CRISPR's Next Advance Is Bigger Than You Think | Jennifer Doudna | TED

814,750 views ・ 2023-09-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Pham Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
The essence of being human is that we solve problems.
0
4292
4171
Bản chất của con người là ta luôn tìm tòi câu trả lời.
00:08
And when we're faced with enormous problems
1
8505
2377
Và khi ta phải đối mặt với những thách thức lớn
00:10
like disease and climate change,
2
10924
2502
như dịch bệnh hay sự biến đổi khí hậu,
00:13
we need to solve them by collaboration.
3
13468
3003
ta cần phải giải quyết bằng cách hợp lực.
00:16
I'm excited to tell you about a new kind of collaboration
4
16513
3253
Tôi rất vui khi được giới thiệu về cách thức hợp lực mới
00:19
that will absolutely create solutions to these big problems.
5
19808
4254
mà chắc chắn sẽ tạo ra giải pháp cho những vấn đề nan giải này.
00:24
It's a collaboration that's unexpected
6
24062
2127
Đó là một sự hợp lực khá bất ngờ,
00:26
because it's between humans
7
26189
1543
vì nó là sự cộng tác giữa người
00:27
and the tiniest organisms that populate our planet:
8
27732
3671
và những sinh vật bé nhỏ sinh sống trên hành tinh ta:
00:31
the bacteria and other microbes that live in, on and around us.
9
31403
5046
đó là vi khuẩn và vi sinh vật sống trên ta, trong cơ thể ta, và xung quanh ta.
00:36
Bacteria may be small and unseen,
10
36449
3629
Vi khuẩn nghe chừng có vẻ nhỏ bé,
00:40
but they often have inspired transformative innovations,
11
40078
4046
những chúng là nguồn cảm hứng khởi đầu cho các phát minh vĩ đại,
00:44
including the one that has become the cornerstone of my own research.
12
44165
4171
nó đã trở thành “xương sống” của một trong những nghiên cứu của chính tôi.
00:49
Over the past decade, I've been at the forefront
13
49504
3212
Trong tập kỉ qua, tôi đã là những người dẫn đầu
00:52
of developing a revolutionary technology called CRISPR
14
52757
4380
trong việc phát triển một công nghệ vượt trội gọi là CRISPR,
00:57
that has come from the study of how bacteria fight viral infection.
15
57178
6507
là thành quả nghiên cứu của cách vi khuẩn chống lại nhiễm trùng như nào.
01:03
CRISPR is amazing because it allows us
16
63727
2836
Công nghệ CRISPR rất tuyệt vời, vì nó
01:06
to precisely edit the DNA in living organisms,
17
66563
4296
cho phép ta thay đổi cấu trúc DNA trong các cá thể sống,
01:10
including in people and plants.
18
70859
2377
bao gồm những cá thể trong người và thực vật.
01:13
With CRISPR, we can change, remove or replace the genes
19
73778
3921
Với CRISPR, ta có thể thay đổi, loại bỏ hoặc thay thế các gen
01:17
that govern the function of cells.
20
77699
2753
chi phối hoạt động của tế bào.
01:20
This means that we now have the ability to use CRISPR like a word processor
21
80452
4254
Đơn giản hơn, CRISPR giống như trình soạn thảo văn bản cho phép ta
01:24
to find, cut and paste text.
22
84748
3169
tìm, cắt, và dán câu văn.
01:29
CRISPR, amazingly, has already cured people of devastating disorders
23
89711
5505
CRISPR đã giúp chữa bệnh cho những người mắc bệnh hiểm nghèo
01:35
like sickle cell disease,
24
95258
1335
như bệnh hồng cầu lưỡi liềm,
01:36
and it's created rice plants
25
96635
2085
và nó còn tạo ra các giống lúa
01:38
that are resistant to both diseases and drought.
26
98762
3503
chống lại được cả các dịch bệnh và các cơn hạn hán.
01:42
Incredible, right?
27
102307
1418
Thật tuyệt vời, phải không nào?
01:43
But the next world-changing advance with CRISPR
28
103767
3169
Nhưng bước tiến quan trọng tiếp theo của CRISPR
01:46
will actually come from using it in a way
29
106978
3504
thực ra sẽ đến từ việc sử dụng nó theo cách
01:50
that will allow us to go to the next level
30
110482
3587
cho phép chúng ta cải tiến
01:54
by editing genes beyond just in individual organisms.
31
114069
4963
bằng cách sửa đổi gen của không chỉ từng cá thể.
01:59
We now have the ability to use CRISPR
32
119032
3170
Chúng ta giờ có khả năng dùng CRISPR
02:02
to edit entire populations of tiny microbes,
33
122202
4379
để thay đổi cả một quần thể vi sinh vật,
02:06
called microbiomes,
34
126623
1585
hay gọi là hệ vi sinh vật,
02:08
that live in and on our bodies.
35
128249
2920
sống ở trong cơ thể, hay trên bề mặt da chúng ta.
02:11
For decades, scientists studied bacteria one organism at a time,
36
131961
3587
Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã cẩn thận nghiên cứu từng cá thể một,
02:15
as if each type of bacteria behaved independently.
37
135590
3545
như thể mỗi vi khuẩn đều có hành vi khác nhau.
02:19
But we now know that bacterial behaviors,
38
139177
2169
Nhưng bây giờ ta đã hiểu rõ các vi khuẩn,
02:21
both good and bad,
39
141388
1501
cả loại tốt lẫn có hại,
02:22
result from their interactions within complex microbiomes.
40
142931
4087
hành động dựa trên các tương tác của chúng trong hệ vi sinh vật.
02:27
In humans, dysfunctional gut microbiomes
41
147060
3253
Ở con người, hệ vi sinh vật trong đường ruột rối loạn chức năng
02:30
are associated with diseases as diverse as Alzheimer's and asthma.
42
150313
4630
thường đi kèm với các bệnh như Alzheimer hay bệnh hen suyễn.
02:34
And in farm animals, microbiomes produce methane,
43
154943
3253
Và ở trong các gia cầm, hệ vi sinh vật sản sinh ra khí metan,
02:38
a powerful contributor to climate change.
44
158196
3253
tác nhân làm gia tăng biến đổi khí hậu.
02:41
But when they're healthy,
45
161449
1335
Nhưng khi ta khỏe mạnh,
02:42
both human and animal microbiomes can actually prevent disease
46
162784
3337
hệ vi sinh trong người và động vật đều có thể giúp phòng ngừa dịch bệnh
02:46
and reduce methane emissions.
47
166121
2085
và giảm thiểu lượng khí thải metan.
02:48
So to harness these benefits,
48
168248
1418
Để sử dụng những lợi ích này,
02:49
we need a way to precisely and reproducibly control
49
169708
5296
ta cần phải biết cách kiểm soát và tái tạo
02:55
these microbial communities.
50
175046
2086
các hệ vi sinh này.
02:58
So why have microbiomes been difficult to control in the past?
51
178007
3671
Vậy tại sao trước kia ta khó có thể kiểm soát các hệ vi sinh này vậy?
03:01
It turns out that microbiomes are very complex,
52
181720
2961
Hóa ra, các hệ vi sinh này rất phức tạp,
03:04
and they're difficult to manipulate.
53
184723
1918
và kiểm soát chúng là một thách thức lớn.
03:06
Antibiotics affect the entire microbiome
54
186683
3295
Thuốc kháng sinh gây ảnh hưởng lớn lên cả hệ vi sinh
03:10
and their overuse can lead to drug resistance.
55
190019
4171
và việc lạm dụng thuốc có thể làm các vi sinh này kháng thuốc.
03:14
Diet and probiotics are nonspecific
56
194190
2503
Chế độ ăn uống và chế phẩm sinh học không đặc hiệu
03:16
and they're often ineffective.
57
196693
3879
và chúng thường không có hiệu quả.
03:21
Fecal transplants face various challenges to both effectiveness and acceptance.
58
201573
5797
Công nghệ ghép phân gặp nhiều thách thức do hiệu quả thấp và không được đón nhận.
03:27
(Laughter)
59
207370
1251
(Tiếng cười)
03:29
But with CRISPR, we have a tool that works like a scalpel.
60
209664
3796
Nhưng với CRISPR, chúng tôi có công cụ như một chiếc dao phẫu thuật.
03:33
It allows us to target a particular gene in a particular kind of cell.
61
213501
4922
Nó cho phép chúng tôi làm việc với một gen nhất định của một tế bào.
03:38
With CRISPR, we can change one kind of bacterium
62
218465
5046
Với CRISPR, ta có thể thay đổi một loại vi khuẩn
03:43
without affecting all the others.
63
223553
1585
mà không làm ảnh hưởng đến các loại khác.
03:46
Another challenge is that less than one percent of the world’s microbial species
64
226347
4130
Một thách thức khác chính là có ít hơn 1% tổng số cá thể vi sinh
03:50
have been grown and studied in the lab.
65
230518
2878
được nuôi cấy và nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
03:53
Fortunately, we can now access the other 99 percent
66
233396
3921
May thay, ta có thể tìm hiểu 99% còn lại
03:57
due to the pioneering research of my colleague, Jill Banfield,
67
237317
3420
nhờ vào nghiên cứu tầm cỡ của đồng nghiệp tôi, Jill Banfield,
04:00
and her breakthrough technology,
68
240737
1585
và công nghệ vượt trội của cô ấy,
04:02
metagenomics,
69
242322
1418
di truyền học sinh thái,
04:03
which is a tool that allows us to figure out
70
243740
2627
một công cụ giúp chúng tôi phát hiện
04:06
what species are present
71
246367
1335
những cá thể đang tồn tại
04:07
and what they're doing in a microbial community.
72
247702
3587
và chúng có tác động gì trong hệ vi sinh vật.
04:11
Metagenomics creates a detailed blueprint of a complex microbiome,
73
251331
4588
Di truyền học sinh thái tạo ra một bản phả hệ chi tiết của một hệ vi sinh,
04:15
and that means that we can use it
74
255960
2086
và nó có nghĩa rằng, ta có thể sử dụng
04:18
to figure out how to use gene editing tools
75
258087
3045
để tìm ra cách sử dụng công cụ chỉnh sửa gen
04:21
in the right gene, in the right organism.
76
261174
2544
một cách đúng đắn, với một cá thể tương hợp.
04:24
You might be wondering how we can take this new knowledge
77
264969
2711
Bạn sẽ nghĩ rằng, làm thế nào để ta tận dụng công nghệ này
04:27
and harness it to solve real world problems.
78
267680
3254
và áp dụng vào đời sống để giải quyết các vấn đề?
04:30
Well, we're bringing together these two breakthrough technologies,
79
270975
4380
Chúng tôi đang cùng hợp lực hai công nghệ vượt trội này với nhau,
04:35
metagenomics and CRISPR,
80
275355
1293
di truyền học và CRISPR,
04:36
to create a brand new field of science called precision microbiome editing.
81
276648
5130
để tạo ra một chuyên ngành khoa học mới gọi là ngành sửa đổi hệ vi sinh tinh xác.
04:41
This will allow us to discover links between dysfunctional microbiomes
82
281778
4087
Điều này cho phép chúng ta khám phá quan hệ giữa những hệ vi sinh rối loạn
04:45
and disease or greenhouse gas emissions.
83
285865
2962
và dịch bệnh, hoặc với khí thải từ hiệu ứng nhà kính.
04:48
We can develop modified and improved microbiome editors
84
288827
3336
Ta có thể phát triển và cải tiến công nghệ sửa đổi này
04:52
and show that they're safe and effective.
85
292205
2544
để chứng minh rằng chúng an toàn và hiệu quả.
04:54
And we can then begin to deploy these optimized solutions
86
294791
3837
Rồi ta có thể bắt đầu triển khai những giải pháp được tối ưu hóa này
04:58
to create the kinds of solutions that will be transformative in the future.
87
298670
6006
để tạo ra những giải pháp khác mang tác động lớn đến tương lai.
05:06
So how does this affect our health and the health of our planet?
88
306678
4504
Vậy điều này gây tác động gì đến sức khỏe ta và Trái Đất?
05:11
We know the poorest countries and people are the most affected by climate change,
89
311224
3920
Chúng ta biết biến đổi khí hậu gây khó khăn cho con người và các quốc gia nghèo,
05:15
and it's a problem created by the wealthiest people.
90
315186
3921
và đó lại là vấn đề được tạo ra bởi những kẻ giàu có.
Khí metan gây tác động lớn nhất trong vấn đề này.
05:19
And methane is a big part of the problem.
91
319107
2002
05:21
It's been a major contributor to rising global temperatures
92
321109
4045
Nó làm cho nhiệt độ toàn cầu tăng cao
05:25
since preindustrial times.
93
325154
2169
từ thời tiền công nghiệp.
05:27
Specific microbiome compositions in livestock
94
327323
2628
Một số thành phần hệ sinh vật trong gia súc có thể giúp
05:29
can actually reduce methane emissions by up to 80 percent.
95
329951
3295
làm giảm thiểu khí thải metan đến 80%.
05:33
But doing that today currently requires daily interventions at enormous expense,
96
333246
5672
Nhưng nếu ta triển khai ngay, nó sẽ tốn rất nhiều nguồn lực và kinh phí,
05:38
and it just doesn't scale.
97
338960
2085
và ta không thể mở rộng quy mô.
05:41
But with precision microbiome editing,
98
341087
2127
Nhưng với sửa đổi hệ vi sinh tinh xác,
05:43
we have an opportunity to modify a calf's microbiome at birth,
99
343256
5797
ta có thể chỉnh sửa hệ vi sinh của bê con mới chào đời,
05:49
limiting that animal's impact on the climate for its entire lifetime.
100
349095
4713
làm giảm tác động của nó lên khí hậu trong suốt cuộc đời.
05:53
And this is beneficial for farmers
101
353850
3128
Và điều này cũng đem lại lợi ích tới các nông dân
05:57
because reduced methane production
102
357020
1877
vì việc giảm thiểu khí thải metan
05:58
means more efficient conversion of feed into food.
103
358897
3920
đồng nghĩa với việc chuyển đổi thức ăn thành thực phẩm hiệu quả hơn.
06:02
Importantly, these tools can be used in the future
104
362817
3712
Điều quan trong là những công cụ này có thể được sử dụng trong tương lai
06:06
to reduce methane emissions from other sources,
105
366529
2544
để giảm thiểu lượng khí thải metan từ các nguồn khác
06:09
like landfills, wastewater and rice paddies.
106
369073
3838
như bãi rác, nước thải, và đồng lúa.
06:12
Ultimately, microbiomes generate
107
372911
2627
Các hệ sinh vật tạo ra
06:15
up to two-thirds of all of the methane emissions globally.
108
375538
3796
tới 2/3 tổng lượng khí thải metan trên toàn cầu.
06:19
So our technology could really move the needle
109
379375
2628
Công nghệ của chúng tôi có thể làm xoay chuyển tình thế
06:22
in our fight against climate change.
110
382045
2168
trong cuộc chiến chống lại biến đổi khí hậu.
06:25
In human health,
111
385048
1251
Về sức khỏe con người,
06:26
asthma affects up to 300 million people around the world,
112
386341
3128
bệnh hen suyễn ảnh hưởng tới hơn 300 triệu người trên thế giới,
06:29
a number that grows by 50 percent each decade,
113
389510
2837
con số này tăng 50% mỗi thập kỉ,
06:32
and it disproportionately affects lower-income children.
114
392388
2962
và gây ảnh hưởng nhiều đến trẻ em nghèo.
06:36
Our team has identified a promising link
115
396392
2086
Chúng tôi đã xác định được mối liên hệ
06:38
between a molecule produced in the gut microbiome
116
398519
2711
giữa một phần tử được tạo ra trong hệ vi sinh đường ruột
06:41
and asthma development.
117
401230
1377
và sự phát triển bệnh hen suyễn.
06:43
With precision microbiome editing,
118
403274
1794
Bằng cách sửa đổi hệ vi sinh tinh xác,
06:45
we could offer a child at risk for asthma a noninvasive therapy
119
405068
4588
chúng tôi có thể điều trị không xâm nhập cho trẻ có nguy cơ bị hen suyễn
06:49
that would eliminate asthma-inducing molecules,
120
409656
4129
để loại bỏ các phần tử gây ra bệnh hen suyễn,
06:53
changing her life trajectory.
121
413785
1710
thay đổi cuộc sống của em.
06:56
And what's really exciting
122
416537
1419
Và điều thú vị chính là
06:57
is that these same approaches in the future could help us treat
123
417997
4546
những phương pháp điều trị tương tự trong tương lai có thể giúp ta chữa
07:02
or even prevent human diseases
124
422585
2002
hoặc thậm chí phòng ngừa các loại bệnh
07:04
that are linked to the gut microbiome,
125
424629
2294
liên quan đến hệ vi sinh đường ruột
07:06
including obesity, diabetes and Alzheimer's.
126
426965
2669
như béo phì, tiểu đường và Alzheimer.
07:10
I think it’s fascinating that we can now use CRISPR
127
430760
3128
Thật là thú vị khi giờ đây ta có thể sử dụng CRISPR
07:13
to edit the same tiny organisms that gave us CRISPR.
128
433930
4004
để sửa đổi những cá thể nhỏ bé đã góp phần tạo ra CRISPR.
07:17
In doing so, we’re collaborating with the ultimate partner: nature.
129
437976
5005
Để làm được điều này, chúng tôi đang hợp lực cùng thiên nhiên
07:22
Together, we can use CRISPR-powered precision microbiome editing
130
442981
5380
Cùng nhau, ta có thể sử dụng công nghệ CRISPR trong sửa đổi hệ vi sinh tinh xác
07:28
to build a more resilient future for all of us.
131
448361
3253
để xây dựng một tương lai vững bền hơn.
07:32
Thank you very much.
132
452448
1293
Xin cảm ơn.
07:33
(Applause)
133
453741
2294
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7