John Walker: Re-creating great performances

19,110 views ・ 2008-08-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong An Nguyen Reviewer: Chau Hoang
00:16
Ninety-nine percent of us have the dream of listeners.
0
16160
4000
99% chúng ta mơ làm thính giả.
00:20
Not being the musicians -- the listeners, right?
1
20160
2000
Không phải nhạc sĩ, mà là thính giả nhỉ?
00:22
And we crave one thing,
2
22160
2000
Và chúng ta luôn khao khát một điều,
00:24
even though we kind of don't know it all the time.
3
24160
2000
dù là chẳng biết rõ đó là gì.
00:26
We crave to be in the room with the musician
4
26160
5000
Chúng ta mong muốn được ở trong phòng cùng với người nhạc sĩ
00:31
the day it was recorded, the day it was played.
5
31160
2000
vào ngày thu âm, ngày bản nhạc được chơi.
00:33
And we go to live concerts, and we get that as much as we can.
6
33160
3000
Chúng ta đi xem họ biểu diễn, càng nhiều càng tốt.
00:36
But then we listen to the other 99 percent of our stuff recorded.
7
36160
3000
Nhưng sau đó chúng ta nghe 99% phần mà chúng ta thu lại.
00:39
And it turns out the further back you go in history,
8
39160
3000
Hóa ra là càng lùi về lịch sử,
00:42
the little rougher it sounds.
9
42160
2000
âm thanh càng thô.
00:44
And so we said, there's a solution to this.
10
44160
4000
Và chúng ta đã tìm ra được giải pháp.
00:48
Let's separate the performance, as a thing,
11
48160
4000
Hãy tách riêng màn trình diễn
00:52
out from the recording, which was how it was made.
12
52160
3000
khỏi phần ghi âm như cách nó được tạo ra.
00:55
You know, the thing with microphones in the room and all that day.
13
55160
3000
Bạn biết đấy, cái việc phải làm với micro trong phòng cả ngày.
00:58
But the performance itself was how the musicians worked their fingers,
14
58160
3000
Nhưng buổi biểu diễn chính là cách nhạc sĩ sử dụng ngón tay mình
01:01
and what instruments they were using.
15
61160
2000
và nhạc cụ mà họ sử dụng.
01:03
And it's the data hidden inside the recording.
16
63160
5000
Đó chính là thông tin đằng sau mỗi bản thu.
01:08
In order to do this, it's a lot of hardware and software
17
68160
3000
Để làm được nó, cần rất nhiều phần cứng và phần mềm
01:11
that runs in a very high resolution.
18
71160
2000
chạy ở độ phân giải cao.
01:13
And Yamaha makes an incredible thing called the Disklavier Pro
19
73160
2000
Yamaha đã tạo ra 1 thứ tuyệt vời có tên là Disklavier Pro
01:17
that looks like a nice grand piano there.
20
77160
2000
trông giống chiếc piano kia.
01:19
And you probably didn't realize it's going to do all these things --
21
79160
2000
Bạn có thể không nhận ra nó sẽ làm tất cả
01:21
but full of solenoids, and fiber optics, and computers
22
81160
3000
với đầy dây nhợ, van điện tử, và máy móc tính toán
01:24
and all this kind of stuff. The highest resolution out of Japan.
23
84160
3000
và tất cả những thứ tương tự. Độ phân giải cao nhất đến từ Nhật.
01:27
And this just didn't work until we could cross this line that says high-definition.
24
87160
4000
Nó chỉ hoạt động đến khi ta đạt tới ngưỡng độ phân giải cao.
01:31
And we were able to cross this line, called the uncanny valley,
25
91160
3000
Và ta đã vượt qua ranh giới đó, gọi là ranh giới thật và ảo,
01:34
in terms of -- artificial intelligence terms.
26
94160
5000
hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo.
01:39
We have a process where we, you know,
27
99160
2000
Có 1 quá trình mà chúng ta đã, gọi là
01:41
kind of put it into the computer and digitize it, and then a whole lot of analysis.
28
101160
3000
đã dựa vào máy tính và số hóa nó, sau đó là 1 chuỗi phân tích.
01:44
And we look at every single note,
29
104160
2000
Và chúng ta xem qua từng nốt nhạc,
01:46
and all the attributes of those notes:
30
106160
2000
và mọi đặc tính của chúng:
01:48
how hard they were struck, and how they were held down,
31
108160
2000
như độ khó để đánh, cách chúng nhấn nhá,
01:50
and how you move the fingers.
32
110160
2000
và cách bạn di chuyển ngón tay.
01:52
So we had to develop a whole new science of how you move your fingers.
33
112160
2000
Nên ta đã tạo ra thứ khoa học mới về việc chạy ngón,
01:54
And, you know, it's a thing your piano teacher teaches you,
34
114160
3000
và đấy là điều giáo viên piano sẽ dạy bạn,
01:57
but we never had a science behind these kinds of things.
35
117160
3000
nhưng ta chưa có ngành khoa học nào cho vấn đề này.
02:00
I'm going to start with Glenn Gould.
36
120160
2000
Tôi sẽ bắt đầu với Glenn Gould.
02:02
He died 25 years ago this year, and was born 75 years ago this year.
37
122160
4000
Ông ấy mất cách đây 25 năm và được sinh ra cách đây 75 năm.
02:06
Was a beloved pianist, maybe the great cult pianist of the twentieth century.
38
126160
4000
Là 1 nhạc công đáng kính, 1 thần đồng âm nhạc của thế kỉ 20.
02:10
He just got tired of being in front of an audience,
39
130160
2000
Ông ta đã mệt mỏi khi đứng trước thính giả,
02:12
and felt like -- a performing monkey was, in fact, his term.
40
132160
2000
và cảm thấy như 1 con khỉ đang biểu diễn.
02:14
So he stepped back, and did nothing but the crafting of his work.
41
134160
4000
Vì vậy ông ta bỏ hết tất cả và chỉ tập trung vào công việc.
02:18
And Gould's specialty was playing Bach.
42
138160
2000
Và khả năng của Gould là chơi nhạc Bach.
02:20
His maybe most famous recording
43
140160
2000
Bản thu có lẽ nổi tiếng nhất của ông ta
02:22
was something called "The Goldberg Variations."
44
142160
2000
được gọi là "Những biến tấu của Goldberg."
02:24
Bach only wrote themes and variations one time.
45
144160
3000
Bach trước đây chỉ viết về chủ đề và giai điệu cùng lúc.
02:27
He wrote some early pieces,
46
147160
2000
Bach viết vài tác phẩm sớm,
02:29
but late in his life, in his mature period,
47
149160
2000
nhưng khi trưởng thành
02:31
he said, "Here's a theme -- 30 variations."
48
151160
3000
ông ta nói: "Đây là chủ đề- 30 tiết tấu."
02:34
In fact, the theme isn't even the melody, it's the bass line.
49
154160
3000
Thực tế, chủ đề không phải là giai điệu mà chỉ là nền nhạc.
02:37
And Gould recorded it in two major recordings that you may know about,
50
157160
5000
Và Gould thu lại trên 2 bản thu chính mà bạn có thể biết
02:42
one in mono, and one in stereo.
51
162160
2000
1 là đơn âm, 1 là âm nổi.
02:44
And the one in mono, by the way, he used the pedal,
52
164160
3000
Bản đơn âm, ông ta dùng pedal
02:47
and as he got older, he said, "No, no, wait a minute.
53
167160
3000
và sau này, ông ta nói: "Không, đợi chút.
02:50
I'm going to get very scientific about this, and not use the pedal."
54
170160
3000
Tôi sẽ hơi khoa học chút, và không dùng pedal.
02:53
What I'd like you to hear live is the 1955 version,
55
173160
4000
Cái mà tôi muốn bạn nghe trực tiếp là phiên bản năm 1955
02:57
and we'll play the first couple pieces of it.
56
177160
2000
và chúng ta sẽ chơi vài bản nhạc đầu tiên.
02:59
Glenn Gould, 1955.
57
179160
3000
Glenn Gould, 1955.
03:02
(Music)
58
182160
153000
(Âm nhạc)
05:35
How about that?
59
335160
2000
Mọi người thấy sao?
05:37
(Applause)
60
337160
4000
(Vỗ tay)
05:41
So let me tell you a little bit how this was done.
61
341160
2000
Giờ tôi sẽ nói về cách nó được làm ra.
05:43
First of all, let me get you to the end step.
62
343160
2000
Đầu tiên, hãy đi đến bước cuối cùng.
05:45
This is -- we have a fairly complex process
63
345160
2000
Chúng ta có 1 quá trình khá phức tạp
05:47
that, you know, software and musicians and so on,
64
347160
3000
gồm phần mềm, nhạc sĩ và những thứ khác
05:50
but when we're all done, we know that the ear is the final arbiter.
65
350160
5000
nhưng khi hoàn thành, chúng ta biết đôi tai là thứ quyết định cuối cùng.
05:55
We can play the original in one ear, and a new recording in the other.
66
355160
3000
Ta có thể chơi bản gốc bằng 1 tai và thu lại bằng tai còn lại.
05:58
So I'm going to do this for you right now, what you just heard.
67
358160
3000
Nên tôi sẽ phát lại bản nhạc vừa rồi ngay bây giờ.
06:01
And in the right speaker is going to be the original recording,
68
361160
2000
Bên loa phải sẽ là bản thu âm gốc,
06:03
and the left speaker is going to be the new recording,
69
363160
3000
và bên loa trái là bản thu mới,
06:06
actually of an instrument just like that one,
70
366160
3000
thực ra là giống nhạc cụ kia,
06:09
and I'm going to play them together at the same time.
71
369160
2000
và tôi sẽ chơi chúng cùng lúc.
06:11
(Music)
72
371160
6000
(Âm nhạc)
06:17
That's the original. [Unclear] That's the two together.
73
377160
2000
Đó là bản gốc. 2 bản chơi cùng nhau.
06:19
(Music)
74
379160
36000
(Âm nhạc)
06:55
Before "Jurassic Park,"
75
415160
2000
Trước "Công viên kỷ Jura"
06:57
there was no science for how skin hung off of muscle, right?
76
417160
6000
không có ngành khoa học nào về việc da bám trên cơ bắp như thế nào, nhỉ?
07:03
So, in the video world,
77
423160
1000
Trong thế giới phim,
07:04
we've been able to invent, in our lifetimes, natural behavior.
78
424160
3000
chúng ta có thể tạo ra, thái độ tự nhiên, trong thời đại này.
07:07
And this is kind of another example
79
427160
2000
Đây cũng là một ví dụ khác
07:09
of putting a science behind natural behavior.
80
429160
3000
về việc áp dụng khoa học vào hành vi tự nhiện.
07:12
And then you heard the original.
81
432160
2000
Bạn nghe bản nhạc gốc.
07:14
Ultimately, I started with the experience.
82
434160
2000
Tóm lại, tôi đã có được trải nghiệm.
07:16
And the experience is: I want to be in the room and hear the musicians.
83
436160
4000
Đó là: tôi muốn trong căn phòng và nghe nhạc sĩ chơi đàn.
07:20
Lots of you can afford to buy one of these.
84
440160
2000
Nhiều người ở đây có thể mua nó.
07:22
But, if not, there is now high-definition surround sound.
85
442160
6000
Nhưng, nếu không, thì giờ đã có âm thanh lập thể với độ phân giải cao
07:28
And I got to tell you, if you haven't heard high-definition surround,
86
448160
3000
Tôi phải nói với rằng, nếu bạn chưa thử nghe dàn âm thanh đó,
07:31
go down to your audio dealer, your audiophile dealer.
87
451160
2000
hãy tới người bán âm thanh hay audiophile.
07:33
It's so involving compared to regular stereo.
88
453160
4000
Chúng rất lôi cuốn nếu so với dàn âm thanh stereo thông thường.
07:37
But if you don't have that, maybe you can listen on your headphones.
89
457160
2000
Nếu không, bạn có thể nghe bằng tai nghe.
07:39
And so on the same disk we have five recordings --
90
459160
2000
Và với đĩa tương tự, chúng ta có 5 bản thu
07:41
Sony has five recordings.
91
461160
2000
Sony có 5 bản thu âm.
07:43
And you could listen in headphones
92
463160
2000
Bạn có thể nghe bằng tai nghe
07:45
with this thing called binaural recording.
93
465160
3000
bản thu thẳng.
07:48
And it's a dummy head that sits in front of the instrument,
94
468160
4000
Có một cái đầu giả được đặt trước nhạc cụ,
07:52
and it's got microphones where the ears are.
95
472160
4000
và được gắn micro tại vị trí tai.
07:56
And when you put on headphones, and you listen to this,
96
476160
2000
Khi đeo tai nghe, và nghe nhạc,
07:58
you're inside of Glenn Gould's body.
97
478160
2000
bạn sẽ như đang trong cơ thể Gleen Gould.
08:00
And it is a chuckle until, you know, the musicians,
98
480160
3000
Có thể là hơi buồn cười, cho đến khi mấy người nhạc sĩ,
08:03
who are musicians who play the piano, listen to this, say,
99
483160
2000
chơi piano, nghe cái này và nói
"Không thể tin được! Như đang chơi piano."
08:05
"I can't believe it! It's just what it's like to play the piano."
100
485160
2000
08:07
Except now you're inside Glenn Gould's body playing the piano,
101
487160
2000
Trừ việc bây giờ bạn trong cơ thể Glenn chơi piano
08:09
and it feels like your fingers are making the decisions
102
489160
2000
và cảm thấy ngón tay bạn quyết định
08:11
and moving through the whole process.
103
491160
2000
và di chuyển trong toàn bộ bản nhạc.
08:13
It's a game changer.
104
493160
2000
Một sự thay đổi cách mạng.
Còn đây là thứ chúng ta biết với chất lượng tuyệt vời.
08:15
Here's now something we know in spectacular quality.
105
495160
2000
08:17
The whole process is very sensitive to temperature and humidity.
106
497160
4000
Toàn bộ quá trình rất nhạy cảm với nhiệt độ và độ ẩm.
08:21
What you heard today was not perfect.
107
501160
2000
Cái bạn nghe hôm nay không hoàn hảo.
08:23
It's an amalgam of wood, and cast iron, and felt,
108
503160
4000
Đó là 1 hỗn hợp của gỗ, và gang, và nỉ,
08:27
and steel strings, and all these,
109
507160
2000
có cả dây thép, mọi thứ,
08:29
and they're all amazingly sensitive to temperature and humidity.
110
509160
3000
và chúng đều rất nhạy cảm với nhiệt độ và độ ẩm.
08:32
So when you go into the recording session,
111
512160
3000
Vì thế trong các buổi thu âm,
08:35
you get to stop after every piece and rebuild the piano if you need to.
112
515160
4000
bạn phải dừng sau mỗi bản nhạc và chỉnh lại đàn nếu cần.
08:39
There's the whole action there, sitting, kind of, on the side,
113
519160
2000
Có cả 1 chuỗi hành động: ngồi đó, một bên,
08:41
and the dummy head and our recording engineers
114
521160
2000
với cái đầu giả và các kĩ sư thu âm
08:43
standing around while we rebuild the piano.
115
523160
2000
đứng xung quanh trong khi ta chỉnh đàn.
08:45
Without putting dates next to these things,
116
525160
2000
Nếu như không định ngày tháng cho chúng,
08:47
step-by-step music will be turned into data,
117
527160
3000
từng bước âm nhạc sẽ chuyển thành dữ liệu,
08:50
like every field that's occurred in the past 35 or 40 years.
118
530160
4000
như mọi ngành khác cách đây 35 hay 40 năm.
08:54
Audio has come very late to this game --
119
534160
3000
Âm thanh đã phát triễn rất chậm --
08:57
I'm not talking about digitizing, and bits, and re-mastering.
120
537160
3000
Tôi không nói về số hóa, bits và áp dụng công nghệ cho âm nhạc.
09:00
I'm talking about turn it into the data that it was made from,
121
540160
3000
Tôi nói về biến nó thành dữ liệu mà chúng được tạo ra,
09:03
which is how it was performed.
122
543160
2000
cũng là cách âm nhạc được biểu diễn.
09:05
And audio came very late because our ears are so hard to fool --
123
545160
3000
Và âm thanh xuất hiện muộn bởi tai của ta rất khó bị đánh lừa
09:08
they're high-resolution, and they're wired straight to our emotions,
124
548160
3000
chúng có độ phân giải cao, nối trực tiếp với cảm xúc,
09:11
and you can't trick them very easily.
125
551160
2000
và bạn rất khó đánh lừa chúng.
09:13
Your eyes are pretty happy with some color and movement, you know.
126
553160
3000
Mắt bạn có thể rất thích thú với màu sắc và những chuyển động.
09:16
All right, there's this episode of "Star Trek."
127
556160
3000
Được rồi, có một tập trong bộ phim"Star Trek"
09:19
(Laughter)
128
559160
3000
(Cười)
09:22
I get it -- it was all just laid in for me yesterday there.
129
562160
2000
Tôi hiểu, nó ám ảnh tôi cả ngày hôm qua.
09:24
The episode of "Star Trek" for me was James Daly played Methuselah --
130
564160
4000
trong tập phim "Star Trek" đó với tôi James Daly chơi bản Methuselah
09:28
remember this one?
131
568160
2000
Các bạn nhớ đoạn này không?
09:30
And at some point he's dancing with his --
132
570160
3000
Đôi lúc, anh ta nhảy cùng với..
09:33
and I won't ruin the episode for you, from 1967.
133
573160
2000
và tôi sẽ không kể về tập phim này từ 1967.
09:35
Right, do you know where I'm going?
134
575160
2000
Giờ bạn biết nơi tôi đang nói tới không?
09:37
And Nimoy, I'm sorry, Spock sits down at the piano,
135
577160
2000
Nimoy, xin lỗi, Spock ngồi chơi piano,
09:39
and he starts playing this Brahms waltz, and they all dance to it.
136
579160
4000
và bắt đầu chơi bản valse của Brahms, mọi người bắt đầu khiểu vũ.
09:43
And then Spock turns round, he goes,
137
583160
2000
sau đó Spock xoay vòng và nói
09:45
"James, I know all of the Brahms waltzes,
138
585160
5000
"James, tôi biết tất cả những bản valse của Brahms,
09:50
and I don't believe this is one of them in the category."
139
590160
2000
những tôi không tin đây là một trong những bản đó."
09:54
That's where I'm at.
140
594160
2000
Đó là cái tôi muốn nói tới.
09:56
I want to hear the waltzes Brahms didn't write.
141
596160
4000
Tôi muốn nghe những bản valse mà Brahm không viết.
10:00
I want to hear the pieces that Horowitz didn't play.
142
600160
4000
Tôi muốn nghe những bản mà Horowitz không chơi.
10:04
But I believe we're on a path now, when we get to data,
143
604160
5000
Nhưng tôi tin ta đi đúng hướng rồi đó, khi chúng ta thu thập dữ liệu,
10:09
that we can distill styles, and templates, and formulas, and all these kinds of things,
144
609160
4000
bằng cách chắt lọc phong cách, bản mẫu, công thức và tất cả mọi thứ tương tự,
10:13
again, that you've seen happen in the computer graphics world.
145
613160
3000
1 lần nữa, bạn lại thấy điều này ở thế giới đồ họa vi tính.
10:16
It's now coming in this world.
146
616160
2000
Nó đang đến thế giới này.
10:18
The transition will be this one.
147
618160
2000
Đây sẽ là sự chuyển đổi.
10:20
It says right now, we think music is notes and how they're played.
148
620160
3000
Nó nói rằng chúng ta nghĩ âm nhạc là những nốt nhạc và cách chơi
10:23
And I believe this is coming.
149
623160
2000
Và tôi tin nó sắp diễn ra.
10:25
Because what you've just heard was a computer playing data --
150
625160
5000
Bởi vì cái bạn vừa nghe là do máy tính chơi lại dữ liệu
10:30
no Glenn Gould in the room.
151
630160
2000
chứ không có Glenn Gould trong phòng này.
10:32
But yet, it was human.
152
632160
2000
Nhưng, như là một con người.
10:34
And I believe you'll get to the next step, the real dream of listeners.
153
634160
3000
Và tôi tin bạn sẽ tiến sang bước kế tiếp, giấc mơ thật sự của người nghe.
10:37
Every time you listen to a recording today,
154
637160
3000
Mỗi khi nghe bản thu âm hôm nay,
10:40
every time you take out your iPod and whatever,
155
640160
2000
mỗi lần bạn lấy iPod ra hay gì đó,
10:42
every time you listen to it, it's the same thing -- it's frozen.
156
642160
5000
mỗi lần bạn nghe nó đều như nhau. Như đông cứng lại.
10:47
Wouldn't it be cool if every time you listened, it could be different?
157
647160
4000
Sẽ thật tuyệt nhỉ nếu như mỗi lần nghe lại thấy khác đi?
10:51
This morning, you're sadder, you want to hear your song,
158
651160
3000
Sáng nay, bạn buồn và muốn nghe nhạc,
10:54
the same song, played sadder than you did yesterday.
159
654160
2000
cùng bản nhạc nhưng chơi buồn hơn hôm qua.
10:56
You want to hear it played by different musicians.
160
656160
2000
Bạn muốn nghe nó được chơi bởi nhạc sĩ khác.
10:58
You want to hear it in different rooms and whatever.
161
658160
2000
muốn nghe nó ở phòng khác hoặc nơi khác.
Chúng ta đã xem "Star Trek", và mấy tập có holodeck nhỉ.
11:01
We've seen all these "Star Treks," and they're all holodeck episodes as well.
162
661160
2000
11:03
Every time I listen to that, I get goose bumps.
163
663160
3000
Mỗi lần nghe tôi đều nổi da gà.
11:06
It's so amazing, it's so exciting.
164
666160
3000
Thật tuyệt vời, thật kinh ngạc.
11:09
Every time I listen to that recording it's like, "Oh my God,
165
669160
2000
Mỗi lần nghe, nó như thể: "Trời ơi,
không thể tin tôi đang trong phòng. Và nó đang xảy ra."
11:11
I can't believe I'm in the same room. I can't believe this is happening."
166
671160
2000
11:13
It's a way better experience
167
673160
2000
Đó là 1 trải nghiệm hay hơn nhiều
11:15
than whatever you're used to listening to, in whatever form.
168
675160
2000
với cái chúng ta thường nghe
11:17
And lastly, I will wrap up with one minute of Art Tatum.
169
677160
5000
Cuối cùng, tôi sẽ tóm tắt trong 1 phút bản Art Tatum.
11:22
So I've really overshot my budget here.
170
682160
2000
Tôi đã vượt quá ngân sách của mình rồi.
11:24
We made a new recording of him
171
684160
3000
Chúng ta đã có bản thu mới của ông ấy
11:27
playing in the Shrine Auditorium in September.
172
687160
3000
chơi ở phòng thu Shrine vào tháng 9.
11:30
It was a concert he recorded in the Shrine Auditorium in 1949.
173
690160
4000
Đó là buổi hòa nhạc thu âm ở Shrine năm 1949.
11:34
And I've got to tell you, we have this lab
174
694160
2000
Để tôi nói điều này, tụi tôi có một phòng thí nghiệm,
11:36
where we build and measure everything, back in Raleigh, North Carolina,
175
696160
3000
được xây dựng và đo lường tất cả, ở Raleigh, Bắc Carolina,
11:39
and we flew out to Los Angeles.
176
699160
3000
còn chúng tôi thì bay về Los Angeles.
11:42
And as the president of the company,
177
702160
2000
Và là chủ tịch của công ty,
11:44
I didn't feel real comfortable about where we were.
178
704160
3000
tôi thấy không thoải mái về nơi chúng tôi tới.
11:47
That's a real uncomfortable feeling,
179
707160
2000
Đó là 1 cảm giác không thoải mái,
11:49
when all the equipment's come out and a whole Sony team,
180
709160
2000
khi tất cả thiết bị xuất hiện và cả một đội Sony,
11:51
and people are going to be sitting there in the audience.
181
711160
2000
mọi người ngồi dưới hàng khán giả
11:53
And we put the piano on the sweet spot of the stage in the Shrine,
182
713160
4000
và chúng tôi đặt piano ở vị trí đẹp trên sân khấu Shrine,
11:57
which has not changed since 1949, still seats 6,000 people.
183
717160
4000
nó vẫn không đổi từ năm 1949 với 6000 chỗ.
12:01
And on the sweet spot on the stage, Tatum starts playing ...
184
721160
3000
Và ở vị trí đó, Tatum bắt đầu chơi ...
12:04
and every note, every beat, every slur, every accent, every pedal
185
724160
6000
mọi nốt nhạc, mọi giai điệu, mọi cung bậc, mọi nốt trầm, mọi phím đệm
12:10
was perfect, because he played it for that room on that day.
186
730160
4000
đều hoàn hảo bởi vì ông ta chơi nó ở căn phòng đó vào ngày đó.
12:14
And we captured all that data all over again.
187
734160
2000
Chúng ta nắm bắt mọi thông tin 1 lần nữa.
12:16
And I want you to hear that right now.
188
736160
2000
Tôi muốn các bạn nghe bây giờ.
12:18
And fortunately, it's right in here.
189
738160
2000
Thật may nó ở ngay đây.
12:20
This is an encore he used to do.
190
740160
3000
Có 1 đoạn lặp lại thường được dùng.
12:23
It's one minute long.
191
743160
2000
Nó dài 1 phút.
Một điệu Ai-len và tôi muốn các bạn nghe sự hài hước của ông ta.
12:25
It's an Irish jig, and I want you to hear his humor.
192
745160
2000
12:27
(Music)
193
747160
56000
(Âm nhạc)
13:23
(Applause)
194
803160
1000
(Vỗ tay)
13:24
And that's just what the live audience did.
195
804160
3000
Và đó là thứ khán thính giả làm.
13:27
(Applause)
196
807160
2000
(Vỗ tay)
13:29
So thank you very much, Michael, thank you for the opportunity.
197
809160
3000
Cảm ơn mọi người rất nhiều, Michael, cảm ơn về cơ hội này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7