Mitchell Besser: Mothers helping mothers fight HIV

Mitchell Besser: Những bà mẹ giúp đỡ nhau chống lại HIV

18,380 views

2010-09-23 ・ TED


New videos

Mitchell Besser: Mothers helping mothers fight HIV

Mitchell Besser: Những bà mẹ giúp đỡ nhau chống lại HIV

18,380 views ・ 2010-09-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Cao Reviewer: Alice Tran
00:16
I want you to take a trip with me.
0
16260
2000
Tôi muốn dẫn bạn đi với tôi một chuyến
00:18
Picture yourself driving
1
18260
2000
Hãy tự tưởng tưởng bạn đang lái xe
00:20
down a small road in Africa,
2
20260
2000
đến một con đường nhỏ ở Châu Phi
00:22
and as you drive along, you look off to the side,
3
22260
3000
và khi bạn lái xe dọc theo đó, bạn nhìn vào một bên đường
00:25
and this is what you see:
4
25260
2000
và đây là điều mà bạn thấy
00:27
you see a field of graves.
5
27260
2000
bạn nhìn thấy một vùng những nấm mộ
00:29
And you stop, and you get out of your car and you take a picture.
6
29260
2000
Và bạn dừng lại, rồi bạn bước ra khỏi xe, và bạn chụp một bức ảnh
00:31
And you go into the town,
7
31260
2000
Rồi bạn đi vào một thị trấn
00:33
and you inquire, "What's going on here?"
8
33260
2000
và bạn hỏi, "Điều gì đang diễn ra ở đây?"
00:35
and people are initially reluctant to tell you.
9
35260
2000
và mọi người ban đầu miễn cưỡng nói cho bạn
00:37
And then someone says,
10
37260
2000
Rồi sau đó người nào đó mới nói rằng,
00:39
"These are the recent AIDS deaths in our community."
11
39260
3000
"Đấy là những ca tử vong gần đây vì AIDS ở trong cộng đồng của chúng tôi"
00:43
HIV isn't like other medical conditions;
12
43260
2000
HIV không giống như những căn bệnh khác;
00:45
it's stigmatizing.
13
45260
2000
nó là sự kì thị.
00:47
People are reluctant to talk about it --
14
47260
3000
Mọi người đều miễn cưỡng để nói về nó
00:50
there's a fear associated with it.
15
50260
2000
Có một nỗi sợ kèm theo nó
00:52
And I'm going to talk about HIV today,
16
52260
2000
và hôm nay tôi dự định nói về HIV
00:54
about the deaths,
17
54260
2000
về những cái chết
00:56
about the stigma.
18
56260
2000
về sự kì thị
00:58
It's a medical story, but more than that, it's a social story.
19
58260
3000
Nó là câu chuyện về y tế, nhưng hơn thế, nó còn là một câu chuyện của xã hội
01:03
This map depicts the global distribution of HIV.
20
63260
3000
Bản đồ này mô tả sự rải rác HIV trên toàn cầu
01:06
And as you can see,
21
66260
2000
Và như bạn thấy,
01:08
Africa has a disproportionate share of the infection.
22
68260
2000
Châu phi có một phần số người bị nhiễm không cân xứng.
01:10
There are 33 million people
23
70260
2000
Có 33 triệu người
01:12
living with HIV in the world today.
24
72260
2000
đang sống với HIV trên thế giới ngày nay.
01:14
Of these, two-thirds, 22 million
25
74260
3000
Trong số đó, 2 phần 3, 22 triệu,
01:17
are living in sub-Saharan Africa.
26
77260
3000
đang sống ở tiểu vùng Sahara Châu Phi.
01:20
There are 1.4 million pregnant women
27
80260
3000
Có 1.4 triệu phụ nữ mang thai
01:23
in low- and middle-income countries living with HIV
28
83260
3000
nằm trong những nước có thụ nhập thấp và trung bình đang sống với HIV
01:26
and of these, 90 percent
29
86260
2000
và trong số đó, 90 phần trăm
01:28
are in sub-Saharan Africa.
30
88260
3000
là ở tiểu vùng Sahara Châu Phi.
01:32
We talk about things in relative terms.
31
92260
2000
Chúng ta đang nói những điều này trong những giới hạn tương đối
01:34
And I'm going to talk about annual pregnancies
32
94260
2000
Và tôi đang nói về những trường hợp thai nghén hàng năm
01:36
and HIV-positive mothers.
33
96260
2000
và những bà mẹ dương tính với HIV
01:38
The United States -- a large country --
34
98260
2000
Hoa Kỳ -- một đất nước rộng lớn --
01:40
each year, 7,000 mothers with HIV
35
100260
3000
mỗi năm, 7,000 bà mẹ nhiễm HIV
01:43
who give birth to a child.
36
103260
3000
là những người sinh con.
01:46
But you go to Rwanda -- a very small country --
37
106260
3000
Nhưng bạn đến Rwanda -- một đất nước rất nhỏ --
01:49
8,000 mothers with HIV who are pregnant.
38
109260
3000
8,000 bà mẹ nhiễm HIV là những người đang mang thai.
01:53
And then you go to Baragwanath Hospital,
39
113260
3000
Và sau đó bạn đến Bệnh viện Baragwanath,
01:56
outside of Johannesburg in South Africa,
40
116260
2000
bên ngoài Johannesburg ở Nam Phi,
01:59
and 8,000 HIV-positive pregnant women
41
119260
2000
và 8,000 phụ nữ mang thai dương tính với HIV
02:01
giving birth --
42
121260
2000
đang sinh con --
02:03
a hospital the same as a country.
43
123260
3000
một bệnh viện bằng với một đất nước.
02:06
And to realize that this is just the tip of an iceberg
44
126260
3000
Và để nhận ra rằng đây chỉ mới là sự khởi đầu,
02:09
that when you compare
45
129260
2000
rằng, khi bạn so sánh
02:11
everything here to South Africa, it just pales,
46
131260
2000
mọi thứ ở đây với Nam Phi, nó thực sự mờ nhạt,
02:13
because in South Africa,
47
133260
3000
bởi vì, ở Nam Phi,
02:16
each year 300,000 mothers with HIV
48
136260
3000
mỗi năm, 300,000 bà mẹ nhiễm HIV
02:19
give birth to children.
49
139260
2000
sinh con
02:23
So we talk about PMTCT,
50
143260
2000
Vì vậy chúng ta nói về PMTCT,
02:25
and we refer to PMTCT, prevention of mother to child transmission.
51
145260
3000
và chúng ta nhắc đến PMTCT, sự ngăn chặn truyền nhiễm từ mẹ sang con.
02:28
I think there's an assumption amongst most people in the public
52
148260
3000
Tôi nghĩ có một giả định giữa phần lớn mọi người trong cộng đồng
02:31
that if a mother is HIV-positive,
53
151260
2000
rằng, nếu một người mẹ dương tính với HIV,
02:33
she's going to infect her child.
54
153260
2000
cô ấy sẽ nhiễm sang đứa con của cô ấy.
02:35
The reality is really, very different.
55
155260
3000
Thực tế thực ra rất khác.
02:38
In resource-rich countries,
56
158260
2000
Ở những đất nước giàu tài nguyên,
02:40
with all the tests and treatment we currently have,
57
160260
2000
bằng tất cả những xét nghiệm và phương pháp điều trị mà gần đây chúng ta có,
02:42
less than two percent of babies are born HIV-positive --
58
162260
3000
ít hớn 2 phần trăm em bé được sinh ra dương tính với HIV.
02:45
98 percent of babies are born HIV-negative.
59
165260
3000
98 phần trăm em bé được sinh ra là âm tính với HIV
02:49
And yet, the reality in resource-poor countries,
60
169260
2000
Và tuy nhiên, thực tế trong những quốc gia nghèo tài nguyên,
02:51
in the absence of tests and treatment,
61
171260
2000
trong sự thiếu vắng những xét nghiệm và phương pháp điều trị.
02:53
40 percent -- 40 percent of children are infected --
62
173260
3000
40 phần trăm, 40 phần trăm đứa trẻ bị nhiễm --
02:56
40 percent versus two percent --
63
176260
2000
40 phần trăm với 2 phân trăm --
02:58
an enormous difference.
64
178260
2000
một sự khác biệt rất lớn.
03:00
So these programs --
65
180260
2000
Vì vậy những chương trình này --
03:02
and I'm going to refer to PMTCT though my talk --
66
182260
2000
và tôi dự định nhắc đến PMTCT mặc dù bài nói của tôi --
03:04
these prevention programs,
67
184260
2000
những chương trình ngăn ngừa này,
03:06
simply, they're the tests and the drugs that we give to mothers
68
186260
3000
đơn giản, chúng là những cuộc xét nghiệm và thuốc là cái mà chúng tôi mang đến cho những bà mẹ
03:09
to prevent them from infecting their babies,
69
189260
3000
để ngăn ngừa họ khỏi lây nhiễm cho những đứa con của họ,
03:12
and also the medicines we give to mothers
70
192260
2000
và cũng là những viên thuốc mà chúng tôi mang đến những người mẹ
03:14
to keep them healthy and alive to raise their children.
71
194260
2000
để giữ họ khỏe mạnh và còn sống để nuôi những đứa con của họ.
03:16
So it's the test a mother gets when she comes in.
72
196260
2000
Vì vậy nó là cuộc xét nghiệm mà một người mẹ nhận được khi cô ấy tham gia.
03:18
It's the drugs she receives
73
198260
2000
Đó là những viên thuốc cô ấy nhận được
03:20
to protect the baby that's inside the uterus and during delivery.
74
200260
3000
để bảo vệ đứa con đang nằm trong tử cung và trong suốt giai đoạn sinhh đẻ.
03:23
It's the guidance she gets around infant feeding
75
203260
2000
Nó là sự hướng dẫn cô ấy nhận được về việc cho đứa trẻ ăn
03:25
and safer sex.
76
205260
2000
và quan hệ tình dục an toàn hơn.
03:27
It's an entire package of services,
77
207260
3000
Nó là một gói dịch vụ toàn vẹn,
03:30
and it works.
78
210260
2000
và nó hoạt động.
03:32
So in the United States,
79
212260
2000
Vì vậy ở Hoa Kỳ,
03:34
since the advent of treatment in the middle of the 1990s,
80
214260
3000
kể từ khi ra đời phương pháp điều trị vào giữa những năm 1990,
03:37
there's been an 80-percent decline
81
217260
2000
có một sự giảm sút 80 phần trăm
03:39
in the number of HIV-infected children.
82
219260
2000
số trẻ em bị nhiễm HIV.
03:41
Less than 100 babies are born with HIV
83
221260
2000
Ít hơn 100 đứa trẻ bị sinh ra với HIV
03:43
each year in the United States
84
223260
2000
mỗi năm ở Hoa Kỳ,
03:45
and yet, still,
85
225260
2000
và tuy nhiên, vẫn còn,
03:47
over 400,000 children
86
227260
3000
hơn 400,000 trẻ em
03:50
are born every year in the world today with HIV.
87
230260
3000
được sinh ra hàng năm trên thế giới ngày nay bị nhiễm HIV
03:54
What does that mean?
88
234260
2000
Điều này có nghĩa là gì?
03:56
It means 1,100 children infected each day --
89
236260
3000
Nó có nghĩa là 1,100 đứa bé bị nhiễm mỗi ngày --
03:59
1,100 children each day, infected with HIV.
90
239260
3000
1,100 đứa bé mỗi ngày, bị nhiễm HIV.
04:02
And where do they come from?
91
242260
2000
Và chúng đến từ đâu?
04:04
Well, less than one comes from the United States.
92
244260
3000
Ôi, ít hơn một phần đó đến từ Hoa Kỳ.
04:08
One, on average, comes from Europe.
93
248260
3000
Một phần, trung bình đến từ Châu Âu.
04:12
100 come from Asia and the Pacific.
94
252260
3000
100 đến từ Châu Á và Thái Bình Dương.
04:16
And each day,
95
256260
2000
Và mỗi ngày,
04:18
a thousand babies -- a thousand babies
96
258260
3000
1 nghìn đứa bé, 1 nghìn đứa bé
04:21
are born each day with HIV in Africa.
97
261260
3000
được sinh ra mỗi ngày bị nhiễm HIV ở Châu Phi.
04:26
So again, I look at the globe here
98
266260
2000
Vì vậy, tôi lại nhìn ra toàn cầu ở đây
04:28
and the disproportionate share of HIV in Africa.
99
268260
3000
và phần HIV không cân đối ở Châu Phi.
04:31
And let's look at another map.
100
271260
2000
Và hãy cũng nhìn vào một bản đồ khác.
04:33
And here, again, we see
101
273260
2000
Và đây, chúng ta lại nhìn thấy
04:35
Africa has a disproportionate share of the numbers of doctors.
102
275260
3000
Châu Phi có một phần số lượng bác sĩ không cân đối.
04:38
That thin sliver you see here, that's Africa.
103
278260
3000
Màu bạc nhỏ bạn nhìn thấy ở đây, đó là Châu Phi.
04:41
And it's the same with nurses.
104
281260
3000
Và nó cũng tương tự với số y tá.
04:44
The truth is sub-Saharan Africa
105
284260
2000
Sự thật là ở tiểu vùng Sahara Châu Phi
04:46
has 24 percent
106
286260
2000
có 24 phần trăm
04:48
of the global disease burden
107
288260
2000
gánh nặng bệnh dịch của toàn cầu
04:50
and yet only three percent of the world's health care workers.
108
290260
3000
và tuy vậy, chỉ có ba phần trăm nhân viên chăm sóc sức khỏe của thế giới.
04:53
That means doctors and nurses
109
293260
2000
Điều đó có nghĩa là các bác sĩ và y tá
04:55
simply don't have the time to take care of patients.
110
295260
3000
đơn giản là không có thời gian để chăm sóc các bệnh nhân.
04:58
A nurse in a busy clinic
111
298260
2000
Một y tá trong một phòng khám bận rộn
05:00
will see 50 to 100 patients in a day,
112
300260
2000
sẽ gặp từ 50 đến 100 bệnh nhân trong một ngày,
05:02
which leaves her just minutes per patient --
113
302260
2000
điều này khiến cho cô ấy chỉ có vài phút với mỗi bệnh nhân --
05:04
minutes per patient.
114
304260
2000
vài phút với mỗi bệnh nhân.
05:06
And so when we look at these PMTCT programs, what does it mean?
115
306260
3000
Và vì vậy khi chúng ta nhìn những chương trình PMTCT này, điều đó nghĩa là gì?
05:09
Well, back in 2001,
116
309260
2000
Ồ, quay trở lại năm 2001,
05:11
when there was just a simple test
117
311260
2000
khi chỉ có một cuộc xét nghiệm đơn giản
05:13
and a single dose of a drug,
118
313260
2000
và một liều thuốc đơn,
05:15
a nurse, in the course of her few minutes with a patient,
119
315260
3000
một y tá, trong khi làm việc vài phút với một bệnh nhân,
05:18
would have to counsel for the HIV test, perform the HIV test,
120
318260
3000
sẽ phải chỉ bảo việc xét nghiệm HIV, thực hiện việc xét nghiệm HIV,
05:21
explain the results, dispense a single dose of the drug, Nevirapine,
121
321260
3000
giải thích những kết quả, phân phát một liều thuốc đơn, Nevirapine,
05:24
explain how to take it, discuss infant feeding options, reinforce infant feeding,
122
324260
3000
giải thích cách uống nó, thảo luận những cách cho trẻ ăn, làm cho chúng ăn thêm,
05:27
and test the baby -- in minutes.
123
327260
3000
và kiểm tra đứa trẻ, theo phút.
05:30
Well, fortunately since 2001,
124
330260
2000
Ồ, một cách may mắn, kể từ năm 2001,
05:32
we've got new treatments, new tests,
125
332260
2000
chúng ta đã có những cách điều trị mới, những bài xét nghiệm mới,
05:34
and we're far more successful,
126
334260
2000
và chúng ta đã thành công hơn rất nhiều,
05:36
but we don't have any more nurses.
127
336260
2000
nhưng chúng ta không có nhiều hơn bất kì y tá nào.
05:38
And so these are the tests
128
338260
3000
Và vì vậy đây là những cuộc xét nghiệm
05:41
a nurse now has to do
129
341260
2000
mà một y tá bây giờ phải làm
05:43
in those same few minutes.
130
343260
2000
trong vài phút như trước.
05:45
It's not possible --
131
345260
2000
Điều đó là không thể.
05:47
it doesn't work.
132
347260
2000
Nó không hoạt động.
05:49
And so we need to find
133
349260
2000
Và chúng ta cần tìm thấy
05:51
better ways of providing care.
134
351260
3000
những cách cung cấp sự chăm sóc tốt hơn.
05:56
This is a picture of a maternal health clinic in Africa --
135
356260
3000
Đây là một bức tranh về phòng khám sức khỏe cho những bà mẹ ở Châu Phi --
05:59
mothers coming, pregnant and with their babies.
136
359260
3000
những bà mẹ đến, là những người đang mang thai những đứa con của họ.
06:02
These women are here for care,
137
362260
2000
Những người phụ nữ này ở đây để được chăm sóc,
06:04
but we know that just doing a test,
138
364260
2000
nhưng chúng ta biết rằng chỉ làm một bài xét nghiệm,
06:06
just giving someone a drug,
139
366260
2000
chỉ mang đến người nào đó thuốc,
06:08
it's not enough.
140
368260
3000
điều đó không đủ,
06:11
Meds don't equal medical care.
141
371260
3000
Những nhà y khoa không tương xứng với sự chăm sóc y tế.
06:14
Doctors and nurses, frankly,
142
374260
2000
Các bác sĩ và y tá, một cách thẳng thắn,
06:16
don't have the time or skills
143
376260
2000
không có thời gian và những kĩ năng
06:18
to tell people what to do in ways they understand.
144
378260
2000
để nói cho mọi người cái gì cần làm theo những cách mà họ hiểu được
06:20
I'm a doctor -- I tell people things to do,
145
380260
3000
Tôi là một bác sĩ. Tôi nói mọi người làm,
06:23
and I expect them to follow my guidance --
146
383260
2000
và tôi hi vọng họ làm theo hướng dẫn của tôi --
06:25
because I'm a doctor; I went to Harvard --
147
385260
2000
bởi vì tôi là một bác sĩ; tôi đã đến Harvard --
06:27
but the reality is,
148
387260
2000
nhưng thực tế là,
06:29
if I tell a patient, "You should have safer sex.
149
389260
2000
nếu tôi nói với bệnh nhân, "Bạn nên có sự an toàn hơn về tình dục.
06:31
You should always use a condom,"
150
391260
2000
Bạn nên luôn luôn sử dụng bao cao su,"
06:33
and yet, in her relationship, she's not empowered --
151
393260
3000
và tuy vậy, trong mối quan hệ, cô ấy không nên quá tin tưởng
06:36
what's going to happen?
152
396260
2000
Điều gì sẽ xảy ra?
06:38
If I tell her to take her medicines every day
153
398260
3000
nếu tôi nói cô ấy uống thuốc hàng ngày,
06:41
and yet, no one in the household knows about her illness, so
154
401260
3000
và tuy vậy, không ai trong gia đình biết gì về bệnh tình của cô ấy, vì vậy
06:44
it's just not going to work.
155
404260
3000
nó sẽ không hoạt động
06:47
And so we need to do more,
156
407260
2000
và chúng ta cần làm nhiều hơn nữa,
06:49
we need to do it differently,
157
409260
2000
chúng ta cần làm điều đó theo một cách khác,
06:51
we need to do it in ways that are affordable
158
411260
3000
chúng ta cần làm nó theo những cách vừa phải
06:54
and accessible and can be taken to scale,
159
414260
2000
và dễ dàng làm được và có thể được sắp xếp theo mức độ,
06:56
which means it can be done everywhere.
160
416260
3000
điều này có nghĩa là nó có thể được làm ở mọi nơi.
06:59
So, I want to tell you a story --
161
419260
3000
Vì vậy, tôi muốn kể cho bạn một câu chuyện.
07:02
I want to take you on a little trip.
162
422260
2000
tôi muốn dẫn bạn vào một cuộc hành trình nhỏ.
07:04
Imagine yourself, if you can,
163
424260
2000
Hãy tự tưởng tượng, nếu bạn có thể,
07:06
you're a young woman in Africa, you're going to the hospital or clinic.
164
426260
3000
bạn là một người phụ nữ trẻ ở Châu Phi, bạn dự định đi đến bệnh viện hay phòng khám
07:09
You go in for a test
165
429260
2000
Bạn tham gia một cuộc xét nghiệm,
07:11
and you find out that you're pregnant, and you're delighted.
166
431260
2000
và bạn nhận thấy rằng bạn đang mang thai, và bạn rất vui.
07:13
And then they give you another test
167
433260
2000
Rồi sau đó họ mang đến cho bạn một cuộc xét nghiệm khác,
07:15
and they tell you you're HIV-positive, and you're devastated.
168
435260
3000
và họ nói với bạn rằng bạn dương tính với HIV, và bạn bị ngất đi.
07:18
And the nurse takes you into a room,
169
438260
2000
Rồi y tá đưa bạn vào một căn phòng,
07:20
and she tells you about the tests
170
440260
2000
và cô ấy nói với bạn về những cuộc xét nghiệm
07:22
and HIV and the medicines you can take
171
442260
2000
và HIV và cả những viên thuốc mà bạn có thể uống
07:24
and how to take care of yourself and your baby,
172
444260
2000
và cách để chăm sóc chính bản thân bạn và đứa con của bạn,
07:26
and you hear none of it.
173
446260
2000
và bạn không nghe thấy gì cả.
07:28
All you're hearing is, "I'm going to die,
174
448260
2000
Tất cả những gì bạn đang nghe là, "Tôi sắp chết",
07:30
and my baby is going to die."
175
450260
2000
và đứa con của tôi sắp chết."
07:32
And then you're out on the street, and you don't know where to go.
176
452260
2000
Và sau đó bạn đi ra ngoài đường, và bạn không biết nơi nào để đi,
07:34
And you don't know who you can talk to,
177
454260
2000
Và bạn không biết bạn có thể nói chuyện với ai,
07:36
because the truth is, HIV is so stigmatizing
178
456260
3000
bởi vì sự thật là, HIV đang bị kì thị quá đến nỗi
07:39
that if you partner, your family, anyone in your home,
179
459260
3000
mà, nếu bạn tình của bạn, gia đình của bạn, bất cứ ai trong gia đình bạn,
07:42
you're likely to be thrown out
180
462260
2000
bạn đều có thể bị đuổi ra ngoài
07:44
without any means of support.
181
464260
2000
mà không có bất kì một sự ủng hộ nào.
07:46
And this -- this is the face and story
182
466260
2000
Và đây, đây là bộ mặt và là câu chuyện
07:48
of HIV in Africa today.
183
468260
3000
về HIV ở Châu Phi ngày nay.
07:51
But we're here to talk about possible solutions
184
471260
3000
Nhưng chúng ta ở đây để nói về những khả năng có thể
07:54
and some good news.
185
474260
2000
và một vài tin tức tốt.
07:56
And I want to change the story a little bit.
186
476260
3000
Và tôi muốn thay đổi câu chuyện này một chút.
07:59
Take the same mother, and the nurse, after she gives her her test,
187
479260
3000
Lấy người mẹ và cô y tá tương tự, sau khi cô y tá mang cho cô ấy tờ xét nghiệm
08:02
takes her to a room.
188
482260
2000
đưa cô ấy vào một căn phòng.
08:04
The door opens and there's a room full of mothers, mothers with babies,
189
484260
3000
Các cánh cửa mở ra, và căn phòng đó có rất nhiều những bà mẹ, những bà mẹ với những đứa con,
08:07
and they're sitting, and they're talking, they're listening.
190
487260
2000
và họ đang ngồi, và họ đang nói chuyện, họ đang lắng nghe.
08:09
They're drinking tea, they're having sandwiches.
191
489260
3000
Họ đang uống trà, họ đang ăn bánh xăng-uýt.
08:12
And she goes inside, and woman comes up to her and says,
192
492260
2000
Và cô ấy đi vào bên trong, và người phụ nữ đến ngang cô ấy và nói,
08:14
"Welcome to mothers2mothers.
193
494260
2000
"Chào mừng đến với những bà mẹ đến những bà mẹ.
08:16
Have a seat. You're safe here.
194
496260
3000
Hãy ngồi xuống. Ở đây bạn an toàn.
08:19
We're all HIV-positive.
195
499260
2000
Chúng ta đều dương tính với HIV
08:21
You're going to be okay. You're going to live.
196
501260
3000
Bạn sẽ ổn. Bạn sẽ sống.
08:24
Your baby is going to be HIV-negative."
197
504260
3000
Đứa con của bạn sẽ âm tính với HIV thôi."
08:29
We view mothers
198
509260
2000
Chúng tôi nhìn những bà mẹ
08:31
as a community's single greatest resource.
199
511260
2000
như một niềm an ủi riêng lẽ lớn nhất của một cộng đồng.
08:33
Mothers take care of the children, take care of the home.
200
513260
3000
Những bà mẹ chăm sóc những đứa con, chăm sóc mái ấm của minh.
08:36
So often the men are gone.
201
516260
2000
Những người đàn ông thường hay đến.
08:38
They're working, or they're not part of the household.
202
518260
3000
Họ đang làm việc, hoặc họ không phải là một phần của gia đình.
08:41
Our organization, mothers2mothers,
203
521260
2000
Tổ chức của chúng tôi, những bà mẹ đến những bà mẹ,
08:43
enlists women with HIV
204
523260
2000
thuyết phục những người phụ nữ nhiễm HIV tham gia
08:45
as care providers.
205
525260
2000
như những người cung cấp sự chăm sóc.
08:47
We bring mothers who have HIV,
206
527260
2000
Chúng tôi mang những bà mẹ, những người có HIV,
08:49
who've been through these PMTCT programs
207
529260
2000
những người đã từng trải qua những chương trình PMTCT này
08:51
in the very facilities,
208
531260
2000
vào những điều kiện rất riêng,
08:53
to come back and work side by side with doctors and nurses
209
533260
3000
để quay trở lại và làm việc bên cạnh các bác sĩ và y tá
08:56
as part of the health care team.
210
536260
2000
như một phần của đội chăm sóc sức khỏe.
08:58
These mothers, we call them mentor mothers,
211
538260
3000
Những bà mẹ này, chúng tôi gọi họ là những bà mẹ dày kinh nghiệm,
09:01
are able to engage women
212
541260
2000
có thể thu hút những người phụ nữ
09:03
who, just like themselves, pregnant with babies,
213
543260
2000
là người, cũng giống như chính họ, đang mang thai đứa con của mình,
09:05
have found out about being HIV-positive,
214
545260
2000
nhận ra mình bị dương tính với HIV,
09:07
who need support and education.
215
547260
3000
là những người cần sự ủng hộ và giáo dục.
09:10
And they support them around the diagnosis
216
550260
2000
Và họ ủng hộ họ quanh những chẩn đoán
09:12
and educate them about how to take their medicines,
217
552260
2000
và dạy họ về cách uống thuốc,
09:14
how to take care of themselves,
218
554260
2000
cách để tự chăm sóc chính bản thân họ,
09:16
how to take care of their babies.
219
556260
3000
cách để chăm sóc những đứa con của họ.
09:19
Consider: if you needed surgery,
220
559260
3000
Hãy giả sử rằng: nếu bạn cần một ca phẫu thuật,
09:22
you would want the best possible technical surgeon, right?
221
562260
3000
bạn sẽ muốn một nhà phẫu thuật có chuyên môn giỏi nhất có thể, đúng không
09:26
But if you wanted to understand
222
566260
2000
Nhưng nếu bạn muốn hiểu
09:28
what that surgery would do to your life,
223
568260
2000
ca phẫu phuật đó sẽ làm gì với mạng sống của bạn,
09:30
you'd like to engage someone,
224
570260
2000
thì bạn lại muốn cố gắng hiểu một người nào đó
09:32
someone who's had the procedure.
225
572260
2000
một người nào đó đã có ca phẫu thuật đấy
09:34
Patients are experts on their own experience,
226
574260
3000
Những bệnh nhân chính là những chuyên gia dựa trên kinh nghiệm của chính họ,
09:37
and they can share that experience with others.
227
577260
3000
và họ có thể chia sẻ kinh nghiệm đó với những người khác.
09:41
This is the medical care that goes beyond just medicines.
228
581260
3000
Đây là sự chăm sóc y tế là điều chỉ xoay quanh những viên thuốc.
09:45
So the mothers who work for us,
229
585260
2000
Vì vậy những bà mẹ là những người làm việc cho chúng tôi,
09:47
they come from the communities in which they work.
230
587260
2000
họ đến từ những cộng đồng nơi họ làm việc
09:49
They're hired -- they're paid as professional members of the health care teams,
231
589260
3000
Họ được thuê. Họ được trả lương như những thành viên chuyên nghiệp của những đội chăm sóc sức khỏe,
09:52
just like doctors and nurses.
232
592260
2000
vừa giống như những bác sĩ và y tá.
09:54
And we open bank accounts for them
233
594260
2000
Và chúng tôi mở tài khoản ngân hàng cho họ,
09:56
and they're paid directly into the accounts,
234
596260
2000
và họ được trả lương trực tiếp vào tài khoản,
09:58
because their money's protected;
235
598260
2000
bởi vì tiền của họ được bảo vệ;
10:00
the men can't take it away from them.
236
600260
3000
nên những người đàn ông không thể lấy nó đi khỏi họ.
10:03
They go through two to three weeks
237
603260
2000
Họ theo hết hai đến ba tuần
10:05
of rigorous curriculum-based education, training.
238
605260
3000
khóa học, khóa huấn luyện dựa trên chương trình giảng dạy nghiêm khắc.
10:08
Now, doctors and nurses -- they too get trained.
239
608260
3000
Bây giờ, các bác sĩ và y tá, họ cũng được huấn luyện.
10:11
But so often, they only get trained once,
240
611260
2000
Nhưng thường là họ chỉ được huấn luyện một lần,
10:13
so they're not aware of new medicines,
241
613260
2000
vì vậy họ không có kiến thức về những loại thuốc mới,
10:15
new guidelines as they come out.
242
615260
2000
những chỉ dẫn mới khi chúng xuất hiện.
10:17
Our mentor mothers get trained every single year
243
617260
2000
Những bà mẹ cố vấn dày kinh nghiệm của chúng tôi thì được huấn luyện hàng năm
10:19
and retrained.
244
619260
2000
và được đào tạo thêm.
10:21
And so doctors and nurses --
245
621260
2000
Và vì vậy các bác sĩ và y tá,
10:23
they look up to them as experts.
246
623260
3000
họ tôn trọng họ như những chuyên gia.
10:26
Imagine that: a woman, a former patient,
247
626260
3000
Hãy tưởng tượng rằng: một người phụ nữ, một bệnh nhân cũ,
10:29
being able to educate her doctor for the first time
248
629260
2000
lại có thể dạy bác sĩ của cô ấy lần đầu tiên
10:31
and educate the other patients
249
631260
2000
và dạy những bệnh nhân khác
10:33
that she's taking care of.
250
633260
2000
mà cô ấy đang chăm sóc.
10:36
Our organization has three goals.
251
636260
2000
Tổ chức của chúng tôi có ba mục tiêu.
10:38
The first, to prevent mother-to-child transmission.
252
638260
3000
Đầu tiên, để ngăn chặn sự truyền nhiễm từ mẹ sang con.
10:42
The second: keep mothers healthy, keep mothers alive,
253
642260
3000
Thứ hai, giữ những bà mẹ khoẻ mạnh. Giữ những bà mẹ còn sống.
10:45
keep the children alive --
254
645260
2000
Giữ những đứa trẻ còn sống.
10:47
no more orphans.
255
647260
2000
Không còn có những đứa trẻ mồ côi.
10:49
And the third, and maybe the most grand,
256
649260
3000
Và thứ ba, và có lẽ quan trọng nhất,
10:52
is to find ways to empower women,
257
652260
3000
là tìm ra những cách để truyền sự tự tin cho những người phụ nữ.
10:56
enable them to fight the stigma
258
656260
2000
làm họ có thể chiến đấu lại với sự kì thị
10:58
and to live positive and productive lives with HIV.
259
658260
3000
và để sống cuộc sống với HIV tích cực và hữu ích hơn.
11:02
So how do we do it?
260
662260
2000
Vậy chúng tôi thực hiện nó như thế nào?
11:04
Well, maybe the most important engagement
261
664260
2000
Ồ, có lẽ sự ràng buộc quan trọng nhất
11:06
is the one-to-one,
262
666260
2000
là người này ứng với người kia
11:08
seeing patients one-to-one, educating them, supporting them,
263
668260
3000
gặp gỡ các nạn nhân theo từng đôi một, dạy họ, ủng hộ họ,
11:11
explaining how they can take care of themselves.
264
671260
3000
giải thích họ có thể chăm sóc cho bản thân như thế nào.
11:14
We go beyond that;
265
674260
2000
Chúng tôi tiến xa hơn điều đó.
11:16
we try to bring in the husbands, the partners.
266
676260
3000
Chúng tôi cố gắng thuyết phục những ông chồng, những người bạn tình của họ tham gia
11:19
In Africa, it's very, very hard to engage men.
267
679260
3000
Ở Châu Phi, nó rất, rất khó để những người đàn ông tham gia
11:22
Men are not frequently part of pregnancy care.
268
682260
3000
Đàn ông thường không có nhiệm vụ chăm sóc thai nghén.
11:26
But in Rwanda, in one country,
269
686260
2000
Nhưng ở Rwanda, ở một đất nước,
11:28
they've got a policy
270
688260
2000
họ đã có một chính sách
11:30
that a woman can't come for care
271
690260
2000
là một người phụ nữ không thể đến để được chăm sóc
11:32
unless she brings the father of the baby with her --
272
692260
2000
nếu cô ấy không dẫn bố của đứa bé đến với cô.
11:34
that's the rule.
273
694260
2000
Đó là luật.
11:36
And so the father and the mother, together,
274
696260
2000
Và vì vậy bố và mẹ, cùng nhau,
11:38
go through the counseling and the testing.
275
698260
3000
thực hiện cuộc gặp gỡ với người tư vấn và bài xét nghiệm.
11:41
The father and the mother, together, they get the results.
276
701260
2000
Cả bố và mẹ, cùng nhau, họ nhận kết các kết quả.
11:43
And this is so important in breaking through the stigma.
277
703260
3000
Và điều này là rất quan trọng trong việc phá vỡ sự kì thị.
11:47
Disclosure is so central to prevention.
278
707260
3000
Tiết lộ là điều chủ yếu đối với sự ngăn chặn.
11:50
How do you have safer sex, how do you use a condom regularly
279
710260
3000
Bạn quan hệ tình dục an toàn hơn như thế nào, bạn sử dụng bao cao su thường xuyên như thế nào
11:53
if there hasn't been disclosure?
280
713260
2000
nếu không có sự tiết lộ?
11:55
Disclosure is so important to treatment,
281
715260
3000
Tiết lộ là rất quan trọng đối với việc điều trị
11:58
because again, people need the support of family members and friends
282
718260
3000
bởi vì, lần nữa, mọi người đều cần sự ủng hộ của các thành viên gia đình và những người bạn
12:01
to take their medicines regularly.
283
721260
2000
để uống thuốc của họ một cách thường xuyên.
12:04
We also work in groups.
284
724260
2000
Chúng tôi cũng làm việc theo các nhóm.
12:06
Now the groups, it's not like me lecturing,
285
726260
2000
Bây giờ, các nhóm, nó không giống như tôi đang diễn thuyết,
12:08
but what happens is women, they come together --
286
728260
3000
nhưng điều xảy ra là những người phụ nữ, họ đến cúng nhau --
12:11
under the support and guidance of our mentor mothers --
287
731260
2000
dưới sự ủng hộ và hướng dẫn của các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm của chúng tôi --
12:13
they come together, and they share their personal experiences.
288
733260
3000
họ đến cùng nhau, và họ chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân của họ.
12:16
And it's through the sharing
289
736260
2000
Và nó là thông qua sự chia sẻ
12:18
that people get tactics of how to take care of themselves,
290
738260
2000
mà mọi người có được những cách để chăm sóc chính bản thân họ,
12:20
how to disclose how to take medicines.
291
740260
3000
cách để tiết lộ cách uống những viên thuốc.
12:24
And then there's the community outreach,
292
744260
2000
Và sau đó có một cộng đồng vượt xa hơn,
12:26
engaging women in their communities.
293
746260
3000
thu hút những người phụ nữ vào các cộng đồng của họ
12:29
If we can change the way
294
749260
2000
Nếu chúng tôi có thể thay đổi cái cách
12:31
households believe and think,
295
751260
2000
mà các gia đình tin tưởng và nghĩ,
12:33
we can change the way communities believe and think.
296
753260
3000
thì chúng tôi có thể thay đổi cái cách mà các cộng đồng tin tưởng và nghĩ đến.
12:36
And if we can change enough communities,
297
756260
2000
Và nếu chúng tôi có thể thay đổi đủ số công đồng,
12:38
we can change national attitudes.
298
758260
2000
thì chúng tôi có thay đổi thái độ của cả quốc gia.
12:40
We can change national attitudes to women
299
760260
2000
Chúng tôi có thể thay đổi thái độ của quốc gia đối với những người phụ nữ
12:42
and national attitudes to HIV.
300
762260
3000
và thái độ của quốc gia đối với HIV.
12:45
The hardest barrier really is around stigma reduction.
301
765260
2000
Rào cản khó khăn nhất thực sự là xoay quanh việc giảm bớt sự kì thị.
12:47
We have the medicines, we have the tests,
302
767260
2000
Chúng tôi có những viên thuốc, chúng tôi có những cuộc xét nghiệm.
12:49
but how do you reduce the stigma?
303
769260
3000
Nhưng làm sao bạn giảm bớt được sự kì thị?
12:52
And it's important about disclosure.
304
772260
2000
và sự tiết lộ là quan trọng.
12:54
So, a couple years ago, one of the mentor mothers came back,
305
774260
2000
Vì vậy, các đây hai năm, một trong số những bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm đã quay trở lại
12:56
and she told me a story.
306
776260
2000
và cô ấy đã kể với tôi một câu chuyện.
12:58
She had been asked by one of the clients
307
778260
2000
Cô ấy đã được yêu cầu bởi một trong số các khách hàng
13:00
to go to the home of the client,
308
780260
2000
đến nhà của người đó,
13:02
because the client wanted to tell the mother and her brothers and sisters
309
782260
3000
bởi vì người khách đó muốn nói với mẹ, những người anh trai và chị gái của cô ấy
13:05
about her HIV status,
310
785260
2000
về tình trạng HIV của cô ấy,
13:07
and she was afraid to go by herself.
311
787260
2000
và cô ấy sợ khi đi một mình.
13:09
And so the mentor mother went along with.
312
789260
2000
Và vì vậy người mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm đã đi cùng cô ấy.
13:11
And the patient walked into the house
313
791260
2000
Và người bệnh nhân đã bước vào trong nhà
13:13
and said to her mother and siblings,
314
793260
3000
và đã nói với mẹ và anh chị em của cô ấy,
13:16
"I have something to tell you. I'm HIV-positive."
315
796260
3000
"Con có một vài điều muốn nói với mọi người. Con bị dương tính với HIV"
13:19
And everybody was quiet.
316
799260
2000
Và mọi người đã im lặng.
13:21
And then her oldest brother stood up and said,
317
801260
2000
Và sau đó người anh trai lớn nhất của cô ấy đã đứng lên và nói,
13:23
"I too have something to tell you.
318
803260
2000
"Con cũng có điều muốn nói với mọi người.
13:25
I'm HIV-positive.
319
805260
2000
Con bị dương tính với HIV.
13:27
I've been afraid to tell everybody."
320
807260
2000
Con sợ nói với mọi người."
13:30
And then this older sister stood up and said,
321
810260
2000
Và rồi người chị gái đứng dậy và nói,
13:32
"I too am living with the virus,
322
812260
3000
"Con cũng đang sống với virus,
13:35
and I've been ashamed."
323
815260
2000
và con đã xấu hổ."
13:37
And then her younger brother stood up and said,
324
817260
3000
Và rồi người em trai của cô đứng dậy và nói,
13:40
"I'm also positive.
325
820260
2000
"Con cũng bị dương tính.
13:42
I thought you were going to throw me out of the family."
326
822260
2000
Con đã nghĩ mọi người sẽ đuổi con ra khỏi gia đình này/"
13:44
And you see where this is going.
327
824260
2000
Và bạn thấy điều này đang đi về đâu.
13:46
The last sister stood up and said, "I'm also positive.
328
826260
2000
Người em gái cuối cùng đã đứng dậy và nói," Con cũng bị dương tính.
13:48
I thought you were going to hate me."
329
828260
2000
Con đã nghĩ mọi người sẽ ghét con."
13:50
And there they were, all of them together for the first time
330
830260
2000
Và họ đã ở đó, tất cả bọn họ lần đầu tiên ở bên cạnh nhau
13:52
being able to share this experience for the first time
331
832260
3000
có thể cùng chia sẻ kinh nghiệm này lần đầu tiền,
13:55
and to support each other for the first time.
332
835260
3000
và ủng hộ nhau lần đầu tiên.
13:58
(Video) Female Narrator: Women come to us,
333
838260
2000
(Video) Một người phụ nữ tường thuật: Những người phụ nữ đến với chúng tôi,
14:00
and they are crying and scared.
334
840260
3000
và họ đang khóc lóc và sợ hãi.
14:03
I tell them my story,
335
843260
2000
Tôi kể cho họ câu chuyện của tôi,
14:05
that I am HIV-positive,
336
845260
3000
rằng tôi bị dương tính với HIV,
14:08
but my child is HIV-negative.
337
848260
3000
những đứa con của tôi âm tính với HIV.
14:11
I tell them, "You are going to make it,
338
851260
3000
Tôi nói họ, "Các bạn sẽ làm được điều đó,
14:14
and you will raise a healthy baby."
339
854260
3000
và các bạn sẽ nuôi nấng một đứa bé khỏe mạnh."
14:18
I am proof that there is hope.
340
858260
3000
Tôi là bằng chứng của sự hi vọng
14:24
Mitchell Besser: Remember the images I showed you
341
864260
2000
Mitchell Besser: Hãy nhớ lại những hình ảnh tôi đã cho các bạn thấy
14:26
of how few doctors and nurses there are in Africa.
342
866260
2000
về hầu như không có bác sĩ và y tá nào ở Châu Phi.
14:28
And it is a crisis in health care systems.
343
868260
3000
Và nó là một sự khủng hoảng trong các hệ thống chăm sóc sức khỏe.
14:31
Even as we have more tests and more drugs,
344
871260
2000
Thậm chí khi chúng tôi có nhiều cuộc xét nghiệm và thuốc men hơn,
14:33
we can't reach people; we don't have enough providers.
345
873260
2000
chúng tôi đều không thể chạm đến được mọi người; chúng tôi không có đủ những người cung cấp.
14:35
So we talk in terms of what we call task-shifting.
346
875260
2000
Vì vậy chúng ta nói dưới dạng cái mà chúng ta gọi là chuyển đổi công việc.
14:37
Task-shifting is traditionally
347
877260
2000
Theo truyền thống, chuyển đổi công việc là
14:39
when you take health care services from one provider
348
879260
2000
khi bạn có các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ một nhà cung cấp
14:41
and have another provider do it.
349
881260
2000
và có một nhà cung cấp khác làm điều này.
14:43
Typically, it's a doctor giving a job to a nurse.
350
883260
2000
Tiêu biểu là một bác sĩ mang một công việc đến một y tá.
14:45
And the issue in Africa
351
885260
2000
Và vấn đề ở Châu Phi
14:47
is that there are fewer nurses, really than doctors,
352
887260
2000
là thực sự có các y tá ít hơn các bác sĩ,
14:49
and so we need to find new paradigm for health care.
353
889260
3000
và vi vậy chúng tôi cần tìm mô hình mới cho sự chăm sóc sức khỏe.
14:52
How do you build a better health care system?
354
892260
3000
Bạn xây dựng nên một hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt hơn như thế nào?
14:55
We've chosen to redefine the health care system
355
895260
2000
Chúng tôi đã chọn cách xác định lại hệ thống chăm sóc sức khỏe
14:57
as a doctor, a nurse and a mentor mother.
356
897260
2000
gồm 1 bác sĩ, một y tá và một bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm.
14:59
And so what nurses do
357
899260
2000
Và vì vậy điều mà các y tá làm
15:01
is that they ask the mentor mothers to explain
358
901260
2000
là họ yêu cầu các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm giải thích
15:03
how to take the drugs, the side effects.
359
903260
2000
cách uống những viên thuốc, các tác dụng phụ.
15:05
They delegate education about infant feeding,
360
905260
3000
Họ giao phó việc dạy cho trẻ ăn,
15:08
family planning, safer sex,
361
908260
2000
kế hoạch hóa gia đình, quan hệ tình dục an toàn hơn,
15:10
actions that nurses simple just don't have time for.
362
910260
3000
các hành động mà các y tá đơn giản là không có thời gian làm.
15:15
So we go back to the prevention of mother to child transmission.
363
915260
3000
Vì vậy chúng tối quay trở lại sự ngăn chặn truyền nhiễm từ mẹ sang con.
15:18
The world is increasingly seeing these programs
364
918260
2000
Cả thế giới đang ngày càng nhìn thấy những chương trình này
15:20
as the bridge to comprehensive maternal and child health.
365
920260
3000
như chiếc cầu nối đến sức khỏe toàn diện của cả con và mẹ.
15:23
And our organization
366
923260
2000
Và tổ chức cảu chúng tôi
15:25
helps women across that bridge.
367
925260
2000
giúp đỡ các bà mẹ thông qua cái cầu đó.
15:27
The care doesn't stop when the baby's born --
368
927260
2000
Sự chăm sóc này không dừng lại khi đứa bé chào đời.
15:29
we deal with the ongoing health of the mother and baby,
369
929260
3000
Chúng tôi đối phó với sức khỏe hiện tại của cả mẹ và con,
15:32
ensuring that they live healthy,
370
932260
3000
đảm bảo rằng họ sống khỏe mạnh,
15:35
successful lives.
371
935260
2000
những cuộc sống thành công.
15:37
Our organization works on three levels.
372
937260
3000
Tổ chức của chúng tôi làm việc trên ba mức độ.
15:40
The first, at the patient level --
373
940260
2000
Đầu tiên, mức độ bệnh nhân --
15:42
mothers and babies keeping babies from getting HIV,
374
942260
2000
những người mẹ và những đứa con giữ cho những đứa bé không bị nhiễm HIV,
15:44
keeping mothers healthy to raise them.
375
944260
3000
giữ cho những người mẹ khỏe mạnh để nuôi nấng chúng
15:47
The second, communities --
376
947260
2000
Thứ hai, các cộng đồng --
15:49
empowering women.
377
949260
2000
trao quyền lực cho những người phụ nữ.
15:51
They become leaders within their communities.
378
951260
3000
Họ trở thành những nhà lãnh đạo trong các cộng đồng.
15:54
They change the way communities think --
379
954260
2000
Họ thay đổi cách mà các cộng đồng nghĩ đến.
15:56
we need to change attitudes to HIV.
380
956260
3000
Họ cần thay đổi thái độ đối với HIV
15:59
We need to change attitudes to women in Africa.
381
959260
2000
Họ cần thay đổi thái độ đối với những người phụ nữ ở Châu Phi.
16:01
We have to do that.
382
961260
2000
Chúng tôi phải làm điều đó.
16:03
And then rework the level of the health care systems,
383
963260
3000
Và sau đó chỉnh lại mức độ của các hệ thống chăm sóc sức khỏe,
16:06
building stronger health care systems.
384
966260
2000
xây dựng các hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
16:08
Our health care systems are broken.
385
968260
2000
Các hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng tôi bị đổ vỡ.
16:10
They're not going to work the way they're currently designed.
386
970260
3000
Chúng sẽ không hoạt động theo cách chúng tôi thiết kế gần đây.
16:13
And so doctors and nurses
387
973260
2000
Và vì vậy các bác sĩ và y tá
16:15
who need to try to change people's behaviors
388
975260
2000
những người cần thay đổi hành vi của mọi người
16:17
don't have the skills, don't have the time --
389
977260
2000
lại không có các kĩ năng, không có thời gian.
16:19
our mentor mothers do.
390
979260
2000
Các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm của chúng tôi làm điều đó.
16:21
And so in redefining the health care teams by bringing the mentor mothers in,
391
981260
3000
Và vì vậy trong việc xác định lại các đội chăm sóc sức khỏe bằng cách có được các bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm,
16:24
we can do that.
392
984260
2000
chúng tôi có thể làm được điều đó.
16:27
I started the program in Capetown, South Africa
393
987260
3000
Tôi đã bắt đầu chương trình ở Capetown, Nam Phi.
16:30
back in 2001.
394
990260
2000
quay trở lại năm 2001.
16:32
It was at that point, just the spark of an idea.
395
992260
3000
Tại thời điểm đó, nó chỉ là sự lóe lên của một ý tưởng.
16:35
Referencing Steven Johnson's very lovely speech yesterday
396
995260
3000
Tham khảo bài diễn thuyết đáng yêu của Steven Johnson ngày hôm qua
16:38
on where ideas come from,
397
998260
3000
về nơi những ý tưởng bắt đầu.
16:41
I was in the shower at the time --
398
1001260
3000
Tại thời điểm đó tôi đang ở trong nhà tắm.
16:44
I was alone.
399
1004260
2000
Một mình.
16:46
(Laughter)
400
1006260
4000
(Tiếng cười)
16:50
The program is now working in nine countries,
401
1010260
3000
Chương trình đang hoạt động ở chín nước.
16:53
we have 670 program sites,
402
1013260
3000
Chúng tôi có 670 địa điểm chương trình.
16:56
we're seeing about 230,000
403
1016260
3000
Chúng tôi đang gặp khoảng 230,000
16:59
women every month,
404
1019260
2000
phụ nữ hàng tháng.
17:01
we're employing 1,600 mentor mothers,
405
1021260
3000
Chúng tôi đang thuê 1,600 bà mẹ cố vấn dày dạn kinh nghiệm.
17:04
and last year, they enrolled
406
1024260
2000
Và năm ngoái, họ đã ghi danh
17:06
300,000 HIV-positive pregnant women and mothers.
407
1026260
3000
300,000 phụ nữ mang thai và bà mẹ dương tính với HIV.
17:09
That is 20 percent
408
1029260
3000
Đó là 20 phần trăm
17:12
of the global HIV-positive pregnant women --
409
1032260
3000
số phụ nữ mang thai dương tính với HIV trên toàn cầu,
17:15
20 percent of the world.
410
1035260
2000
20 phần trăm của thế giới.
17:17
What's extraordinary is how simple the premise is.
411
1037260
2000
Điều khác thường là giả thuyết này lại đơn giản.
17:19
Mothers with HIV caring for mothers with HIV.
412
1039260
3000
Những bà mẹ nhiễm HIV chăm sóc cho những bà mẹ nhiễm HIV.
17:22
Past patients taking care of present patients.
413
1042260
2000
Những bệnh nhân cũ chăm sóc cho những bệnh nhân hiện giờ.
17:24
And empowerment through employment --
414
1044260
2000
Và sự trao quyền lực qua công việc --
17:26
reducing stigma.
415
1046260
2000
làm giảm bớt ưự kì thị.
17:28
(Video) Female Narrator: There is hope,
416
1048260
2000
(Video) Một phụ nữ tường thuật: Có hi vọng,
17:30
hope that one day
417
1050260
2000
hi vọng rằng một ngày nào đó
17:32
we shall win this fight
418
1052260
2000
chúng tôi sẽ giành chiến thắng trong trận chiến
17:34
against HIV and AIDS.
419
1054260
3000
chống lại HIV và AIDS này.
17:37
Each person must know
420
1057260
2000
Mỗi người đều phải biết
17:39
their HIV status.
421
1059260
3000
tình trạng HIV của họ.
17:42
Those who are HIV-negative
422
1062260
2000
Những ai âm tính với HIV
17:44
must know how to stay negative.
423
1064260
3000
phải biết cách giữ cho âm tính.
17:48
Those who are HIV-infected
424
1068260
3000
Những ai bị nhiễm HIV
17:51
must know how
425
1071260
2000
phải biết cách
17:53
to take care of themselves.
426
1073260
3000
để chăm sóc chính bản thân họ.
17:56
HIV-positive pregnant women
427
1076260
2000
Những phụ nữ mang thai dương tính với HIV
17:58
must get PMTCT services
428
1078260
3000
phải có các dịch vụ cuat PMTCT
18:01
in order to have
429
1081260
2000
để có
18:03
HIV-negative babies.
430
1083260
2000
những đứa con âm tính với HIV
18:05
All of this is possible,
431
1085260
3000
Tất cả điều này là có thể,
18:08
if we each contribute to this fight.
432
1088260
3000
nếu mỗi chúng ta cùng đóng góp vào trận chiến này.
18:13
MB: Simple solutions to complex problems.
433
1093260
3000
MB: Các cách giải quyết đơn giản đối với những vấn đề phức tạp.
18:16
Mothers caring for mothers.
434
1096260
2000
Những bà mẹ chăm sóc những bà mẹ.
18:18
It's transformational.
435
1098260
2000
Nó mang tính chuyển đổi.
18:20
Thank you.
436
1100260
2000
Xin cảm ơn
18:22
(Applause)
437
1102260
2000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7