Michael Archer: How we'll resurrect the gastric brooding frog, the Tasmanian tiger

51,239 views

2013-06-27 ・ TED


New videos

Michael Archer: How we'll resurrect the gastric brooding frog, the Tasmanian tiger

51,239 views ・ 2013-06-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Long Le
00:12
I do want to test this question we're all interested in:
1
12840
2936
Tôi muốn kiểm chứng câu hỏi mà chúng ta đều quan tâm đến
00:15
Does extinction have to be forever?
2
15800
3016
Sự tuyệt chủng có phải là mãi mãi không?
00:18
I'm focused on two projects I want to tell you about.
3
18840
2696
Tôi chú trọng vào hai dự án mà tôi muốn nói với các bạn.
00:21
One is the Thylacine Project.
4
21560
1816
Một là Dự án về Thú có túi (Thylacine).
00:23
The other one is the Lazarus Project,
5
23400
1762
Thứ nữa là Dự án Lazarus,
00:25
and that's focused on the gastric-brooding frog.
6
25186
2710
chú trọng vào loài ếch ấp trứng trong bao tử
00:27
And it would be a fair question to ask,
7
27920
1896
Và cũng là hợp lí nếu có câu hỏi rằng,
00:29
why have we focused on these two animals?
8
29840
2256
tại sao chúng ta lại tập trung vào hai loài động vật này?
00:32
Well, point number one, each of them represents a unique family of its own.
9
32120
5376
Điểm thứ nhất là mỗi con
đại diện cho một họ duy nhất về loài của chúng
00:37
We've lost a whole family.
10
37520
1576
Chúng ta đã để mất toàn bộ họ này
00:39
That's a big chunk of the global genome gone.
11
39120
2616
Đó là sự mất mát một nhóm gien của trên toàn cầu
00:41
I'd like it back.
12
41760
1576
Tôi muốn lấy lại nó
00:43
The second reason is that we killed these things.
13
43360
4336
Nguyên nhân thứ hai là chúng ta đã giết chúng
00:47
In the case of the thylacine, regrettably, we shot every one that we saw.
14
47720
4936
Với trường hợp loài thú có túi, rất đáng tiếc,
chúng ta đã bắn hạ bất cứ cá thể nào trong tầm mắt Chúng ta đã tàn sát chúng
00:52
We slaughtered them.
15
52680
1436
00:54
In the case of the gastric-brooding frog, we may have "fungicided" it to death.
16
54600
5096
Với trường hợp loài ếch ấp trứng trong bao tử,
chúng ta có lẽ đã "mưu sát chúng bằng nấm mốc"
00:59
There's a dreadful fungus that's moving through the world
17
59720
2696
Có một loại nấm mốc đáng sợ đã lan ra
toàn thế giới được gọi là nấm mốc chytrid
01:02
that's called the chytrid fungus,
18
62440
1616
và nó tác động đến mọi loài ếch trên thế giới
01:04
and it's nailing frogs all over the world.
19
64080
2216
01:06
We think that's probably what got this frog,
20
66320
2048
Chúng tôi nghĩ có có lẽ là lí do khiến loài ếch này tuyệt chủng
01:08
and humans are spreading this fungus.
21
68392
2384
và con người đang phát tán loài nấm mốc này.
01:10
And this introduces a very important ethical point,
22
70800
2856
Điều này đưa ra một luận điểm luân lí rất quan trọng
01:13
and I think you will have heard this many times
23
73680
2216
Và tôi nghĩ có lẽ bạn đã nghe đến rất nhiều lần
01:15
when this topic comes up.
24
75920
1616
Khi chủ đề này được nêu ra
01:17
What I think is important
25
77560
1736
Đìều tôi cho là quan trọng đó là,
01:19
is that, if it's clear that we exterminated these species,
26
79320
3576
nếu rõ ràng là chúng ta đã tận diệt những loài này
01:22
then I think we not only have a moral obligation
27
82920
3416
vậy thì chúng ta không chỉ có nghĩa vụ về đạo đức
01:26
to see what we can do about it,
28
86360
1477
để xem xét rằng mình có thể làm được gì về điều này mà chúng ta còn phải có
01:27
but I think we've got a moral imperative to try to do something, if we can.
29
87861
4150
một sự ràng buộc về đạo đức cố gắng làm điều gì đó nếu có thể
01:32
OK. Let me talk to you about the Lazarus Project.
30
92720
2856
Tôi muốn nói về dự án Lazarus.
01:35
It's a frog. And you think, frog.
31
95600
2856
Đó là một con ếch. Bạn sẽ nghĩ, ếch à.
01:38
Yeah, but this was not just any frog.
32
98480
3376
Đúng rồi, nhưng đây không phải là con ếch thông thường
01:41
Unlike a normal frog, which lays its eggs in the water
33
101880
2776
Không giống như một con ếch thông thường đẻ trứng trong môi trường nước
01:44
and goes away and wishes its froglets well,
34
104680
2656
rồi bỏ đi và hy vọng những quả trứng đó gặp mọi điều tốt đẹp
01:47
this frog swallowed its fertilized eggs,
35
107360
3616
con ếch này nuốt những quả trứng đã được thụ tinh
vào trong bao tử nơi mà chỉ để chứa thức ăn
01:51
swallowed them into the stomach, where it should be having food,
36
111000
3656
01:54
didn't digest the eggs, and turned its stomach into a uterus.
37
114680
4496
nhưng lại không tiêu hóa những quả trứng
và biến bao tử thành dạ con.
01:59
In the stomach, the eggs went on to develop into tadpoles,
38
119200
3336
Trong bao tử, những quả trứng phát triển thành nòng nọc
02:02
and in the stomach, the tadpoles went on to develop into frogs,
39
122560
3856
và rồi những con nòng nọc tiếp tục phát triển thành ếch
02:06
and they grew in the stomach
40
126440
1656
và chúng lớn lên trong bao tử cho đến tận khi
02:08
until eventually the poor old frog was at risk of bursting apart.
41
128120
4016
con ếch già tội nghiệp gần bị căng phồng và nổ tung.
02:12
It has a little cough and a hiccup, and out comes sprays of little frogs.
42
132160
4056
Nó sẽ bị ho và nấc cục, và rồi bắn ra
từng dải ếch con
02:16
Now, when biologists saw this, they were agog.
43
136240
2736
Hiện nay, khi những nhà sinh học nhìn thấy điều này Họ đều thích thú
02:19
They thought, this is incredible.
44
139000
1936
Họ nghĩ rằng điều này rất phi thường.
02:20
No animal, let alone a frog, has been known to do this,
45
140960
3816
Không có một loài vật nào, chứ đừng nói đến loài ếch, được biết đến là có thể làm được việc này
02:24
to change one organ in the body into another.
46
144800
2136
thay đổi một bộ phận chức năng trong cơ thể thành một bộ phận khác
02:26
And you can imagine the medical world went nuts over this as well.
47
146960
3816
Và bạn có thể tưởng tượng rằng giới y khoa cũng bị chao đảo về điều này
02:30
If we could understand
48
150800
1216
Nếu chúng ta có thể tìm hiểu cách mà con ếch điều khiển
02:32
how that frog is managing the way its tummy works,
49
152040
3296
chức năng của bao tử, liệu thông tin đó
02:35
is there information here that we need to understand
50
155360
2456
có giúp chúng ta hiểu và sử dụng hữu ích
02:37
or could usefully use to help ourselves?
51
157840
3336
để giúp chính mình?
02:41
Now, I'm not suggesting we want to raise our babies in our stomach,
52
161200
3336
Điều này không có nghĩa tôi đang đề nghị chúng ta thai nghén con mình trong bao tử
02:44
but I am suggesting it's possible
53
164560
1616
nhưng tôi cho rằng có khả năng chúng có lẽ muốn
02:46
we might want to manage gastric secretion in the gut.
54
166200
2656
điều khiển việc tiết dịch trong bao tử
02:48
And just as everybody got excited about it, bang!
55
168880
2816
Ngay lúc mà mọi người hân hoan về điều này thì đùng một cái
02:51
It was extinct.
56
171720
1200
Nó bị tuyệt chủng
Tôi gọi cho bạn mình là Giáo Sư Mike Tyler
02:54
I called up my friend,
57
174120
1456
02:55
Professor Mike Tyler in the University of Adelaide.
58
175600
2381
tại Đại Học Adelaide.
Ông là người cuối cùng lưu giữ loài ếch này,
02:58
He was the last person who had this frog, a colony of these things, in his lab.
59
178005
4371
một đàn trong phòng thí nghiệm.
03:02
And I said, "Mike, by any chance --" This was 30 or 40 years ago.
60
182400
3048
Tôi hỏi rằng"Mike, liệu bằng cách nào đó ..."
điều này khỏang 30 hay 40 năm về trước--
03:05
"By any chance had you kept any frozen tissue of this frog?"
61
185472
3744
'liệu bằng cách nào đó anh đã lưu giữ mô đông lạnh của những con ếch này không?
03:09
And he thought about it,
62
189240
1216
Ông suy nghĩ và lục tìm trong tủ đông lạnh
03:10
and he went to his deep freezer, minus 20 degrees centigrade,
63
190480
3816
với nhiệt độ khoảng âm 20 độ bách phân
03:14
and he poured through everything in the freezer,
64
194320
2256
Ông lục qua mọi thứ trong tủ đông
và có một cái hũ dưới đáy tủ
03:16
and there in the bottom was a jar and it contained tissues of these frogs.
65
196600
4296
chứa mô của những con ếch này.
03:20
This was very exciting,
66
200920
1256
Điều này rất thú vị, nhưng không có lí do nào
03:22
but there was no reason why we should expect that this would work,
67
202200
3336
để chúng ta hy vọng là việc này sẽ thành công,
03:25
because this tissue had not had any antifreeze put in it,
68
205560
3936
vì những mô này không được tẩm chất chống đông
03:29
cryoprotectants, to look after it when it was frozen.
69
209520
3656
những loại chất lỏng không hình thành tinh thể khi đóng băng, để bảo quản những mô này khi bị đông lạnh
03:33
And normally, when water freezes, as you know, it expands,
70
213200
2736
Thông thường, khi nước đóng băng, nó giãn nở
03:35
and the same thing happens in a cell.
71
215960
1816
và điều này cũng diễn ra trong một tế bào.
03:37
If you freeze tissues, the water expands, damages or bursts the cell walls.
72
217800
4376
Nếu bạn đông lạnh mô, nước có trong đó sẽ giãn nở
gây tổn hại hay phá vỡ màng tế bào
Chúng tôi quan sát mô dưới kính hiển vi
03:42
Well, we looked at the tissue under the microscope.
73
222200
2416
03:44
It actually didn't look bad. The cell walls looked intact.
74
224640
2736
Nó trông không tệ lắm. Màng tế bào trông còn nguyên
Vậy nên chúng tôi cho rằng nên thử một chuyến
03:47
So we thought, let's give it a go.
75
227400
1626
Điều chúng tôi đã làm được gọi là
03:49
What we did is something called somatic cell nuclear transplantation.
76
229480
4256
sự cấy ghép nhân tế bào thể.
03:53
We took the eggs of a related species, a living frog,
77
233760
3616
Chúng tôi lấy trứng của một loài ếch họ hàng đang còn sống,
03:57
and we inactivated the nucleus of the egg.
78
237400
2856
Chúng tôi rút bỏ nhân trứng
04:00
We used ultraviolet radiation to do that.
79
240280
2416
bằng tia phóng xạ cực tím
04:02
And then we took the dead nucleus from the dead tissue of the extinct frog
80
242720
4736
Sau đó lấy nhân chết từ mô chết
của loài ếch bị tuyệt chủng và đưa những nhân này vào trong trứng
04:07
and we inserted those nuclei into that egg.
81
247480
3096
04:10
Now, by rights, this is kind of like a cloning project,
82
250600
3456
Theo luật thì đây đại loại như dự án nhân bản vô tính
giống như dự án tạo ra cừu Dolly, nhưng thực chất nó rất khác biệt
04:14
like what produced Dolly,
83
254080
1216
04:15
but it's actually very different,
84
255320
1616
04:16
because Dolly was live sheep into live sheep cells.
85
256960
2736
vì trường hợp cừu Dolly là tạo ra nhân bản sống từ những tế bào sống
04:19
That was a miracle, but it was workable.
86
259720
2336
Đó là một phép màu,nó có tính khả thi.
Điều mà chúng tôi làm là lấy nhân tế bào chết từ một loài tuyệt chủng
04:22
What we're trying to do is take a dead nucleus from an extinct species
87
262080
3656
04:25
and put it into a completely different species and expect that to work.
88
265760
3376
cấy vào một loài hoàn toàn khác và hy vọng thành công
04:29
Well, we had no real reason to expect it would,
89
269160
2296
Chúng tôi không có lí do nào dể hy vọng như thế
04:31
and we tried hundreds and hundreds of these.
90
271480
2650
chúng tôi đã thực nghiệm hàng trăm cái như thế
04:34
And just last February, the last time we did these trials,
91
274800
2776
Và vào tháng hai năm ngoái, lần cuối cùng chúng tôi thực nghiệm
04:37
I saw a miracle starting to happen.
92
277600
2840
Tôi thấy một phép lạ bắt đầu xảy ra,
Điều chúng tôi tìm được là hầu hết những cái trứng đó không thành công
04:41
What we found was most of these eggs didn't work,
93
281040
3296
04:44
but then suddenly, one of them began to divide.
94
284360
2976
nhưng đột nhiên một cái bắt đầu phân chia
04:47
That was so exciting.
95
287360
1376
Điều dó thật thú vị. Và rồi cái trứng đó lại phân chia
04:48
And then the egg divided again. And then again.
96
288760
2896
và cứ thế tiếp tục. Rồi trong thời gian ngắn
04:51
And pretty soon, we had early-stage embryos
97
291680
3016
chúng tôi đã có một bào thai ở giai đọan đầu với hàng trăm tế bào đang phân chia
04:54
with hundreds of cells forming those.
98
294720
2776
04:57
We even DNA-tested some of these cells,
99
297520
2776
Chúng tôi thậm chí đã làm xét nghiệm ADN cho những tế bào này
và ADN của lòai ếch tuyệt chủng có trong những tế bào này
05:00
and the DNA of the extinct frog is in those cells.
100
300320
3816
05:04
So we're very excited. This is not a tadpole. It's not a frog.
101
304160
3496
Chúng tôi rất hào hứng. Đây không phải là một con nòng nọc
Không phải là một con ếch.Nhưng đó là một quá trình dài hơi trong cuộc hành trình này
05:07
But it's a long way along the journey
102
307680
2736
05:10
to producing, or bringing back, an extinct species.
103
310440
2816
để tạo ra, hay tái sinh một loài tuyệt chủng
05:13
And this is news.
104
313280
1216
Đây là một thông tin mà chúng tôi vẫn chưa tuyên bố ra ngoài công chúng
05:14
We haven't announced this publicly before.
105
314520
2456
Chúng tôi rất hào hứng. Chúng tôi phải cố gắng qua được mốc này
05:17
We're excited.
106
317000
1216
05:18
We've got to get past this point.
107
318240
1616
05:19
We now want this ball of cells to start to gastrulate,
108
319880
2524
Hiện tại chúng tôi muốn bọc tế bào này bắt đầu quá trình hình thành phôi dạ
05:22
to turn in so that it will produce the other tissues.
109
322428
2628
tập hợp lại để rồi tạo ra những mô khác
05:25
It'll go on and produce a tadpole and then a frog.
110
325080
3696
Quá trình này tiếp tục để tạo ra nòng nọc và sau đó là ếch
05:28
Watch this space.
111
328800
1216
hãy trông chừng nơi này nhé. Tôi nghĩ chúng ta sẽ thấy loài ếch này
05:30
I think we're going to have this frog hopping
112
330040
2193
nhảy nhót vui vẻ trở lại với thế giới này đấy
05:32
glad to be back in the world again.
113
332257
1719
Cám ơn. (Vỗ tay)
05:34
(Applause)
114
334720
1816
05:36
Thank you.
115
336560
1206
05:37
(Applause)
116
337790
2106
05:39
We haven't done it yet, but keep the applause ready.
117
339920
2658
Chúng tôi vẫn chưa làm được điều này, nhưng hãy giữ những tràng pháo tay đó sẳn sàng
Dự án thứ hai mà tôi muốn nói đến là Dự Án Thú Có Túi
05:43
The second project I want to talk to you about is the Thylacine Project.
118
343080
3976
05:47
The thylacine looks a bit, to most people, like a dog,
119
347080
3856
Với nhiều người, loài thú này trông có vẻ giống như một chú chó
05:50
or maybe like a tiger, because it has stripes.
120
350960
2143
hay có lẽ giống cọp, vì nó có vằn trên thân
nhưng nó không có họ hàng gì với bất kì loài nào kể trên
05:53
But it's not related to any of those. It's a marsupial.
121
353127
2809
Nó là loài thú có túi. Nuôi con non trong một cái túi
05:55
It raised its young in a pouch, like a koala or a kangaroo would do,
122
355960
4176
giống như loài gấu koala hay kang-gu-ru,
nó có một lịch sử rất dài và thú vị
06:00
and it has a long history, a long, fascinating history,
123
360160
5016
06:05
that goes back 25 million years.
124
365200
2896
bắt đầu từ 25 triệu năm trước
Nhưng đó cũng là một lịch sử bi tráng
06:08
But it's also a tragic history.
125
368120
1615
06:10
The first one that we see occurs in the ancient rain forests of Australia
126
370200
4936
Con đầu tiên chúng ta thấy xuất hiện trong những khu rừng mưa nhiệt đới cổ đại
tại Úc khỏang 25 triệu năm trước
06:15
about 25 million years ago,
127
375160
1976
Và Hội Đồng Địa Lý Quốc Gia đang giúp chúng tôi
06:17
and the National Geographic Society
128
377160
2336
06:19
is helping us to explore these fossil deposits.
129
379520
2231
khảo sát lớp trầm tích hóa thạch này. Đây là Riversleigh
06:21
This is Riversleigh.
130
381775
1521
06:23
In those fossil rocks are some amazing animals.
131
383320
3056
Trong những lớp đá kia là những loài động vật tuyệt vời
06:26
We found marsupial lions.
132
386400
1896
Chúng tôi đã tìm thấy những con sư tử có túi
06:28
We found carnivorous kangaroos.
133
388320
2576
Loài kang-gu-ru ăn thịt.
06:30
It's not what you usually think about as a kangaroo,
134
390920
2456
Nó không giống như những gì bạn thường nghĩ về một con kang-gu-ru
nhưng đây là những con kang-gu-ru ăn thịt.
06:33
but these are meat-eating kangaroos.
135
393400
1736
Chúng tôi tìm thấy loài chim lớn nhất trên thế giới
06:35
We found the biggest bird in the world,
136
395160
1896
06:37
bigger than that thing that was in Madagascar,
137
397080
2143
lớn hơn loài đã từng sống tại Madagaska,
06:39
and it too was a flesh eater.
138
399247
1489
nó cũng là loài ăn thịt sống. Nó là một loài vịt to lớn kì lạ
06:40
It was a giant, weird duck.
139
400760
2256
06:43
And crocodiles were not behaving at that time either.
140
403040
2896
Và những con cá sấu thời đó cũng không hung tợn
06:45
You think of crocodiles as doing their ugly thing,
141
405960
2376
Bạn nghĩ cá sấu gây ra những điều xấu xa
06:48
sitting in a pool of water.
142
408360
1416
nằm trong những vũng nước
06:49
These crocodiles were actually out on the land
143
409800
2536
Những con cá sấu này thực sự sống trên mặt đất
06:52
and they were even climbing trees and jumping on prey on the ground.
144
412360
5216
chúng thậm chí còn trèo cây và nhảy bổ xuống con mồi
trên mặt đất.
06:57
We had, in Australia, drop crocs. They really do exist.
145
417600
4151
Chúng từng có loại cá sấu nhảy này tại Úc. Chúng có tồn tại
07:01
(Laughter)
146
421775
1099
07:02
But what they were dropping on was not only other weird animals
147
422898
3018
Chúng không chỉ nhảy xuống trên
những loài vật kì lạ mà còn cả loài thú có túi
07:05
but also thylacines.
148
425940
1276
07:07
There were five different kinds of thylacines in those ancient forests,
149
427240
3936
Đây là 5 loài thú có túi khác nhau trong những khu rừng cổ đại đó
Kích cỡ từ tầm rất lớn đến tầm trung bình
07:11
and they ranged from great big ones to middle-sized ones
150
431200
4456
07:15
to one that was about the size of a chihuahua.
151
435680
3736
và cho đến tầm chỉ cỡ bằng con chó chihuahua.
07:19
Paris Hilton would have been able
152
439440
1616
Paris Hilton có lẽ cũng đã có thể mang theo
một trong những con này trong túi xách nhỏ xinh
07:21
to carry one of these things around in a little handbag,
153
441080
2656
07:23
until a drop croc landed on her.
154
443760
1776
cho tới khi một con cá sấu nhảy hạ cánh trên cô nàng
07:25
At any rate, it was a fascinating place,
155
445560
1936
Dù sao đi nữa, đó cũng là nơi kì thú,
07:27
but unfortunately, Australia didn't stay this way.
156
447520
2776
nhưng không may, Châu Úc không tồn tại mãi với điều kiện đó
07:30
Climate change has affected the world for a long period of time,
157
450320
3496
Sự biến đổi khí hậu đã tác động lên toàn thế giới trong thời gian dài
07:33
and gradually, the forests disappeared, the country began to dry out,
158
453840
4416
và dần dần, những cánh rừng biến mất
nơi này bắt đầu khô hạn,
07:38
and the number of kinds of thylacines began to decline,
159
458280
2616
số lượng về chủng loại của loài thú có túi bắt đầu giảm sút
07:40
until by five million years ago,
160
460920
1576
cho đến 5 triệu năm trước, chỉ còn lại 1 con,
07:42
only one left.
161
462520
1176
07:43
By 10,000 years ago, they had disappeared from New Guinea,
162
463720
3536
Khoảng 10 ngàn năm trước, chúng đã biến mất
tại New Guinea, và không may
07:47
and unfortunately, by 4,000 years ago, somebodies, we don't know who this was,
163
467280
6856
khoảng 4 ngàn năm trước, vài người nào đó
chúng ta không biết là ai, đã đưa loài chó dingo
07:54
introduced dingoes -- this is a very archaic kind of a dog --
164
474160
3736
đến Úc. Đây là loài chó rất cổ xưa
07:57
into Australia.
165
477920
1216
Và bạn có thể thấy, thân hình chó dingo rất giống
07:59
And as you can see,
166
479160
1216
08:00
dingoes are very similar in their body form to thylacines.
167
480400
2816
với loài thú có túi.
08:03
That similarity meant they probably competed.
168
483240
2936
Sự tương đồng đó có nghĩa là có lẽ chúng đã cạnh tranh với nhau
08:06
They were eating the same kinds of foods.
169
486200
1976
Chúng ăn cùng loại thức ăn
Thậm chí có khả năng người bản địa đã nuôi
08:08
It's even possible that aborigines were keeping some of these dingoes as pets,
170
488200
4616
những con chó dingo như thú cưng, và vì thế
08:12
and therefore they may have had an advantage in the battle for survival.
171
492840
3436
chúng đã có lẽ có lợi thế trong cuộc chiến sinh tồn
08:16
All we know is, soon after the dingoes were brought in,
172
496300
2616
Những gì chúng ta biết đó là sau khi loài chó dingo được đưa đến
08:18
thylacines were extinct in the Australian mainland,
173
498940
2416
loài thú có túi bị tuyệt chủng trên đất Úc
08:21
and after that they only survived in Tasmania.
174
501380
2478
sau đó chúng chỉ tồn tại ở Tasmania.
08:25
Then, unfortunately,
175
505480
1216
Sau đó, không may, phần tiếp của câu chuyện buồn của loài thú có túi
08:26
the next sad part of the thylacine story is that Europeans arrived in 1788,
176
506720
4536
là những người Châu Âu đến vào năm 1788, và họ mang
08:31
and they brought with them the things they valued,
177
511280
2776
đến những thứ quý gí đối với họ bao gồm cả cừu
08:34
and that included sheep.
178
514080
1680
Họ nhìn thoáng qua loài thú có túi
08:36
They took one look at the thylacine in Tasmania,
179
516360
2536
08:38
and they thought, hang on, this is not going to work.
180
518920
3096
và nghĩ, chờ chút, thế này thì không được rồi
08:42
That guy is going to eat all our sheep.
181
522040
2247
Loài thú đó sẽ ăn hết cừu của chúng ta mất
08:44
That was not what happened, actually.
182
524938
2238
Điều đó thực sự không xảy ra
Chó rừng có ăn một vài con cừu nhưng loài thú có túi không mảy may động đến cừu
08:47
Wild dogs did eat a few of the sheep, but the thylacine got a bad rap.
183
527200
3575
08:50
But immediately, the government said, that's it, let's get rid of them,
184
530799
3976
Nhưng ngay lập tức, chính quyền tuyên bố, đúng là nó
hãy loại trừ chúng, họ trả tiền
08:54
and they paid people to slaughter every one that they saw.
185
534799
3253
để cho người đi tàn sát bất cứ cá thể nào họ thấy
08:58
By the early 1930s,
186
538600
2296
Đến đầu những năm 1930, 3-4 ngàn thú có túi
09:00
3,000 to 4,000 thylacines had been murdered.
187
540920
3816
đã bị giết. Đó là một thảm họa,
09:04
It was a disaster, and they were about to hit the wall.
188
544760
3365
và họ đã đạt mức không còn gì để giết
Hãy xem đoạn phim này
09:09
Have a look at this bit of film footage.
189
549080
2456
09:11
It makes me very sad because, while it's a fascinating animal,
190
551560
3736
Nó khiến tôi rất buồn, vì nó là một con vật rất tuyệt vời
09:15
and it's amazing to think that we had the technology to film it
191
555320
5056
Thật tuyệt vời khi nghĩ lại chúng ta đã có công nghệ để ghi hình lại nó
09:20
before it actually plunged off that cliff of extinction,
192
560400
4056
trước khi nó lao xuống bờ vực tuyệt chủng
09:24
we didn't, unfortunately, at this same time,
193
564480
2616
không may là tại thời điểm đó, chúng ta đã không
09:27
have a molecule of concern about the welfare for this species.
194
567120
4056
có một chút gì gọi là quan ngại bảo vệ cho loài này
09:31
These are photos of the last surviving thylacine, Benjamin,
195
571200
3376
Đây là những tấm hình của con thú có túi sống sót cuối cùng, Benjamin
09:34
who was in the Beaumaris Zoo in Hobart.
196
574600
2299
Trong sở thú Beaumaris tại Hobart.
09:37
To add insult to injury,
197
577680
1616
Tồi tệ hơn nữa, họ đã xóa sổ loài này
09:39
having swept this species nearly off the table,
198
579320
3696
gần như hoàn toàn, con vật này, nó chết vì bị bỏ mặc
09:43
this animal, when it died of neglect --
199
583040
2496
09:45
The keepers didn't let it into the hutch on a cold night in Hobart.
200
585560
3981
những người chăm sóc đã không đưa nó vào chuồng có mái che
trong một đêm giá rét tại Hobart. Nó chết bởi cái lạnh
09:50
It died of exposure, and in the morning, when they found the body of Benjamin,
201
590080
3856
và vào buổi sáng, khi họ thấy xác Benjamin
09:53
they still cared so little for this animal that they threw the body in the dump.
202
593960
4978
họ vẫn thờ ơ với nó
họ quẳng nó vào đống rác
10:00
Does it have to stay this way?
203
600600
1920
Có cần tiếp diễn như vậy chăng?
10:03
In 1990, I was in the Australian Museum.
204
603720
2376
Vào năm 1990, Tôi vào Viện Bảo Tàng Nước Úc
10:06
I was fascinated by thylacines.
205
606120
1736
Tôi bị hấp dẫn bởi lòai thú có túi. Tôi vẫn luôn bị ám ảnh với những con thú này
10:07
I've always been obsessed with these animals.
206
607880
2096
Lúc đó tôi đang nghiên cứu về sọ, cố gắng tìm ra
10:10
And I was studying skulls,
207
610000
1256
10:11
trying to figure out their relationships to other sorts of animals,
208
611280
3256
mối liên quan của chúng với các loài động vật khác
10:14
and I saw this jar,
209
614560
1976
Và tôi thấy cái hũ này, trong đó
10:16
and here, in the jar, was a little girl thylacine pup,
210
616560
4536
và một con thú có túi non cái, khoảng 6 tháng tuổi
10:21
perhaps six months old.
211
621120
1696
10:22
The guy who had found it and killed the mother
212
622840
2336
Người tìm ra nó đã giết mẹ nó
và ướp con non này trong rượu
10:25
had pickled the pup, and they pickled it in alcohol.
213
625200
3136
10:28
I'm a paleontologist, but I still knew alcohol was a DNA preservative.
214
628360
3616
Tôi là một nhà cổ sinh vật, nhưng vẫn biết rượu là một chất bảo tồn ADN
10:32
But this was 1990, and I asked my geneticist friends,
215
632000
4336
Nhưng đây là năm 1990, tôi đã hỏi những người bạn là những nhà di truyền học
10:36
couldn't we think about going into this pup
216
636360
2416
chúng ta có thể nghĩ đến việc nghiên cứu con thú non này
10:38
and extracting DNA, if it's there,
217
638800
2976
và chiết xuất ra ADN nếu có,
10:41
and then somewhere down the line in the future,
218
641800
2216
và rồi vào lúc nào đó trong tương lai
chúng ta sẽ sử dụng ADN này hồi sinh lòai thú có túi
10:44
we'll use this DNA to bring the thylacine back?
219
644040
2216
Những nhà di truyền học cười lớn. Nhưng đó là 6 năm trước khi cừu Dolly ra đời
10:46
The geneticists laughed. But this was six years before Dolly.
220
646280
3755
10:50
Cloning was science fiction.
221
650791
1747
Nhân bản vô tính là khoa học viễn tưởng. Nó đã chưa từng xảy ra
10:52
It had not happened.
222
652562
1234
10:53
But then suddenly cloning did happen.
223
653820
2396
Nhưng sau đó nhân bản vô tình bất thình lình xảy ra
10:56
And I thought, when I became director of the Australian Museum,
224
656240
3136
Và tôi nghĩ, khi tôi trở thành giám đốc
của Viện Bảo Tàng Úc, tôi sẽ thử làm như thế
10:59
I'm going to give this a go.
225
659400
1336
11:00
I put a team together.
226
660760
1456
Tôi đã tập hợp một đội ngũ.
11:02
We went into that pup to see what was in it,
227
662240
2856
Chúng tôi nghiên cứu con thú non để coi có gì trong đó
11:05
and we did find thylacine DNA.
228
665120
2176
và tìm thấy ADN. Đó là khoảnh khắc tìm thấy tuyệt vời
11:07
It was a eureka moment. We were very excited.
229
667320
2176
Chúng tôi rất hân hoan.
11:09
Unfortunately, we also found a lot of human DNA.
230
669520
3696
Không may là, chúng tôi cũng tìm thấy rất nhiều ADN của người
11:13
Every old curator who'd been in that museum
231
673240
2976
Của mọi người phụ trách bảo tàng trước đây
11:16
had seen this wonderful specimen,
232
676240
1856
những người đã xem mẫu vật tuyệt vời này
đưa tay vào hũ lấy nó ra và nghĩ
11:18
put their hand in the jar, pulled it out and thought,
233
678120
2496
11:20
"Wow, look at that," plop, dropped it back in the jar,
234
680640
2536
"Chà, nhìn kìa," tõm, thả nó vào lại trong hũ
làm vấy bẩn mẫu vật này.
11:23
contaminating this specimen.
235
683200
1576
11:24
And that was a worry.
236
684800
1296
Đó là điều đáng lo ngại nếu như mục tiêu là để lấy ADN
11:26
If the goal here was to get the DNA out
237
686120
2216
11:28
and use the DNA down the track to try to bring a thylacine back,
238
688360
3936
để sau này sử dụng hồi sinh loài thú có túi
Điều chúng tôi không muốn xảy ra là khi dữ liệu
11:32
what we didn't want happening
239
692320
1416
11:33
when the information was shoved into the machine
240
693760
2256
được quẳng vào trong máy và bánh xe quay vòng
11:36
and the wheel turned around and the lights flashed,
241
696040
2416
rồi ánh sáng lóe lên và kìa một người phụ trách bảo tàng
11:38
was to have a wizened old horrible curator pop out the other end of the machine.
242
698480
3976
nhăn nheo già nua đến hãi hùng hiện ra bên kia máy
11:42
It would've kept the curator very happy, but it wasn't going to keep us happy.
243
702480
3696
Điều này sẽ có lẽ sẽ khiến người phụ trách bảo tàng thấy vui
nhưng chẳng vui cho chúng tôi chút nào.
Vậy nên chúng tôi quay trở lại với mẫu vật và bắt đầu tìm kiếm
11:46
So we went back to these specimens and we started digging around,
244
706200
3056
11:49
and particularly, we looked into the teeth of skulls,
245
709280
3136
cụ thể là chúng tôi tìm trong những chiếc răng của cái sọ
11:52
hard parts where humans had not been able to get their fingers,
246
712440
3056
phần cứng mà con người chưa đụng tay vào
11:55
and we found much better quality DNA.
247
715520
1944
rồi chúng tôi tìm thấy những mẫu ADN chất lượng hơn
Chúng tôi tìm thấy những nhân gien ty thể ở đó
11:58
We found nuclear mitochondrial genes.
248
718000
2176
12:00
It's there. So we got it.
249
720200
1496
Chúng tôi đã có được cái cần tìm
12:01
OK. What could we do with this stuff?
250
721720
2456
Vậy chúng tôi đã có thể làm gì với thứ này?
12:04
Well, George Church, in his book, "Regenesis,"
251
724200
2196
George Church đã đề cập đến trong cuốn sách"Tái sáng thế" của ông
12:06
has mentioned many of the techniques that are rapidly advancing
252
726420
3036
rất nhiều những kỹ thuật đang phát triển nhanh chóng
12:09
to work with fragmented DNA.
253
729480
1614
để phục vụ cho việc nghiên cứu các đoạn mạch ADN
12:11
We would hope that we'll be able to get that DNA back into a viable form,
254
731520
4616
Chúng tôi hy vọng sẽ phục hồi được phần ADN đó
trong tình trạng có thế sống được, và rồi, cũng giống như việc chúng tôi đã thực hiện trong dự án Lazarus,
12:16
and then, much like we've done with the Lazarus Project,
255
736160
2656
12:18
get that stuff into an egg of a host species.
256
738840
3056
cấy phần ADN đó vào trong trứng của một loài vật chủ
12:21
It has to be a different species. What could it be?
257
741920
2416
Nó sẽ cho ra một loài hoàn toàn khác.
Đó có thể là con gì? tại sao nó không thể là một con ác quỷ đảo Tasmania?
12:24
Why couldn't it be a Tasmanian devil?
258
744360
1776
12:26
They're related, distantly, to thylacines.
259
746160
2066
Chúng có quan hệ họ hàng xa với loài thú có túi
12:28
And then the Tasmanian devil is going to pop a thylacine out the south end.
260
748760
3690
Rồi con ác quỷ đảo Tasmania sẽ sinh ra
một con thú có túi tại phía nam.
12:33
Critics of this project say, hang on.
261
753164
3012
Những người bình luận về dự án này nói rằng, chờ chút.
12:36
Thylacine, Tasmanian devil? That's going to hurt.
262
756200
3607
Thú có túi, ác quỷ đảo Tasmania. điều này không ổn chút nào
12:40
No, it's not. These are marsupials.
263
760320
2856
Không phải thế. Chúng là những con thú có túi thôi
12:43
They give birth to babies that are the size of a jelly bean.
264
763200
2856
Chúng sinh ra những con non với kích thước chỉ bằng một viên kẹo dẻo hình hạt đậu
Con ác quỷ đảo Tasmania thậm chí còn không biết khi nó sinh con
12:46
That Tasmanian devil's not even going to know it gave birth.
265
766080
3376
12:49
It is, shortly, going to think
266
769480
1456
Ngay sau đó nó sẽ nghĩ mình vừa sinh ra một
12:50
it's got the ugliest Tasmanian devil baby in the world,
267
770960
3096
con ác quỷ đảo Tasmania xấu nhất thế giới
có lẽ nó sẽ cần trợ giúp để vượt qua việc này.
12:54
so maybe it'll need some help to keep it going.
268
774080
2913
12:58
Andrew Pask and his colleagues have demonstrated
269
778440
2256
Andrew Pask và những đồng nghiệp của ông đã minh chứng
13:00
this might not be a waste of time.
270
780720
1856
đây có lẽ không phải là việc vô bổ
13:02
And it's sort of in the future, we haven't got there yet,
271
782600
2696
Nó nằm trong tương lai mặc dù chúng ta chưa tiến đến đó
nhưng đó là những điều mà chúng ta muốn nghĩ tới
13:05
but it's the kind of thing we want to think about.
272
785320
2376
Họ lấy mẫu ADN của con thú có túi được ngâm bảo quản
13:07
They took some of this same pickled thylacine DNA
273
787720
2536
13:10
and they spliced it into a mouse genome,
274
790280
3296
rồi nối vào một hệ gien của chuột,
13:13
but they put a tag on it
275
793600
1496
họ gắn một dấu hiệu lên nó để bất cứ
13:15
so that anything that this thylacine DNA produced
276
795120
3976
vật chất nào được tạo ra từ ADN của loài thú có túi
sẽ có màu xanh dương lá trên cơ thể chuột con
13:19
would appear blue-green in the mouse baby.
277
799120
2856
13:22
In other words, if thylacine tissues were being produced by the thylacine DNA,
278
802000
4136
Nói một cách khác, nếu mô của loài thú có túi được tạo ra
bởi ADN của thú có túi, nó cũng dễ dàng được nhận ra
13:26
it would be able to be recognized.
279
806160
1896
Khi chuột con sinh ra, nó sẽ chứa đầy những mô màu xanh dương lá
13:28
When the baby popped up, it was filled with blue-green tissues.
280
808080
4016
Đó là dấu hiệu cho chúng ta biết liệu có thể lấy lại được hệ gien đó
13:32
And that tells us if we can get that genome back together,
281
812120
2776
13:34
get it into a live cell,
282
814920
1456
cấy nó vào trong một tế bào sống, rồi nó sẽ sản sinh những vật chất của loài thú có túi
13:36
it's going to produce thylacine stuff.
283
816400
2494
13:39
Is this a risk?
284
819440
1536
có mạo hiểm không?
13:41
You've taken the bits of one animal
285
821000
1936
Bạn đã lấy một phần của một loài vật
13:42
and you've mixed them into the cell of a different kind of an animal.
286
822960
3247
rồi trộn nó vào trong tế bào của một loài hoàn toàn khác
Liệu chúng ta sẽ tạo ra một xác sống như Frankenstein?
13:46
Are we going to get a Frankenstein? Some kind of weird hybrid chimera?
287
826231
4105
Thứ gì đó giống như con vật lai hỗn tạp?
13:50
And the answer is no.
288
830360
1256
Câu trả lời là không.
13:51
If the only nuclear DNA that goes into this hybrid cell is thylacine DNA,
289
831640
4736
Nếu chỉ nhân ADN cấy vào trong tế bào lai
là của thú có túi, thì nó chính là thứ duy nhất sẽ được sinh ra
13:56
that's the only thing that can pop out the other end of the devil.
290
836400
3170
từ cơ thể của con ác quỷ đảo Tasmania
14:00
OK, if we can do this, could we put it back?
291
840520
3496
Nếu chúng ta làm được thế này, liệu có thể đưa nó trở lại?
14:04
This is a key question for everybody.
292
844040
1776
Đây là câu hỏi chính yếu cho mọi người.
14:05
Does it have to stay in a laboratory, or could we put it back where it belongs?
293
845840
3736
Liệu chỉ để nó ở trong phòng thí nghiệm
hay chúng ta có thể đưa nó trở lại nơi mà nó thuộc về?
14:09
Could we put it back in the throne of the king of beasts in Tasmania,
294
849600
3376
Liêu chúng ta có thể đưa nó trở lại ngôi vua của các loài thú
tại Tasmania nơi nó thuộc về, hồi phục hệ sinh thái thời đó
14:13
restore that ecosystem?
295
853000
1496
14:14
Or has Tasmania changed so much that that's no longer possible?
296
854520
3909
Hay là đảo Tasmania đã thay đổi quá nhiều?
khiến điều này không khả thi
Tôi đã đến Tasmania. Tham quan nhiều chỗ
14:19
I've been to Tasmania.
297
859000
1776
14:20
I've been to many of the areas where the thylacines were common.
298
860800
3016
những nơi từng có nhiều thú có túi.
14:23
I've even spoken to people, like Peter Carter here,
299
863840
2856
Tôi đã nói chuyện với nhiều người, như Peter Carter
14:26
who when I spoke to him, was 90 years old,
300
866720
2256
ông ở tuổi 90 khi tôi nói chuyện với ông
nhưng vào năm 1926, người đàn ông này cùng cha và em của mình
14:29
but in 1926, this man and his father and his brother
301
869000
3856
14:32
caught thylacines.
302
872880
1376
bắt con thú có túi. Họ đặt bẫy chúng.
14:34
They trapped them.
303
874280
1336
14:35
And when I spoke to this man, I was looking in his eyes and thinking,
304
875640
4296
Khi tôi nói chuyện với ông
tôi nhìn vào mắt ông và nghĩ,
14:39
"Behind those eyes is a brain that has memories of what thylacines feel like,
305
879960
6176
đằng sau cặp mắt đó là một bộ não
đã ghi nhớ về con thú có túi trông như thế nào,
14:46
what they smelled like, what they sounded like."
306
886160
2456
mùi của nó như thế nào, nó kêu như thế nào
14:48
He led them around on a rope.
307
888640
1536
Ông cột dây và dắt nó đi khắp nơi.
14:50
He has personal experiences
308
890200
2056
Ông có được những trải nghiệm riêng biệt
14:52
that I would give my left leg to have in my head.
309
892280
3219
mà tôi sẵn sàng đổi bằng chân trái của mình để có được chúng trong đầu
Chúng ta đều muốn chuyện này xảy ra.
14:56
We'd all love to have this sort of thing happen.
310
896000
2296
14:58
Anyway, I asked Peter, by any chance,
311
898320
2256
Dù vậy, tôi hỏi Peter, có cách nào
15:00
could he take us back to where he caught those thylacines.
312
900600
2736
ông có thể đưa chúng tôi trở lại nơi ông đã bắt những con thú có túi đó
Mối quan tâm của tôi là liệu môi trường đó đã thay đổi
15:03
My interest was in whether the environment had changed.
313
903360
2616
Ông cố tâm nghĩ lại, vì cũng đã gần 80 năm rồi
15:06
He thought hard. It was nearly 80 years before this that he'd been at this hut.
314
906000
3776
khi đó ông còn sống trong lều.
15:09
At any rate, he led us down this bush track,
315
909800
2256
Dù sao thì ông cũng đưa chúng tôi men theo lối mòn giữa những bụi cây
và rồi ngay kia là nơi ông nhớ cái lều từng ở đó
15:12
and there, right where he remembered,
316
912080
1976
15:14
was the hut,
317
914080
1256
15:15
and tears came into his eyes.
318
915360
2456
rồi những giọt nước mắt dâng đầy mắt
15:17
He looked at the hut. We went inside.
319
917840
1816
Ông nhìn căn lều. Chúng tôi vào bên trong.
15:19
There were the wooden boards on the sides of the hut
320
919680
2456
Có những chiếc ván gỗ kê ở mép lều
nơi mà ông cùng cha và em mình ngủ vào ban đêm
15:22
where he and his father and his brother had slept at night.
321
922160
2776
15:24
And he told me, as it all was flooding back in memories.
322
924960
2656
Rồi ông kể cho tôi giống như mọi thứ đang ùa về trong tâm trí
Ông nói, "Tôi nhớ con thú có túi lẩn quẩn quanh lều
15:27
He said, "I remember the thylacines going around the hut
323
927640
2656
tò mò muốn biết ở trong như thế vào
15:30
wondering what was inside,"
324
930320
1336
15:31
and he said they made sounds like "Yip! Yip! Yip!"
325
931680
3496
chúng kêu tiếng giống như "Yip! Yip! Yip."
Những điều này là một phần cuộc đời ông và là những gì ông còn nhớ
15:35
All of these are parts of his life and what he remembers.
326
935200
3216
Câu hỏi chính yếu tôi hỏi Peter là,
15:38
And the key question for me was to ask Peter, has it changed?
327
938440
3416
15:41
And he said no.
328
941880
1216
môi trường đã thay đổi phải không? Ông nói rằng không
Rừng cây sồi phía nam bao quanh ngôi lều
15:43
The southern beech forests surrounded his hut
329
943120
2136
vẫn giống như xưa khi ông ở đó vào năm 1926
15:45
just like it was when he was there in 1926.
330
945280
2336
15:47
The grasslands were sweeping away.
331
947640
1976
Phần đồng cỏ đã thoái lui dần
15:49
That's classic thylacine habitat.
332
949640
1976
Đây là môi trường sống kinh điển cho loài thú có túi
15:51
And the animals in those areas were the same that were there
333
951640
2856
Và hệ động vật tại những nơi đó vẫn như xưa
khi mà loài thú có túi từng sinh sống
15:54
when the thylacine was around.
334
954520
1456
Vậy liệu chúng ta có thể đưa chúng trở lại? Được
15:56
So could we put it back? Yes.
335
956000
1520
15:58
Is that all we would do? And this is an interesting question.
336
958640
3616
Đó là tất cả những gì chúng ta có thể làm ư? Đây là câu hỏi thú vị.
Có lúc có lẽ bạn có thể đưa chúng trở lại,
16:02
Sometimes you might be able to put it back,
337
962280
2256
16:04
but is that the safest way to make sure it never goes extinct again?
338
964560
3216
nhưng đó có phải là cách an toàn nhất để đảm bảo
rằng chúng sẽ không bị tuyệt chủng nữa, tôi không nghĩ thế
16:07
And I don't think so.
339
967800
1536
16:09
I think gradually, as we see species all around the world,
340
969360
3296
Tôi nghĩ rằng dần dần, khi chúng ta thấy những loài vật trên khắp thế giới,
16:12
it's kind of a mantra that wildlife is increasingly not safe in the wild.
341
972680
3776
có cái gì đó giống như câu niệm chú về việc động vật hoang dã
ngày càng không được an toàn trong môi trường hoang dã
16:16
We'd love to think it is, but we know it isn't.
342
976480
2191
Chúng ta thích nghĩ là chúng được an toàn, nhưng chúng ta biết là chúng không được thế
16:18
We need other parallel strategies coming online.
343
978695
2401
Chúng ta cần tiến hành những chiến lược song song
16:21
And this one interests me.
344
981120
1496
Đây là điều khiến tôi thấy thích thú
16:22
Some of the thylacines that were being turned in to zoos,
345
982640
2722
Một vài con thú có túi được đưa trả về sở thú,
16:25
sanctuaries, even at the museums,
346
985386
1750
những nơi trú ẩn, thậm chí là các viện bảo tàng
16:27
had collar marks on the neck.
347
987160
1845
có đeo những vòng cổ nhận dạng
16:29
They were being kept as pets,
348
989520
1896
Chứng tỏ chúng đã được nuôi như thú cưng
16:31
and we know a lot of bush tales and memories
349
991440
2976
chúng ta biết được nhiều câu chuyện ở vùng bụi rậm và những kí ức
16:34
of people who had them as pets,
350
994440
1536
của những người đã nuôi chúng như thú cưng,
Họ nói rằng chúng rất tuyệt vời, thân thiện.
16:36
and they say they were wonderful, friendly.
351
996000
2176
16:38
This particular one
352
998200
1216
Cá thể này ra khỏi rừng
16:39
came in out of the forest to lick this boy
353
999440
2976
để liếm cậu bé này là nằm cuộn tròn
16:42
and curled up around the fireplace to go to sleep.
354
1002440
2610
quanh đống lửa để ngủ. Một con vật hoang dã
16:45
A wild animal.
355
1005074
1382
16:46
And I'd like to ask the question. We need to think about this.
356
1006480
4296
Tôi muốn hỏi một câu--
chúng ta cần phải suy nghĩ về điều này
16:50
If it had not been illegal to keep these thylacines as pets then,
357
1010800
5456
Nếu trước đây nuôi thú có túi là không phạm pháp
vậy thì, loài thú có túi có bị tuyệt chủng ở thời nay không?
16:56
would the thylacine be extinct now?
358
1016280
2176
16:58
And I'm positive it wouldn't.
359
1018480
1736
Tôi tin tưởng rằng nó sẽ không bị tuyệt chủng
17:00
We need to think about this in today's world.
360
1020240
2492
Chúng ta cần nghĩ về điều này trong thế giới ngày nay
17:03
Could it be that getting animals close to us so that we value them,
361
1023240
4536
Liệu việc nuôi giữ động vật gần bên chúng ta
để chúng ta trân trọng chúng, có lẽ chúng sẽ không bị tuyệt chủng chăng?
17:07
maybe they won't go extinct?
362
1027800
1376
17:09
And this is such a critical issue for us
363
1029200
2536
Đây là vấn đề mang tính quyết định với chúng ta
17:11
because if we don't do that,
364
1031760
1336
vì nếu chúng ta không làm thế, chúng ta sẽ chứng kiến,
17:13
we're going to watch more of these animals plunge off the precipice.
365
1033120
4136
nhiều loài vật như thế này rơi xuống vực (của sự tuyệt chủng)
17:17
As far as I'm concerned,
366
1037280
1216
Và đây cũng là tại sao
17:18
this is why we're trying to do these kinds of de-extinction projects.
367
1038520
4136
chúng tôi đang thực hiện những dự án xóa bỏ sự tuyệt chủng này
17:22
We are trying to restore that balance of nature
368
1042680
3056
Chúng tôi đang cố gắng phục hồi sự cân bằng của tự nhiên
17:25
that we have upset.
369
1045760
1565
mà chúng ta đã xâm phạm.
17:27
Thank you.
370
1047793
1183
Cám ơn
(Vỗ tay)
17:29
(Applause)
371
1049000
2720
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7