What makes something go viral? | Dao Nguyen

299,616 views ・ 2018-01-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ly Nguyen Reviewer: TRANG NGUYEN
00:12
Last year, some BuzzFeed employees were scheming
0
12841
3569
Năm ngoái, nhân viên của BuzzFeed đã âm mưu
00:16
to prank their boss, Ze Frank,
1
16434
2330
chơi khăm sếp của họ, Ze Frank vào sinh nhật của anh ta.
00:19
on his birthday.
2
19415
1242
00:21
They decided to put a family of baby goats in his office.
3
21319
4204
Họ quyết định đưa một gia đình dê con vào văn phòng anh ấy
00:25
(Laughter)
4
25547
1405
(Cười)
00:26
Now, BuzzFeed had recently signed on to the Facebook Live experiment,
5
26976
4421
Lúc đó, BuzzFeed đã hợp tác với Facebook Live
00:31
and so naturally,
6
31421
1371
và tất nhiên, chúng tôi quyết định phát trực tiếp toàn bộ sự kiện lên mạng
00:32
we decided to livestream the whole event on the internet
7
32816
3882
00:36
to capture the moment when Ze would walk in
8
36722
3300
để bắt được khoảnh khắc Ze bước vào
00:40
and discover livestock in his office.
9
40046
2962
và thấy đám gia súc trong văn phòng.
00:44
We thought the whole thing would last maybe 10 minutes,
10
44019
3164
Chúng tôi nghĩ rằng nó sẽ kéo dài khoảng 10 phút
00:47
and a few hundred company employees would log in for the inside joke.
11
47207
4524
và hàng trăm nhân viên công ty sẽ theo dõi trò chơi khăm này.
00:52
But what happened?
12
52132
1263
Nhưng điều gì đã xảy ra?
00:53
Ze kept on getting delayed:
13
53977
1718
Nó bị hoãn:
00:55
he went to get a drink,
14
55719
1486
anh ta đi uống,
00:57
he was called to a meeting,
15
57229
1448
anh ta bị triệu vào họp cuộc họp kéo dài,
00:58
the meeting ran long,
16
58701
1743
01:00
he went to the bathroom.
17
60468
1165
anh ta vào toa lét.
01:01
More and more people started logging in to watch the goats.
18
61657
4220
Càng lúc càng nhiều người đăng nhập để xem.
01:06
By the time Ze walked in more than 30 minutes later,
19
66493
4013
Lúc Ze bước vào là khoảng 30 phút sau,
01:10
90,000 viewers were watching the livestream.
20
70530
5106
có 90,000 người đang xem livestream.
01:16
Now, our team had a lot of discussion about this video
21
76601
3957
Nhóm của tôi đã thảo luận rất nhiều về video
01:20
and why it was so successful.
22
80582
1976
và tại sao nó thành công đến vậy.
01:22
It wasn't the biggest live video that we had done to date.
23
82582
2876
Nó không phải là video lớn nhất mà chúng tôi đã làm.
01:25
The biggest one that we had done involved a fountain of cheese.
24
85482
3642
Cái lớn nhất là về một đài phun phô mai.
01:30
But it performed so much better than we had expected.
25
90063
3825
Nhưng nó vượt xa mong đợi.
01:33
What was it about the goats in the office that we didn't anticipate?
26
93912
4263
Điều gì đã xảy ra với trò đùa về đàn dê mà chúng tôi không lường trước được?
01:38
Now, a reasonable person could have any number of hypotheses.
27
98781
4058
Một người có suy nghĩ có thể có rất nhiều giả thiết.
01:42
Maybe people love baby animals.
28
102863
2418
Có lẽ mọi người yêu những động vật nhỏ hay yêu những trò chơi khăm công sở
01:45
Maybe people love office pranks.
29
105751
1724
01:47
Maybe people love stories about their bosses
30
107499
2745
Có lẽ họ thích những câu chuyện về sếp hay sinh nhật bất ngờ.
01:50
or birthday surprises.
31
110268
1533
01:52
But our team wasn't really thinking about what the video was about.
32
112382
3700
Nhưng nhóm của chúng tôi không nghĩ về việc video đó nói cái gì
01:56
We were thinking about
33
116106
1272
mà rằng người xem cảm thấy như thế nào về nó.
01:57
what the people watching the video were thinking and feeling.
34
117402
4076
02:01
We read some of the 82,000 comments that were made during the video,
35
121502
4783
Chúng tôi đã đọc một vài trong số 82.000 bình luận trong suốt video
02:06
and we hypothesized that they were excited
36
126309
3792
và cho rằng họ hứng thú vì được tham gia phỏng đoán những gì sắp xảy ra.
02:10
because they were participating in the shared anticipation
37
130125
3174
02:13
of something that was about to happen.
38
133323
2730
Họ trở thành một phần của một cộng đồng chỉ trong chốc lát
02:16
They were part of a community, just for an instant,
39
136077
3212
02:19
and it made them happy.
40
139313
1353
và điều đó làm họ vui.
02:21
So we decided that we needed to test this hypothesis.
41
141102
3344
Vì vậy, chúng tôi đã kiểm chứng giả thiết này.
02:24
What could we do to test this very same thing?
42
144793
3482
Vậy chúng tôi có thể làm gì để kiểm chứng điều tương tự?
02:28
The following week,
43
148995
1391
Tuần tiếp theo,
02:30
armed with the additional knowledge that food videos are very popular,
44
150410
4675
chúng tôi được biết rằng video về đồ ăn rất phổ biến
chúng tôi đã cho hai người mặc đồ bảo hộ
02:35
we dressed two people in hazmat suits
45
155109
3571
02:38
and wrapped rubber bands around a watermelon until it exploded.
46
158704
4261
và buộc các sợi dây cao su quanh quả dưa hấu cho đến khi nó nổ.
02:42
(Laughter)
47
162989
1581
(Cười)
02:44
Eight hundred thousand people watched
48
164889
3372
800.000 người đã xem
02:48
the 690th rubber band explode the watermelon,
49
168285
4031
và dây cao su thứ 690 đã làm nổ quả dưa
02:52
marking it as the biggest Facebook Live event to date.
50
172340
3453
đánh dấu một sự kiện lớn nhất của Facebook Live cho đến giờ.
02:56
The question I get most frequently is:
51
176483
2610
Câu hỏi tôi thường xuyên nhận được là:
Làm sao bạn làm được thứ được lan truyền đến vậy?
02:59
How do you make something go viral?
52
179117
1833
03:01
The question itself is misplaced;
53
181713
2206
Câu hỏi đó đã sai.
03:03
it's not about the something.
54
183943
1693
Nó không phải là về thứ gì
03:05
It's about what the people doing the something,
55
185660
3297
mà là về họ đã làm gì đọc hay xem.
03:08
reading or watching --
56
188981
1203
Họ đang nghĩ gì?
03:10
what are they thinking?
57
190208
1280
03:11
Now, most media companies, when they think about metadata,
58
191841
3346
Ngày nay, hầu hết các công ty truyền thông khi nghĩ về siêu dữ liệu
03:15
they think about subjects or formats.
59
195211
2383
sẽ nghĩ về chủ đề hoặc nội dung.
03:18
It's about goats,
60
198412
1150
Nó là về những con dê, về trò chơi khăm công sở, về đồ ăn,
03:19
it's about office pranks,
61
199586
1776
03:21
it's about food,
62
201386
1297
03:22
it's a list or a video or a quiz,
63
202707
1854
nó là một danh sách, một video hay câu đố
03:24
it's 2,000 words long,
64
204585
1259
dài 2000 từ, dài 15 phút, có 23 tweets nhúng hay 15 hình ảnh.
03:25
it's 15 minutes long,
65
205868
1153
03:27
it has 23 embedded tweets or 15 images.
66
207045
3122
Những loại siêu dữ liệu này hiện khá được quan tâm
03:30
Now, that kind of metadata is mildly interesting,
67
210191
3012
03:33
but it doesn't actually get at what really matters.
68
213227
2966
nhưng nó không thực sự quan trọng.
03:36
What if, instead of tagging what articles or videos are about,
69
216217
4158
Sẽ ra sao nếu thay vì quy định bài báo hoặc video nói về cái gì,
03:40
what if we asked:
70
220399
1190
ta lại hỏi: Nó giúp người xem được gì trong cuộc sống?
03:41
How is it helping our users do a real job in their lives?
71
221613
3553
Năm ngoái, chúng tôi bắt đầu một dự án
03:46
Last year, we started a project
72
226173
2820
để chính thức phân loại nội dung theo cách này
03:49
to formally categorize our content in this way.
73
229017
2932
03:51
We called it, "cultural cartography."
74
231973
2747
Chúng tôi gọi nó là "sơ đồ văn hoá"
03:55
It formalized an informal practice that we've had for a really long time:
75
235720
4002
Nó hợp thức hoá một thói quen không chính thức mà ta đã có từ rất lâu,
03:59
don't just think about the subject matter;
76
239746
2226
không chỉ nghĩ về nội dung mà chủ yếu là về
04:01
think also about, and in fact, primarily about,
77
241996
3168
chức năng của nội dung đó đối với người đọc hoặc người nghe.
04:05
the job that your content is doing for the reader or the viewer.
78
245188
3739
04:09
Let me show you the map that we have today.
79
249450
2506
Tôi sẽ cho các bạn thấy sơ đồ mà chúng tôi có.
04:11
Each bubble is a specific job,
80
251980
2842
Mỗi bong bóng là một chức năng đặc thù
04:14
and each group of bubbles in a specific color are related jobs.
81
254846
4770
và những bong bóng cùng màu thì liên quan với nhau.
04:19
First up: humor.
82
259640
1478
Đầu tiên: hài hước.
04:21
"Makes me laugh."
83
261918
1161
"Làm cho tôi cười"
04:23
There are so many ways to make somebody laugh.
84
263103
2788
Có rất nhiều cách để làm ai đó cười.
04:25
You can be laughing at someone,
85
265915
1517
Bạn có thể cười ai đó,
04:27
you could laugh at specific internet humor,
86
267456
2155
cười một câu chuyện cười trên mạng,
04:29
you could be laughing at some good, clean, inoffensive dad jokes.
87
269635
3392
hay cười một câu chuyện cười nhạt nhẽo.
04:33
"This is me." Identity.
88
273706
2300
"Đây là tôi" Đặc điểm nhận biết.
04:36
People are increasingly using media to explain, "This is who I am.
89
276030
3808
Mọi người dùng các phương tiện để giải thích "đây là tôi".
04:39
This is my upbringing, this is my culture,
90
279862
2199
Đây là học vấn của tôi, đây là văn hoá của tôi
04:42
this is my fandom, this is my guilty pleasure,
91
282085
2338
đây là người hâm mộ, đây là vui thú tội lỗi của tôi
04:44
and this is how I laugh about myself."
92
284447
2183
và đó là cách tôi cười nhạo bản thân mình".
04:48
"Helps me connect with another person."
93
288600
1882
"Giúp tôi kết nối với người khác"
04:50
This is one of the greatest gifts of the internet.
94
290506
2411
Đây là một trong những thứ tuyệt vời nhất của internet
04:52
It's amazing when you find a piece of media
95
292941
2191
Thật tuyệt vời khi bạn tìm được một công cụ
04:55
that precisely describes your bond with someone.
96
295156
2532
mô tả chính xác mối liên hệ của bạn với ai đó.
Đó là một nhóm chức năng giúp tôi làm được cái gì đó,
04:59
This is the group of jobs that helps me do something --
97
299020
2598
05:01
helps me settle an argument,
98
301642
1377
giúp tôi hoà giải một cuộc cãi vã
05:03
helps me learn something about myself or another person,
99
303043
2673
giúp tôi hiểu thêm về bản thân và người khác
05:05
or helps me explain my story.
100
305740
1856
giúp tôi lý giải câu chuyện của mình.
05:07
This is the group of jobs that makes me feel something --
101
307620
2689
Đây là nhóm chức năng giúp tôi cảm nhận được thứ gì đó,
05:10
makes me curious or sad or restores my faith in humanity.
102
310333
3157
làm tôi thấy tò mò, buồn hay tin vào tình người.
05:13
Many media companies and creators do put themselves
103
313514
3719
Rất nhiều công ty truyền thông và những người sáng tạo đã đặt mình
05:17
in their audiences' shoes.
104
317257
1468
vào vị trí khán giả.
05:18
But in the age of social media, we can go much farther.
105
318749
2704
Nhưng trong thời đại truyền thông xã hội ta có thể đi xa hơn thế.
05:22
People are connected to each other on Facebook, on Twitter,
106
322056
4062
Mọi người kết nối với nhau qua Facebook, Twitter
05:26
and they're increasingly using media to have a conversation
107
326142
4263
và họ sử dụng phương tiện truyền thông để giao tiếp với nhau.
05:30
and to talk to each other.
108
330429
1454
05:31
If we can be a part of establishing a deeper connection between two people,
109
331907
5836
Nếu thiết lập một mối quan hệ sâu sắc hơn giữa hai con người
05:37
then we will have done a real job for these people.
110
337767
3189
thì chúng ta đã làm một công việc ý nghĩa cho họ.
05:41
Let me give you some examples of how this plays out.
111
341394
2589
Để tôi cho các bạn một vài ví dụ về việc này.
05:44
This is one of my favorite lists:
112
344578
1891
Đây là những thứ ưa thích của tôi:
05:46
"32 Memes You Should Send Your Sister Immediately" --
113
346493
3303
"32 ảnh chế bạn nên gửi cho chị gái ngay lập tức"
05:49
immediately.
114
349820
1302
ngay lập tức.
05:51
For example, "When you're going through your sister's stuff,
115
351583
3104
Ví dụ "khi bạn dùng đồ của chị mình, và nghe thấy chị ấy đi lên cầu thang."
05:54
and you hear her coming up the stairs."
116
354711
1979
05:56
Absolutely, I've done that.
117
356714
1790
Tất nhiên, tôi cũng như vậy.
05:58
"Watching your sister get in trouble for something that you did
118
358528
3155
"Xem chị bạn gặp rắc rối với những thứ bạn tạo ra
06:01
and blamed on her."
119
361707
1192
và đổ lỗi cho chị ấy".
06:02
Yes, I've done that as well.
120
362923
1608
Tôi cũng như thế.
06:04
This list got three million views.
121
364555
1799
Danh sách đó đạt ba triệu lượt xem.
06:06
Why is that?
122
366378
1165
Tại sao lại như vậy? Bởi nó đã làm rất tốt chức năng:
06:07
Because it did, very well, several jobs:
123
367567
2976
06:10
"This is us."
124
370567
1520
"Đây là chúng tôi"
06:12
"Connect with family."
125
372111
1265
"Kết nối với gia đình"
06:13
"Makes me laugh."
126
373400
1181
"Làm tôi cười"
06:14
Here are some of the thousands and thousands of comments
127
374605
3134
Đây là một vài trong số hàng ngàn bình luận
06:17
that sisters sent to each other using this list.
128
377763
2849
mà các chị em đã gửi cho nhau thông qua danh sách này,
06:21
Sometimes we discover what jobs do after the fact.
129
381508
3511
Đôi khi, chúng tôi khám phá ra chức năng đó đã làm được gì.
06:25
This quiz, "Pick an Outfit and We'll Guess Your Exact Age and Height,"
130
385592
5138
Câu đố này: "Chọn một bộ đồ, chúng tôi sẽ đoán tuổi và chiều cao của bạn"
06:30
went very viral: 10 million views.
131
390754
2063
được lan truyền rất nhanh: 10 triệu lượt xem.
06:32
Ten million views.
132
392841
1176
10 triệu lượt xem.
06:34
I mean -- did we actually determine the exact age and height
133
394041
4526
Có thật là chúng tôi thực sự đoán đúng tuổi và chiều cao của 10 triệu người?
06:38
of 10 million people?
134
398591
1584
Đó là điều không tưởng.
06:40
That's incredible. It's incredible.
135
400199
2262
06:42
In fact, we didn't.
136
402485
1244
Sự thật là, chúng tôi không thể.
06:43
(Laughter)
137
403753
1129
06:44
Turns out that this quiz went extremely viral
138
404906
4093
(Cười)
Hoá ra câu đố này được đặc biệt lan truyền
06:49
among a group of 55-and-up women --
139
409023
3563
trong nhóm phụ nữ từ 55 tuổi.
06:52
(Laughter)
140
412610
1172
(Cười)
06:53
who were surprised and delighted
141
413806
3649
Những người đã ngạc nhiên và vui mừng
06:57
that BuzzFeed determined that they were 28 and 5'9".
142
417479
5718
rằng BuzzFeed đoán họ 28 tuổi và cao 1.8m.
07:03
(Laughter)
143
423221
1610
(Cười)
07:04
"They put me at 34 years younger and seven inches taller.
144
424855
3208
"Họ đoán tôi trẻ hơn 34 tuổi và cao hơn 20 cm
07:08
I dress for comfort and do not give a damn what anyone says.
145
428087
2948
Tôi ăn mặc thoải mái và không quan tâm mọi người nói gì.
07:11
Age is a state of mind."
146
431059
1779
Tuổi là tuổi của tâm hồn"
07:12
This quiz was successful not because it was accurate,
147
432862
3050
Câu đố này đã thành công không phải vì nó chính xác
07:15
but because it allowed these ladies to do a very important job --
148
435936
4054
mà vì nó làm cho các phụ nữ đó một việc quan trọng:
lí do để giả vờ khiêm tốn.
07:20
the humblebrag.
149
440014
1204
07:22
Now, we can even apply this framework to recipes and food.
150
442478
4983
Bạn có thể áp dụng nó cho công thức nấu ăn hoặc đồ ăn
07:27
A recipe's normal job is to tell you what to make for dinner or for lunch.
151
447887
5573
Chức năng của công thức nấu ăn là cho bạn biết phải nấu gì cho bữa ăn.
07:34
And this is how you would normally brainstorm for a recipe:
152
454205
3408
Đây là cách ta thường làm để suy nghĩ một công thức:
07:37
you figure out what ingredients you want to use,
153
457637
2323
tìm ra nguyên liệu bạn muốn dùng,
07:39
what recipe that makes,
154
459984
1168
đó làm món gì
07:41
and then maybe you slap a job on at the end to sell it.
155
461176
3245
và sau đó, gán cho nó chức năng để bán nó
07:44
But what if we flipped it around and thought about the job first?
156
464445
4367
Nhưng sẽ ra sao nếu ta nghĩ về chức năng đó trước tiên?
07:49
One brainstorming session involved the job of bonding.
157
469730
4665
Một cuộc họp thảo luận về chức năng gắn kết.
07:54
So, could we make a recipe that brought people together?
158
474976
4300
Liệu có thể tạo nên một công thức để gắn kết mọi người lại với nhau?
07:59
This is not a normal brainstorming process at a food publisher.
159
479300
4421
Đây không phải là một cuộc thảo luận của nhà xuất bản về thực phẩm.
08:05
So we know that people like to bake together,
160
485532
2715
Ta biết rằng mọi người thích nướng bánh cùng nhau,
08:08
and we know that people like to do challenges together,
161
488271
3285
và ta cũng biết rằng mọi nguời thích thách thức nhau.
08:11
so we decided to come up with a recipe that involved those two things,
162
491580
4733
Vì vậy chúng tôi nảy ra một ý tưởng liên quan đến cả hai thứ này.
08:16
and we challenged ourselves:
163
496337
1911
Chúng tôi đặt ra thách thức
08:18
Could we get people to say,
164
498272
1806
liệu ta có thể làm mọi người nói:
08:20
"Hey, BFF, let's see if we can do this together"?
165
500102
4086
"Này bạn thân, liệu chúng ta có thể làm điều này cùng nhau?"
08:24
The resulting video was the "Fudgiest Brownies Ever" video.
166
504807
3335
Và đó là video "Chiếc bánh chocolate lộn xộn"
08:28
It was enormously successful in every metric possible --
167
508166
2924
Nó là một thành công lớn không tưởng
70 triệu lượt xem.
08:31
70 million views.
168
511114
1364
08:32
And people said the exact things that we were going after:
169
512935
3700
Mọi người nói chính xác những gì chúng tôi mong đợi:
08:36
"Hey, Colette, we need to make these, are you up for a challenge?"
170
516659
3100
"Này Colette, chúng ta sẽ làm nó, chấp nhận thử thách chứ?
08:39
"Game on."
171
519783
1153
"Chơi luôn"
08:40
It did the job that it set out to do,
172
520960
2270
Nó đã hoàn thành chức năng mà chúng tôi muốn:
08:43
which was to bring people together over baking and chocolate.
173
523254
4116
gắn kết mọi người với nhau qua chocolate và việc làm bánh.
08:49
I'm really excited about the potential for this project.
174
529294
3924
Tôi rất hào hứng về tiềm năng của dự án này.
08:53
When we talk about this framework with our content creators,
175
533242
3142
Khi chúng tôi nói dự án này cho những người sáng tạo nội dung,
08:56
they instantly get it,
176
536408
1165
họ đồng ý ngay.
08:57
no matter what beat they cover, what country they’re in,
177
537597
2733
Không gì có thể ngăn họ, dù là đất nước nơi họ sống hay ngôn ngữ.
09:00
or what language they speak.
178
540354
1365
09:01
So cultural cartography has helped us massively scale our workforce training.
179
541743
4377
Sơ đồ văn hoá giúp chúng tôi mở rộng quy mô đào tạo nhân lực.
09:06
When we talk about this project and this framework
180
546621
3650
Khi chúng tôi nói dự án này, mô hình này
09:10
with advertisers and brands,
181
550295
1372
cho các nhà quảng cáo và nhãn hàng, họ cũng đồng ý ngay.
09:11
they also instantly get it,
182
551691
1578
09:13
because advertisers, more often than media companies,
183
553293
5626
Bởi các nhà quảng cáo hơn tất cả các công ty truyền thông
09:18
understand how important it is to understand the job
184
558943
3522
hiểu được tầm quan trọng của công việc
09:22
that their products are doing for customers.
185
562489
2446
rằng các sản phẩm của họ là để phục vụ cho khách hàng.
09:26
But the reason I'm the most excited about this project
186
566580
3743
Nhưng lí do làm tôi thấy hứng thú nhất về dự án này
09:30
is because it changes the relationship between media and data.
187
570347
3871
là bởi vì nó làm thay đổi mối quan hệ giữa truyền thông và các số liệu.
Hầu hết công ty truyền thông đều nghĩ "của tôi" khi nghĩ về truyền thông.
09:35
Most media companies think of media as "mine."
188
575051
3434
09:39
How many fans do I have?
189
579547
1207
Tôi có bao nhiêu fan? Bao nhiêu người theo dõi?
09:40
How many followers have I gained?
190
580778
1597
09:42
How many views have I gotten?
191
582399
1707
Tôi có bao nhiêu lượt xem?
09:44
How many unique IDs do I have in my data warehouse?
192
584130
2777
Có bao nhiêu ID trong kho dữ liệu của mình?
09:47
But that misses the true value of data, which is that it's yours.
193
587372
3948
Nhưng đó không phải giá trị thực sự của dữ liệu - cái thuộc về bạn.
Nếu nắm bắt được những dữ liệu thực sự quan trọng với bạn
09:53
If we can capture in data what really matters to you,
194
593166
6098
09:59
and if we can understand more the role that our work plays
195
599288
4488
và hiểu hơn về vai trò của công việc mình làm trong đời sống thực,
10:03
in your actual life,
196
603800
1389
chúng ta sẽ có thể sáng tạo ra những nội dung hay hơn
10:05
the better content we can create for you,
197
605213
2863
10:08
and the better that we can reach you.
198
608100
1857
và dễ dàng tiếp cận bạn hơn.
10:10
Who are you?
199
610760
1275
Bạn là ai?
Làm sao bạn đến được đây?
10:13
How did you get there?
200
613293
1580
10:14
Where are you going?
201
614897
1209
Bạn đang đi đâu?
10:16
What do you care about?
202
616130
1269
Bạn quan tâm về thứ gì?
10:17
What can you teach us?
203
617423
1379
Bạn dạy chúng tôi điều gì?
10:19
That's cultural cartography.
204
619151
1460
Đó chính là sơ đồ văn hoá.
Xin cảm ơn.
10:21
Thank you.
205
621146
1156
10:22
(Applause)
206
622326
3380
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7