How AI can bring on a second Industrial Revolution | Kevin Kelly

340,981 views ・ 2017-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Leslie Gauthier Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Hien Nguyen Reviewer: Quỳnh Anh Vũ
00:14
I'm going to talk a little bit about where technology's going.
1
14966
3817
Tôi sẽ nói về việc công nghệ đang đi về đâu.
00:19
And often technology comes to us,
2
19509
2671
Và thường khi công nghệ tìm đến chúng ta,
00:22
we're surprised by what it brings.
3
22566
1865
ta ngạc nhiên bởi cái nó mang lại.
00:24
But there's actually a large aspect of technology
4
24455
3683
Nhưng thực sự có một khía cạnh lớn của công nghệ
cái mà có thể đoán trước được phần nhiều,
00:28
that's much more predictable,
5
28162
1802
00:29
and that's because technological systems of all sorts have leanings,
6
29988
4088
là bởi vì các hệ thống công nghệ đều có những thiên hướng,
chúng có tính khấn cấp,
00:34
they have urgencies,
7
34100
1175
00:35
they have tendencies.
8
35299
1561
chúng có những xu hướng.
00:36
And those tendencies are derived from the very nature of the physics,
9
36884
4932
Những xu hướng đó được bắt nguồn từ bản chất tự nhiên của vật lý,
00:41
chemistry of wires and switches and electrons,
10
41840
3150
hóa học dây kim loại, những sự chuyển mạch và các hạt điện tử,
00:45
and they will make reoccurring patterns again and again.
11
45659
3602
và chúng sẽ tạo ra những khuôn mẫu xảy ra lặp đi lặp lại.
00:49
And so those patterns produce these tendencies, these leanings.
12
49745
4874
Và những khuôn mẫu đó tạo ra những xu hướng, khuynh hướng.
00:54
You can almost think of it as sort of like gravity.
13
54643
2831
Bạn có thể hầu như nghĩ về nó như một loại trọng lực.
00:57
Imagine raindrops falling into a valley.
14
57498
2319
Tưởng tượng những hạt mưa rơi xuống thung lũng
00:59
The actual path of a raindrop as it goes down the valley
15
59841
3088
Quỹ đạo thực sự của một hạt mưa khi nó rơi xuống thung lũng
01:02
is unpredictable.
16
62953
1169
là không thể đoán trước.
01:04
We cannot see where it's going,
17
64651
1518
Ta không thể thấy nơi nó đến,
01:06
but the general direction is very inevitable:
18
66193
2277
nhưng hướng đi chung vẫn thường nhận ra:
01:08
it's downward.
19
68494
1234
Là đi xuống.
01:10
And so these baked-in tendencies and urgencies
20
70377
4572
Vì thế những xu thế và sự khẩn thiết không thể tách rời
01:14
in technological systems
21
74973
1476
trong các hệ thống công nghệ
cho ta một cảm giác nơi chúng đi tới một dạng thức lớn.
01:17
give us a sense of where things are going at the large form.
22
77051
3609
Một cách cụ thể hơn,
01:21
So in a large sense,
23
81149
1401
01:22
I would say that telephones were inevitable,
24
82574
3361
Tôi muốn nói rằng điện thoại là chắc chắn xảy ra,
nhưng iPhone thì không.
01:27
but the iPhone was not.
25
87005
1342
Internet là chắc chắn xảy ra,
01:29
The Internet was inevitable,
26
89094
1478
01:31
but Twitter was not.
27
91274
1286
nhưng Twitter thì không.
Vì thế chúng ta có rất nhiều những xu hướng đang xảy ra ngay lúc này,
01:33
So we have many ongoing tendencies right now,
28
93036
3928
01:36
and I think one of the chief among them
29
96988
2720
và tôi nghĩ rằng một trong những xu hướng trọng yếu
01:39
is this tendency to make things smarter and smarter.
30
99732
3722
là làm mọi thứ trở nên ngày càng thông minh hơn.
Tôi gọi nó là cognifying -- cognification --
01:44
I call it cognifying -- cognification --
31
104041
2212
01:46
also known as artificial intelligence, or AI.
32
106783
2782
cũng được biết như là trí tuệ nhân tạo hay Al.
Và tôi nghĩ rằng nó sẽ trở thành một trong những sự phát triển
01:50
And I think that's going to be one of the most influential developments
33
110025
3746
01:53
and trends and directions and drives in our society in the next 20 years.
34
113795
5575
xu hướng, xu thế có tầm ảnh hưởng nhất của xã hội trong 20 năm tới.
Và tất nhiên, nó đã ở đây
02:00
So, of course, it's already here.
35
120021
1985
Chúng ta đã có Al,
02:02
We already have AI,
36
122030
2204
02:04
and often it works in the background,
37
124258
2398
và thường nó làm việc hậu trường,
02:06
in the back offices of hospitals,
38
126680
1586
ở trụ sở sau các bệnh viện,
02:08
where it's used to diagnose X-rays better than a human doctor.
39
128290
4686
nơi nó được dùng để chẩn đoán tia X tốt hơn một bác sĩ thật.
Nó làm cho các cơ quan pháp lý,
02:13
It's in legal offices,
40
133000
1726
02:14
where it's used to go through legal evidence
41
134750
2368
nơi nó được dùng để thông qua bằng chứng hợp pháp
tốt hơn một luật sư loài người.
02:17
better than a human paralawyer.
42
137142
1855
02:19
It's used to fly the plane that you came here with.
43
139506
3656
Nó được dùng để lái máy bay mà bạn sử dụng để tới đây.
Người phi công chỉ lái nó từ 7 đến 8 phút,
02:24
Human pilots only flew it seven to eight minutes,
44
144165
2381
02:26
the rest of the time the AI was driving.
45
146570
1953
còn lại Al sẽ đảm nhiệm việc lái.
02:28
And of course, in Netflix and Amazon,
46
148547
2173
Và tất nhiên, tại Netflix và Amazon,
02:30
it's in the background, making those recommendations.
47
150744
2530
nó làm việc hậu trường chuyên đưa ra các gợi ý.
02:33
That's what we have today.
48
153298
1261
Và đó là thứ ta có hôm nay.
02:34
And we have an example, of course, in a more front-facing aspect of it,
49
154583
4801
Và chúng ta có một ví dụ, ở mặt trước của nó nhiều hơn,
02:39
with the win of the AlphaGo, who beat the world's greatest Go champion.
50
159408
6629
với thắng lợi của AlphaGo, người đánh bại Go, nhà vô địch thế giới.
02:46
But it's more than that.
51
166478
4053
Nhưng nhiều hơn thế.
02:50
If you play a video game, you're playing against an AI.
52
170555
2642
Nếu bạn chơi video game, bạn đang chơi lại với một Al.
02:53
But recently, Google taught their AI
53
173221
4538
Nhưng gần đây, Google đã dạy Al của họ
02:57
to actually learn how to play video games.
54
177783
2412
học cách chơi video games thực sự.
03:00
Again, teaching video games was already done,
55
180686
2709
Một lần nữa, việc dạy về video games đã được hoàn thành,
03:03
but learning how to play a video game is another step.
56
183419
3897
nhưng học cách để chơi video game là một bước khác nữa.
03:07
That's artificial smartness.
57
187340
1678
Đó là trí thông minh nhân tạo.
03:10
What we're doing is taking this artificial smartness
58
190571
4522
Cái chúng ta đang làm là nắm lấy trí tuệ thông minh này
và chúng ta đang làm nó ngày càng thông minh hơn.
03:15
and we're making it smarter and smarter.
59
195117
2423
03:18
There are three aspects to this general trend
60
198710
3895
Có ba khía cạnh với xu thế chung này
03:22
that I think are underappreciated;
61
202629
1689
mà tôi nghĩ đã bị xem thường
03:24
I think we would understand AI a lot better
62
204342
2277
Tôi nghĩ chúng ta sẽ hiểu Al tốt hơn nhiều
03:26
if we understood these three things.
63
206643
2301
nếu chúng ta hiểu ba điều này.
03:28
I think these things also would help us embrace AI,
64
208968
3283
Tôi nghĩ những điều đó cũng giúp chúng ta có được Al,
03:32
because it's only by embracing it that we actually can steer it.
65
212275
3008
vì chỉ bằng cách nắm bắt nó ta mới thực sự có thể điều khiển nó.
03:35
We can actually steer the specifics by embracing the larger trend.
66
215887
3157
Ta có thể thực sự hướng các đặc trưng bởi chấp nhận xu thế lớn hơn.
03:39
So let me talk about those three different aspects.
67
219467
2979
Để tôi nói cho các bạn ba mặt khác nhau dưới đây.
03:42
The first one is: our own intelligence has a very poor understanding
68
222470
3673
Đầu tiên, sự hiểu biết của bản thân chúng ta có một ý niệm rất nghèo nàn
về việc thông minh là gì.
03:46
of what intelligence is.
69
226167
1490
Chúng ta có xu hướng nghĩ về sự thông minh chỉ theo một chiều,
03:48
We tend to think of intelligence as a single dimension,
70
228110
3653
03:51
that it's kind of like a note that gets louder and louder.
71
231787
2750
rằng nó giống như một ghi chép càng ngày càng lớn hơn.
03:54
It starts like with IQ measurement.
72
234561
2607
Nó bắt đầu với phép đo chỉ số IQ
03:57
It starts with maybe a simple low IQ in a rat or mouse,
73
237192
4092
Phép đo khởi đầu cùng với một IQ tương đối thấp của loài chuột,
04:01
and maybe there's more in a chimpanzee,
74
241308
2134
và có thể có nhiều hơn trên một con vượn
04:03
and then maybe there's more in a stupid person,
75
243887
2191
và cả trên một người ngớ ngẩn nữa,
có thể trên một người bình thường như tôi
04:06
and then maybe an average person like myself,
76
246102
2096
04:08
and then maybe a genius.
77
248222
1290
có thể là một thiên tài.
04:09
And this single IQ intelligence is getting greater and greater.
78
249536
4433
Và trí thông minh IQ đang ngày càng mạnh hơn.
04:14
That's completely wrong.
79
254516
1151
Điều đó hoàn toàn sai.
04:15
That's not what intelligence is -- not what human intelligence is, anyway.
80
255691
3608
Đó không phải trí thông minh không phải là trí thông minh loài người.
04:19
It's much more like a symphony of different notes,
81
259673
4506
Nó giống một một bản nhạc giao hưởng của các nốt nhạc khác nhau nhiều hơn,
04:24
and each of these notes is played on a different instrument of cognition.
82
264203
3609
và mỗi một nốt nhạc này được chơi trên một công cụ nhận thức khác nhau.
04:27
There are many types of intelligences in our own minds.
83
267836
3701
Có rất nhiều loại trí thông minh trong đầu của bản thân chúng ta.
04:31
We have deductive reasoning,
84
271561
3048
Chúng ta có lập luận diễn dịch,
04:34
we have emotional intelligence,
85
274633
2221
chúng ta có trí tuệ cảm xúc,
04:36
we have spatial intelligence;
86
276878
1393
chúng ta có trí tuệ không gian;
04:38
we have maybe 100 different types that are all grouped together,
87
278295
4021
chúng ta có thể có 100 loại khác nhau và tất cả được nhóm lại với nhau,
04:42
and they vary in different strengths with different people.
88
282340
3905
và chúng thay đổi ở cường độ khác nhau với những người khác nhau.
04:46
And of course, if we go to animals, they also have another basket --
89
286269
4526
Và đương nhiên, nếu chúng ta để ý đến động vật, chúng cũng có một thứ
04:50
another symphony of different kinds of intelligences,
90
290819
2541
một sự hòa âm khác của các loại trí tuệ khác nhau,
04:53
and sometimes those same instruments are the same that we have.
91
293384
3566
và đôi khi những nhạc cụ tương tự đó giống với những thứ chúng ta có
04:56
They can think in the same way, but they may have a different arrangement,
92
296974
3561
Chúng có thể nghĩ với cùng một cách nhưng có lẽ có một cách sắp xếp khác,
05:00
and maybe they're higher in some cases than humans,
93
300559
2467
có lẽ chúng cao hơn loài người ở một số trường hợp,
như trí tuệ dài hạn ở một chú sóc thật sự là lạ thường,
05:03
like long-term memory in a squirrel is actually phenomenal,
94
303050
2837
05:05
so it can remember where it buried its nuts.
95
305911
2287
vì thế nó có thể nhớ nơi nó chôn những quả hạch.
05:08
But in other cases they may be lower.
96
308222
1987
Ở những trường hợp khác chúng thấp hơn.
05:10
When we go to make machines,
97
310233
2730
Khi chúng ta tạo ra máy móc,
05:12
we're going to engineer them in the same way,
98
312987
2196
chúng ta sẽ bố trí chúng theo cùng một cách,
05:15
where we'll make some of those types of smartness much greater than ours,
99
315207
5010
nơi chúng ta sẽ tạo ra một vài loại trí thông minh hơn cả của chúng ta,
05:20
and many of them won't be anywhere near ours,
100
320241
2571
và nhiều trong số chúng sẽ không giống của chúng ta,
05:22
because they're not needed.
101
322836
1544
bởi vì chúng không cần thiết.
05:24
So we're going to take these things,
102
324404
2203
Vì vậy chúng ta sẽ nắm lấy những thứ này,
05:26
these artificial clusters,
103
326631
2081
những tập hợp nhân tạo,
05:28
and we'll be adding more varieties of artificial cognition to our AIs.
104
328736
5362
và chúng ta sẽ thêm nhiều trí tuệ nhân tạo vào Al của chúng ta.
05:34
We're going to make them very, very specific.
105
334507
4071
Chúng ta khiến chúng trở nên rất rất cụ thể.
05:38
So your calculator is smarter than you are in arithmetic already;
106
338602
6542
Vì thế về số học, máy tính của bạn đã thông minh hơn bạn rồi;
GPS của bạn thông minh hơn bạn trong việc định vị không gian;
05:45
your GPS is smarter than you are in spatial navigation;
107
345168
3697
05:49
Google, Bing, are smarter than you are in long-term memory.
108
349337
4258
Google, Bing thông minh hơn bạn về trí nhớ dài hạn.
05:54
And we're going to take, again, these kinds of different types of thinking
109
354339
4530
Và chúng ta sẽ lần nữa có lại được những loại suy nghĩ khác nhau
05:58
and we'll put them into, like, a car.
110
358893
1933
và ta sẽ cho chúng vào một chiếc ô tô.
06:00
The reason why we want to put them in a car so the car drives,
111
360850
3057
Lý do chúng tôi muốn để chúng vào một chiếc ô tô là để nó lái,
06:03
is because it's not driving like a human.
112
363931
2302
vì nó không lái giống người lái.
06:06
It's not thinking like us.
113
366257
1396
Nó không nghĩ giống chúng ta.
06:07
That's the whole feature of it.
114
367677
1920
Nó là một chi tiết nằm trong tổng thể.
06:09
It's not being distracted,
115
369621
1535
Nó không bị làm cho sao nhãng,
06:11
it's not worrying about whether it left the stove on,
116
371180
2754
nó không lo lắng về liệu có dời đi với cái lò chưa tắt,
06:13
or whether it should have majored in finance.
117
373958
2138
hay nó có nên chuyên tâm vào vấn đề tài chính.
Nó chỉ lái thôi.
06:16
It's just driving.
118
376120
1153
06:17
(Laughter)
119
377297
1142
(tiếng cười)
06:18
Just driving, OK?
120
378463
1841
Chỉ lái thôi, OK?
06:20
And we actually might even come to advertise these
121
380328
2937
Và chúng ta thậm chí có thể quảng bá về chúng
06:23
as "consciousness-free."
122
383289
1545
như thể: "không có ý thức."
06:24
They're without consciousness,
123
384858
1774
Chúng không có ý thức,
06:26
they're not concerned about those things,
124
386656
2104
chúng không quan tâm đến những điều đó,
06:28
they're not distracted.
125
388784
1156
chúng không bị phân tâm.
06:29
So in general, what we're trying to do
126
389964
2966
Nhìn chung, cái chúng ta đang cố gắng làm
06:32
is make as many different types of thinking as we can.
127
392954
4500
là tạo ra càng nhiều loại suy nghĩ khác biệt có thể.
06:37
We're going to populate the space
128
397804
2083
Chúng ta sẽ đưa dân đến khoảng không
06:39
of all the different possible types, or species, of thinking.
129
399911
4159
của tất cả các loại suy nghĩ khác biệt có thể.
Và thực sự có lẽ có một số vấn đề
06:44
And there actually may be some problems
130
404094
2068
06:46
that are so difficult in business and science
131
406186
2800
khó khăn trong khoa học và kinh tế
mà loại suy nghĩ của loài người không thể có khả năng tự giải quyết.
06:49
that our own type of human thinking may not be able to solve them alone.
132
409010
4042
Chúng ta cần một chương trình gồm 2 bước,
06:53
We may need a two-step program,
133
413076
1992
để sáng lập những loại suy nghĩ mới
06:55
which is to invent new kinds of thinking
134
415092
4203
06:59
that we can work alongside of to solve these really large problems,
135
419692
3734
chúng ta có thể làm việc cùng lúc để giải quyết những vấn đề lớn,
07:03
say, like dark energy or quantum gravity.
136
423450
2918
như năng lượng tối hay lực hấp dẫn lượng tử chẳng hạn.
07:08
What we're doing is making alien intelligences.
137
428496
2646
Cái chúng ta đang làm là tạo ra trí tuệ ngoài hành tinh.
Bạn thậm chí có thể nghĩ về nó như những người ngoài hành tinh nhân tạo
07:11
You might even think of this as, sort of, artificial aliens
138
431166
4069
07:15
in some senses.
139
435259
1207
theo một vài hướng.
07:16
And they're going to help us think different,
140
436490
2300
Và chúng sẽ giúp chúng ta nghĩ khác đi
07:18
because thinking different is the engine of creation
141
438814
3632
bởi vì suy nghĩ khác biệt là phương tiện của sự sáng tạo
07:22
and wealth and new economy.
142
442470
1867
của cải và nền kinh tế mới.
07:25
The second aspect of this is that we are going to use AI
143
445835
4923
Ở khía cạnh thứ hai, chúng ta sẽ sử dụng Al
07:30
to basically make a second Industrial Revolution.
144
450782
2950
về cơ bản để tạo ra cuộc cách mạng công nghiệp thứ hai.
Cuộc cách mạng công nghiệp thứ nhất được dựa trên sự thật
07:34
The first Industrial Revolution was based on the fact
145
454135
2773
07:36
that we invented something I would call artificial power.
146
456932
3462
rằng chúng ta đã tạo ra một vài thứ chúng ta gọi là năng lượng nhân tạo.
07:40
Previous to that,
147
460879
1150
Trước đó,
trong suốt cuộc cách mạng nông nghiệp,
07:42
during the Agricultural Revolution,
148
462053
2034
mọi thứ được tạo ra phải được làm bởi sức lực cơ bắp của con người
07:44
everything that was made had to be made with human muscle
149
464111
3702
07:47
or animal power.
150
467837
1307
hoặc sức mạnh của động vật.
07:49
That was the only way to get anything done.
151
469565
2063
Đó đã từng là cách duy nhất để làm mọi thứ.
07:51
The great innovation during the Industrial Revolution was,
152
471652
2945
Sáng kiến lớn trong suốt thời kì cách mạng công nghiệp là,
07:54
we harnessed steam power, fossil fuels,
153
474621
3109
chúng ta khai thác năng lượng hơi nước, nhiên liệu hóa thạch,
07:57
to make this artificial power that we could use
154
477754
3856
để tạo ra năng lượng nhân tạo chúng ta có thể sử dụng
08:01
to do anything we wanted to do.
155
481634
1669
để làm bất cứ thứ gì chúng ta muốn.
08:03
So today when you drive down the highway,
156
483327
2772
Vì vậy ngày nay khi bạn lái xe trên đường cao tốc,
08:06
you are, with a flick of the switch, commanding 250 horses --
157
486571
4525
chỉ cần một cái xoay nhẹ công tắc tương đương với điều khiển 250 con ngựa
250 mã lực
08:11
250 horsepower --
158
491120
1572
08:12
which we can use to build skyscrapers, to build cities, to build roads,
159
492716
4692
chúng ta có thể xây dựng tòa nhà chọc trời, xây thành phố, xây đường,
08:17
to make factories that would churn out lines of chairs or refrigerators
160
497432
5789
tạo ra các nhà máy sản xuất đại trà các dòng ghế hoặc tủ lạnh
08:23
way beyond our own power.
161
503245
1654
vượt xa năng lực của chúng ta.
08:24
And that artificial power can also be distributed on wires on a grid
162
504923
6111
Năng lượng nhân tạo cũng có thể được phân phát qua lưới điện hay một chấn song sắt
để đi đến mọi nhà, xí nghiệp, trang trại,
08:31
to every home, factory, farmstead,
163
511058
3199
08:34
and anybody could buy that artificial power,
164
514281
4191
và tới bất cứ ai có thể mua năng lượng nhân tạo này,
08:38
just by plugging something in.
165
518496
1472
chỉ bằng cách cắm phích điện.
08:39
So this was a source of innovation as well,
166
519992
2439
Vì thế đây là một nguồn sáng kiến cũng như
08:42
because a farmer could take a manual hand pump,
167
522455
3418
bởi vì một người nông dân có thể điều khiển máy bơm bằng tay,
08:45
and they could add this artificial power, this electricity,
168
525897
2916
và chúng có thể thêm năng lượng nhân tạo, là nguồn điện,
08:48
and he'd have an electric pump.
169
528837
1497
và anh ta có một máy bơm điện.
08:50
And you multiply that by thousands or tens of thousands of times,
170
530358
3318
Và bạn làm tăng nguồn năng lượng lên hàng ngàn hay hàng chục ngàn lần,
08:53
and that formula was what brought us the Industrial Revolution.
171
533700
3159
và cách thức đó mang chúng ta đến với cuộc cách mạng công nghiệp.
08:56
All the things that we see, all this progress that we now enjoy,
172
536883
3585
tất cả những thứ ta thấy, tất cả những tiến bộ giờ ta đang tận hưởng,
09:00
has come from the fact that we've done that.
173
540492
2063
đều xuất phát từ thực tế chúng ta làm.
09:02
We're going to do the same thing now with AI.
174
542579
2348
Bây giờ chúng ta sẽ làm điều tương tự với Al.
09:04
We're going to distribute that on a grid,
175
544951
2075
Ta sẽ phân phát nó theo một hệ thống dây,
và bây giờ bạn có thể dùng máy bơm bằng điện.
09:07
and now you can take that electric pump.
176
547050
2374
09:09
You can add some artificial intelligence,
177
549448
2968
Bạn có thể thêm trí thông minh nhân tạo,
09:12
and now you have a smart pump.
178
552440
1481
và giờ bạn có một máy bơm nhanh.
09:13
And that, multiplied by a million times,
179
553945
1928
Thứ được tăng công lực gấp 1 triệu lần,
09:15
is going to be this second Industrial Revolution.
180
555897
2363
sẽ có mặt ở cuộc cách mạng công nghiệp lần hai.
09:18
So now the car is going down the highway,
181
558284
2382
Vì thế giờ ô tô sẽ đi trên đường cao tốc,
09:20
it's 250 horsepower, but in addition, it's 250 minds.
182
560690
4294
với 250 mã lực nhưng thêm vào đó là 250 trí óc
Đó là ô tô tự động lái.
09:25
That's the auto-driven car.
183
565008
1769
09:26
It's like a new commodity;
184
566801
1389
nó như một hàng hóa kiểu mới;
09:28
it's a new utility.
185
568214
1303
nó là một tiện ích mới.
09:29
The AI is going to flow across the grid -- the cloud --
186
569541
3041
Al sẽ chảy qua hệ thống đường dây -đám mây-
09:32
in the same way electricity did.
187
572606
1567
với cách giống như dòng điện.
09:34
So everything that we had electrified,
188
574197
2380
Vì thế mọi thứ chúng ta nạp điện,
09:36
we're now going to cognify.
189
576601
1723
Chúng ta sẽ nhận thức được.
09:38
And I would suggest, then,
190
578693
1385
Và tôi muốn nói rằng,
công thức cho 10.000 bước khởi nghiệp tiếp theo
09:40
that the formula for the next 10,000 start-ups
191
580102
3732
09:43
is very, very simple,
192
583858
1162
vô cùng đơn giản,
là lấy x và thêm Al.
09:45
which is to take x and add AI.
193
585044
3167
Đó là cách thức mà chúng ta sẽ đang làm.
09:49
That is the formula, that's what we're going to be doing.
194
589100
2812
09:51
And that is the way in which we're going to make
195
591936
3306
Và đó là cách mà chúng ta sẽ tạo ra
09:55
this second Industrial Revolution.
196
595266
1858
cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
và ngay bây giờ, giờ phút này,
09:57
And by the way -- right now, this minute,
197
597148
2154
09:59
you can log on to Google
198
599326
1169
bạn có thể đăng nhập Google
10:00
and you can purchase AI for six cents, 100 hits.
199
600519
3882
và bạn có thể mua Al với 6 xu, 100 lượt truy cập.
10:04
That's available right now.
200
604758
1604
Ngay bây giờ điều này là sẵn có.
10:06
So the third aspect of this
201
606386
2286
Khía cạnh thứ ba
10:09
is that when we take this AI and embody it,
202
609315
2678
là khi chúng ta có Al và biểu hiện cho điều đó,
chúng ta có robots.
10:12
we get robots.
203
612017
1173
10:13
And robots are going to be bots,
204
613214
1703
Và robots sẽ là các chương trình máy
10:14
they're going to be doing many of the tasks that we have already done.
205
614941
3328
chúng sẽ làm nhiều nhiệm vụ mà chúng ta đã làm.
10:20
A job is just a bunch of tasks,
206
620357
1528
Một việc gồm một mớ các nhiệm vụ,
10:21
so they're going to redefine our jobs
207
621909
1762
do đó chúng sẽ đánh giá lại việc làm
10:23
because they're going to do some of those tasks.
208
623695
2259
vì chúng sẽ làm một vài nhiệm vụ đó.
10:25
But they're also going to create whole new categories,
209
625978
3197
Nhưng chúng cũng sẽ tạo ra những loại hoàn toàn mới,
10:29
a whole new slew of tasks
210
629199
2247
một số lượng lớn các nhiệm vụ hoàn toàn mới
10:31
that we didn't know we wanted to do before.
211
631470
2457
mà chúng ta không biết ta đã muốn làm trước đó.
10:33
They're going to actually engender new kinds of jobs,
212
633951
3637
Chúng sẽ thực sự đem lại những loại nghề nghiệp mới,
10:37
new kinds of tasks that we want done,
213
637612
2271
những loại nhiệm vụ mới mà chúng ta muốn làm,
10:39
just as automation made up a whole bunch of new things
214
639907
3405
chỉ như tự động hóa tạo ra một bó những thứ mới mẻ
10:43
that we didn't know we needed before,
215
643336
1834
mà chúng ta không biết ta cần trước đó,
10:45
and now we can't live without them.
216
645194
1956
và giờ ta không thể sống thiếu chúng.
Vì thế chúng sẽ sản sinh thậm chí nhiều nghề hơn chúng lấy đi,
10:47
So they're going to produce even more jobs than they take away,
217
647174
3956
nhưng quan trọng là nhiều nhiệm vụ mà chúng ta sẽ giao cho chúng
10:51
but it's important that a lot of the tasks that we're going to give them
218
651154
3434
10:54
are tasks that can be defined in terms of efficiency or productivity.
219
654612
4572
có thể được chỉ rõ dựa theo tính hiệu quả và năng suất.
10:59
If you can specify a task,
220
659676
1828
Nếu bạn có thể chỉ rõ một nhiệm vụ,
11:01
either manual or conceptual,
221
661528
2235
hoặc là bằng tay hoặc thuộc nhận thức,
11:03
that can be specified in terms of efficiency or productivity,
222
663787
4780
rằng có thể được chỉ ra dựa theo tính hiệu quả hay năng suất,
11:08
that goes to the bots.
223
668591
1777
đi tới những chương trình máy tính.
11:10
Productivity is for robots.
224
670758
2178
Năng suất là nhờ robots.
11:12
What we're really good at is basically wasting time.
225
672960
3070
Cái mà chúng ta thực sự giỏi đó là gây lãng phí thời gian.
(tiếng cười)
11:16
(Laughter)
226
676054
1028
Ta thực sự giỏi ở những thứ không có khả năng.
11:17
We're really good at things that are inefficient.
227
677106
2316
11:19
Science is inherently inefficient.
228
679446
3025
Khoa học vốn không hiệu quả.
11:22
It runs on that fact that you have one failure after another.
229
682816
2906
Nó dẫn đến sự thật là bạn thất bại hết lần này đến lần khác.
11:25
It runs on the fact that you make tests and experiments that don't work,
230
685746
3424
Nó đưa ra sự thật rằng bạn làm những bài test và thí nghiệm không thành,
11:29
otherwise you're not learning.
231
689194
1442
mặt khác bạn đang không học.
11:30
It runs on the fact
232
690660
1162
Nó đưa ra sự thật là
11:31
that there is not a lot of efficiency in it.
233
691846
2083
nó không có nhiều hiệu quả.
11:33
Innovation by definition is inefficient,
234
693953
2779
Sự đổi mới theo định nghĩa là không hiệu quả,
11:36
because you make prototypes,
235
696756
1391
vì bạn tạo ra nguyên mẫu,
vì bạn thử những thứ gây thất bại, không làm được việc.
11:38
because you try stuff that fails, that doesn't work.
236
698171
2707
11:40
Exploration is inherently inefficiency.
237
700902
3112
Sự khám phá vốn không hiệu quả.
Nghệ thuật không hiệu quả.
11:44
Art is not efficient.
238
704038
1531
11:45
Human relationships are not efficient.
239
705593
2127
Mối quan hệ của con người không hiệu quả.
11:47
These are all the kinds of things we're going to gravitate to,
240
707744
2940
Đó là tất cả những thứ chúng ta hướng đến,
11:50
because they're not efficient.
241
710708
1475
vì chúng không hiệu quả.
11:52
Efficiency is for robots.
242
712207
2315
Hiệu quả là nhờ robots.
11:55
We're also going to learn that we're going to work with these AIs
243
715338
4123
Chúng ta cũng sẽ học được rằng chúng ta làm việc cùng Al
11:59
because they think differently than us.
244
719485
1997
vì chúng suy nghĩ khác chúng ta.
Khi Deep Blue đánh bại nhà vô địch cờ vua giỏi nhất thế giới,
12:02
When Deep Blue beat the world's best chess champion,
245
722005
4314
12:06
people thought it was the end of chess.
246
726343
1929
mọi người nghĩ đó là kết thúc của cờ vua.
12:08
But actually, it turns out that today, the best chess champion in the world
247
728296
4402
Nhưng thực tế, hóa ra ngày nay, nhà vô địch cờ vua giỏi nhất thế giới
12:12
is not an AI.
248
732722
1557
không phải là một Al.
12:14
And it's not a human.
249
734906
1181
không là một con người.
Nó là một đội gồm một người và một Al.
12:16
It's the team of a human and an AI.
250
736111
2715
12:18
The best medical diagnostician is not a doctor, it's not an AI,
251
738850
4000
Thầy thuốc chẩn đoán giỏi nhất không phải một bác sĩ hay Al,
12:22
it's the team.
252
742874
1176
Nó là một đội.
Chúng ta đang và sẽ làm việc với Al,
12:24
We're going to be working with these AIs,
253
744074
2149
12:26
and I think you'll be paid in the future
254
746247
1995
và tôi nghĩ bạn sẽ được trả lương
12:28
by how well you work with these bots.
255
748266
2391
theo cách bạn làm việc với những chương trình máy.
Đó là điều thứ ba, rằng chúng là khác biệt,
12:31
So that's the third thing, is that they're different,
256
751026
4257
12:35
they're utility
257
755307
1165
chúng có ích
12:36
and they are going to be something we work with rather than against.
258
756496
3816
và chúng sẽ trở thành thứ mà chúng ta làm việc cùng hơn là chống lại.
12:40
We're working with these rather than against them.
259
760336
2639
Chúng ta sẽ làm việc cùng hơn là chống lại chúng.
12:42
So, the future:
260
762999
1477
Vì vậy, tương lai:
12:44
Where does that take us?
261
764500
1420
Nó đưa chúng ta đi về đâu?
12:45
I think that 25 years from now, they'll look back
262
765944
3567
Tôi nghĩ rằng 25 năm kể từ bây giờ, họ sẽ nhìn lại
12:49
and look at our understanding of AI and say,
263
769535
3125
nhìn vào sự hiểu biết về Al của chúng ta và nói,
12:52
"You didn't have AI. In fact, you didn't even have the Internet yet,
264
772684
3300
"Bạn đã không có Al. Sự thật, bạn thậm chí chưa có Internet,
so với cái chúng ta sẽ có sau 25 năm."
12:56
compared to what we're going to have 25 years from now."
265
776008
2741
12:59
There are no AI experts right now.
266
779849
3047
Ngay lúc này ta chưa có những chuyên gia Al.
13:02
There's a lot of money going to it,
267
782920
1699
Có rất nhiều tiền được đổ vào đó,
13:04
there are billions of dollars being spent on it;
268
784643
2268
Có hàng tỉ đô-la được chi vào đó;
13:06
it's a huge business,
269
786935
2164
Nó là một món kinh doanh khổng lồ,
nhưng chẳng có một chuyên gia nào khi so với cái mà chúng ta sẽ biết sau 25 năm.
13:09
but there are no experts, compared to what we'll know 20 years from now.
270
789123
4272
Vì thế chúng ta chỉ đang ở điểm bắt đầu,
13:14
So we are just at the beginning of the beginning,
271
794064
2885
13:16
we're in the first hour of all this.
272
796973
2163
ta ở giờ đầu tiên của tất cả những điều này.
Chúng ta ở giờ đầu tiên của Internet.
13:19
We're in the first hour of the Internet.
273
799160
1935
Ta ở giờ đầu tiên của cái đang xảy đến.
13:21
We're in the first hour of what's coming.
274
801119
2040
13:23
The most popular AI product in 20 years from now,
275
803183
4153
Sản phẩm Al phổ biến nhất trong 20 năm tới
13:27
that everybody uses,
276
807360
1444
là cái mọi người đều sử dụng,
13:29
has not been invented yet.
277
809499
1544
chưa từng được phát minh.
13:32
That means that you're not late.
278
812464
2467
Điều đó có nghĩa là bạn vẫn chưa muộn.
13:35
Thank you.
279
815684
1151
Cảm ơn.
13:36
(Laughter)
280
816859
1026
(tiếng cười)
13:37
(Applause)
281
817909
2757
(tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7