Civilization on the Moon -- and what it means for life on Earth | Jessy Kate Schingler

57,142 views ・ 2020-10-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Minh-Hung Nguyen
Hiện tại, có rất nhiều điều đang xảy ra với Mặt Trăng.
Trung Quốc đã công bố kế hoạch về một trạm vũ trụ ở Nam Cực có người sinh sống
vào những năm 2030
00:13
Right now, there's a lot happening with the Moon.
0
13341
3986
và Mỹ đã có một bản lộ trình chính thức nhằm tìm kiếm
00:17
China has announced plans for an inhabited South Pole station
1
17351
3811
ngày càng nhiều người sống và làm việc trong không gian.
00:21
by the 2030s,
2
21186
1855
Điều này sẽ bắt đầu với chương trình Artemis của NASA,
00:23
and the United States has an official road map
3
23065
2587
một chương trình quốc tế nhằm đưa người phụ nữ đầu tiên và người đàn ông tiếp theo
00:25
seeking an increasing number of people living and working in space.
4
25676
4797
lên Mặt Trăng trong thập kỷ này.
00:30
This will start with NASA's Artemis program,
5
30497
2452
Các tỷ phú và khu vực tư nhân đang tham gia vào
00:32
an international program to send the first woman and the next man
6
32973
3953
theo những cách chưa từng thấy trước đó.
Có hơn một trăm công ty phóng tàu vũ trụ trên khắp thế giới
00:36
to the Moon this decade.
7
36950
1904
00:38
Billionaires and the private sector are getting involved
8
38878
2698
và khoảng một tá công ty vận tải mặt trăng tư nhân
00:41
in unprecedented ways.
9
41600
1767
đang chuẩn bị sẵn sàng đưa các phái đoàn robot lên bề mặt Mặt Trăng.
00:43
There are over a hundred launch companies around the world
10
43852
3392
Lần đầu tiên trong lịch sử loài người chúng ta có tên lửa tái sử dụng.
00:47
and roughly a dozen private lunar transportation companies
11
47268
3651
00:50
readying robotic missions to the lunar surface.
12
50943
2962
Điều này sẽ cho phép phát triển cơ sở hạ tầng
và tận dụng các nguồn lực.
00:54
We have reusable rockets for the first time in human history.
13
54754
3865
Trong khi các ước tính có khác nhau, các nhà khoa học cho rằng
có thể có tới một tỷ tấn băng nước trên Mặt trăng.
00:59
This will enable the development of infrastructure
14
59167
2549
01:01
and utilization of resources.
15
61740
1967
Nó lớn hơn kích thước của Hồ Erie
01:04
While estimates vary, scientists think
16
64227
2540
và đủ nước để cung cấp cho hàng trăm nghìn người
01:06
there could be up to a billion metric tons of water ice on the Moon.
17
66791
4111
sống và làm việc trên Mặt trăng.
01:10
That's greater than the size of Lake Erie,
18
70926
2428
Vì vậy, mặc dù các kế hoạch chính thức đang luôn biến đổi,
01:13
and enough water to support perhaps hundreds of thousands of people
19
73378
3973
nhưng có lý do rõ ràng để nghĩ rằng chúng ta có thể thấy mọi người bắt đầu
01:17
living and working on the Moon.
20
77375
2130
sống và làm việc trên Mặt trăng
trong thập kỷ tới.
01:20
So although official plans are always evolving,
21
80092
3007
Tuy nhiên, Mặt trăng có kích thước gần bằng lục địa châu Phi
01:23
there's real reason to think that we could see people
22
83123
2615
01:25
starting to live and work on the Moon
23
85762
1793
và chúng ta bắt đầu thấy rằng các nguồn tài nguyên trọng yếu
01:27
in the next decade.
24
87579
1210
có thể tập trung ở những khu vực nhỏ gần các cực.
01:29
However, the Moon is roughly the size of the continent of Africa,
25
89559
4589
Điều này đặt ra các câu hỏi quan trọng
01:34
and we're starting to see that the key resources
26
94172
2762
về việc phối hợp tiếp cận các nguồn tài nguyên khan hiếm.
01:36
may be concentrated in small areas
27
96958
2274
Và cũng có những câu hỏi chính đáng về việc lên Mặt trăng:
01:39
near the poles.
28
99256
1306
01:41
This raises important questions about coordinating access to scarce resources.
29
101053
5009
chủ nghĩa thực dân, di sản văn hóa
và tái tạo ra sự bất bình đẳng có tính hệ thống của chủ nghĩa tư bản ngày nay.
01:46
And there are also legitimate questions about going to the Moon:
30
106872
3798
Và hơn thế nữa:
01:50
colonialism, cultural heritage
31
110694
1978
Chẳng lẽ chúng ta không có đủ các thách thức lớn ở đây trên Trái đất này?
01:52
and reproducing the systemic inequalities of today's capitalism.
32
112696
4027
Quản lý Internet, đại dịch, khủng bố và có lẽ quan trọng nhất
01:57
And more to the point:
33
117442
1826
là khủng hoảng khí hậu và việc mất đa dạng sinh học.
01:59
Don't we have enough big challenges here on Earth?
34
119292
2759
Theo một ý nghĩa nào đó thì ý tưởng về Mặt trăng chỉ là một điểm đến
02:02
Internet governance, pandemics, terrorism and, perhaps most importantly,
35
122433
4354
02:06
climate crisis and biodiversity loss.
36
126811
2689
biểu hiện cho những vấn đề nan giải này.
Nó gợi lên một quan điểm về ranh giới của sự chinh phục
02:10
In some senses,
37
130519
1167
02:11
the idea of the Moon as just a destination
38
131710
3455
các tên lửa lớn và các dự án đắt tiền,
02:15
embodies these problematic qualities.
39
135189
2808
cạnh tranh và chiến thắng.
02:18
It conjures a frontier attitude
40
138021
2098
Nhưng điều thú vị nhất về Mặt trăng
02:20
of conquest,
41
140143
1394
không phải là các tỷ phú với những tên lửa của họ
02:21
big rockets and expensive projects,
42
141561
2352
02:23
competition and winning.
43
143937
1875
hay cuộc tranh giành quyền lực thường xảy ra giữa các quốc gia.
02:26
But what's most interesting about the Moon
44
146671
2634
Trên thực tế, nó hoàn toàn không phải là về máy móc,
02:29
isn't the billionaires with their rockets
45
149329
2541
mà là con nguời,
02:31
or the same old power struggle between states.
46
151894
3033
là các chuẩn mực, phong tục và luật pháp.
Đó là công nghệ xã hội của chúng ta.
02:35
In fact, it's not the hardware at all.
47
155495
2645
Và đó là cơ hội để cập nhật, điều chỉnh các thể chế dân chủ của chúng ta
02:38
It's the software.
48
158837
1863
02:40
It's the norms, customs and laws.
49
160724
2520
và pháp chế của chúng ta
02:43
It's our social technologies.
50
163268
2229
để ứng phó với một kỷ nguyên mới của các thách thức trên quy mô hành tinh.
02:45
And it's the opportunity to update our democratic institutions
51
165902
3766
Tôi sẽ cho bạn biết làm sao mà Mặt trăng có thể là nền tảng
02:49
and the rule of law
52
169692
1829
02:51
to respond to a new era of planetary-scale challenges.
53
171545
4014
cho việc giải quyết một số thách thức lớn nhất của chúng ta trên Trái đất này.
Tôi đã bị ám ảnh bởi chủ đề này từ khi tôi mới lớn.
02:56
I'm going to tell you about how the Moon can be a canvas
54
176439
3221
02:59
for solving some of our biggest challenges here on Earth.
55
179684
3231
Tôi đã dành hai thập kỷ qua để làm việc về chính sách vũ trụ quốc tế,
03:03
I've been kind of obsessed with this topic since I was a teenager.
56
183550
4972
cũng như các dự án cộng đồng nhỏ có kiểu quản trị từ dưới lên.
03:08
I've spent the last two decades working on international space policy,
57
188546
4748
Năm 17 tuổi,
tôi tham dự hội nghị của Liên hợp quốc về Sử dụng Hòa bình Không gian Vũ trụ
03:13
but also on small community projects with bottom-up governance design.
58
193318
4290
ở Viên, Áo.
Trong hai tuần, 160 thanh niên đến từ hơn 60 quốc gia
03:18
When I was 17,
59
198462
1408
03:19
I went to a UN conference on the peaceful uses of outer space
60
199894
3312
đã bị nhồi nhét vào một khách sạn lớn bên cạnh tòa nhà Liên Hợp Quốc.
03:23
in Vienna.
61
203230
1173
Chúng tôi được mời đưa ra các khuyến nghị
03:25
Over two weeks, 160 young people from over 60 countries
62
205002
4427
cho các Quốc gia thành viên
về vai trò của không gian vũ trụ đối với tương lai của nhân loại.
03:29
were crammed into a big hotel next to the UN building.
63
209453
3408
Sau hội nghị
03:33
We were invited to make recommendations
64
213405
2007
một số trong chúng tôi được truyền cảm hứng
03:35
to Member States
65
215436
1167
đến mức chúng tôi thực sự quyết định tiếp tục sống cùng nhau.
03:36
about the role of space in humanity's future.
66
216627
2938
Hiện nay, sống với 20 người nghe có vẻ hơi điên rồ,
03:40
After the conference,
67
220452
1382
03:41
some of us were so inspired
68
221858
1695
nhưng qua nhiều năm, nó cho phép chúng tôi tạo ra một nhóm có độ tin cậy cao
03:43
that we actually decided to keep living together.
69
223577
2839
03:46
Now, living with 20 people might sound kind of crazy,
70
226779
4351
điều đó cho phép chúng tôi thử nghiệm những công nghệ xã hội này.
03:51
but over the years, it enabled us to create a high-trust group
71
231154
5511
Chúng tôi đã thiết kế các hệ thống quản trị
từ việc chỉ định một Giám đốc điều hành
03:56
that allowed us to experiment with these social technologies.
72
236689
4539
đến việc sử dụng phương pháp bồi thẩm đoàn.
Và khi chúng tôi phát triển sự nghiệp của mình,
04:01
We designed governance systems ranging from assigning a CEO
73
241252
4021
chúng tôi chuyển từ các viện nghiên cứu ở DC sang làm việc cho NASA
04:05
to using a jury process.
74
245297
2112
rồi thành lập công ty của riêng mình,
04:07
And as we grew into our careers,
75
247941
2479
những thử nghiệm này cho phé chúng tôi biết được
04:10
and we moved from DC think tanks to working for NASA
76
250444
3439
làm sao mà ngay cả các nhóm nhỏ cũng có thể làm dấy lên
04:13
to starting our own companies,
77
253907
2493
các vấn đề xã hội quan trọng như sự đại diện,
04:16
these experiments enabled us to see
78
256424
2528
hay tính bền vững hay cơ hội.
04:18
how even small groups could be a petri dish
79
258976
3004
Mọi người thường nói về Mặt trăng như một nơi thử nghiệm
04:22
for important societal questions such as representation,
80
262004
3728
hoặc thậm chí là một tấm bảng trắng.
04:25
sustainability or opportunity.
81
265756
2260
Nhưng vì các thỏa thuận pháp lý chi phối Mặt trăng,
04:28
People often talk about the Moon as a petri dish
82
268993
3748
nó thực sự có điểm gì đó chung rất quan trọng
04:32
or even a blank slate.
83
272765
1845
với những thách thức toàn cầu của chúng ta trên Trái đất này.
04:35
But because of the legal agreements that govern the Moon,
84
275506
4291
Cả hai liên quan đến các vấn đề đòi hỏi chúng ta
04:39
it actually has something very important in common
85
279821
3168
suy nghĩ vượt ngoài lãnh thổ và biên giới,
04:43
with our global challenges here on Earth.
86
283013
2595
có nghĩa là Mặt trăng thực sự giống một khuôn mẫu hơn là một tấm bảng trắng.
04:46
They both involve issues that require us to think beyond territory and borders,
87
286343
6195
Được ký kết vào năm 1967, Hiệp ước Không gian vũ trụ
04:52
meaning the Moon is actually more of a template
88
292562
2604
là hiệp ước xác định việc điều chỉnh các hoạt động ngoài không gian,
04:55
than a blank slate.
89
295190
1588
04:57
Signed in 1967, the Outer Space Treaty is the defining treaty
90
297922
5366
bao gồm cả Mặt trăng.
Và nó có hai mục quan trọng
làm thay đổi hoàn toàn nền tảng mà theo đó các luật có thể được xây dựng.
05:03
governing activities in outer space,
91
303312
2154
05:05
including the Moon.
92
305490
1339
Đầu tiên là yêu cầu về việc tự do truy cập tất cả các vùng của một khối thể vũ trụ.
05:07
And it has two key ingredients
93
307645
2159
05:09
that radically alter the basis on which laws can be constructed.
94
309828
4529
Và thứ hai là Mặt trăng và các khối thể vũ trụ khác
05:14
The first is a requirement for free access to all areas of a celestial body.
95
314904
6062
không phải đối tượng chiếm dụng riêng của quốc gia.
05:21
And the second is that the Moon and other celestial bodies
96
321935
4016
Xem nào, điều này thật điên rồ,
bởi vì toàn bộ hệ thống quốc tế trên Trái đất–
05:25
are not subject to national appropriation.
97
325975
3623
Liên hợp quốc,
hệ thống các hiệp ước và thỏa thuận quốc tế–
05:29
Now, this is crazy,
98
329622
2784
được xây dựng dựa trên ý tưởng về chủ quyền quốc gia,
05:32
because the entire earthly international system --
99
332430
3738
ý tưởng về việc chiếm dụng đất đai và tài nguyên trong các biên giới
05:36
the United Nations,
100
336192
1226
05:37
the system of treaties and international agreements --
101
337442
2852
và quyền tự trị nhằm kiểm soát việc truy cập tự do trong các biên giới đó.
05:40
is built on the idea of state sovereignty,
102
340318
3270
05:43
on the appropriation of land and resources within borders
103
343612
3307
Bằng cách loại bỏ cả hai điều này,
chúng tôi tạo điều kiện cho cái được gọi là “nguồn lực chung”.
05:46
and the autonomy to control free access within those borders.
104
346943
3801
Dựa trên công trình của nhà kinh tế học từng đoạt giải Nobel, Elinor Ostrom,
05:51
By doing away with both of these,
105
351618
2221
05:53
we create the conditions for what are called the "commons."
106
353863
3269
nguồn lực chung toàn cầu là các nguồn lự mà tất cả chúng ta cùng chia sẻ,
05:57
Based on the work of Nobel Prize-winning economist Elinor Ostrom,
107
357719
4193
đòi hỏi chúng ta phải làm việc cùng nhau để quản lý và bảo vệ
các khía cạnh quan trọng đối với sự tồn tại và hạnh phúc của chúng ta,
06:01
global commons are those resources that we all share
108
361936
3807
như khí hậu hoặc các đại dương.
06:05
that require us to work together to manage and protect
109
365767
2878
Cách tiếp cận dựa trên nguồn lực chung tạo ra một vùng đất trống
06:08
important aspects of our survival and well-being,
110
368669
3882
cho việc thiết kế thể chế mà mới chỉ bắt đầu được khám phá
06:12
like climate or the oceans.
111
372575
2395
ở cấp độ toàn cầu và liên hành tinh.
06:15
Commons-based approaches offer a greenfield for institution design
112
375414
4334
Quyền sở hữu thì như thế nào?
Và làm thế nào để chúng ta quản lý các nguồn lực
06:19
that's only beginning to be explored
113
379772
1809
khi các công cụ truyền thống của các cơ quan bên ngoài và sỡ hữu tư nhân
06:21
at the global and interplanetary level.
114
381605
3136
06:24
What do property rights look like?
115
384765
1680
không áp dụng?
Mặc dù chúng ta không có tất cả các câu trả lời,
06:26
And how do we manage resources
116
386469
1739
06:28
when the traditional tools of external authority and private property
117
388232
4436
khí hậu, quản trị internet, chủ nghĩa độc tài ---
tất cả đều là những mối đe dọa hiện hữu sâu sắc
06:32
don't apply?
118
392692
1210
06:34
Though we don't have all the answers,
119
394429
2258
mà chúng ta không thể giải quyết bằng lối suy nghĩ hiện tại của mình.
06:36
climate, internet governance, authoritarianism --
120
396711
3111
Con đường thành công phía trước đòi hỏi chúng ta phát triển các công cụ mới.
06:39
these are all deeply existential threats
121
399846
2747
06:42
that we have failed to address with our current ways of thinking.
122
402617
3048
Vậy làm thế nào để chúng ta kết hợp cái lý luận dựa trên nguồn lực chung
06:46
Successful paths forward will require us to develop new tools.
123
406486
4094
vào các thể chế không gian và toàn cầu của chúng ta?
Chà, đây là một nỗ lực đến từ một nguồn không chắc chắn.
06:51
So how do we incorporate commons-based logic
124
411143
3871
06:55
into our global and space institutions?
125
415038
3361
Là một nhà hoạt động trẻ trong Chiến tranh Thế giới lần thứ II
Arvid Pardo bị bắt vì tội tổ chức chống phát xít
06:59
Well, here's one attempt that came from an unlikely source.
126
419088
4774
và bị Gestapo kết án tử hình.
07:03
As a young activist in World War II,
127
423886
2924
Sau chiến tranh,
07:06
Arvid Pardo was arrested for anti-fascist organizing
128
426834
3300
ông nỗ lực để tham gia đoàn ngoại giao,
cuối cùng trở thành đại diện thường trực đầu tiên của Malta
07:10
and held under death sentence by the Gestapo.
129
430158
3182
07:13
After the war,
130
433856
1249
tại Liên Hợp Quốc.
07:15
he worked his way into the diplomatic corps,
131
435129
2963
Pardo thấy rằng luật pháp quốc tế không có các công cụ
07:18
eventually becoming the first permanent representative of Malta
132
438116
3663
để giải quyết vấn đề quản lý các nguồn tài nguyên toàn cầu được chia sẻ,
07:21
to the United Nations.
133
441803
1725
chẳng hạn như biển cả.
07:23
Pardo saw that international law did not have the tools
134
443552
3645
Ông cũng nhìn thấy cơ hội để vận động cho sự chia sẻ công bằng giữa các quốc gia.
07:27
to address management of shared global resources,
135
447221
3027
Năm 1967, Pardo có bài phát biểu nổi tiếng trước Liên Hợp Quốc,
07:30
such as the high seas.
136
450272
1704
07:32
He also saw an opportunity to advocate for equitable sharing between nations.
137
452683
5113
giới thiệu ý tưởng rằng
các đại dương và tài nguyên của chúng là “di sản chung của nhân loại.”
07:38
In 1967, Pardo gave a famous speech to the United Nations,
138
458156
5154
Cụm từ này cuối cùng đã được thông qua như một phần của Hiệp ước về Luật Biển,
07:43
introducing the idea
139
463334
1625
07:44
that the oceans and their resources were the "common heritage of mankind."
140
464983
5723
có lẽ là chế độ quản lý nguồn lực chung phức tạp nhất
trên hành tinh hiện nay.
07:50
The phrase was eventually adopted as part of the Law of the Sea Treaty,
141
470730
4341
Nó được xem như một bước ngoặt lịch sử
một hiến pháp cho các vùng biển.
07:55
probably the most sophisticated commons-management regime
142
475095
3148
Nhưng cách diễn đạt đó đã gây tranh cãi
07:58
on the planet today.
143
478267
1398
08:00
It was seen as a watershed moment,
144
480070
2533
đến mức phải mất hơn 12 năm mới có đủ các chữ ký
08:02
a constitution for the seas.
145
482627
2498
để hiệp ước có hiệu lực,
08:05
But the language proved so controversial
146
485760
2989
và một số quốc gia vẫn từ chối ký kết
08:08
that it took over 12 years to gain enough signatures
147
488773
2956
Thực chất là không có nhiều sự phản đối về bản thân của việc chia sẻ
08:11
for the treaty to enter into force,
148
491753
2136
08:13
and some states still refuse to sign it.
149
493913
3151
mà là về nghĩa vụ phải chia sẻ.
Các quốc gia cho rằng nguyên tắc bình đẳng phá vỡ quyền tự trị
08:18
The objection was not so much about sharing per se,
150
498208
3937
và chủ quyền nhà nước,
08:22
but the obligation to share.
151
502169
2201
tự trị và chủ quyền nhà nước như nhau làm cơ sở cho luật pháp quốc tế.
08:25
States felt that the principle of equality undermined their autonomy
152
505124
5190
Vì vậy, về nhiều mặt thì
08:30
and state sovereignty,
153
510338
2381
08:32
the same autonomy and state sovereignty that underpins international law.
154
512743
4872
câu chuyện về nguyên tắc di sản chung
là một bi kịch.
Nhưng nó mạnh mẽ bởi vì nó làm rõ các cách thức
08:38
So in many ways,
155
518631
2399
mà trật tự thế giới hiện tại sẽ tạo ra các kháng thể và phòng thủ
08:41
the story of the common heritage principle
156
521054
2568
08:43
is a tragedy.
157
523646
1284
08:45
But it's powerful because it makes plain
158
525819
2969
chống lại các nỗ lực cải cách về cấu trúc.
08:48
the ways in which the current world order will put up antibodies and defenses
159
528812
5621
Nhưng điều hay ho ở đây là
Hiệp ước Khoảng Không Vũ Trụ đã tạo ra những sự cải cách về mặt cấu trúc này.
08:54
and resist attempts at structural reform.
160
534457
2921
Vào đỉnh điểm của Chiến tranh lạnh
08:58
But here's the thing:
161
538870
2217
lo sợ việc một bên sẽ lên Mặt Trăng trước
09:01
the Outer Space Treaty has already made these structural reforms.
162
541111
3904
Hoa Kỳ và Liên Xô
đã làm cho hòa ước Westphalia gần như là một thỏa thuận với ác quỷ.
09:05
At the height of the Cold War,
163
545832
1594
09:07
terrified that each would get to the Moon first,
164
547450
2791
Bằng cách yêu cầu việc truy cập tư do và ngăn ngừa việc chiếm đoạt lãnh thổ,
09:10
the United States and the USSR
165
550265
2211
09:12
made the Westphalian equivalent of a deal with the devil.
166
552500
3599
chúng ta cần phải thiết kế lại những thể chế cơ bản nhất của mình
09:16
By requiring free access and preventing territorial appropriation,
167
556613
4760
và có lẽ khi làm vậy
chúng ta học được điều gì đó mới mẻ có thể áp dụng ở đây, trên Trái Đất này.
09:21
we are required to redesign our most basic institutions,
168
561397
4006
Vì vậy mặc dù đôi khi Mặt Trăng có vẻ như khá xa xôi,
09:25
and perhaps in doing so,
169
565427
1770
cách mà chúng ta trả lời những câu hỏi cơ bản
09:27
learn something new we can apply here on Earth.
170
567221
2803
sẽ tạo ra tiền lệ cho người có chỗ trên bàn đàm phán
09:30
So although the Moon might seem a little far away sometimes,
171
570808
4057
và tạo ra ý niệm về sự đồng thuận là như thế nào.
09:34
how we answer basic questions now
172
574889
2469
Và đây là những vấn đề của công nghệ xã hội
09:37
will set precedent for who has a seat at the table
173
577382
3118
chứ không phải là các tên lửa và máy móc.
09:40
and what consent looks like.
174
580524
1792
Thật ra, hiện tại thì những cuộc thảo luận như vậy đang bắt đầu diễn ra.
09:42
And these are questions of social technology,
175
582928
2823
Cộng đồng không gian vũ trụ đang thảo luận về các thỏa thuận chia sẻ cơ bản
09:45
not rockets and hardware.
176
585775
2014
09:48
In fact, these conversations are starting to happen right now.
177
588703
4115
như là làm thế nào chúng ta xác định các khu vực ở mặt trăng như là các điểm di sản
và làm thế nào để chúng ta được cho phép hạ cánh ở một vị trí nào đó
09:53
The space community is discussing basic shared agreements,
178
593381
3208
khi cơ quan thẩm quyền bên ngoài theo kiểu truyền thống
09:56
such as how do we designate lunar areas as heritage sites,
179
596613
4651
không áp dụng?
Làm thế nào để chúng ta thực thi các yêu cầu về việc phối hợp
10:01
and how do we get permission for where to land
180
601288
2896
khi việc chỉ dẫn mọi người phải đi đâu là vi phạm các quy tắc?
10:04
when traditional external authority
181
604208
2248
10:06
doesn't apply?
182
606480
1618
Và làm thế nào để chúng ta quản lý việc tiếp cận các nguồn tài nguyên khan hiếm
10:08
How do we enforce requirements for coordination
183
608122
2974
như nước, khoáng chất
10:11
when it's against the rules to tell people where to go?
184
611120
3077
hoặc thậm chí là các đỉnh của nguồn sáng vĩnh cửu–
10:14
And how do we manage access to scarce resources
185
614727
3611
những miệng núi lửa nằm ở vĩ độ phù hợp
10:18
such as water, minerals
186
618362
2344
để nhận được gần như liên tục ánh sáng mặt trời–
10:20
or even the peaks of eternal light --
187
620730
3285
và qua đó, quyền lực?
Giờ đây, một số người cho rằng việc thiếu các quy tắc trên Mặt trăng
10:24
craters that sit at just the right latitude
188
624039
2629
10:26
to receive near-constant exposure to sunlight --
189
626692
2663
là điều đáng sợ.
Và đúng là có một số yếu tố gây lo ngại một cách chính đáng về việc đó
10:29
and therefore, power?
190
629379
1748
10:31
Now, some people think that the lack of rules on the Moon
191
631151
4000
Nếu không có quy tắc nào trên Mặt trăng,
10:35
is terrifying.
192
635175
1563
không phải chúng ta sẽ rơi vào tình huống ai đến trước được phục vụ trước sao?
10:36
And there are legitimately some terrifying elements of it.
193
636762
4032
Và có thể sẽ như thế
10:41
If there are no rules on the Moon,
194
641961
1860
nếu chúng ta bỏ qua khoảnh khắc này.
10:43
then won't we end up in a first-come, first-served situation?
195
643845
3892
Nhưng sẽ không nếu chúng ta sẵn sàng mạnh dạn đương đầu với thử thách.
10:48
And we might,
196
648451
2013
Như chúng tôi đã học được trong các cộng đồng tự quản của mình,
10:50
if we dismiss this moment.
197
650488
2212
việc tạo ra thứ gì đó mới thì dễ dàng hơn là cố gắng phá bỏ cái cũ.
10:53
But not if we're willing to be bold and to engage the challenge.
198
653470
4262
Và ở đâu khác nữa ngoài Mặt trăng,
10:58
As we learned in our communities of self-governance,
199
658826
2712
mà chúng ta có thể tạo ra hình mẫu các tổ chức mới ở quy mô toàn cầu
11:01
it's easier to create something new than trying to dismantle the old.
200
661562
4537
trong một môi trường độc lập với các ràng buộc thiết kế chính xác cần thiết
11:06
And where else but the Moon
201
666821
1860
11:08
can we prototype new institutions at global scale
202
668705
4195
cho những thách thức lớn nhất của chúng ta trên Trái đất?
11:12
in a self-contained environment with the exact design constraints needed
203
672924
3979
Trở lại năm 1999,
Liên Hợp Quốc đã dạy một nhóm các chuyên gia không gian trẻ
11:16
for our biggest challenges here on Earth?
204
676927
2794
rằng chúng ta có thể nghĩ lớn hơn,
rằng chúng ta có thể tác động đến các quốc gia nếu chúng ta chọn.
11:21
Back in 1999,
205
681197
1845
11:23
the United Nations taught a group of young space geeks
206
683066
3480
Hiện nay, chặng đường tiếp theo đã được định hình:
11:26
that we could think bigger,
207
686570
2161
là hình dung những gì theo sau lãnh thổ và các biên giới.
11:28
that we could impact nations if we chose to.
208
688755
3144
11:32
Today, the stage is set for the next step:
209
692645
3695
Cảm ơn các bạn.
11:36
to envision what comes after territory and borders.
210
696364
3976
11:41
Thank you.
211
701227
1152
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7