that if you want to know something --
278
698330
1976
nhưng tôi đã nghĩ nếu bạn muốn biết điều gì đó về mọi thứ,
11:40
you know, maybe it's because my old man was gone a lot,
279
700330
1976
bạn phải làm nó-- làm một thí nghiệm, bạn biết đó
11:42
and my mother didn't really know much science,
280
702330
2191
Bạn sẽ có được -- kiểu như --
11:44
but I thought if you want to know something about stuff,
281
704545
2667
Chỉ là tôi có một tình cảm tự nhiên với khoa học
11:47
you do it -- you make an experiment, you know.
282
707330
2191
và việc sắp đặt thí nghiệm. Tôi tưởng đó là cách tất cả mọi người nghĩ
11:49
You get -- you get, like --
283
709545
1761
11:51
I just had a natural feeling for science
284
711330
2976
Tôi tưởng bất kì ai với bất kì bộ não nào cũng sẽ như vậy
11:54
and setting up experiments. I thought that was the way everybody had always thought.
285
714330
1976
Điều đó không đúng Có rất nhiều người --
Bạn biết đấy, tôi đã từng là một trong những nhà khoa học mà --
11:56
I thought that anybody with any brains will do it that way.
286
716330
2976
11:59
It isn't true. I mean, there's a lot of people --
287
719330
2976
gặp rắc rối một buổi nọ trong bữa tối
vì một điếu rất lạc hậu
12:02
You know, I was one of those scientists that was --
288
722330
2976
Và tôi không có ý, bạn biết đấy --người phụ nữ đó đâu rồi?
12:05
got into trouble the other night at dinner
289
725330
2000
Khán giả: Ở đây
(Cười)
12:07
because of the post-modernism thing.
290
727354
1952
Ý tôi là, tôi đã không thực sự coi đó là cuộc tranh cãi
12:09
And I didn't mean, you know -- where is that lady?
291
729330
1976
chỉ là một cuộc tranh luận sôi nổi
12:11
Audience: Here.
292
731330
976
Tôi không cảm thấy công kích cá nhân
12:12
(Laughter)
293
732330
976
12:13
KM: I mean, I didn't really think of that as an argument
294
733330
2667
Tôi chỉ -- Tôi đã ngây thơ nghĩ,
12:16
so much as just a lively discussion.
295
736021
2285
cho đến khi trải nghiệm lướt sóng dẫn tôi đến với thế kỉ 17
12:18
I didn't take it personally, but --
296
738330
2000
12:21
I just -- I had -- I naively had thought,
297
741330
2976
Tôi đã nghĩ rằng đó là cách mà con người ta tư duy,
Và tất cả mọi người đều vậy, và họ nhận ra thực tế,
12:24
until this surfing experience started me into the 17th century,
298
744330
3000
qua những gì họ thấy hoặc chạm vào hoặc cảm nhận hoặc nghe được
12:27
I'd thought that's just the way people thought,
299
747354
2239
12:29
and everybody did, and they recognized reality
300
749617
2689
Và dù sao, khi tôi còn bé,
12:32
by what they could see or touch or feel or hear.
301
752330
2286
Tôi, ví dụ như, tôi có --
12:35
At any rate, when I was a boy,
302
755330
3000
Tôi có một cuốn sách nhỏ từ Fort Sill, Oklahoma --
Đây là về thời điểm mà bố của George Dyson
12:40
I, like, for instance, I had this --
303
760330
1976
đã bắt đầu thổi hạt nhân--
12:42
I got this little book from Fort Sill, Oklahoma --
304
762330
1976
nghĩ đến khởi động tên lửa hạt nhân các thứ
12:44
This is about the time that George Dyson's dad
305
764330
2191
Tôi đã từng nghĩ về việc làm ra những tên lửa nhỏ của mình
12:46
was starting to blow nuclear --
306
766545
1761
12:48
thinking about blowing up nuclear rockets and stuff.
307
768330
2976
Và tôi đã biết rằng ếch-- những con ếch nhỏ --
12:51
I was thinking about making my own little rockets.
308
771330
2976
có tham vọng được du ngoạn vũ trụ
giống hệt như con người. Và tôi --
12:54
And I knew that frogs -- little frogs --
309
774330
2976
(Cười)
12:57
had aspirations of space travel,
310
777330
1976
Tôi đã tìm kiếm --
12:59
just like people. And I --
311
779330
1976
một hệ thống đẩy
13:01
(Laughter)
312
781330
2976
mà sẽ kiểu như, làm cho một cái tên lửa,
13:04
I was looking for a --
313
784330
1976
có thể là cao khoảng 4 thước, bay lên trời vài dặm
13:06
a propulsion system
314
786330
1976
Và, ý tôi là, đó kiểu như là mục tiêu của tôi
13:08
that would like, make a rocket, like,
315
788330
1976
Tôi muốn nó bay khỏi tầm nhìn rồi tôi muốn có chiếc dù nhỏ này
13:10
maybe about four feet high go up a couple of miles.
316
790330
2429
13:12
And, I mean, that was my sort of goal.
317
792783
2523
quay trở lại với con ếch cùng với nó
Và tôi --
13:15
I wanted it to go out of sight and then I wanted this little parachute
318
795330
3334
Tôi có cuốn sách này từ Fort Sill, Oklahoma,
13:18
to come back with the frog in it.
319
798688
2618
nó có một căn cứ tên lửa
13:21
And -- I -- I --
320
801330
1976
Họ gửi nó cho những nhà tên lửa nghiệp dư
13:23
I got this book from Fort Sill, Oklahoma,
321
803330
1976
13:25
where there's a missile base.
322
805330
1976
nó nói trong cuốn sách
13:27
They send it out for amateur rocketeers,
323
807330
2000
tuyệt đối không làm nóng hỗn hợp kali perchlorate và đường
13:30
and
324
810330
1976
(Cười)
13:32
it said in there
325
812330
1976
13:34
do not ever heat a mixture of potassium perchlorate and sugar.
326
814330
2976
Bạn biết đấy,
Thế mới gọi là hướng dẫn
13:37
(Laughter)
327
817330
2976
(Cười)
Bạn kiểu--Giờ bạn nói, xem nào, để xem nếu mình có thể
13:40
You know,
328
820330
1976
13:42
that's what you call a lead.
329
822330
1976
kiếm được một chút kali clorat và đường, perchlorate và đường,
13:44
(Laughter)
330
824330
1976
và làm nóng nó; sẽ thú vị để xem điều họ không muốn mình gây ra là gì,
13:46
You sort of -- now you say, well, let's see if I can
331
826330
1976
13:48
get hold of some potassium chlorate and sugar, perchlorate and sugar,
332
828330
2976
và điều gì sẽ xảy ra-- nó sẽ hoạt động ra sao
Và nhà tôi lúc đó không có --
13:51
and heat it; it would be interesting to see what it is they don't want me to do,
333
831330
2976
kiểu như là, mẹ tôi
13:54
and what it is going to -- and how is it going to work.
334
834330
2572
chủ trì cái sân sau
13:56
And we didn't have --
335
836926
1380
quan sát từ một cửa sổ tầng trên,
13:58
like, my mother
336
838330
1976
nơi mà bà đứng là ủi quần áo hay gì đó
14:00
presided over the back yard
337
840330
2976
Và bà thường kiểu như là, vẫn để ý tới,
14:03
from an upstairs window,
338
843330
1976
xem nếu có làn khói nào ngoài kia,
14:05
where she would be ironing or something like that.
339
845330
1976
bà sẽ nhoài ra và la rầy tất cả chúng tôi
14:07
And she was usually just sort of keeping an eye on,
340
847330
1976
đừng có nghịch bay mắt ra ngoài Đấy là một câu nói của bà--
14:09
and if there was any puffs of smoke out there,
341
849330
2191
Đấy kiểu như điều tệ nhất có thể xảy ra với chúng tôi
14:11
she'd lean out and admonish us all
342
851545
1761
14:13
not to blow our eyes out. That was her --
343
853330
2000
Đó là lý do tôi nghĩ, miễn mình không làm bay mắt ra ngoài...
Tôi có thể không quan tâm đến sự thật
14:18
You know, that was kind of the worst thing that could happen to us.
344
858330
1976
là việc làm nóng dung dịch này bị cấm
14:20
That's why I thought, as long as I don't blow my eyes out...
345
860330
1000
Tôi sẽ làm, một cách cẩn thận, nhưng tôi sẽ làm
14:22
I may not care about the fact
346
862330
2976
Nó cũng chỉ như là những việc cấm khác
14:25
that it's prohibited from heating this solution.
347
865330
1976
bạn làm nó sau gara
14:27
I'm going to do it carefully, but I'll do it.
348
867330
2143
(Cười)
14:29
It's like anything else that's prohibited:
349
869497
2000
Thế là tôi đến hiệu thuốc
14:31
you do it behind the garage.
350
871521
1785
và tôi cố mua một chút kali perchlorate
14:33
(Laughter)
351
873330
1976
và hồi đó nó cũng không vô lý khi một đứa trẻ con
14:35
So, I went to the drug store
352
875330
1976
đi vào hiệu thuốc để mua hóa chất
14:37
and I tried to buy some potassium perchlorate
353
877330
2976
Ngày nay thì, không thưa bà,
14:40
and it wasn't unreasonable then for a kid
354
880330
1976
kiểm tra lại giày của bà đi. Và kiểu --
14:42
to walk into a drug store and buy chemicals.
355
882330
2976
(Cười)
Nhưng hồi đó nó không-- Họ không có kali, nhưng--
14:45
Nowadays, it's no ma'am,
356
885330
1976
14:47
check your shoes. And like --
357
887330
1976
Tôi nói, ở đây có loại muối hay kali nào?
14:49
(Laughter)
358
889330
1976
Và anh ta có kali nitrat
14:51
But then it wasn't -- they didn't have any, but the guy had --
359
891330
1976
Và tôi nói, chắc là tác dụng như nhau, bất kể nó là gì
14:53
I said, what kind of salts of potassium do you have? You know.
360
893330
2976
Tôi chắc chắn phải liên quan gì đến tên lửa thì nó mới có trong sách
14:56
And he had potassium nitrate.
361
896330
1976
Và thế là tôi -- tôi làm vài thí nghiệm
14:58
And I said, that might do the same thing, whatever it is.
362
898330
2976
Bạn biết đấy, bắt đầu với lượng hóa chất nhỏ nhất
15:01
I'm sure it's got to do with rockets or it wouldn't be in that manual.
363
901330
2976
kali nitrat và đường,
15:04
And so I -- I did some experiments.
364
904330
1976
thứ mà sẵn có,
15:06
You know, I started off with little tiny amounts
365
906330
2286
và tôi trộn nó theo nhiều tỉ lệ khác nhau,
15:08
of potassium nitrate and sugar,
366
908640
1666
và tôi cố đốt nó
15:10
which was readily available,
367
910330
1976
chỉ để xem điều gì sẽ xảy ra, nếu bạn trộn nó với nhau
15:12
and I mixed it in different proportions,
368
912330
1976
Và nó -- nó đã cháy
15:14
and I tried to light it on fire.
369
914330
2000
Nó cháy khá chậm, nhưng có mùi khá dễ chịu,
15:17
Just to see what would happen, if you mixed it together.
370
917330
2667
so với nhiều loại nhiên liệu tên lửa khác mà tôi từng thử,
15:20
And it -- they burned.
371
920021
1285
mà đều chứa lưu huỳnh
15:21
It burned kind of slow, but it made a nice smell,
372
921330
1976
Và, nó có mùi như kẹo bị cháy
15:23
compared to other rocket fuels I had tried,
373
923330
2048
Và sau đó tôi thử làm tan chảy nó
15:25
that all had sulfur in them.
374
925402
1904
Rồi nó chảy thành một thứ chất lỏng như siro, màu nâu
15:27
And, it smelt like burnt candy.
375
927330
2000
15:30
And then I tried the melting business, and I melted it.
376
930330
2976
Và rồi nó nguội thành một vật cứng như gạch
15:33
And then it melted into a little sort of syrupy liquid, brown.
377
933330
3976
mà khi bạn đốt nó,
nó nổ giống như một con dơi
15:37
And then it cooled down to a brick-hard substance,
378
937330
2976
Ý tôi là, cái bát chứa thứ đó khi nguội --
15:40
that when you lit that,
379
940330
1976
Bạn đốt nó, và nó cứ nhảy xung quanh sân
15:42
it went off like a bat.
380
942330
1976
Và tôi nói, đấy
15:44
I mean, the little bowl of that stuff that had cooled down --
381
944330
1976
là một cách để đưa con ếch đến nơi nó muốn
15:46
you'd light it, and it would just start dancing around the yard.
382
946330
1976
(Cười)
15:48
And I said, there
383
948330
1976
Vậy nên tôi bắt đầu phát triển --
15:50
is a way to get a frog up to where he wants to go.
384
950330
2976
bạn biết đấy, bố của George nhận được nhiều sự trợ giúp, tôi thì chỉ có anh trai
15:53
(Laughter)
385
953330
976
15:54
So I started developing --
386
954330
2976
Nhưng tôi -- mất khoảng
Khoảng 6 tháng
15:57
you know, George's dad had a lot of help. I just had my brother.
387
957330
2000
để cuối cùng tìm ra tất cả những điều nhỏ nhặt
16:00
But I -- it took me about -- it took me about,
388
960330
2976
Có rất nhiều những điều nhỏ nhặt trong việc
16:03
I'd say, six months
389
963330
1976
chế tạo một cái tên lửa hoạt động thật sự,
16:05
to finally figure out all the little things.
390
965330
2048
kể cả sau khi bạn đã có nhiên liệu
16:07
There's a lot of little things involved
391
967402
1904
Nhưng bạn làm nó, bằng -- Điều mà tôi --
16:09
in making a rocket that it will actually work,
392
969330
2191
Bạn biết đấy, bạn làm các thí nghiệm,
16:11
even after you have the fuel.
393
971545
1761
và thỉnh thoảng ghi lại các thứ
bạn quan sát, bạn biết đấy
16:13
But you do it, by -- what I just--
394
973330
1976
Và rồi dần dần bạn xây dựng một giả thuyết
16:15
you know, you do experiments,
395
975330
1976
về cơ chế hoạt động của thứ này
16:17
and you write down things sometimes,
396
977330
976
Và nó là -- Tôi đã tuân theo mọi quy tắc
16:18
you make observations, you know.
397
978330
1976
Lúc đó tôi cũng đâu biết các quy tắc là gì,
16:20
And then you slowly build up a theory
398
980330
1976
Chắc tôi là một nhà khoa học bẩm sinh thôi,
16:22
of how this stuff works.
399
982330
1976
hay kiểu giống như hồi thế kỉ 17
16:24
And it was -- I was following all the rules.
400
984330
2096
16:26
I didn't know what the rules were,
401
986450
1856
Nhưng dù gì, cuối cùng chúng tôi cũng làm được
16:28
I'm a natural born scientist, I guess,
402
988330
1976
có một thiết bị mà sẽ liên tục
16:30
or some kind of a throwback to the 17th century, whatever.
403
990330
2976
đưa con ếch ra khỏi tầm nhìn
16:33
But at any rate, we finally did
404
993330
3976
và mang nó về nguyên vẹn
16:37
have a device that would reproduceably
405
997330
1976
Và chúng tôi đã không --
16:39
put a frog out of sight
406
999330
1976
Ý tôi là, chúng tôi không hề sợ hãi
16:41
and get him back alive.
407
1001330
1976
Chúng tôi nên sợ, vì nó tạo ra rất nhiều khói
16:43
And we had not --
408
1003330
1976
và rất nhiều tiếng động,
16:45
I mean, we weren't frightened by it.
409
1005330
2976
và nó rất mạnh, bạn biết đấy
Và cứ lâu lâu, nó sẽ nổ
16:48
We should have been, because it made a lot of smoke
410
1008330
2429
Nhưng tôi không hề lo lắng, với việc,
16:50
and it made a lot of noise,
411
1010783
1523
16:52
and it was powerful, you know.
412
1012330
1976
về, bạn biết đấy,
những vụ nổ gây ra sự hủy diệt của cả hành tinh
16:54
And once in a while, they would blow up.
413
1014330
1976
16:56
But I wasn't worried, by the way,
414
1016330
1976
Tôi đã không được nghe về 10 cách
16:58
about, you know,
415
1018330
1976
mà chúng ta nên cảm thấy sợ cái --
17:00
the explosion causing the destruction of the planet.
416
1020330
1976
Nhân tiện,
Tôi đã có thể nghĩ,
17:02
I hadn't heard about the 10 ways
417
1022330
1976
mình không nên làm việc này vì
17:04
that we should be afraid of the --
418
1024330
1976
người ta đã bảo đừng làm, bạn biết đấy
17:06
By the way,
419
1026330
1976
17:08
I could have thought,
420
1028330
1976
Và mình nên xin phép chính quyền
17:10
I'd better not do this because
421
1030330
1976
Nếu tôi đã ngồi đợi được phép,
17:12
they say not to, you know.
422
1032330
1976
thì tôi đã không bao giờ -- con ếch đã chết mất, bạn biết đấy
17:14
And I'd better get permission from the government.
423
1034330
1976
Dù sao thì, tôi nói về chuyện này vì nó là một câu chuyện hay,
17:16
If I'd have waited around for that,
424
1036330
1976
17:18
I would have never -- the frog would have died, you know.
425
1038330
3000
và anh ta nói, kể những thứ riêng tư Bạn biết đấy, và đó là một chuyện riêng tư
17:22
At any rate, I bring it up because it's a good story,
426
1042330
2976
Tôi đã định kể về tối đầu tiên tôi gặp vợ tôi,
nhưng thế lại hơi riêng tư quá, nhỉ
17:25
and he said, tell personal things, you know, and that's a personal --
427
1045330
1976
Vậy nên, tôi có một chuyện khác không phải chuyện riêng tư
17:27
I was going to tell you about the first night that I met my wife,
428
1047330
2000
Nhưng là.. quá trình là điều mà tôi nghĩ là khoa học
17:30
but that would be too personal, wouldn't it.
429
1050330
2096
Thấy đấy, nơi bạn bắt đầu với một ý tưởng,
17:33
So, so I've got something else that's not personal.
430
1053330
2429
và rồi thay vì, kiểu như, tìm kiếm
17:35
But that... process is what I think of as science,
431
1055783
2523
những thẩm quyền mà bạn từng nghe đến
17:38
see, where you start with some idea,
432
1058330
2976
Đôi khi bạn làm hành động mà--
17:41
and then instead of, like, looking up,
433
1061330
2000
nếu về sau bạn chuẩn bị viết một bản thảo,
17:44
every authority that you've ever heard of
434
1064330
1976
bạn muốn tìm hiểu xem đã có những ai làm nó
17:46
I -- sometimes you do that,
435
1066330
1976
Nhưng trong quá trình làm, bạn có một ý tưởng --
17:48
if you're going to write a paper later,
436
1068330
1976
như, khi tôi có một ý tưởng vào đêm nọ
17:50
you want to figure out who else has worked on it.
437
1070330
1976
rằng tôi có thể khuếch đại DNA với 2 oligonucleotide
17:52
But in the actual process, you get an idea --
438
1072330
2143
và tôi có thể làm ra nhiều nhân bản của mảnh DNA nào đó
17:54
like, when I got the idea one night
439
1074497
1809
bạn biết đấy, suy nghĩ về việc đó
17:56
that I could amplify DNA with two oligonucleotides,
440
1076330
2976
mất khoảng 20 phút khi tôi đang lái xe,
17:59
and I could make lots of copies of some little piece of DNA,
441
1079330
2858
rồi thay vì thực hiện--Tôi quay lại và nói với mọi người về nó,
18:02
you know, the thinking for that
442
1082330
1976
18:04
was about 20 minutes while I was driving my car,
443
1084330
3000
nhưng nếu tôi nghe theo những gì bạn bè tôi, các nhà sinh học phân tử, nói
18:08
and then instead of going -- I went back and I did talk to people about it,
444
1088330
3572
thì tôi đã bỏ ý định đó
18:11
but if I'd listened to what I heard from all my friends who were molecular biologists --
445
1091926
4191
Bạn biết đấy, nếu mà tôi đã quay lại tìm một nhà cầm quyền
mà có thể nói cho tôi liệu nó có tác dụng hay không,
18:16
I would have abandoned it.
446
1096330
1976
anh ta sẽ nói, không, khả năng là nó sẽ vô dụng
18:18
You know, if I had gone back looking for an authority figure
447
1098330
1976
Bởi kết quả của nó quá ấn tượng
18:20
who could tell me if it would work or not,
448
1100330
2000
đến mức nếu thành công nó sẽ thay đổi cách tất cả làm sinh học phân tử
18:22
he would have said, no, it probably won't.
449
1102354
2000
18:24
Because the results of it were so spectacular
450
1104378
2976
Không ai muốn một nhà hóa học tham gia vào
động chạm đồ đạc của họ và thay đổi mọi thứ
18:28
that if it worked it was going to change everybody's goddamn way of doing molecular biology.
451
1108330
2976
Nhưng nếu bạn tìm đến người có thẩm quyền
18:31
Nobody wants a chemist to come in
452
1111330
1976
không phải bạn sẽ luôn nhận được câu trả lời đúng, thấy không
18:33
and poke around in their stuff like that and change things.
453
1113330
2976
Nhưng tôi biết, bạn đi vào phòng thí nghiệm
18:36
But if you go to authority, and you always don't --
454
1116330
1976
bạn cố làm nó hoạt động cho bạn, và rồi bạn chính là thẩm quyền
18:38
you don't always get the right answer, see.
455
1118330
2048
và bạn được nói rằng, tôi biết nó có tác dụng mà
18:40
But I knew, you'd go into the lab
456
1120402
1904
bởi ngay kia, trong ống nghiệm đó
18:42
and you'd try to make it work yourself. And then you're the authority,
457
1122330
1976
là nơi nó đã xảy ra
18:44
and you can say, I know it works,
458
1124330
1976
và đây, trên chất keo này có một cái đai nhỏ
18:46
because right there in that tube
459
1126330
1976
mà tôi biết chính là DNA, và nó chính là DNA tôi muốn khuếch đại
18:48
is where it happened,
460
1128330
1976
nên là thế đó! Nó có hoạt động
18:50
and here, on this gel, there's a little band there
461
1130330
1976
Đó là cách bạn làm khoa học
18:52
that I know that's DNA, and that's the DNA I wanted to amplify,
462
1132330
3000
Rồi bạn nói, chà, làm gì để nó hoạt động tốt hơn đây?
18:55
so there! So it does work.
463
1135354
1952
Rồi bạn tìm ra các cách làm hiệu quả hơn nữa
18:57
You know, that's how you do science.
464
1137330
1976
Nhưng bạn luôn làm việc từ các sự thật
18:59
And then you say, well, what can make it work better?
465
1139330
1976
mà bạn đã khiến chúng có hiệu lực cho bạn
19:01
And then you figure out better and better ways to do it.
466
1141330
1976
bằng cách làm thí nghiệm: thứ bạn có thể làm trên sân khấu
19:03
But you always work from, from like, facts
467
1143330
2000
Và không có kĩ xảo nào đằng sau nó. Nó hoàn toàn --
19:05
that you have made available to you
468
1145354
2952
bạn phải rất trung thực
19:08
by doing experiments: things that you could do on a stage.
469
1148330
1976
với những gì mà bạn đang làm nếu nó thực sự sẽ hoạt động
19:10
And no tricky shit behind the thing. I mean, it's all --
470
1150330
2976
Ý tôi là, bạn không thể bịa ra kết quả,
19:13
you've got to be very honest
471
1153330
1976
rồi làm một thí nghiệm nữa dựa trên đó
19:15
with what you're doing if it really is going to work.
472
1155330
1976
Vậy bạn phải thành thật
19:17
I mean, you can't make up results,
473
1157330
1976
Tôi cơ bản là rất thành thật
Trí nhớ tôi khá tệ, kém chân thật sẽ khiến tôi gặp rắc rối
19:19
and then do another experiment based on that one.
474
1159330
2334
19:21
So you have to be honest.
475
1161688
1618
nếu tôi, kiểu -- vì vậy nên tôi cứ trở nên tự nhiên trung thực
19:23
And I'm basically honest.
476
1163330
1976
19:25
I have a fairly bad memory, and dishonesty would always get me in trouble,
477
1165330
2976
và tự nhiên tò mò,
và điều đó dường như dẫn đến loại khoa học đó
19:28
if I, like -- so I've just sort of been naturally honest
478
1168330
2667
Giờ, xem nào..
19:31
and naturally inquisitive,
479
1171021
2000
Tôi còn 5 phút nữa phải không?
19:33
and that sort of leads to that kind of science.
480
1173330
2239
OK. Không phải mọi nhà khoa học đều như vậy đâu
19:35
Now, let's see...
481
1175593
1713
Bạn biết đấy -- Và có rất nhiều --
19:37
I've got another five minutes, right?
482
1177330
2976
(Cười)
19:40
OK. All scientists aren't like that.
483
1180330
3000
Có rất nhiều -- nhiều diễn biến từ khi
19:44
You know -- and there is a lot --
484
1184330
1976
Isaac Newton và những thứ đó xảy ra
19:46
(Laughter)
485
1186330
1976
Một trong những việc xảy ra ngay khoảng Thế chiến thứ 2
19:48
There is a lot -- a lot has been going on since
486
1188330
2239
trong khoảng thời gian trước đó,
19:50
Isaac Newton and all that stuff happened.
487
1190593
2713
và chắc chắn là cả sau đó,
19:53
One of the things that happened right around World War II
488
1193330
1976
chính quyền--nhận ra rằng các nhà khoa học không phải bọn lập dị
19:55
in that same time period before,
489
1195330
1976
bạn biết đấy, nhốt mình trong những tháp ngà
19:57
and as sure as hell afterwards,
490
1197330
1976
và làm những điều nực cười với các ống nghiệm
19:59
government got -- realized that scientists aren't strange dudes
491
1199330
3000
Các nhà khoa học-- khiến cho Thế chiến thứ 2
20:02
that, you know, hide in ivory towers
492
1202354
2952
như chúng ta biết, khá khả thi
20:05
and do ridiculous things with test tube.
493
1205330
2976
Họ tạo ra những thứ nhanh hơn
20:08
Scientists, you know, made World War II
494
1208330
1976
Họ tạo ra những khẩu súng lớn hơn
20:10
as we know it quite possible.
495
1210330
1976
Bạn biết đấy, họ tạo ra thuốc cho phi công
20:12
They made faster things.
496
1212330
2000
20:15
They made bigger guns to shoot them down with.
497
1215330
2976
nếu có bị làm sao trong quá trình
Họ làm tất cả những thứ -- và rồi cuối cùng là 1 quả bom khổng lồ
20:18
You know, they made drugs to give the pilots
498
1218330
2976
để kết thúc mọi thứ, phải không?
20:21
if they were broken up in the process.
499
1221330
2976
Và tất cả mọi người lùi lại và nói, bạn biết không,
20:24
They made all kinds of -- and then finally one giant bomb
500
1224330
2976
chúng ta phải đầu tư vào việc này,
bởi vì bất cứ ai sở hữu nhiều nhất những người này
20:27
to end the whole thing, right?
501
1227330
1976
20:29
And everybody stepped back a little and said, you know,
502
1229330
1976
làm việc ở những nơi này, sẽ chiếm vị trí ưu thế
20:31
we ought to invest in this shit,
503
1231330
1976
ít nhất là ở trong quân đợi, và có lẽ là trong cả kinh tế
20:33
because whoever has got the most of these people
504
1233330
2976
20:36
working in the places is going to have a dominant position,
505
1236330
2976
Và họ bắt đầu tham gia vào, và ngành khoa học
và sự thành lập ngành công nghệ ra đời,
20:39
at least in the military, and probably in all kind of economic ways.
506
1239330
2976
và từ đó có rất nhiều những nhà khoa học
20:42
And they got involved in it, and the scientific
507
1242330
1976
mà tham gia vào chỉ vì tiền, bạn biết đấy,
20:44
and industrial establishment was born,
508
1244330
1976
bởi vì bỗng dưng nó có lợi,
20:46
and out of that came a lot of scientists
509
1246330
1976
Và họ không giống những cậu bé mày mò
20:48
who were in there for the money, you know,
510
1248330
2976
muốn đưa ếch lên trời cao
Họ giống loại người mà sau đó học ở trường Y,
20:51
because it was suddenly available.
511
1251330
1976
20:53
And they weren't the curious little boys
512
1253330
1976
vì sẽ kiếm được nhiều tiền. Ý tôi là, sau đó, họ đều tham gia kinh doanh --
20:55
that liked to put frogs up in the air.
513
1255330
1976
20:57
They were the same people that later went in to medical school, you know,
514
1257330
2976
Ý tôi, có rất nhiều -- khi bạn bước vào cấp 3,
người ta nói, bạn muốn trở nên giàu có, hãy trở thành nhà khoa học
21:00
because there was money in it, you know. I mean, later, then they all got into business --
515
1260330
2976
Không thế nữa, giờ nếu muốn giàu, bạn trở thành doanh nhân
21:03
I mean, there are waves of -- going into your high school,
516
1263330
2976
Nhưng rất nhiều người tham gia vì tiền, quyền và để du ngoạn
21:06
person saying, you want to be rich, you know, be a scientist. You know, not anymore.
517
1266330
2976
Trước đó khi mà việc du ngoạn rất đơn giản
21:09
You want to be rich, you be a businessman.
518
1269330
2000
Và những người đó không nghĩ --
21:11
But a lot of people got in it for the money and the power and the travel.
519
1271354
3477
họ không --
21:14
That's back when travel was easy.
520
1274855
2976
không phải lúc nào họ cũng nói cho bạn sự thật
Họ không kí kết điều gì cả, mà thực ra ấy,
21:18
And those people don't think --
521
1278330
1976
21:20
they don't --
522
1280330
1976
việc này luôn có lợi cho họ,
21:22
they don't always tell you the truth, you know.
523
1282330
1976
nói thật với bạn là như vậy
21:24
There is nothing in their contract, in fact,
524
1284330
2096
Và những người mà tôi đang nói tới là những người --
21:26
that makes it to their advantage always,
525
1286450
1976
họ nói họ là một thành viên của ủy ban
21:28
to tell you the truth.
526
1288450
1856
gọi là, kiểu, Ủy ban Liên Chính phủ về Biến đổi Khí hậu
21:30
And the people I'm talking about are people that like --
527
1290330
2976
21:33
they say that they're a member of the committee
528
1293330
2976
Và họ -- họ có những cuộc hợp lớn nơi mà họ cố tìm ra
21:36
called, say, the Inter-Governmental Panel on Climate Change.
529
1296330
3976
cách mà -- cách để liên tục chứng minh
rằng trái đất đang nóng dần lên,
21:40
And they -- and they have these big meetings where they try to figure out
530
1300330
3477
khi mà điều đó lại đối lập với cảm giác của hầu hết mọi người
21:44
how we're going to -- how we're going to continually prove
531
1304330
2762
Ý tôi là, nếu bạn thực sự đi đo
21:47
that the planet is getting warmer,
532
1307116
2190
nhiệt độ trong 1 khoảng thời gian --
21:49
when that's actually contrary to most people's sensations.
533
1309330
2976
Ý tôi là, giờ thi nhiệt độ đã được đo
21:52
I mean, if you actually measure
534
1312330
1976
khá là cẩn thận trong suốt 50, 60 năm rồi --
21:54
the temperature over a period --
535
1314330
1976
có khi là lâu hơn thế,
21:56
I mean, the temperature has been measured now
536
1316330
2143
nhưng bằng những cách rất chi tiết,
21:58
pretty carefully for about 50, 60 years --
537
1318497
2809
và các ghi chép đã được giữ trong suốt 50 60 năm
22:01
longer than that it's been measured,
538
1321330
1976
và thật ra, nhiệt độ không thực sự tăng lên nhiều
22:03
but in really nice, precise ways,
539
1323330
1976
Nó kiểu như, nhiệt độ trung bình
22:05
and records have been kept for 50 or 60 years,
540
1325330
2976
thì đã tăng lên chỉ một chút chút,
22:08
and in fact, the temperature hadn't really gone up.
541
1328330
1976
bởi vì nhiệt độ ban đêm
22:10
It's like, the average temperature
542
1330330
1976
tại các đài khí tượng đã tăng lên một chút
22:12
has gone up a tiny little bit,
543
1332330
1976
Nhưng có một lời giải thích chính đáng về việc đó
22:14
because the nighttime temperatures
544
1334330
2976
Đó là các đài khí tượng đều xây dựng ở ngoại ô,
22:17
at the weather stations have come up just a little bit.
545
1337330
1976
nơi mà có các sân bay, và giờ thì
22:19
But there's a good explanation for that.
546
1339330
1976
các thị trấn cũng chuyển ra đó, nhà bê tông khắp nơi
22:21
And it's that the weather stations are all built outside of town,
547
1341330
3096
và họ gọi đó là hiệu ứng đường chân trời
22:24
where the airport was, and now
548
1344450
1856
Và những người chịu trách nhiệm nhiều nhất
22:26
the town's moved out there, there's concrete all around
549
1346330
1976
về việc đo nhiệt độ, nhận ra là
22:28
and they call it the skyline effect.
550
1348330
1976
bạn phải ngăn cách thiết bị đo của bạn khỏi nó
22:30
And most responsible people
551
1350330
1976
Và ngay cả lúc đó, bạn biết đấy
22:32
that measure temperatures realize
552
1352330
1976
bởi vì các tòa nhà ấm hơn vào ban ngày,
22:34
you have to shield your measuring device from that.
553
1354330
2429
khiến cho ban đêm cũng ấm hơn một chút,
22:36
And even then, you know,
554
1356783
2523
Nên nhiệt độ tăng lên một tí
Nó phải thế. Nhưng không nhiều. Không kiểu như, bạn biết đấy --
22:39
because the buildings get warm in the daytime,
555
1359330
976
22:40
and they keep it a little warmer at night.
556
1360330
2000
người đầu tiên -- có ý tưởng là
22:42
So the temperature has been, sort of, inching up.
557
1362354
1976
chúng ta chuẩn bị bị rán chín,
22:44
It should have been. But not a lot. Not like, you know --
558
1364354
2952
thật ra, anh ta không nghĩ theo cách đó
22:47
the first guy -- the first guy that got the idea
559
1367330
1976
Tên anh ta là Sven Arrhenius Người Thụy Điển, và anh ta nói,
22:49
that we're going to fry ourselves here,
560
1369330
1976
nếu nhân đôi lượng CO2 trong bầu khí quyển,
22:51
actually, he didn't think of it that way.
561
1371330
1976
điều mà anh ta nghĩ có thể sẽ -- đây đang là năm 1900 nhé --
22:53
His name was Sven Arrhenius. He was Swedish, and he said,
562
1373330
2976
22:56
if you double the CO2 level in the atmosphere,
563
1376330
2976
nhiệt độ sẽ phải tăng lên đến 5.5 độ, theo tính toán của anh ta
22:59
which he thought might -- this is in 1900 --
564
1379330
2096
Anh ta đã nghĩ trái đất như là,
bạn biết đấy, như một thứ hoàn toàn cách nhiệt
23:02
the temperature ought to go up about 5.5 degrees, he calculated.
565
1382330
3048
mà chẳng có gì bên trong,
23:05
He was thinking of the earth as, kind of like,
566
1385402
2191
chỉ có năng lượng đi đến và đi khỏi
23:07
you know, like a completely insulated thing
567
1387617
2689
Và rồi anh ta nghĩ ra một giả thuyết,
23:10
with no stuff in it, really,
568
1390330
1976
và anh ta nói, cái này sẽ hay ho đây,
23:12
just energy coming down, energy leaving.
569
1392330
1976
bởi vì Thụy Điển sẽ có mùa sinh trường dài hơn,
23:14
And so he came up with this theory,
570
1394330
1976
và bạn biết đấy, các tay lướt sóng thích điều này,
23:16
and he said, this will be cool,
571
1396330
1976
hội lướt sóng nói, ý tưởng tuyệt đấy,
23:18
because it'll be a longer growing season in Sweden,
572
1398330
2976
bởi vì đại dương thỉnh thoảng khá là lạnh, và --
23:21
you know, and the surfers liked it,
573
1401330
1976
nhưng về sau đó nhiều người
23:23
the surfers thought, that's a cool idea,
574
1403330
1976
bắt đầu nghĩ việc ấm lên này là tệ
23:25
because it's pretty cold in the ocean sometimes, and --
575
1405330
2976
Nhưng không ai thực sự chứng minh nó, phải không?
23:28
but a lot of other people later on
576
1408330
1976
Ý tôi là, nhiệt độ như đo được --
23:30
started thinking it would be bad, you know.
577
1410330
2048
bạn có thể tìm được trên internet tuyệt vời của chúng ta,
23:33
But nobody actually demonstrated it, right?
578
1413330
2048
bạn chỉ cần tìm kiếm mọi ghi chép của NASA,
23:35
I mean, the temperature as measured --
579
1415402
1904
và của Dự báo thời tiết,
23:37
and you can find this on our wonderful Internet,
580
1417330
2286
và bạn sẽ tự nhìn vào đó, và bạn sẽ thấy rằng nhiệt độ --
23:39
you just go and look for all NASAs records,
581
1419640
2666
nhiệt độ ban đêm đo được trên bề mặt trái đất
23:42
and all the Weather Bureau's records,
582
1422330
1976
23:44
and you'll look at it yourself, and you'll see, the temperature has just --
583
1424330
2976
đã tăng lên một chút xíu
Nên nếu bạn chia trung bình với nhiệt độ ban ngày, có vẻ nó tăng
23:47
the nighttime temperature measured on the surface of the planet
584
1427330
3000
khoảng tầm 0.7 độ, trong thế kỉ này
23:50
has gone up a tiny little bit.
585
1430354
1952
Nhưng thật ra là nó chỉ tăng --
23:52
So if you just average that and the daytime temperature, it looks like it went up
586
1432330
1976
vào ban đêm mà thôi, nhiệt độ ban ngày vẫn vậy
23:54
about .7 degrees in this century.
587
1434330
2976
Và -- giả thuyết của Arrhenius
23:57
But in fact, it was just coming up --
588
1437330
1976
và những người quan tâm việc nóng lên
23:59
it was the nighttime; the daytime temperatures didn't go up.
589
1439330
2858
họ nói, yeah, chắc hẳn nó phải tăng cả vào ban ngày,
24:02
So -- and Arrhenius' theory --
590
1442212
2094
nếu nó là hiệu ứng nhà kính
24:04
and all the global warmers think --
591
1444330
1976
Giờ mọi người thích những thứ mà có, kiểu, tên gọi như thế nhỉ?
24:06
they would say, yeah, it should go up in the daytime, too,
592
1446330
1976
mà họ có thể hình dung ra, phải không? Ý tôi là --
24:08
if it's the greenhouse effect.
593
1448330
1976
24:10
Now, people like things that have, like, names like that,
594
1450330
2976
nhưng nhiều người không thích những thứ này, nên là --
24:13
that they can envision it, right? I mean --
595
1453330
2976
bạn không háo hức với mọi thứ
24:16
but people don't like things like this, so -- most -- I mean,
596
1456330
2905
như với chứng cứ thật sự, bạn biết đấy,
điều mà sẽ là chứng cứ cho sự tăng cường
24:19
you don't get all excited about things
597
1459259
2000
của lưu thông nhiệt đới những năm 90
24:21
like the actual evidence, you know,
598
1461330
1976
Có một văn bản ra đời vào tháng 2
24:23
which would be evidence for strengthening
599
1463330
1976
và nhiều người trong các bạn có lẽ chưa nghe tới nó
24:25
of the tropical circulation in the 1990s.
600
1465330
2976
"Bằng chứng cho sự biến thiên thập kỉ lớn
24:28
It's a paper that came out in February,
601
1468330
1976
trong Ngân sách năng lượng bức xạ nhiệt đới"
24:30
and most of you probably hadn't heard about it.
602
1470330
2976
Xin lỗi. Những giấy tờ này được công bố bởi NASA
24:33
"Evidence for Large Decadal Variability
603
1473330
1976
24:35
in the Tropical Mean Radiative Energy Budget."
604
1475330
3000
và vài nhà khoa học ở Columbia, và Viliki
và một đống người ở Princeton
24:39
Excuse me. Those papers were published by NASA,
605
1479330
2976
Và những giấy tờ đó ra mắt trong Tạp chí Khoa học,
24:42
and some scientists at Columbia, and Viliki
606
1482330
2048
24:44
and a whole bunch of people, Princeton.
607
1484402
2904
Ngày 1/2
và chúng -- những kết luận trong các giấy tờ này,
24:47
And those two papers came out in Science Magazine,
608
1487330
2976
và cả trong giấy tờ của biên tập viên Tạp chí Khoa học,
24:50
February the first,
609
1490330
1976
24:52
and these -- the conclusion in both of these papers,
610
1492330
2976
miêu tả về các văn bản này, bạn biết đấy,
ngắn gọn là,
24:55
and in also the Science editor's, like,
611
1495330
2976
giả thuyết của chúng ta về nóng lên toàn cầu
24:58
descriptions of these papers, for, you know,
612
1498330
2096
là toàn hoàn sai
25:00
for the quickie,
613
1500450
1856
Những gì mà mấy ông này đang làm,
25:02
is that our theories about global warming
614
1502330
1976
và đây--NASA đã từng nói thế suốt 1 thời gian dài
25:04
are completely wrong. I mean,
615
1504330
1976
Họ nói, nếu bạn đo nhiệt độ bầu khí quyển, nó không hề tăng lên --
25:06
what these guys were doing,
616
1506330
1976
25:08
and this is what -- the NASA people have been saying this for a long time.
617
1508330
2976
không hề tăng. Chúng tôi đã làm việc này rất cẩn thận trong 20 năm,
25:11
They say, if you measure the temperature of the atmosphere, it isn't going up --
618
1511330
2976
từ các vệ tinh, và nó không tăng
Và trong các văn bản này, họ cho thấy một điều còn ấn tượng hơn nhiều,
25:14
it's not going up at all. We've doing it very carefully now for 20 years,
619
1514330
3477
25:17
from satellites, and it isn't going up.
620
1517831
2475
đó là thứ họ đã làm mà họ gọi là bức xạ --
25:20
And in this paper, they show something much more striking,
621
1520330
2976
và tôi sẽ không nói chi tiết về vấn đề này, nó khá phức tạp,
nhưng nó không phức tạp như những gì họ làm bạn tưởng
25:23
and that was that they did what they call a radiation --
622
1523330
2976
bằng những ngôn từ họ dùng trong văn bản. Nếu bạn thật sự đọc nó, họ nói,
25:26
and I'm not going to go into the details of it, actually it's quite complicated,
623
1526330
2976
25:29
but it isn't as complicated as they might make you think it is
624
1529330
2976
mặt trời sinh ra 1 lượng năng lượng nhất định
chúng ta biết nó nhiều đến thế nào
25:32
by the words they use in those papers. If you really get down to it, they say,
625
1532330
2976
nó rơi xuống trái đất, và trái đất trả lại một lượng nhất định
25:35
the sun puts out a certain amount of energy --
626
1535330
2191
Khi nó ấm lên nó sinh ra --
25:37
we know how much that is --
627
1537545
1761
sinh ra kiểu như tia hồng ngoại,
25:39
it falls on the earth, the earth gives back a certain amount.
628
1539330
2905
như kiểu một thứ gì đó ấm lên sẽ sinh ra hồng ngoại
25:42
When it gets warm it generates --
629
1542259
2047
Toàn bộ cái việc nóng lên toàn cầu --
25:44
it makes redder energy -- I mean, like infra-red,
630
1544330
2976
rác rưởi, thật sự,
25:47
like something that's warm gives off infra-red.
631
1547330
2976
nếu như--nếu có quá nhiều CO2 trong bầu khí quyển
25:50
The whole business of the global warming --
632
1550330
2048
thì cái nhiệt mà đang cố thoát ra
25:52
trash, really,
633
1552402
1904
sẽ không thể thoát ra. Nhưng nhiệt đến từ mặt trời thì,
25:54
is that -- if the -- if there's too much CO2 in the atmosphere,
634
1554330
3000
cái mà khoảng 350 nanomet,
25:57
the heat that's trying to escape
635
1557354
1952
ngay tại trung tâm của nó -- đi xuyên ngay qua CO2
25:59
won't be able to get out. But the heat coming from the sun,
636
1559330
2976
Vậy nên bạn vẫn bị làm nóng lên, mà không giải tỏa được chút nào
26:02
which is mostly down in the -- it's like 350 nanometers,
637
1562330
2976
Mấy ông này đã đo đạc tất cả những thứ đó
26:05
which is where it's centered -- that goes right through CO2.
638
1565330
2976
Bạn có thể nói về nó,
26:08
So you still get heated, but you don't dissipate any.
639
1568330
1976
và bạn có thể viết những bản báo cáo, và xin tiền chính phủ để làm,
26:10
Well, these guys measured all of those things.
640
1570330
1976
nhưng -- họ đã thực sự đo đạc nó,
26:12
I mean, you can talk about that stuff,
641
1572330
1976
và hóa ra là suốt 10 năm qua --
26:14
and you can write these large reports, and you can get government money to do it,
642
1574330
3858
đấy là lý do họ nói "thập kỉ" --
26:18
but these -- they actually measured it,
643
1578212
2094
cái mức năng lượng --
26:20
and it turns out that in the last 10 years --
644
1580330
2143
của cái họ gọi là "mất cân bằng"
26:22
that's why they say "decadal" there --
645
1582497
1976
đã vượt quá những gì được mong đợi
26:24
that the energy -- that the level
646
1584497
2809
Kiểu, cái lượng mất cân bằng --
26:27
of what they call "imbalance"
647
1587330
1976
tức, nhiệt đi vào mà không đi ra
26:29
has been way the hell over what was expected.
648
1589330
2976
mà bạn nhận được từ việc nhân đôi lượng CO2,
26:32
Like, the amount of imbalance --
649
1592330
2976
nhân tiện là chúng ta còn xa mới đạt đến mức đấy
26:35
meaning, heat's coming in and it's not going out
650
1595330
2976
Nhưng nếu chúng ta đạt mức đó vào khoảng 2025 hay gì đó,
26:38
that you would get from having double the CO2,
651
1598330
2191
có gấp đôi lượng CO2 so với năm 1900,
26:40
which we're not anywhere near that, by the way.
652
1600545
2761
họ nói Ngân khố năng lượng sẽ tăng
26:43
But if we did, in 2025 or something,
653
1603330
1976
khoảng -- nói cách khác,
26:45
have double the CO2 as we had in 1900,
654
1605330
2976
1 watt trên 1 cm vuông nhiệt nữa
26:48
they say it would be increase the energy budget
655
1608330
2239
sẽ đi vào mà không thoát ra
26:50
by about -- in other words,
656
1610593
2713
Nên trái đất tất yếu sẽ nóng lên
26:53
one watt per square centimeter more
657
1613330
1976
Họ tìm ra trong nghiên cứu này -- 2 nghiên cứu này
26:55
would be coming in than going out.
658
1615330
1976
bởi 2 đội khác nhau --
26:57
So the planet should get warmer.
659
1617330
2976
là 5.5 watts
27:00
Well, they found out in this study -- these two studies
660
1620330
2620
trên 1 mét vuông
27:02
by two different teams --
661
1622974
1332
nhiệt đã đi vào từ 1998, 1999,
27:04
that five and a half watts
662
1624330
1976
và nó không hề ấm dần lên
27:06
per square meter
663
1626330
1976
Nên cái giả thuyết này rỗng tuếch
27:08
had been coming in from 1998, 1999,
664
1628330
2976
Mấy cái văn bản này nên được gọi là,
27:11
and the place didn't get warmer.
665
1631330
1976
"Cái kết của Sự thất bại Ấm lên toàn cầu"
27:13
So the theory's kaput -- it's nothing.
666
1633330
1976
Họ lo lắng rằng,
27:15
These papers should have been called,
667
1635330
1976
và bạn có thể thấy họ có những kết luận rất thận trọng trong các văn bản,
27:17
"The End to the Global Warming Fiasco," you know.
668
1637330
2976
bởi họ đang nói về những phòng thí nghiệm lớn
27:20
They're concerned,
669
1640330
1976
mà được đầu tư rất rất nhiều tiền
27:22
and you can tell they have very guarded conclusions in these papers,
670
1642330
2976
bởi những con người đang sợ hãi
27:25
because they're talking about big laboratories
671
1645330
2191
Bạn biết đấy, nếu họ nói, ông biết không?
Chẳng còn vấn đề nóng lên toàn cầu nữa đâu
27:27
that are funded by lots of money
672
1647545
1761
27:29
and by scared people.
673
1649330
1976
nên chúng ta có thể -- bạn biết đấy họ đang gây quỹ
27:31
You know, if they said, you know what?
674
1651330
1976
Và nếu bạn khơi nguồn 1 yêu cầu với 1 thứ kiểu như thế,
27:33
There isn't a problem with global warming any longer,
675
1653330
1976
và nói, rõ ràng là nóng lên toàn cầu chưa hề xảy ra...
27:35
so we can -- you know, they're funding.
676
1655330
1976
nếu họ -- nếu họ thực sự -- nếu họ thực sự nói thế ấy,
27:37
And if you start a grant request with something like that,
677
1657330
2762
Tôi sẽ biến khỏi đây.
27:40
and say, global warming obviously hadn't happened...
678
1660330
2429
(Cười)
27:42
if they -- if they -- if they actually -- if they actually said that,
679
1662783
1976
Tôi cũng sẽ đứng lên và --
27:44
I'm getting out.
680
1664783
1523
(Cười)
27:46
(Laughter)
681
1666330
2976
(Vỗ tay)
27:49
I'll stand up too, and --
682
1669330
1976
Họ phải nói như thế
27:51
(Laughter)
683
1671330
1976
Họ phải rất thận trọng
27:53
(Applause)
684
1673330
2976
Nhưng tôi đang muốn nói là, bạn có thể vui mừng,
bởi biên tập của tạp chí Khoa học, người mà không hề ngốc,
27:56
They have to say that.
685
1676330
1976
27:58
They had to be very cautious.
686
1678330
1976
và cả 2 đội khá là --
28:00
But what I'm saying is, you can be delighted,
687
1680330
2143
rất là chuyên nghiệp này, họ đều đã cùng đi đến 1 kết luận
28:02
because the editor of Science, who is no dummy,
688
1682497
2809
và ở dòng cuối của văn bản của họ
28:05
and both of these fairly professional --
689
1685330
2976
họ phải nói, điều này có nghĩa là, là những gì chúng ta đã và đang nghĩ,
28:08
really professional teams, have really come to the same conclusion
690
1688330
2976
rằng mô hình lưu thông toàn cầu mà chúng ta dự tính
28:11
and in the bottom lines in their papers
691
1691330
1976
rằng trái đất sẽ trở nên quá nóng
28:13
they have to say, what this means is, that what we've been thinking,
692
1693330
2000
đều sai. Sai bởi một nhân tố lớn
28:16
was the global circulation model that we predict
693
1696330
2239
Nhân tố không hề nhỏ. Họ chỉ --
28:18
that the earth is going to get overheated
694
1698593
1976
họ chỉ hiểu sai một sự thật đó là trái đất này --
28:20
that it's all wrong. It's wrong by a large factor.
695
1700593
2713
rõ ràng có một cơ chế nào đó đang hoạt động
28:23
It's not by a small one. They just --
696
1703330
2976
mà không ai biết tới,
28:26
they just misinterpreted the fact that the earth --
697
1706330
2976
bởi nhiệt cứ đi vào mà nó không hề bị nóng lên
28:29
there's obviously some mechanisms going on
698
1709330
2000
Nên hành tinh này là một thứ khá kì diệu, bạn biết đấy,
28:31
that nobody knew about,
699
1711354
1952
nó to và khủng khiếp -- và to và tuyệt vời,
28:33
because the heat's coming in and it isn't getting warmer.
700
1713330
1976
và nó làm tất cả những việc này mà chúng ta không hề biết đến tí gì
28:35
So the planet is a pretty amazing thing, you know,
701
1715330
2976
Nên ý tôi là, lý do tôi tổng hợp lại tất cả những điều này
28:38
it's big and horrible -- and big and wonderful,
702
1718330
1976
OK, đây là cách mà bạn nên làm khoa học --
28:40
and it does all kinds of things we don't know anything about.
703
1720330
2976
một phần khoa học đã được thực hiện vì vài lý do khác, hoặc chỉ là sự tò mò
28:43
So I mean, the reason I put those things all together,
704
1723330
1976
Và có rất nhiều thứ giống như việc nóng lên toàn cầu,
28:45
OK, here's the way you're supposed to do science --
705
1725330
1976
và lỗ thủng tầng ozone và bạn biết đấy,
28:47
some science is done for other reasons, and just curiosity.
706
1727330
2976
cả một đống những vấn đề khoa học công khai,
28:50
And there's a lot of things like global warming,
707
1730330
2286
mà nếu bạn cảm thấy hứng thú,
28:52
and ozone hole and you know,
708
1732640
1666
thì bạn phải bắt tay vào những chi tiết, và đọc những giấy tờ gọi là,
28:54
a whole bunch of scientific public issues,
709
1734330
2000
"Sự biến thiên lớn trong thập kỉ về.."
28:56
that if you're interested in them,
710
1736354
1952
Bạn phải tìm ra ý nghĩa của những từ đó
28:58
then you have to get down the details, and read the papers called,
711
1738330
3096
Và nếu bạn chỉ nghe lời những gã
29:01
"Large Decadal Variability in the..."
712
1741450
1856
mà đang thổi phồng các vấn đề đó, và làm ra rất nhiều tiền từ việc đó,
29:03
You have to figure out what all those words mean.
713
1743330
2286
bạn sẽ bị thông tin sai lệch, và bạn sẽ lo lắng về những thứ sai lệch
29:05
And if you just listen to the guys
714
1745640
1666
Hãy nhớ 10 thứ mà sẽ giúp bạn. Cái mà -- một trong số đó--
29:07
who are hyping those issues, and making a lot of money out of it,
715
1747330
2976
29:10
you'll be misinformed, and you'll be worrying about the wrong things.
716
1750330
3286
(Cười)
Và các tiểu hành tinh là thứ mà tôi thật sự tán thành ở đây
29:13
Remember the 10 things that are going to get you. The -- one of them --
717
1753640
3381
Ý tôi là, bạn phải trông chừng các tiểu hành tinh. OK, cảm ơn rất nhiều
29:17
(Laughter)
718
1757045
1261
(Vỗ tay)
29:18
And the asteroids is the one I really agree with there.
719
1758330
2976
29:21
I mean, you've got to watch out for asteroids. OK, thank you for having me here.
720
1761330
3810
29:25
(Applause)
721
1765164
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7