The real reason manufacturing jobs are disappearing | Augie Picado

155,722 views ・ 2017-09-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thiện Nguyễn Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
When someone mentions Cuba,
0
12700
1696
Khi một người nhắc đến Cuba,
00:14
what do you think about?
1
14420
1200
Thì bạn sẽ nghĩ về điều gì?
00:17
Classic, classic cars?
2
17020
2056
Cổ điển, xe cổ điển?
00:19
Perhaps good cigars?
3
19100
1320
Có lẽ là những điếu xì gà hảo hạng?
00:21
Maybe you think of a famous baseball player.
4
21420
2096
Có thể bạn sẽ nghĩ tới một cầu thủ bóng chày nổi tiếng.
00:23
What about when somebody mentions North Korea?
5
23540
2336
Khi ai đó nhắc đến Bắc Triều Tiên thì sao?
00:25
You think about those missile tests,
6
25900
2095
Bạn nghĩ tới những cuộc thử nghiệm tên lửa
00:28
maybe their notorious leader
7
28020
1896
Về người lãnh đạo khét tiếng của họ
00:29
or his good friend, Dennis Rodman.
8
29940
2000
Hoặc người bạn tốt của ông, Dennis Rodman
00:32
(Laughter)
9
32460
1496
(cười)
00:33
One thing that likely doesn't come to mind
10
33980
2336
Một thứ có lẽ không gợi lên
00:36
is a vision of a country,
11
36340
1760
Là tầm nhìn của một đất nước,
00:38
an open economy,
12
38780
1256
Một nền kinh tế mở,
00:40
whose citizens have access to a wide range of affordable consumer products.
13
40060
4519
Nơi người dân tiếp cận một quy mô rộng lớn các sản phẩm có giá phải chăng.
00:47
I'm not here to argue how these countries got to where they are today.
14
47060
4616
Tôi không ở đây để tranh cãi cách các nước này đạt được như ngày hôm nay.
00:51
I simply want to use them as an example of countries and citizens
15
51700
3696
Tôi chỉ muốn dùng chúng như một ví dụ
về các nước và người dân,
00:55
who have been affected, negatively affected,
16
55420
3216
những người chịu ảnh hưởng xấu bởi những chính sách hạn chế nhập khẩu
00:58
by a trade policy that restricts imports
17
58660
2280
01:01
and protects local industries.
18
61780
1520
và bảo vệ doanh nghiệp trong nước
01:04
Recently we've heard a number of countries
19
64300
2896
Gần đây chúng tôi có nghe một số nước nói về hạn chế nhập khẩu
01:07
talk about restricting imports
20
67220
2176
01:09
and protecting their local, domestic industries.
21
69420
3016
và bảo vệ những doanh nghiệp nội địa.
01:12
Now, this may sound fine in a sound bite,
22
72460
3256
Có lẽ điều này lúc đầu nghe có vẻ tốt
01:15
but what it really is is protectionism.
23
75740
2240
Nhưng nó thật sự là bảo hộ mậu dịch
01:18
We heard a lot about this during the 2016 presidential election.
24
78980
3760
Chúng ta nghe nhiều về điều này
trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2016
01:23
We heard about it during the Brexit debates
25
83420
2456
Nghe về nó trong cuộc tranh biện Brexit
01:25
and most recently during the French elections.
26
85900
3320
Và gần đây nhất trong cuộc bầu cử của Pháp
Nó thật ra là một chủ đề quan trọng
01:30
In fact, it's been a really important topic
27
90500
2736
01:33
being talked about around the world,
28
93260
2136
được nhắc đến trên toàn thế giới.
01:35
and many aspiring political leaders
29
95420
2416
Và nhiều nhà lãnh đạo chính trị ảnh hưởng
01:37
are running on platforms positioning protectionism as a good thing.
30
97860
3560
đang hoạt động trên nền tảng ủng hộ bảo hộ mậu dịch
01:42
Now, I could see why they think protectionism is good,
31
102620
2776
Tôi có thể hiểu vì sao họ nghĩ bảo vệ mậu dịch là điều tốt
01:45
because sometimes it seems like trade is unfair.
32
105420
4120
Bởi đôi khi trao đổi dường như bất công bằng.
01:50
Some have blamed trade
33
110940
1936
Một số đã đổ lỗi cho trao đổi
01:52
for some of the problems we've been having here at home in the US.
34
112900
3136
về một số vấn đề mà chúng ta đang có ở Mỹ
01:56
For years we've been hearing
35
116060
1376
Trong nhiều năm chúng ta đã nghe
01:57
about the loss of high-paying US manufacturing jobs.
36
117460
3200
về sự thua lỗ trong các việc làm sản xuất nhân công giá cao ở Mỹ
02:01
Many think that manufacturing is declining in the US
37
121380
3576
Nhiều người nghĩ rằng sản xuất đang suy thoái ở Mỹ
02:04
because companies are moving their operations offshore
38
124980
3136
vì các công ty đang dời cơ sở của họ ra nước ngoài
02:08
to markets with lower-cost labor
39
128140
2416
tới các thị trường có nhân công thấp
02:10
like China, Mexico and Vietnam.
40
130580
2560
như Trung Quốc, Mexico và Việt Nam
02:14
They also think trade agreements sometimes are unfair,
41
134540
3656
Họ cũng nghĩ thỏa thuận buôn bán cũng đôi lúc bất công
02:18
like NAFTA
42
138220
1696
như thỏa thuận NAFTA
02:19
and the Trans-Pacific Partnership,
43
139940
1816
và hợp tác xuyên Thái Bình Dương
02:21
because these trade agreements allow companies
44
141780
3456
Vì các thỏa thuận này cho phép các công ty
02:25
to reimport those cheaply produced goods back into the US
45
145260
3240
tái nhập khẩu các mặt hàng sản xuất rẻ về lại Mỹ
02:29
and other countries from where the jobs were taken.
46
149540
3136
và các nước nơi mà công việc bị lấy đi.
02:32
So it kind of feels like the exporters win
47
152700
3096
Vì vậy có cảm giác như nhà xuất khẩu thắng
02:35
and the importers lose.
48
155820
2000
và nhà nhập khẩu thua.
02:38
Now, the reality is
49
158780
1216
Tuy nhiên, thực tế là
02:40
output in the manufacturing sector in the US
50
160020
2920
Đầu ra khu vực sản xuất của Mỹ
02:43
is actually growing,
51
163900
1736
đang tăng trưởng.
02:45
but we are losing jobs.
52
165660
1576
Nhưng chúng ta đang mất đi việc làm
02:47
We're losing lots of them.
53
167260
1240
Chúng ta đang mất đi rất nhiều công việc
02:49
In fact, from 2000 to 2010,
54
169220
2696
Thật ra, từ năm 2000 đến 2010
02:51
5.7 million manufacturing jobs were lost.
55
171940
3640
5.7 triệu công việc sản xuất đã bị mất
02:56
But they're not being lost for the reasons you might think.
56
176380
3560
Nhưng chúng không bị mất đi bởi lý do mà bạn nghĩ đến
03:00
Mike Johnson in Toledo, Ohio
57
180940
1840
Mike Johnson ở Toledo, Ohio
03:03
didn't lose his jobs at the factory
58
183900
1976
đã không mất đi công việc của anh ấy ở nhà máy
03:05
to Miguel Sanchez in Monterrey, Mexico.
59
185900
2456
bởi Miguel Sanchez ở Monterrey, Mexico
03:08
No.
60
188380
1216
Không.
03:09
Mike lost his job to a machine.
61
189620
2280
Mike mất công việc anh ấy bởi một cái máy
03:13
87 percent of lost manufacturing jobs
62
193420
3296
87% các công việc sản xuất bị mất
03:16
have been eliminated because we've made improvements
63
196740
2816
đã bị loại bỏ bởi vì chúng ta đã có sự tiến bộ
03:19
in our own productivity through automation.
64
199580
2560
trong việc việc sản xuất tự động
03:23
So that means that one out of 10 lost manufacturing jobs
65
203540
4696
Nên điều đó nghĩa là 1 trong 10 việc làm bị mất
03:28
was due to offshoring.
66
208260
2280
là vì việc sản xuất ngoài nước
03:31
Now, this is not just a US phenomenon.
67
211500
2416
Đây không là một hiện tượng của riêng Mỹ
03:33
No.
68
213940
1216
Không.
03:35
In fact, automation is spreading to every production line
69
215180
3336
Thực ra, tự động hóa đang lan ra
trên mọi dây chuyền sản xuất
03:38
in every country around the world.
70
218540
1920
ở nọi nước trên thế giới.
03:41
But look, I get it:
71
221540
1616
Nhưng, tôi hiểu:
03:43
if you just lost your job
72
223180
1496
Nếu bạn vừa mất việc
03:44
and then you read in the newspaper
73
224700
1656
và khi đó bạn đọc báo
03:46
that your old company just struck up a deal with China,
74
226380
2616
rằng công ty cũ của bạn vừa có một thỏa thuận với Trung Quốc
03:49
it's easy to think you were just replaced
75
229020
2456
bạn sẽ dễ nghĩ rằng bạn vừa bị thay thế
03:51
in a one-for-one deal.
76
231500
1200
trong một thỏa thuận một đổi một
03:53
When I hear stories like this, I think that what people picture
77
233900
2976
Khi nghe câu chuyện như vậy, tôi nghĩ điều mà họ hình dung
03:56
is that trade happens between only two countries.
78
236900
3280
là thỏa thuận chỉ diễn ra giữa hai nước
04:00
Manufacturers in one country
79
240940
2416
Nhà sản xuất ở một nước
04:03
produce products and they export them
80
243380
1936
sản xuất sản phẩm và xuất khẩu chúng
04:05
to consumers in other countries,
81
245340
2640
tới người tiêu dùng ở các nước khác
04:08
and it feels like the manufacturing countries win
82
248820
3016
Và nó như là các nước sản xuất thắng
04:11
and the importing countries lose.
83
251860
2560
và các nước nhập khẩu thua.
04:15
Well, reality's a little bit different.
84
255340
2520
Tuy nhiên, thực tế có hơi khác.
04:19
I'm a supply chain professional,
85
259220
1576
Tôi là nhà cung cấp chuyên nghiệp.
04:20
and I live and work in Mexico.
86
260820
1760
Tôi sống và làm việc ở Mexico.
04:24
And I work in the middle
87
264340
1256
Và tôi làm việc ở giữa
04:25
of a highly connected network of manufacturers
88
265620
3176
một mạng kết nối cao của các nhà sản xuất
04:28
all collaborating from around the world
89
268820
2136
cộng tác trên toàn thế giới
04:30
to produce many of the products we use today.
90
270980
2400
để tạo ra nhiều mặt hàng mà ta đang dùng.
04:34
What I see
91
274420
1216
Điều tôi thấy
04:35
from my front-row seat in Mexico City
92
275660
2576
từ sự tiếp xúc trực tiếp ở thành phố Mexico
04:38
actually looks more like this.
93
278260
2320
thực ra giống như thế này
04:41
And this is a more accurate depiction of what trade really looks like.
94
281500
4080
Đây là sự diễn tả chính xác hơn về bản chất của buôn bán
04:46
I've had the pleasure of being able to see
95
286436
2000
Tôi đã có vinh dự để có thể thấy được
04:48
how many different products are manufactured,
96
288460
2496
cách mà nhiều loại hàng hóa được sản suất,
04:50
from golf clubs to laptop computers
97
290980
2816
từ gậy golf tới máy tính xách tay
04:53
to internet servers, automobiles
98
293820
2576
cho tới máy chủ Internet đến xe ô tô
04:56
and even airplanes.
99
296420
1200
và thậm chí máy bay.
04:58
And believe me, none of it happens in a straight line.
100
298340
2760
Và hãy tin tôi, mọi điều trên
không xảy ra trong một đường thẳng.
05:02
Let me give you an example.
101
302260
1286
Để tôi cho bạn một ví dụ.
05:05
A few months ago, I was touring the manufacturing plant
102
305340
4256
Một vài tháng trước, tôi tới thăm nhà máy
05:09
of a multinational aerospace company
103
309620
2976
của một công ty hàng không đa quốc gia
05:12
in Querétaro, Mexico,
104
312620
1280
ở Querétaro, Mexico.
05:14
and the VP of logistics points out a completed tail assembly.
105
314740
3560
Và phó giám đốc hậu cần giới thiệu việc lắp ráp đuôi hoàn chỉnh.
05:19
It turns out the tail assemblies are assembled from panels
106
319260
4376
Hóa ra việc lắp đuôi là lắp các tấm
05:23
that are manufactured in France,
107
323660
2496
mà được sản xuất ở Pháp,
05:26
and they're assembled in Mexico
108
326180
2216
và được lắp ở Mexico
05:28
using components imported from the US.
109
328420
2920
dùng các phụ tùng nhập khẩu từ Mỹ.
05:31
When those tail assemblies are done,
110
331860
2016
Khi việc lắp đuôi xong,
05:33
they're exported via truck to Canada
111
333900
2456
nó được xuất khẩu theo xe tải đến Canada,
05:36
to their primary assembly plant
112
336380
2176
đến nhà mấy lắp rắp chính,
05:38
where they come together
113
338580
1256
nơi tất cảđược lắp với nhau
05:39
with thousands of other parts,
114
339860
2416
cùng với hành nghìn các phần khác
05:42
like the wings and the seats
115
342300
2376
như cánh và ghế ngồi
05:44
and the little shades over the little windows,
116
344700
2896
và các tấm che trên các của sổ nhỏ.
05:47
all coming in to become a part of a new airplane.
117
347620
2400
Tất cả đến để trở thành một phần của một chiếc máy bay mới
05:51
Think about it.
118
351300
1200
Hãy nghĩ về điều đó
05:53
These new airplanes,
119
353140
1456
Những chiếc máy bay mới này
05:54
before they even take their first flight,
120
354620
2576
trước khi chúng được cất cánh lần đầu tiên
05:57
they have more stamps in their passports
121
357220
2456
chúng đã có nhiều tem trong hộ chiếu
05:59
than Angelina Jolie.
122
359700
1240
hơn cả Angelina Jolie.
06:02
Now, this approach to processing goes on all around the world
123
362580
3496
Phương thức này có mặt trên toàn thế giới
06:06
to manufacture many of the products
124
366100
2496
để sản xuất nhiều mặt hàng
06:08
we use every day,
125
368620
2536
chúng ta dùng hàng ngày
06:11
from skin cream to airplanes.
126
371180
2320
từ kem dưỡng da đến máy bay.
06:14
When you go home tonight, take a look in your house.
127
374340
2440
Khi về nhà tối nay, hãy nhìn trong nhà
06:17
You might be surprised to find a label that looks like this one:
128
377500
3200
Bạn sẽ ngạc nhiên khi thấy một cái nhãn:
06:21
"Manufactured in the USA from US and foreign parts."
129
381900
4200
"Được lắp rắp tại Mỹ với các bộ phận từ Mỹ và nước ngoài"
06:26
Economist Michael Porter
130
386980
2176
Nhà kinh tế Micheal Porter đã giải thích rất rõ hiện tượng này.
06:29
described what's going on here best.
131
389180
1960
06:31
Many decades ago, he said that it's most beneficial for a country
132
391660
4736
Nhiều thập kỷ trước, ông nói thứ tốt nhất cho 1 đất nước
06:36
to focus on producing the products it can produce most efficiently
133
396420
4376
là tập trung sản xuất hành hóa mà đất nước đó sản xuất tốt nhất
06:40
and trading for the rest.
134
400820
1760
và trao đổi chúng lấy những thứ khác.
06:43
So what he's talking about here is shared production,
135
403820
2760
Cái được nói tới là sản xuất chia nhỏ,
06:47
and efficiency is the name of the game.
136
407340
1880
và hiệu suất là điều quan trọng nhất.
06:50
You've probably seen an example of this
137
410540
2536
Bạn có thể nhìn thấy một ví dụ về điều này
06:53
at home or at work.
138
413100
1360
ở nhà hoặc tại nơi làm việc.
06:55
Let's take a look at an example.
139
415620
1736
Chúng ta hãy xem một ví dụ.
06:57
Think about how your house was built
140
417380
2120
Hãy nghĩ về cách nhà của bạn được xây
07:00
or your kitchen renovated.
141
420340
1400
hoặc bếp của bạn được cải tạo.
07:02
Typically, there's a general contractor
142
422420
2456
Thông thường, có một nhà thầu chung
07:04
who is responsible for coordinating the efforts
143
424900
2216
người chịu trách nhiệm phối hợp các nỗ lực
07:07
of all the different contractors:
144
427140
1616
của tất cả các nhà thầu khác nhau:
07:08
an architect to draw the plans,
145
428780
1640
một kiến ​​trúc sư để vẽ kế hoạch,
07:11
an earth-moving company to dig the foundation,
146
431300
2936
một công ty vận chuyển đất để đào móng,
07:14
a plumber, a carpenter and so on.
147
434260
1880
một thợ sửa ống nước, thợ mộc,...
07:16
So why doesn't the general contractor
148
436820
1856
Vậy tại sao nhà thầu chung
07:18
pick just one company
149
438700
2616
không chọn chỉ một công ty
07:21
to do all the work,
150
441340
1216
để làm tất cả công việc,
07:22
like, say, the architect?
151
442580
1200
Ví dụ, kiến ​​trúc sư?
07:24
Because this is silly.
152
444420
1200
Bởi vì nó ngớ ngẩn
07:26
The general contractor selects experts
153
446580
2296
Nhà thầu chọn các chuyên gia
07:28
because it takes years
154
448900
1736
vì phải mất nhiều năm
07:30
to learn and master
155
450660
1736
học và thành thạo
07:32
how to do each of the tasks it takes to build a house or renovate a kitchen,
156
452420
3776
làm thế nào để làm mỗi nhiệm vụ cần để làm một ngôi nhà hoặc cải tạo nhà bếp,
07:36
some of them requiring special training.
157
456220
2280
một số người yêu cầu đào tạo đặc biệt.
07:39
Think about it:
158
459860
1216
Hãy suy nghĩ về nó:
07:41
Would you want your architect to install your toilet?
159
461100
3440
Bạn có muốn kiến ​​trúc sư của bạn để lắp nhà vệ sinh của bạn?
07:45
Of course not.
160
465140
1416
Tất nhiên là không.
07:46
So let's apply this process to the corporate world.
161
466580
2840
Vì vậy, hãy áp dụng quy trình này cho hợp tác quốc tế.
07:50
Companies today focus on manufacturing
162
470020
2576
Các công ty ngày nay tập trung vào sản xuất
07:52
what they produce best and most efficiently,
163
472620
3336
những gì họ sản xuất tốt nhất và hiệu quả nhất,
07:55
and they trade for everything else.
164
475980
1840
và họ trao đổi lấy mọi thứ khác.
07:58
So this means they rely
165
478500
2696
Điều này có nghĩa là họ dựa
08:01
on a global, interconnected, interdependent network of manufacturers
166
481220
4976
vào một mạng lưới toàn cầu, kết nối với nhau, phụ thuộc của các nhà sản xuất
08:06
to produce these products.
167
486220
1256
để sản xuất các sản phẩm này.
08:07
In fact, that network is so interconnected
168
487500
2056
Trên thực tế, mạng đó được kết nối với nhau rất chặt chẽ
08:09
it's almost impossible
169
489580
1240
nó hầu như không thể
08:11
to dismantle and produce products in just one country.
170
491900
3360
khi tháo dỡ và sản xuất sản phẩm chỉ ở một quốc gia.
08:15
Let's take a look at the interconnected web
171
495940
2296
Chúng ta hãy cùng xem mạng kết nối
08:18
we saw a few moments ago,
172
498260
1656
chúng ta đã thấy một vài phút trước,
08:19
and let's focus on just one strand
173
499940
2296
và hãy tập trung vào chỉ một nhánh
08:22
between the US and Mexico.
174
502260
2080
giữa Hoa Kỳ và Mexico.
08:26
The Wilson Institute says that shared production represents
175
506460
2816
Viện Wilson nói rằng chia sẻ sản xuất đại diện
08:29
40 percent of the half a trillion dollars in trade between the US and Mexico.
176
509300
5080
40 phần trăm của nửa nghìn tỷ đô la trong thương mại giữa Hoa Kỳ và Mexico.
08:34
That's about 200 billion dollars,
177
514900
2656
Đó là khoảng 200 tỷ USD,
08:37
or the same as the GDP for Portugal.
178
517580
2960
hoặc bằng với GDP của Bồ Đào Nha.
08:41
So let's just imagine
179
521540
2536
Vậy chúng ta hãy tưởng tượng
08:44
that the US decides to impose
180
524100
3096
rằng Hoa Kỳ quyết định áp đặt
08:47
a 20 percent border tax on all imports from Mexico.
181
527220
3720
thuế biên giới 20 phần trăm trên tất cả các mặt hàng nhập khẩu từ Mexico.
08:51
OK, fine.
182
531660
1216
Tốt thôi.
08:52
But do you think Mexico is just going to stand by and let that happen?
183
532900
4360
Nhưng bạn có nghĩ rằng Mexico chỉ là sẽ đứng và để cho điều đó xảy ra?
08:57
No. No way.
184
537940
1696
Không không đời nào.
08:59
So in retaliation, they impose a similar tax
185
539660
3056
Vì vậy, để đáp lại, họ áp đặt thuế tương tự
09:02
on all goods being imported from the US,
186
542740
2840
trên tất cả hàng hoá nhập khẩu từ Hoa Kỳ,
09:06
and a little game of tit-for-tat ensues,
187
546460
2240
và sau đó một trò chơi ăn miếng trả miếng,
09:10
and 20 percent -- just imagine that 20 percent duties
188
550020
3456
và 20 phần trăm - chỉ cần tưởng tượng rằng 20 phần trăm thuế
09:13
are added to every good, product, product component
189
553500
3496
được thêm vào mọi mặt hàng, sản phẩm, thành phần sản phẩm
09:17
crossing back and forth across the border,
190
557020
2696
qua lại giữa biên giới,
09:19
and you could be looking at more than a 40 percent increase in duties,
191
559740
3336
và bạn có thể chịu nhiều hơn hơn 40 phần trăm tăng thuế,
09:23
or 80 billion dollars.
192
563100
1760
hay 80 tỷ đô la.
09:25
Now, don't kid yourself,
193
565620
1776
Đây không phải lời nói đùa
09:27
these costs are going to be passed along
194
567420
2296
những chi phí này sẽ được đẩy tới bạn và tôi.
09:29
to you and to me.
195
569740
2240
09:33
Now, let's think about what impact that might have on some of the products,
196
573780
5256
Bây giờ, hãy suy nghĩ về những tác động có thể có trên một số sản phẩm,
09:39
or the prices of the products, that we buy every day.
197
579060
2720
hoặc giá của sản phẩm, mà chúng ta mua hàng ngày.
09:42
So if a 30 percent increase in duties were actually passed along,
198
582420
4416
Vì vậy, nếu tăng 30 phần trăm trong thuế đã thực sự được áp dụng
09:46
we would be looking at some pretty important increases in prices.
199
586860
3640
chúng ta có thể sẽ thấy một số sự tăng giá khá quan trọng.
09:51
A Lincoln MKZ would go from 37,000 dollars to 48,000.
200
591460
3800
Một Lincoln MKZ sẽ tăng từ 37.000 đô la đến 48.000.
09:56
And the price of a Sharp 60-inch HDTV
201
596580
3360
Và giá của một Sharp 60-inch HDTV
10:00
would go from 898 dollars to 1,167 dollars.
202
600620
5216
sẽ đi từ 898 đô la lên 1.167 đô la.
10:05
And the price of a 16-ounce jar of CVS skin moisturizer
203
605860
4136
Và giá của bình kem dưỡng da CVS 16-ounce
10:10
would go from 13 dollars to 17 dollars.
204
610020
3440
sẽ đi từ 13 đô la đến 17 đô la.
10:14
Now, remember, this is only looking at one strand of the production chain
205
614060
5376
Bây giờ, hãy nhớ, đây chỉ là nhìn ở một khía cạnh của chuỗi sản xuất
10:19
between the US and Mexico,
206
619460
1376
giữa Mỹ và Mexico,
10:20
so multiply this out across all of the strands.
207
620860
2800
nhân điều này ra trên tất cả các nhánh,
10:24
The impact could be considerable.
208
624420
1656
Tác động có thể là rất đáng kể.
10:26
Now, just think about this:
209
626100
2656
Bây giờ, chỉ cần suy nghĩ về điều này:
10:28
even if we were able to dismantle this network
210
628780
3240
ngay cả khi chúng tôi có thể tháo dỡ mạng lưới này
10:33
and produce products in just one country,
211
633300
3216
và sản xuất các sản phẩm chỉ trong một quốc gia,
10:36
which by the way is easier said than done,
212
636540
2496
mà luôn tiện là dễ nói hơn thực hiện,
10:39
we would still only be saving or protecting
213
639060
3416
chúng ta sẽ chỉ tiết kiệm hoặc bảo vệ
10:42
one out of 10 lost manufacturing jobs.
214
642500
2896
một trong số mười công việc sản xuất bị mất.
10:45
That's right, because remember,
215
645420
2040
Đúng vậy, bởi vì hãy nhớ,
10:49
most of those jobs, 87 percent,
216
649220
2656
hầu hết các công việc đó, 87 phần trăm,
10:51
were lost due to improvements in our own productivity.
217
651900
2680
bị mất do cải tiến trong năng suất của chính chúng ta.
10:55
And unfortunately, those jobs, they're gone for good.
218
655340
3160
Và thật không may, những công việc đó, mất đi là tốt.
10:59
So the real question is,
219
659980
1560
Vì vậy, câu hỏi thực sự là,
11:02
does it make sense for us to drive up prices
220
662340
2336
liệu có hợp lý khi chúng ta đẩy giá lên
11:04
to the point where many of us can't afford the basic goods we use every day
221
664700
5520
đến mức mà nhiều người không có khả năng chi trả cho hàng hóa cơ bản hàng ngày
11:11
for the purpose of saving a job
222
671100
2216
với mục đích cứu một công việc
11:13
that might be eliminated in a couple of years anyway?
223
673340
2480
mà có thể được loại bỏ trong một vài năm nữa?
11:17
The reality is that shared production
224
677860
2016
Thực tế là chia sẻ sản xuất
11:19
allows us to manufacture higher quality products
225
679900
3656
cho phép chúng ta sản xuất sản phẩm chất lượng cao hơn
11:23
at lower costs.
226
683580
1216
với chi phí thấp hơn.
11:24
It's that simple.
227
684820
1200
Nó đơn giản như vậy thôi.
11:26
It allows us to get more
228
686780
1856
Nó cho phép chúng ta có được nhiều hơn
11:28
out of the limited resources and expertise we have
229
688660
2416
từ nguồn lực và chuyên môn hạn chế mà chúng ta có
11:31
and at the same time benefit from lower prices.
230
691100
3200
và cùng một lúc được hưởng lợi từ giá thấp hơn.
11:35
It's really important to remember
231
695380
2056
Điều rất quan trọng cần nhớ
11:37
that for shared production to be effective,
232
697460
2816
là để cho sản xuất chia sẻ có hiệu quả,
11:40
it relies on efficient cross-border movement of raw materials,
233
700300
5416
nó dựa vào hiệu quả chuyển giao nguyên liệu xuyên biên giới,
11:45
components and finished products.
234
705740
1960
các thành phần và thành phẩm.
11:48
So remember this:
235
708780
1200
Vì vậy, hãy nhớ điều này:
11:50
the next time you're hearing somebody try to sell you on the idea
236
710940
4056
lần sau bạn nghe ai đó cố gắng làm cho bạn nghĩ
11:55
that protectionism is a good deal,
237
715020
2320
chủ nghĩa bảo hộ là một thỏa thuận tốt,
11:58
it's just not.
238
718260
1576
nó chỉ đơn giản là không.
11:59
Thank you.
239
719860
1216
Cảm ơn.
12:01
(Applause)
240
721100
2760
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7