Why civilians suffer more once a war is over | Margaret Bourdeaux

53,397 views ・ 2017-04-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Cao
00:12
So have you ever wondered what it would be like
0
12798
3102
Bạn đã từng thắc mắc sẽ như thế nào
00:15
to live in a place with no rules?
1
15924
2574
khi sống ở một nơi không hề có luật lệ chưa?
00:19
That sounds pretty cool.
2
19653
1151
Nghe có vẻ khá cool nhỉ.
00:20
(Laughter)
3
20828
1038
(Cười)
00:21
You wake up one morning, however,
4
21890
1637
Một buổi sáng, bạn thức dậy,
00:23
and you discover that the reason there are no rules
5
23551
2480
bạn phát hiện ra lý do tình trạng vô luật lệ
là vì không có chính phủ, do đó không có luật pháp.
00:26
is because there's no government, and there are no laws.
6
26055
3361
00:29
In fact, all social institutions have disappeared.
7
29440
4067
Trên thực tế, tất cả các cơ quan đều biến mất.
00:34
So there's no schools,
8
34738
1333
Không có trường học,
00:36
there's no hospitals,
9
36095
1166
không có bệnh viện,
00:37
there's no police,
10
37285
1308
không có cảnh sát,
00:38
there's no banks,
11
38617
1335
không có ngân hàng,
00:39
there's no athletic clubs,
12
39976
2554
không có câu lạc bộ thể hình,
00:42
there's no utilities.
13
42554
1503
không có bất kỳ dịch vụ nào.
00:44
Well, I know a little bit about what this is like,
14
44704
3192
Tôi biết một chút về việc nó thế nào,
00:47
because when I was a medical student in 1999,
15
47920
2849
vì khi tôi còn là một sinh viên y năm 1999,
00:50
I worked in a refugee camp in the Balkans during the Kosovo War.
16
50793
4485
tôi làm việc trong một trại tập trung ở Balkans khi xảy ra cuộc chiến Kosovo.
00:56
When the war was over,
17
56829
1150
Khi cuộc chiến kết thúc,
00:58
I got permission -- unbelievably -- from my medical school
18
58003
3058
tôi được phép -- khó tin -- từ trường y
01:01
to take some time off
19
61085
1151
cho nghỉ một thời gian
01:02
and follow some of the families that I had befriended in the camp
20
62260
4171
và theo một số gia đình mà tôi quen ở trại
01:06
back to their village in Kosovo,
21
66455
2423
trở về ngôi làng của họ ở Kosovo,
01:08
and understand how they navigated life in this postwar setting.
22
68902
5367
và hiểu ra được việc họ lèo lái cuộc sống sau chiến tranh thế nào.
01:16
Postwar Kosovo was a very interesting place
23
76331
3220
Kosovo sau chiến tranh là một nơi rất thú vị
01:19
because NATO troops were there,
24
79575
3169
vì quân đội NATO ở đó,
01:22
mostly to make sure the war didn't break out again.
25
82768
3636
hầu hết là để chắc rằng cuộc chiến không bùng phát trở lại.
01:26
But other than that, it was actually a lawless place,
26
86428
3493
Nhưng hơn nữa, đây hoàn toàn là một nơi vô luật pháp,
01:29
and almost every social institution, both public and private,
27
89945
3265
hầu hết các cơ quan xã hội, cả công cộng và tư nhân,
01:33
had been destroyed.
28
93234
1275
đều bị phá hủy.
01:35
So I can tell you
29
95439
3889
Nên tôi có thể nói với các bạn rằng
01:39
that when you go into one of these situations and settings,
30
99352
4515
khi tôi bước vào một hoàn cảnh và môi trường như thế,
01:43
it is absolutely thrilling ...
31
103891
3807
tôi hết sức rùng mình...
01:47
for about 30 minutes,
32
107722
1352
trong khoảng 30',
01:49
because that's about how long it takes before you run into a situation
33
109098
4672
bởi vì đó là khoảng thời gian trước khi bạn bước vào một hoàn cảnh
01:53
where you realize how incredibly vulnerable you are.
34
113794
4543
nơi bạn nhận ra mình dễ bị tổn thương thế nào.
01:59
For me, that moment came when I had to cross the first checkpoint,
35
119540
3767
Với tôi, khoảng khắc đó đến khi tôi phải đi qua trạm kiểm soát đầu tiên,
02:03
and I realized as I drove up
36
123331
1793
và tôi nhận ra khi tôi lái xe lên
02:05
that I would be negotiating passage through this checkpoint
37
125148
4098
tôi sẽ đi qua trạm kiểm soát này, đàm phán
02:09
with a heavily armed individual
38
129270
2214
với một người được trang bị vũ khí hạng nặng,
02:11
who, if he decided to shoot me right then and there,
39
131508
3386
nếu anh ta quyết định bắn tôi luôn lúc đó,
02:14
actually wouldn't be doing anything illegal.
40
134918
2330
thì đó cũng không phải là điều gì bất hợp pháp.
02:18
But the sense of vulnerability that I had was absolutely nothing
41
138811
4863
Nhưng cảm giác yếu đuối của tôi chẳng là gì
02:23
in comparison to the vulnerability of the families that I got to know
42
143698
3898
so với cảm giác yếu đuối của những gia đình mà tôi quen biết
02:27
over that year.
43
147620
1660
trải qua năm đó.
02:29
You see, life in a society where there are no social institutions
44
149304
5113
Bạn thấy đó, cuộc sống trong một xã hội mà không hề có một tổ chức xã hội nào
02:34
is riddled with danger and uncertainty,
45
154441
3444
đầy rẫy nguy hiểm và bất ổn,
02:37
and simple questions like, "What are we going to eat tonight?"
46
157909
3374
và những câu hỏi đơn giản như, "Chúng ta sẽ ăn gì tối nay?"
02:42
are very complicated to answer.
47
162245
2681
lại rất khó để trả lời.
02:46
Questions about security, when you don't have any security systems,
48
166559
4350
Những câu hỏi về sự an toàn, khi bạn không có bất kỳ một tổ chức an ninh nào,
02:50
are terrifying.
49
170933
1418
là rất đáng sợ.
02:52
Is that altercation I had with the neighbor down the block
50
172375
2763
Một cuộc đấu khẩu giữa tôi và người hàng xóm tầng dưới
02:55
going to turn into a violent episode that will end my life
51
175162
2814
sẽ biến thành một cuộc bạo lực thứ sẽ kết liễu tôi
02:58
or my family's life?
52
178000
1237
hay gia đình tôi?
02:59
Health concerns when there is no health system
53
179843
2926
Những quan tâm đến sức khỏe khi không có tổ chức y tế nào
03:02
are also terrifying.
54
182793
1540
cũng rất đáng sợ.
03:05
I listened as many families had to sort through questions like,
55
185114
3618
Tôi nghe nhiều gia đình hỏi những câu hỏi đại loại như,
03:08
"My infant has a fever. What am I going to do?"
56
188756
2873
"Đứa con sơ sinh của tôi sốt cao. Tôi phải làm gì đây?"
03:12
"My sister, who is pregnant, is bleeding. What should I do?
57
192243
3680
"Người chị đang mang bầu của tôi đang bị chảy máu. Tôi nên làm gì đây?"
03:15
Who should I turn to?"
58
195947
1174
Tôi nên nhờ ai đây?"
03:17
"Where are the doctors, where are the nurses?
59
197145
2130
"Bác sĩ, y tá ở đâu hết rồi?
03:19
If I could find one, are they trustworthy?
60
199299
2761
Nếu tôi tìm thấy họ, họ có đáng tin ko?"
03:22
How will I pay them? In what currency will I pay them?"
61
202084
2733
Tôi phải trả tiền cho họ thế nào? Bằng loại tiền gì?"
03:24
"If I need medications, where will I find them?
62
204841
2794
"Nếu tôi cần thuốc men, tôi phải tìm chúng ở đâu?"
03:28
If I take those medications, are they actually counterfeits?"
63
208664
2895
Nếu tôi uống thuốc đó, chúng có phải là thuốc giả ko?"
03:31
And on and on.
64
211583
1499
Và còn nhiều nhiều nữa.
03:34
So for life in these settings,
65
214765
2372
Nên cuộc sống trong những hoàn cảnh như thế,
03:37
the dominant theme, the dominant feature of life,
66
217161
4480
một đề tài bao quát, một nét đặc trưng bao quát về cuộc sống
03:41
is the incredible vulnerability that people have to manage
67
221665
3943
là hoàn cảnh cực kỳ dễ tổn thương mà họ phải xoay sở
03:45
day in and day out,
68
225632
1549
ngày này sang ngày khác,
03:47
because of the lack of social systems.
69
227205
2834
bởi thiếu những tổ chức xã hội.
03:50
And it actually turns out
70
230063
1236
Và hoá ra
03:51
that this feature of life is incredibly difficult to explain
71
231323
4027
là đặc điểm sống này lại cực kỳ khó giải thích
03:55
and be understood by people who are living outside of it.
72
235374
2975
cho những người không sống trong điều kiện như thế hiểu được.
03:59
I discovered this when I left Kosovo.
73
239041
4636
Tôi phát hiện ra điều này khi rời khỏi Kosovo.
04:03
I came back to Boston, I became a physician,
74
243701
3205
Tôi quay lại Boston, trở thành bác sĩ,
04:06
I became a global public health policy researcher.
75
246930
4011
tôi trở thành nhà nghiên cứu chiến lực sức khỏe toàn cầu.
04:10
I joined the Harvard Medical School
76
250965
1790
Tôi tham gia trường y Harvard
04:12
and Brigham and Women's Hospital Division of Global Health.
77
252779
2842
Brigham, và Ngành Y tế Phụ nữ Toàn cầu.
04:15
And I, as a researcher,
78
255645
1234
Nhà nghiên cứu như tôi
04:16
really wanted to get started on this problem right away.
79
256903
2654
rất muốn giải quyết vấn đề này ngay lập tức.
04:19
I was like, "How do we reduce the crushing vulnerability
80
259581
3568
Tôi kiểu như, "Chúng ta có thể làm giảm hoàn cảnh dễ bị tổn thương
04:23
of people living in these types of fragile settings?
81
263173
3771
của người dân sống trong những hoàn cảnh mỏng manh như thế bằng cách nào?
04:26
Is there any way we can start to think about
82
266968
2469
Có cách nào chúng ta có thể bắt đầu nghĩ đến việc
04:29
how to protect and quickly recover
83
269461
2705
làm thế nào để bảo vệ và hồi phục nhanh chóng
04:32
the institutions that are critical to survival,
84
272190
2809
các cơ quan chức năng cấp thiết cho việc tồn tại
04:35
like the health system?"
85
275023
1513
như cơ quan y tế hay không?
04:36
And I have to say, I had amazing colleagues.
86
276560
3321
Và tôi phải nói rằng, tôi có những đồng nghiệp tuyệt vời.
04:40
But one interesting thing about it was,
87
280402
1886
Nhưng một điều thú vị về điều này là,
04:42
this was sort of an unusual question for them.
88
282312
2484
đây là một câu hỏi bất thường đối với họ.
04:44
They were kind of like, "Oh, if you work in war,
89
284820
2309
Họ kiểu như, "Nếu bạn làm việc trong thời chiến,
04:47
doesn't that mean you work on refugee camps,
90
287153
2249
không có nghĩa là bạn làm trong trại tị nạn,
04:49
and you work on documenting mass atrocities?" --
91
289426
2432
và bạn ghi lại những hành động tàn bạo hàng loạt?"
04:51
which is, by the way, very, very, very important.
92
291882
2600
điều mà, dù sao thì cũng rất, rất, rất quan trọng.
04:55
So it took me a while to explain why I was so passionate about this issue,
93
295297
5154
Nó khiến tôi một lúc để giải thích tại sao tôi lại tha thiết với vấn đề này,
05:00
until about six years ago.
94
300475
1691
cho đến khoảng sáu năm trước.
05:02
That's when this landmark study
95
302190
2065
Đó là lúc nghiên cứu bước ngoặc này,
05:04
that looked at and described the public health consequences of war
96
304279
4109
nói về việc xem xét và mô tả hậu quả của nền y tế cộng đồng thời hậu chiến,
05:08
was published.
97
308412
1342
được xuất bản.
05:09
They came to an incredible, provocative conclusion.
98
309778
4937
Nó đưa ra một kế luận đầy kinh ngạc và khó tin.
05:15
These researchers concluded
99
315671
2649
Những nhà nghiên cứu kết luận rằng
05:18
that the vast majority of death and disability from war
100
318344
3474
phần lớn thương vong từ chiến tranh
05:21
happens after the cessation of conflict.
101
321842
2633
xảy ra sau khi cuộc xung đột kết thúc.
05:24
So the most dangerous time to be a person living in a conflict-affected state
102
324499
5038
Vậy nên thời điểm nguy hiểm nhất cho người sống trong đất nước bị ảnh hưởng xung đột
05:29
is after the cessation of hostilities;
103
329561
2043
là sau khi chiến sự kết thúc;
05:31
it's after the peace deal has been signed.
104
331628
2001
là sau khi hiệp định hòa bình được ký kết.
05:33
It's when that political solution has been achieved.
105
333653
2561
Đó là khi các giải pháp chính trị đã đạt được.
05:36
That seems so puzzling, but of course it's not,
106
336238
3534
Nghe thì có vẻ ngược ngạo, nhưng tất nhiên là không phải vậy,
05:39
because war kills people by robbing them of their clinics,
107
339796
5805
bởi vì chiến tranh giết chết người dân bằng cách lấy đi các phòng bệnh,
05:45
of their hospitals,
108
345625
1177
từ bệnh viện của họ,
05:46
of their supply chains.
109
346826
1864
từ chuỗi cung ứng của họ.
05:48
Their doctors are targeted, are killed; they're on the run.
110
348714
3591
Các bác sĩ bị nhắm làm mục tiêu, bị giết chết; họ đang trên đường chạy.
05:52
And more invisible and yet more deadly is the destruction
111
352329
3919
Và vô hình hơn nhưng nguy hiểm chết người hơn là sự phá hủy
05:56
of the health governance institutions and their finances.
112
356272
3536
các thể chế quản lý y tế và tài chính của họ.
06:00
So this is really not surprising at all to me.
113
360938
3239
Vì thế điều này không làm tôi ngạc nhiên chút nào.
06:05
But what is surprising and somewhat dismaying,
114
365610
2550
Nhưng điều đáng ngạc nhiên và khá thất vọng,
06:08
is how little impact this insight has had,
115
368184
3974
là những hiểu biết này lại ít tạo được ảnh hưởng đến mức nào,
06:12
in terms of how we think about human suffering and war.
116
372182
3584
đến cách chúng ta nghĩ về nỗi đau đớn của con người và về chiến tranh.
06:16
Let me give you a couple examples.
117
376499
1707
Để tôi cho các bạn vài ví dụ.
06:18
Last year, you may remember,
118
378926
1911
Năm ngoái, có lẽ bạn còn nhớ,
06:20
Ebola hit the West African country of Liberia.
119
380861
4125
Ebola tấn công Liberia, phía tây Châu phi.
06:25
There was a lot of reporting about this group, Doctors Without Borders,
120
385981
3868
Có rất nhiều báo cáo về nhóm 'Bác sĩ không biên giới'
06:29
sounding the alarm and calling for aid and assistance.
121
389873
2898
đã lên tiếng cảnh báo và kêu gọi viện trợ và giúp đỡ.
06:33
But not a lot of that reporting answered the question:
122
393322
3862
Nhưng không có nhiều báo cáo trả lời câu hỏi:
06:37
Why is Doctors Without Borders even in Liberia?
123
397208
2552
Tại sao 'Bác sĩ không biên giới' lại có cả ở Liberia?
06:39
Doctors Without Borders is an amazing organization,
124
399784
2676
'Bác sĩ không biên giới' là một tổ chức tuyệt vời,
06:42
dedicated and designed to provide emergency care in war zones.
125
402484
4415
được cống hiến và thiết kế để cung cấp những chăm sóc khẩn cấp cho vùng chiến.
06:47
Liberia's civil war had ended in 2003 --
126
407461
2817
Cuộc nội chiến ở Liberia đã kết thúc vào năm 2003 --
06:50
that was 11 years before Ebola even struck.
127
410302
2837
11 năm trước khi bệnh Ebola tấn công.
06:54
When Ebola struck Liberia,
128
414452
1720
Khi Ebola tấn công Liberia,
06:56
there were less than 50 doctors in the entire country
129
416196
3627
chỉ có dưới 50 bác sĩ trong cả nước
06:59
of 4.5 million people.
130
419847
1862
4.5 triệu dân.
07:02
Doctors Without Borders is in Liberia
131
422529
2184
'Bác sĩ không biên giới' ở Liberia
07:04
because Liberia still doesn't really have a functioning health system,
132
424737
3381
bởi vì Liberia vẫn chưa có một hệ thống y tế hoàn chỉnh thật sự,
07:08
11 years later.
133
428142
1667
sau 11 năm.
07:09
When the earthquake hit Haiti in 2010,
134
429833
3312
Khi động đất xảy ra ở Haiti năm 2010,
07:13
the outpouring of international aid was phenomenal.
135
433169
3533
số tiền viện trợ quốc tế đổ vào là rất đáng kinh ngạc.
07:16
But did you know that only two percent of that funding
136
436726
3671
Nhưng bạn có biết, chỉ có 2% trong số tiền viện trợ đó
07:20
went to rebuild Haitian public institutions,
137
440421
2842
dùng để tái thiết lại các cơ quan công cộng của Haiti,
07:23
including its health sector?
138
443287
1760
trong đó có cả ngành y tế?
07:25
From that perspective,
139
445697
1417
Từ góc nhìn đó,
07:27
Haitians continue to die from the earthquake even today.
140
447138
3376
người Haiti vẫn tiếp tục tử vong vì trận động đất thậm chí là ngày nay.
07:31
I recently met this gentleman.
141
451663
2077
Tôi mới gặp người đàn ông này gần đây.
07:33
This is Dr. Nezar Ismet.
142
453764
2078
Đây là bác sĩ Nezar Ismet.
07:35
He's the Minister of Health in the northern autonomous region of Iraq,
143
455866
3836
Ông là Bộ trưởng bộ Y tế ở khu tự trị phía bắc Iraq,
07:39
in Kurdistan.
144
459726
1431
tại Kurdistan.
07:41
Here he is announcing that in the last nine months,
145
461181
3882
Tại đây, ông cho biết trong 9 tháng vừa qua,
07:45
his country, his region, has increased from four million people
146
465087
4042
đất nước ông, khu vực của ông, dân số tăng từ bốn triệu
07:49
to five million people.
147
469153
1532
đến năm triệu người.
07:50
That's a 25 percent increase.
148
470709
1868
Tốc độ tăng là 25%.
07:52
Thousands of these new arrivals have experienced incredible trauma.
149
472601
3866
Hàng ngàn người mới đến đã trải qua những chấn thương khó tin.
07:56
His doctors are working 16-hour days without pay.
150
476979
4195
Các bác sĩ của ông đang làm việc 16 giờ mỗi ngày không lương.
08:02
His budget has not increased by 25 percent;
151
482867
2823
Ngân sách của ông không tăng 25%,
08:05
it has decreased by 20 percent,
152
485714
2395
nó giảm 20%,
08:08
as funding has flowed to security concerns and to short-term relief efforts.
153
488133
4641
vì ngân sách chảy vào các mảng an ninh và nỗ lực đền bù ngắn hạn.
08:13
When his health sector fails --
154
493569
1604
Khi ngành y tế của ông sụp đổ -
08:15
and if history is any guide, it will --
155
495197
2413
và nếu lịch sử có bất kỳ chỉ dẫn nào, nó sẽ --
08:17
how do you think that's going to influence
156
497634
2046
bạn nghĩ nó sẽ ảnh hưởng thế nào
08:19
the decision making of the five million people in his region
157
499704
3232
đến quyết định của năm triệu người trong vùng của ông
08:22
as they think about whether they should flee
158
502960
2819
khi họ nghĩ về việc liệu họ có nên bỏ chạy
08:25
that type of vulnerable living situation?
159
505803
2491
khỏi kiểu hoàn cảnh sống nguy khó như thế này không?
08:29
So as you can see, this is a frustrating topic for me,
160
509550
2934
Như các bạn thấy, đây là một chủ đề đầy bực mình với tôi,
08:32
and I really try to understand:
161
512508
1502
và tôi đang thật sự muốn hiểu:
08:34
Why the reluctance to protect and support
162
514034
3524
Tại sao lại có sự trì trệ trong việc bảo vệ và hỗ trợ
08:37
indigenous health systems and security systems?
163
517582
3636
những hệ thống y tế và an ninh bản địa như thế?
08:41
I usually tier two concerns, two arguments.
164
521242
2619
Tôi thường chia ra hai lớp quan tâm, hai lớp lý lẽ.
08:44
The first concern is about corruption,
165
524747
2187
Mối quan tâm đầu tiên là về sự suy đồi,
08:46
and the concern that people in these settings are corrupt
166
526958
2719
người dân sống trong hoàn cảnh đó trở nên sai lạc
08:49
and they are untrustworthy.
167
529701
1745
và không đáng tin.
08:52
And I will admit that I have met unsavory characters
168
532076
3061
Tôi thừa nhận rằng tôi đã gặp kẻ xấu xa
08:55
working in health sectors in these situations.
169
535161
2356
làm về y tế trong những hoàn cảnh như thế.
08:57
But I will tell you that the opposite is absolutely true
170
537541
3700
Nhưng tôi cũng sẽ nói rằng điều ngược lại cũng hoàn toàn đúng
09:01
in every case I have worked on,
171
541265
2030
trong tất cả trường hợp tôi đã làm việc,
09:03
from Afghanistan to Libya, to Kosovo, to Haiti, to Liberia --
172
543319
3813
từ Afghanistan đến Libya, Kosova, Haiti, Liberia --
09:07
I have met inspiring people,
173
547156
2099
Tôi đã gặp những con người đầy truyền cảm,
09:09
who, when the chips were down for their country,
174
549279
2495
những người, khi ngân sách quốc gia giảm sút,
09:11
they risked everything to save their health institutions.
175
551798
3309
họ đã mạo hiểm tất cả mọi thứ để cứu lấy hệ thống y tế của mình.
09:15
The trick for the outsider who wants to help
176
555131
3348
Mẹo cho những người ngoài cuộc muốn giúp đỡ
09:18
is identifying who those individuals are,
177
558503
2904
là xác định những người đó là ai,
09:21
and building a pathway for them to lead.
178
561431
2308
và tạo lối đi cho họ.
09:23
That is exactly what happened in Afghanistan.
179
563763
3184
Đó chính xác là những gì đã xảy ra ở Afghanistan.
09:27
One of the unsung and untold success stories
180
567534
3329
Một trong những câu chuyện chiến thắng thầm lặng
09:30
of our nation-building effort in Afghanistan
181
570887
2918
trong nỗ lực xây dựng đất nước của chúng tôi ở Afghanistan
09:33
involved the World Bank in 2002 investing heavily
182
573829
3496
liên quan đến Ngân hàng Thế giới, năm 2002 đã đầu tư rất nhiều
09:37
in identifying, training and promoting Afghani health sector leaders.
183
577349
5135
trong việc nhận diện, đào tạo, và đẩy mạnh đội ngũ lãnh đạo ngành y tế Afghanistan.
09:43
These health sector leaders have pulled off an incredible feat
184
583869
3853
Những người lãnh đạo ngành y tế đã tạo ra một kỳ công khó tin
09:47
in Afghanistan.
185
587746
1372
ở Afghanistan.
09:49
They have aggressively increased access to health care
186
589142
3947
Họ đã nỗ lực tăng khả năng tiếp cận việc chăm sóc sức khỏe
09:53
for the majority of the population.
187
593113
2016
cho đại đa số dân chúng.
09:55
They are rapidly improving the health status
188
595153
2204
Họ đã mau chóng cải thiện tình trạng sức khỏe
09:57
of the Afghan population,
189
597381
1271
của người dân Afghanistan,
09:58
which used to be the worst in the world.
190
598676
1986
nơi từng có tình trạng tệ nhất thế giới.
10:01
In fact, the Afghan Ministry of Health does things
191
601765
2822
Trên thực tế, Bộ trưởng Y tế Afghanistan đã làm những điều
10:04
that I wish we would do in America.
192
604611
1696
mà tôi ước ta có thể làm ở Mỹ.
10:06
They use things like data to make policy.
193
606331
2372
Họ dùng các thứ như dữ liệu để đề ra chiến lược.
10:08
It's incredible.
194
608727
1185
Thật khó tin.
10:09
(Laughter)
195
609936
2392
(Cười)
10:12
The other concern I hear a lot about is:
196
612352
1929
Một quan tâm nữa tôi rất hay nghe là:
10:14
"We just can't afford it, we just don't have the money.
197
614305
2602
"Chúng tôi không chi trả được, chúng tôi không có tiền.
10:16
It's just unsustainable."
198
616931
1355
Nó không thể duy trì được."
10:19
I would submit to you that the current situation
199
619239
2733
Tôi sẽ trịnh trọng công bố rằng tình trạng hiện tại
10:21
and the current system we have
200
621996
1735
và hệ thống hiện nay chúng ta có
10:23
is the most expensive, inefficient system we could possibly conceive of.
201
623755
4038
là hệ thống đắt đỏ, ít hiệu quả nhất mà chúng ta đã tạo ra.
10:27
The current situation is that when governments like the US --
202
627817
3378
Tình trạng hiện nay là khi chính phủ, như Mỹ,
10:31
or, let's say, the collection of governments
203
631219
2064
hay là, một nhóm các chính phủ
10:33
that make up the European Commission --
204
633307
1874
hình thành khối Ủy ban Châu Âu --
10:35
every year, they spend 15 billion dollars
205
635205
2649
họ chi 15 tỉ đô mỗi năm
10:37
on just humanitarian and emergency and disaster relief worldwide.
206
637878
4006
chỉ cho các việc nhân đạo, khẩn cấp, và cứu trợ thiên tai trên thế giới.
10:41
That's nothing about foreign aid, that's just disaster relief.
207
641908
3321
Không có gì cho việc hỗ trợ nước ngoài, chỉ cứu trợ thiên tai mà thôi.
10:45
Ninety-five percent of it goes to international relief agencies,
208
645895
5045
95% trong số đó chi cho các cơ quan cứu trợ quốc tế,
10:50
that then have to import resources into these areas,
209
650964
4337
sau đó phải nhập khẩu nguồn lực đến các khu vực đó,
10:55
and knit together some type of temporary health system, let's say,
210
655325
4389
và chắp vá thành một kiểu hệ thống y tế tạm thời,
10:59
which they then dismantle and send away when they run out of money.
211
659738
3569
thứ có thể tháo dỡ và đem đi khi họ hết tiền.
11:04
So our job, it turns out, is very clear.
212
664001
3930
Thế nên công việc của chúng tôi, hóa ra, lại hết sức rõ ràng.
11:09
We, as the global health community policy experts,
213
669001
4775
Chúng tôi, dưới cương vị là những nhà chuyên môn về chiến lược y tế toàn cầu,
11:13
our first job is to become experts in how to monitor
214
673800
5545
công việc đầu tiên là trở nên những nhà chuyên môn trong việc theo dõi
11:19
the strengths and vulnerabilities of health systems
215
679369
2447
độ mạnh, yếu của hệ thống y tế
11:21
in threatened situations.
216
681840
2567
trong những tình huống bị đe dọa.
11:24
And that's when we see doctors fleeing,
217
684431
2010
Đó là khi ta thấy các bác sĩ tháo chạy,
11:26
when we see health resources drying up,
218
686465
1937
khi ta thấy nguồn lực y tế cạn kiệt,
11:28
when we see institutions crumbling --
219
688426
2435
khi ta thấy các cơ quan sụp đổ --
11:30
that's the emergency.
220
690885
1613
đó là tình trạng khẩn cấp.
11:32
That's when we need to sound the alarm and wave our arms.
221
692522
3110
Đó là khi chúng ta cần gióng chuông cảnh báo và vẫy tay ra hiệu.
11:35
OK?
222
695656
1394
Ok?
11:37
Not now.
223
697074
1151
Không phải bây giờ.
11:38
Everyone can see that's an emergency, they don't need us to tell them that.
224
698249
3912
Tất cả mọi người đều có thể thấy được tình trạng khẩn cấp mà không cần phải nói.
11:42
Number two:
225
702942
1939
Thứ hai:
11:44
places like where I work at Harvard need to take their cue
226
704905
3337
những nơi như nơi tôi làm việc ở Harvard cần phải làm theo
11:48
from the World Bank experience in Afghanistan,
227
708266
2198
kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới ở Afghanistan,
11:50
and we need to -- and we will --
228
710488
1657
chúng ta phải -- và chúng ta sẽ --
11:52
build robust platforms to support health sector leaders like these.
229
712169
5263
xây dựng nền tảng vững chắc để hỗ trợ các nhà lãnh đạo ngành y tế như họ.
11:58
These people risk their lives.
230
718291
1702
Họ đang mạo hiểm tính mạng.
12:00
I think we can match their courage with some support.
231
720017
3712
Tôi nghĩ chúng ta cần hỗ trợ lòng can đảm của họ.
12:04
Number three:
232
724245
1154
Thứ ba:
12:05
we need to reach out and make new partnerships.
233
725423
2578
chúng ta phải vươn ra và tạo lập các mối quan hệ mới.
12:08
At our global health center,
234
728025
1874
Tại trung tâm y tế thế giới,
12:09
we have launched a new initiative with NATO and other security policy makers
235
729923
4012
chúng tôi làm một cuộc khởi xướng mới với NATO và các nhà chiến lược an ninh khác
12:13
to explore with them what they can do to protect health system institutions
236
733959
5366
để cùng với họ tìm ra điều họ cần làm để bảo vệ các cơ quan y tế
12:19
during deployments.
237
739349
1715
trong suốt thời gian triển khai.
12:21
We want them to see
238
741088
1540
Chúng tôi muốn họ thấy
12:22
that protecting health systems and other critical social institutions
239
742652
4700
việc bảo vệ hệ thống y tế và các cơ quan xã hội cấp thiết khác
12:27
is an integral part of their mission.
240
747376
2443
là một phần không thể tách rời trong sứ mạng của họ.
12:29
It's not just about avoiding collateral damage;
241
749843
3137
Nó không chỉ là về việc tránh thêm thiệt hại,
12:33
it's about winning the peace.
242
753004
1805
mà còn là thiết lập hòa bình.
12:36
But the most important partner we need to engage is you,
243
756545
3583
Nhưng cộng tác viên quan trọng nhất chúng tôi cần giành lấy là các bạn,
12:40
the American public, and indeed, the world public.
244
760152
3432
công chúng Mỹ, và thật ra là công chúng quốc tế.
12:43
Because unless you understand the value of social institutions,
245
763608
5696
Bởi vì nếu bạn không hiểu được giá trị của các cơ quan xã hội,
12:49
like health systems in these fragile settings,
246
769328
2511
như hệ thống y tế khi ở hoàn cảnh bấp bênh như thế,
12:52
you won't support efforts to save them.
247
772886
2248
bạn sẽ không nỗ lực để cứu lấy chúng.
12:55
You won't click on that article
248
775158
2398
Bạn sẽ không click vào bài báo
12:57
that talks about "Hey, all those doctors are on the run in country X.
249
777580
4966
nói về việc "Hey, tất cả các bác sĩ đang trốn chạy ở nước X.
13:02
I wonder what that means.
250
782570
2417
Tôi tự hỏi điều đó có nghĩa là gì.
13:05
I wonder what that means
251
785011
1852
Tôi tự hỏi điều đó có nghĩa gì
13:06
for that health system's ability to, let's say, detect influenza."
252
786887
3952
đối với khả năng của cơ quan y tế, kiểu như, phát hiện ra dịch cúm."
13:11
"Hmm, it's probably not good." That's what I'd tell you.
253
791673
3377
"Hmm, điều đó có lẽ không tốt." Đó là điều tôi sẽ nói bạn nghe.
13:15
Up on the screen,
254
795590
1164
Trên màn hình,
13:16
I've put up my three favorite American institution defenders and builders.
255
796778
6280
tôi đưa ra ba người bảo vệ và xây dựng cơ quan Mỹ mà tôi yêu thích.
13:23
Over here is George C. Marshall,
256
803666
2885
Đằng đó là George C. Marshall,
13:26
he was the guy that proposed the Marshall Plan
257
806575
2829
ông ấy là người đã đề xuất ra kế hoạch Marshall Plan
13:29
to save all of Europe's economic institutions after World War II.
258
809428
4191
để cứu tất cả các cơ quan kinh tế của Châu Âu sau Chiến tranh Thế giới II.
13:34
And this Eleanor Roosevelt.
259
814119
2353
Và đây là Eleanor Roosevelt.
13:36
Her work on human rights really serves as the foundation
260
816496
3146
Hoạt động của bà về quyền con người đã đóng vai trò như nền tảng
13:39
for all of our international human rights organizations.
261
819666
3028
của tất cả các cơ quan nhân quyền quốc tế.
13:43
Then my big favorite is Ben Franklin,
262
823150
2040
Nhân vật tôi rất yêu thích, Ben Franklin,
13:45
who did many things in terms of creating institutions,
263
825214
3208
người đã làm rất nhiều điều để xây dựng các cơ quan chức năng,
13:48
but was the midwife of our constitution.
264
828446
2767
nhưng lại là 'bà mụ' của nền hiến pháp nước Mỹ.
13:52
And I would say to you
265
832402
1724
Tôi sẽ nói với các bạn rằng
13:54
that these are folks who, when our country was threatened,
266
834150
3753
những người này, khi đất nước của chúng ta đang bị đe dọa,
13:57
or our world was threatened,
267
837927
2007
hay thế giới của chúng ta bị đe dọa,
13:59
they didn't retreat.
268
839958
1303
họ đã không lùi bước.
14:01
They didn't talk about building walls.
269
841285
2341
Họ đã không bàn về việc xây dựng những bức tường.
14:03
They talked about building institutions to protect human security,
270
843650
5381
Họ bàn về việc xây dựng những cơ quan để bảo vệ sự an toàn của con người,
14:09
for their generation and also for ours.
271
849828
2614
cho thế hệ của họ và cũng là cho thế hệ chúng ta.
14:13
And I think our generation should do the same.
272
853014
2798
Và tôi nghĩ thế hệ chúng ta cũng nên làm điều như thế.
14:16
Thank you.
273
856503
1160
Cảm ơn.
14:17
(Applause)
274
857687
2229
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7