Paul Moller: Take a ride in the Skycar

79,081 views ・ 2009-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trung Nguyen Reviewer: Thu Ha Tran
Các bạn có thể đặt câu hỏi, bạn biết đó,
00:13
Many of you could ask the question, you know,
0
13160
2000
tại sao là chiếc ô tô bay, hay có lẽ chính xác hơn là,
00:15
why is a flying car, or maybe more accurately,
1
15160
3000
chiếc máy bay phản lực đường bộ, có khả năng xảy ra hay không?
00:18
a roadable aircraft, possible at this time?
2
18160
4000
Nhiều năm trước,
00:22
A number of years ago,
3
22160
2000
ông Ford đã dự đoán vài loại hình
00:24
Mr. Ford predicted that flying cars
4
24160
2000
ô tô bay sẽ có mặt trong tương lai.
00:26
of some form would be available.
5
26160
2000
Hiện tại, sau 60 năm,
00:28
Now, 60 years later,
6
28160
2000
tôi ở đây để kể bạn nghe tại sao nó lại khả thi.
00:30
I'm here to tell you why it's possible.
7
30160
2000
Khi tôi được 5 tuổi,
00:32
When I was about five years old,
8
32160
2000
vẫn còn nhỏ -- khoảng 1 năm sau khi
00:34
not very much -- about a year after
9
34160
2000
ông Ford đưa ra những dự đoán của mình,
00:36
Mr. Ford made his predictions,
10
36160
2000
tôi đang sống ở một vùng nông thôn của Canada,
00:38
I was living in a rural part of Canada,
11
38160
3000
ở một nơi vô cùng tách biệt bên kia ngọn núi.
00:41
on the side of a mountain in a very isolated area.
12
41160
4000
Việc đi đến trường đối với một đứa trẻ độ tuổi đó
00:46
Getting to school, for a kid that was actually pretty short for his age,
13
46160
4000
trong mùa đông của Canada, không hề là một trải nghiệm thú vị.
00:50
through the Canadian winter, was not a pleasant experience.
14
50160
3000
Điều này vô cùng gian nan và đáng sợ
00:53
It was a trying and scary thing
15
53160
4000
để một đứa trẻ nhỏ có thể vượt qua được.
00:57
for a young kid to be going through.
16
57160
3000
Cuối năm đầu tiên ở trường, vào mùa hè năm đó,
01:00
At the end of my first year in school, in the summer of that year,
17
60160
3000
tôi đã phát hiện ra một đôi chim ruồi
01:05
I discovered a couple hummingbirds
18
65160
3000
bị bắt nhốt trong một cái lồng gần nhà mình.
01:08
that were caught in a shed near my home.
19
68160
2000
01:10
They'd worn themselves out,
20
70160
2000
Chúng đã mệt lã đi,
cố chống cự bên cửa sổ,
01:12
beating themselves against the window,
21
72160
2000
01:14
and, well, they were easy to capture.
22
74160
2000
và, à, chúng rất dễ bị bắt lại.
Tôi đưa chúng ra ngoài và thả chúng đi, khoảng khắc đó, dù chúng rất là mệt mỏi,
01:16
I took them outside and as I let them go, that split second, even though they were very tired,
23
76160
4000
01:20
that second I let them go they hovered for a second,
24
80160
2000
thời khắc tôi thả chúng đi thì chúng cứ bay lởn vởn,
01:22
then zipped off into the distance.
25
82160
2000
sau đó bay vèo vào không trung.
01:24
I thought, what a great way to get to school.
26
84160
2000
Tôi nghĩ, đây là cách tuyệt vời để đến trường.
01:26
(Laughter)
27
86160
2000
(Cười)
Đối với một đứa nhóc ở độ tuổi đó, đây giống như tốc độ vô hạn, từ từ mất đi,
01:29
For a kid at that age, this was like infinite speed, disappearing,
28
89160
3000
và tôi đã được truyền cảm hứng từ đó.
01:33
and I was very inspired by that.
29
93160
2000
Và sau đó -- hơn 6 thập kỉ tiếp theo,
01:35
And so the next -- over the next
30
95160
2000
01:37
six decades, believe it or not,
31
97160
2000
dù bạn có tin hay không,
01:39
I've built a number of aircraft,
32
99160
3000
tôi đã tạo ra một loạt máy bay,
với mục tiêu là tạo ra vật gì đó có ích cho bạn, hoặc cho tôi,
01:42
with the goal of creating something that could do for you, or me,
33
102160
4000
như những gì mà chú chim ruồi đem lại,
01:46
what the hummingbird does,
34
106160
2000
giúp bạn thích ứng.
01:48
and give you that flexibility.
35
108160
3000
Tôi gọi phương tiện này, một cách chung, là chiếc volantor (chiếc xe bay),
01:51
I've called this vehicle, generically, a volantor,
36
111160
4000
được đặt tên theo tiếng La tinh "volant"
01:55
after the Latin word "volant," meaning,
37
115160
2000
nghĩa là bay nhẹ nhàng nhưng tốc độ nhanh.
01:57
to fly in a light, nimble manner.
38
117160
3000
Volantor-giống như chiếc trực thăng.
02:00
Volantor-like helicopter, perhaps.
39
120160
2000
Theo như FAA, cơ quan điều khiển không lưu,
02:02
The FAA, the controlling body above all,
40
122160
3000
gọi cái này là "động cơ lên thẳng."
02:05
calls it a "powered lift aircraft."
41
125160
3000
Và thật ra họ cũng cấp giấy phép bay cho phi công --
02:08
And they've actually issued a pilot's license --
42
128160
3000
giấy phép bay -- cho loại máy bay này.
02:11
a powerlift pilot's license -- for this type of aircraft.
43
131160
2000
Chuyện dễ dàng hơn bạn tưởng. Có một điều đáng để bạn phải xem xét
02:15
It's closer than you think. It's kind of remarkable when you consider that
44
135160
3000
02:18
there are no operational powered lift aircraft.
45
138160
3000
rằng cái này không hoạt động bằng động cơ lên thẳng.
Thế nên, có lẽ, chính phủ đã tiên phong trong việc này.
02:21
So for once, perhaps, the government is ahead of itself.
46
141160
3000
Báo chí gọi chiếc volantor của tôi là "Skycar" (chiếc xe bay).
02:25
The press calls my particular volantor a "Skycar."
47
145160
5000
Có một phiên bản ra đời sớm hơn,
02:30
This is a little bit earlier version of it,
48
150160
3000
đó là lí do nó được đưa vào thiết kế mẫu,
02:33
that's why it's given the X designation,
49
153160
2000
nhưng đó là máy bay chở được 4 hành khách
02:35
but it's a four-passenger aircraft
50
155160
2000
có thể cất cánh thẳng đứng, như một chiếc trực thăng --
02:37
that could take off vertically, like a helicopter --
51
157160
2000
02:39
therefore it doesn't need an airfield.
52
159160
2000
vì vậy không cần sân bay nào hết.
02:41
On the ground, it's powered electrically.
53
161160
3000
Trên mặt đất, nó chạy bằng điện.
Thật ra nó được phân loại như là một chiếc mô tô
02:45
It's actually classified as a motorcycle
54
165160
3000
vì nó có 3 bánh xe, một thứ tài sản tuyệt vời
02:48
because of the three wheels, which is a great asset
55
168160
2000
02:50
because it allows you, theoretically, to use this on the highways
56
170160
2000
vì theo lí thuyết, cho phép bạn dùng nó trên đường cao tốc
02:52
in most states, and actually in all cities.
57
172160
3000
ở hầu hết các bang, thật ra tất cả các thành phố đều được.
02:55
So that's an asset because if you've got to deal with the crash protection issues
58
175160
3000
Cho nên đó là một tài sản vì nếu phải đối phó những vấn đề bảo hộ tai nạn
02:58
of the automobile, forget it -- you're never going to fly it.
59
178160
3000
của ô tô, hãy quên nó đi -- bạn chưa từng có ý định bay mà.
03:02
(Laughter)
60
182160
2000
(Cười)
Có người nói rằng một chiếc trực thăng
03:07
One could say that a helicopter
61
187160
2000
hoạt động tương tự như cơ chế của chim ruồi,
03:09
does pretty much what the hummingbird does,
62
189160
3000
và bay vòng vòng tương tự vậy, và điều này là sự thật.
03:12
and gets around in much the same way, and it's true,
63
192160
2000
03:14
but a helicopter is a very complex device.
64
194160
4000
nhưng chiếc trực thăng là một thiết bị vô cùng phức tạp.
Nó rất đắt tiền --
03:18
It's expensive --
65
198160
2000
đắt tới nỗi có rất ít người có thể sở hữu hoặc sử dụng nó.
03:20
so expensive that very few people could own or use it.
66
200160
3000
Nó thường được mô tả bởi tính mỏng manh và độ phức tạp của nó,
03:24
It's often been described because of its fragile nature and its complexity,
67
204160
4000
như là một loạt các bộ phận -- phần lớn các bộ phận --
03:28
as a series of parts -- a large number of parts --
68
208160
2000
03:30
flying in formation.
69
210160
2000
bay theo khuôn mẫu định sẵn.
03:32
(Laughter)
70
212160
4000
(Cười)
Một điều khác nữa, và tôi phải mô tả như vậy,
03:37
Another difference, and I have to describe this,
71
217160
2000
03:39
because it's very personal,
72
219160
2000
vì có liên quan đến vấn đề cá nhân,
03:41
another great difference between the helicopter
73
221160
2000
một sự khác biệt lớn giữa chiếc trực thăng
03:43
and the volantor --
74
223160
2000
và chiếc volantor --
trong trường hợp này, chiếc Skycar volantor --
03:45
in my case the Skycar volantor --
75
225160
2000
03:47
is the experience that I've had
76
227160
2000
là trải nghiệm mà tôi từng có
trong việc đã bay các thể loại đó.
03:49
in flying both of those.
77
229160
2000
Trong trực thăng bạn cảm thấy -- một cảm giác đáng lưu tâm --
03:51
In a helicopter you feel -- and it's still a remarkable sensation --
78
231160
3000
bạn cảm giác như bạn đang được kéo lên trên
03:54
you feel like you're being hauled up from above
79
234160
3000
bởi một cần trục dao động.
03:57
by a vibrating crane.
80
237160
2000
Khi bạn ngồi vào Skycar -- và tôi có thể đảm bảo,
03:59
When you get in the Skycar -- and I can tell you,
81
239160
2000
04:01
there's only one other person that's flown it, but he had the same sensation --
82
241160
3000
chỉ có một người đã bay thử nó, nhưng anh ta cũng có cảm giác tương tự --
04:04
you really feel like you're being lifted up
83
244160
2000
bạn thật sự cảm thấy như mình được nâng lên cao
04:06
by a magic carpet,
84
246160
3000
bởi một tấm thảm ma thuật,
mà không có bất kì sự chuyển động nào. Cảm giác đúng là khó tin.
04:09
without any vibration whatsoever. The sensation is unbelievable.
85
249160
3000
04:12
And it's been a great motivator.
86
252160
2000
Và đây là một động lực tuyệt vời.
04:14
I only get to fly this vehicle occasionally,
87
254160
3000
Tôi chỉ mới bắt đầu bay trên phương tiện này một vài lần,
04:17
and only when I can persuade my stockholders
88
257160
2000
và chỉ khi tôi có thể thuyết phục các cổ đông của tôi
04:19
to let me do so,
89
259160
2000
để cho tôi làm như vậy,
04:21
but it's still one of those wonderful experiences
90
261160
3000
nhưng vẫn còn một trong số những trải nghiệm tuyệt vời
dành tặng cho bạn suốt thời gian này.
04:24
that reward you for all that time.
91
264160
2000
Điều chúng ta thật sự cần là cái gì đó thay thế xe ô tô
04:30
What we really need is something to replace the automobile
92
270160
3000
dành cho những chuyến đi hơn 50 dặm.
04:33
for those 50-plus mile trips.
93
273160
3000
Rất ít người nhận ra rằng những chuyến đi hơn 50 dặm
04:36
Very few people realize that 50 mile-plus trips
94
276160
2000
04:38
make up 85 percent of the miles traveled in America.
95
278160
3000
chiếm 85% số dặm đường đi du lịch ở Mĩ.
Nếu chúng ta có thể thoát khỏi chuyện đó,
04:41
If we can get rid of that,
96
281160
2000
thì những con đường cao tốc giờ đây sẽ có ích với bạn,
04:43
then the highways will now be useful to you,
97
283160
3000
vì nó đối lập với những gì đang diễn ra
04:46
as contrasted by what's happening
98
286160
2000
ở nhiều nơi trên thế giới hiện nay.
04:48
in many parts of the world today.
99
288160
3000
04:52
On this next slide, is an interesting history
100
292160
4000
Phần tiếp theo, là một câu chuyện lịch sử thú vị
về điều chúng ta thật sự nhận thấy trong cơ cở hạ tầng,
04:56
of what we really have seen in infrastructure,
101
296160
4000
vì liệu tôi có đưa cho bạn một chiếc Skycar hoàn hảo,
05:00
because whether I give you a perfect Skycar,
102
300160
3000
một phương tiện hoàn hảo để dùng, điều này sẽ có ít giá trị đối với bạn
05:03
the perfect vehicle for use, it's going to have very little value to you
103
303160
3000
05:06
unless you've got a system to use it in.
104
306160
2000
nếu bạn không có một hệ thống để sử dụng nó.
05:08
I'm sure any of you have asked the question,
105
308160
2000
Tôi chắc chắn ai cũng đặt ra câu hỏi,
05:10
yeah, are there great things up there -- what am I going to do, get up there?
106
310160
2000
có nhiều điều thật thú vị ở đó -- tôi sẽ làm gì ở đó vậy?
05:12
It's bad enough on a highway, what's it going to be like to be in the air?
107
312160
3000
Đường cao tốc đã đủ tệ rồi, sẽ thế nào khi đưa nó lên không trung?
05:15
This world that you're going to be talking about tomorrow
108
315160
3000
Thế giới mà bạn định thảo luận vào ngày mai,
sẽ hoàn toàn được hợp nhất. Bạn sẽ không trở thành phi công,
05:18
is going to be completely integrated. You're not going to be a pilot,
109
318160
2000
05:20
you're going to be a passenger.
110
320160
2000
bạn sẽ là một hành khách.
05:22
And it's the infrastructure that really determines whether this process goes forward.
111
322160
3000
Và cơ sở hạ tầng quyết định liệu quá trình này có tiếp triển không.
05:25
I can tell you, technically we can build Skycars --
112
325160
2000
Tôi có thể nói cho bạn nghe, chúng ta có thể tạo ra chiếc Skycar -
05:27
my God, we went to the moon!
113
327160
2000
ta đã lên mặt trăng!
05:29
The technology there was much more difficult than what I'm dealing with here.
114
329160
3000
Công nghệ ở đó khó khăn hơn những gì tôi đang đối mặt ở đây.
05:32
But we have to have these priority changes,
115
332160
2000
Nhưng ta phải có những thay đổi ưu tiên,
05:34
we have to have infrastructure to go with this.
116
334160
2000
ta phải thay đổi cả cơ sở hạ tầng.
Về mặt lịch sử, chúng ta đi đây đó
05:36
Historically you see that we got around
117
336160
2000
thông qua nhiều kênh đào suốt 200 năm,
05:38
200 years ago by canals,
118
338160
2000
và từ từ hệ thống đó dần biến mất, được thay thế bằng đường sắt.
05:40
and as that system disappeared, were replaced by railroads.
119
340160
3000
Và đường sắt mất đi ta lại có đường cao tốc.
05:43
As that disappeared we came in with highways.
120
343160
2000
05:45
But if you look at that top corner -- the highway system --
121
345160
3000
Nhưng nếu nhìn vào góc trên cùng -- hệ thống đường cao tốc --
bạn có thể thấy hiện tại. Nhiều đường cao tốc không còn được xây dựng nữa,
05:48
you see where we are today. Highways are no longer being built,
122
348160
3000
và đó là sự thật. Sẽ không còn việc xây thêm những con đường cao tốc
05:52
and that's a fact. You won't see any additional highways
123
352160
3000
05:55
in the next 10 years.
124
355160
2000
trong vòng 10 năm tới.
Tuy nhiên, trong vòng 10 năm tới, nếu như giống 10 năm trước,
05:57
However, the next 10 years, if like the last 10 years,
125
357160
2000
05:59
we're going to see 30 percent more traffic.
126
359160
3000
chúng ta sẽ thấy giao thông tăng thêm 30%.
Và nó dẫn tới điều gì?
06:02
And where is that going to lead you to?
127
362160
2000
Vì vậy vấn đề là- như tôi thường được hỏi-
06:04
So the issue then, I've often asked, is
128
364160
2000
khi nào chuyện này sẽ xảy ra?
06:06
when is it going to happen?
129
366160
3000
Khi nào chúng ta có thể sẽ có những phương tiện như vậy?
06:09
When are we going to be able to have these vehicles?
130
369160
3000
06:12
And of course, if you ask me, I'm going to give you a really optimistic view.
131
372160
3000
Nếu bạn hỏi tôi, tôi sẽ đưa ra một quan điểm thật sự tích cực.
06:15
After all, I've been spending 60 years here believing it's going to happen tomorrow.
132
375160
3000
Tôi đã trải qua 60 năm tin rằng ngày mai nó sẽ xảy ra.
06:18
So, I'm not going to quote myself on this.
133
378160
3000
Vì vậy, tôi sẽ không đưa ra nhận xét của mình về vấn đề này.
06:21
I'd prefer to quote someone else,
134
381160
2000
Tôi sẽ trích dẫn câu nói của người khác.
06:23
who testified with me before Congress,
135
383160
2000
người đã xác nhận cùng tôi trước Quốc Hội,
06:25
and in his position as head of NASA
136
385160
4000
và vai trò của anh ta là lãnh đạo của NASA
đề xuất quan điểm đặc biệt
06:29
put forward this particular vision
137
389160
2000
về tương lai của loại hình máy bay này.
06:31
of the future of this type of aircraft.
138
391160
3000
Bây giờ, tôi sẽ tranh luận rằng nếu bạn nhìn vào đường cao tốc ngày nay,
06:35
Now I would argue, actually, if you look at the fact that on the highways today,
139
395160
3000
06:38
you're only averaging about 30 miles per hour --
140
398160
3000
bạn chỉ đi được trung bình khoảng 30 dặm 1 giờ -
theo báo cáo của DOT, trung bình thì -
06:41
on average, according to the DOT --
141
401160
3000
chiếc Skycar đạt được tới 300 dặm 1 giờ,
06:44
the Skycar travels at over 300 miles an hour,
142
404160
2000
06:46
up to 25,000 feet.
143
406160
3000
đạt đến 25 000 feet.
Trên thực tế, bạn có lẽ sẽ thấy sự gia tăng gấp 10 lần
06:49
And so, in effect, you could see perhaps a tenfold increase
144
409160
2000
06:51
in the ability to get around
145
411160
3000
trong khả năng để di chuyển
mãi đến khi tốc độ được chú ý.
06:54
as far as speed is concerned.
146
414160
2000
Điều mà nhiều bạn chưa biết,
07:01
Unbeknownst to many of you,
147
421160
3000
đường cao tốc trên không mà tôi đang nói ở đây
07:04
the highway in the sky that I'm talking about here
148
424160
2000
đã được xây dựng trong 10 năm rồi.
07:06
has been under construction for 10 years.
149
426160
2000
Nó tận dụng hệ thống định vị GPS- bạn đã biết GPS trên điện thoại rồi-
07:09
It makes use of the GPS -- you're familiar with GPS in your automobile,
150
429160
3000
07:12
but you may not be familiar with the fact that there's a GPS U.S.,
151
432160
3000
nhưng có lẽ bạn chưa quen với việc có một hệ thống GPS của Mĩ,
07:15
there's a Russian GPS,
152
435160
2000
một hệ thống GPS của Nga,
và có một hệ thống GPS mới
07:17
and there's a new GPS system
153
437160
2000
dự kiến đưa vào Châu Âu, tên là Galileo.
07:19
going to Europe, called Galileo.
154
439160
2000
Với 3 hệ thống đó,
07:21
With those three systems,
155
441160
2000
bạn lúc nào cũng có những gì mình cần -
07:23
you have what is always necessary --
156
443160
2000
nói một cách hơi dư thừa là,
07:25
a level of redundancy that says,
157
445160
2000
nếu một hệ thống thất bại, bạn vẫn còn có cách
07:27
if one system fails, you'll still have a way
158
447160
2000
07:29
to make sure that you're being controlled.
159
449160
2000
để đảm bảo rằng bạn điều chỉnh được.
Vì trong thế giới này, nơi máy tính đang kiểm soát mọi việc bạn làm,
07:31
Because if you're in this world, where computers are controlling what you're doing,
160
451160
3000
07:34
it's going to be very critical that something can't fail on you.
161
454160
3000
điều mấu chốt là bạn khó có thể thất bại khi làm một việc nào đó.
Một chuyến đi bẳng chiếc Skycar sẽ diễn ra thế nào?
07:39
How would a trip in a Skycar work?
162
459160
2000
07:41
Well, you can't right now
163
461160
2000
À, bây giờ bạn không thể
cất cánh từ nhà của mình vì sẽ gây ồn ào.
07:43
take off from your home because it's too noisy.
164
463160
3000
Ý tôi là để cất cánh từ nhà mình, bạn sẽ phải tiến hành thật yên lặng.
07:46
I mean to be able to take off from your home, you'd have to be extremely quiet.
165
466160
3000
07:49
But it's still fairly quiet.
166
469160
2000
Nhưng vẫn khá là yên tĩnh.
Nói về điện, bạn sẽ di chuyển đến địa điểm bay,
07:51
You'd motor, electrically, to a vertiport,
167
471160
4000
có lẽ cách vài tòa nhà, hay thậm chí vài dặm.
07:55
which may be a few blocks, maybe even a few miles away.
168
475160
2000
07:57
This is clearly, as I said earlier, a roadable aircraft,
169
477160
3000
Rõ ràng, như tôi đã nói, chiếc máy bay dùng trên đường bộ,
và bạn sẽ không phí nhiều thời gian trên đường đi.
08:00
and you're not going to spend that much time on the road.
170
480160
2000
08:02
After all, if you can fly like that,
171
482160
2000
Sau cùng, nếu bạn có thể bay như vậy,
08:04
why are you going to drive around on a highway?
172
484160
2000
vậy còn chạy trên đường cao tốc làm gì?
Đi đến địa điểm bay của địa phương,
08:06
Go to a local vertiport,
173
486160
2000
chọn điểm đến,
08:08
plug in your destination,
174
488160
3000
hầu như đưa đón như một hành khách.
08:11
delivered almost like a passenger.
175
491160
4000
Bạn có thể chơi điện tử, có thể ngủ, có thể đọc sách trên đường đi.
08:15
You can play computer games, you can sleep, you can read on the way.
176
495160
3000
Bạn sẽ không được coi như một phi công. Tôi biết phi công sẽ không thích điều này
08:19
This is the world -- there won't be you as a pilot. And I know the pilots in the audience aren't going to like that --
177
499160
3000
08:22
and I've had a lot of bad feedback
178
502160
2000
và tôi cũng có nhiều phản ánh tiêu cực
08:24
from people who want to be up there, flying around
179
504160
2000
từ nhiều người muốn lên đó, bay vòng quanh
08:26
and experiencing that.
180
506160
3000
và trải nghiệm điều đó.
Dĩ nhiên, tôi nghĩ nó giống như trong những công viên giải trí.
08:29
And of course, I suppose like recreational parks you can still do that.
181
509160
3000
Nhưng bản thân phương tiện này sẽ được kiểm soát để thích ứng với môi trường.
08:32
But the vehicle itself is going to be a very, very controlled environment.
182
512160
4000
Hoặc sẽ không có ích gì cho bạn- người có thể dùng một thể thống như vậy.
08:36
Or it's going to have no use to you as a person who might use such a system.
183
516160
4000
Việc bay trên phương tiện đầu tiên được đăng báo quốc tế
08:40
We flew the first vehicle for the international press
184
520160
3000
vào năm 1965, thời điểm tôi cho nó khởi động.
08:43
in 1965, when I really got it started.
185
523160
2000
08:45
I was a professor at the U.C. Davis System,
186
525160
2000
Tôi là một giáo sư ở hệ thống U.C. Davis,
và tôi vô cùng háo hức trong chuyện này,
08:47
and I got a lot of excitement around this,
187
527160
2000
và tôi đã có thể gây quĩ khởi xướng chương trình ngay lúc đó.
08:49
and I was able to fund the initiation of the program back in that time.
188
529160
4000
Và sau khi trải qua nhiều năm
08:53
And then through the various years
189
533160
2000
chúng ta đã phát minh ra nhiều loại phương tiện đa dạng.
08:55
we invented various vehicles.
190
535160
2000
08:57
Actually the critical point was in 1989,
191
537160
3000
Thật ra, thời điểm quan trọng chính là năm 1989,
khi chúng ta biểu diễn về độ bền của phương tiện này -
09:00
when we demonstrated the stability of this vehicle --
192
540160
2000
09:02
how completely stable it was in all circumstances,
193
542160
3000
làm thế nào để nó hoàn toàn ổn định trong mọi trường hợp,
09:05
which is of course very critical.
194
545160
2000
dĩ nhiên điều này rất là quan trọng.
Trong suốt quá trình đó, phương tiện này vẫn chưa được đưa vào thực tiễn,
09:07
Still not a practical vehicle during all of this,
195
547160
3000
09:10
but moving in the right direction, we believe.
196
550160
3000
nhưng nó chuyển động rất đúng hướng, chúng tôi tin là vậy.
09:14
Finally, in the early part of --
197
554160
3000
Cuối cùng, ở phần đầu của -
thật ra là giữa năm 2002,
09:17
or actually the middle of 2002,
198
557160
4000
chúng tôi đã cho bay chiếc 400 - M400, một phương tiện chở được 4 hành khách.
09:21
we flew the 400 -- M400, which was the four-passenger vehicle.
199
561160
4000
Trong trường hợp này, chúng ta điều khiển từ xa, giống như lúc đầu.
09:25
In this case here, we're flying it remotely, as we always did at the beginning.
200
565160
4000
Và lúc này chúng tôi đã có nhiều nhà máy điện tương đối nhỏ.
09:29
And we had very small power plants in it at this time.
201
569160
3000
Chúng ta đang lắp đặt nhiều nhà máy lớn hơn,
09:32
We are now installing larger powerplants,
202
572160
2000
sẽ giúp tôi có thể trở lại trên khoang máy.
09:34
which will make it possible for me to get back on board.
203
574160
2000
Chiếc máy bay cất cánh phương thẳng đứng
09:36
A vertical-takeoff aircraft
204
576160
2000
không phải là phương tiện an toàn nhất trong quá trình kiểm tra tầm bay.
09:38
is not the safest vehicle during the test flight program.
205
578160
4000
Từng có câu cách ngôn được áp dụng trong nhiều năm
09:42
There's an old adage that applied for the years
206
582160
3000
giữa những năm 1950 và 1970,
09:45
between 1950s and 1970s,
207
585160
3000
thời điểm mỗi công ti hàng không
09:48
when every aeronautical company
208
588160
2000
đang tiến hành thử nghiệm máy bay phản lực cất cánh phương thẳng đứng.
09:50
was working on vertical-takeoff aircraft.
209
590160
2000
Chiếc máy bay phản lực cất cánh thẳng đứng
09:54
A vertical-takeoff aircraft
210
594160
2000
cần một hệ thống ổn định nhân tạo -
09:56
needs an artificial stabilization system --
211
596160
2000
điều đó là cần thiết.
09:58
that's essential.
212
598160
2000
Ít nhất đối với việc bay lượn,
10:00
At least for the hover,
213
600160
2000
và tầm bay tốc độ thấp.
10:02
and the low-speed flight.
214
602160
3000
Nếu với hệ thống đơn giản cố định đó,
10:06
If that single-stability system,
215
606160
2000
não bộ điều khiển cái máy bay đó, hoặc động cơ bị hỏng
10:08
that brain that flies that aircraft, fails, or if the engine fails,
216
608160
4000
phương tiện sẽ đó gặp nạn. Không có lựa chọn nào khác.
10:12
that vehicle crashes. There is no option to that.
217
612160
3000
Và có câu châm ngôn mà tôi định đề cập,
10:15
And the adage that I'm referring to,
218
615160
2000
ứng dụng được vào thời điểm đó,
10:17
that applied at that time,
219
617160
2000
đó là không có gì rơi xuống nhanh hơn
10:19
was that nothing comes down faster
220
619160
2000
so với máy bay phản lực VTOL lộn ngược.
10:21
than a VTOL aircraft upside down.
221
621160
2000
(Cười)
10:23
(Laughter)
222
623160
2000
Đó là một lời bình luận khủng khiếp vì chúng ta đã mất nhiều phi công.
10:25
That's a macabre comment because we lost a lot of pilots.
223
625160
3000
10:28
In fact, the aircraft companies gave up on
224
628160
2000
Thật ra, các công ti máy bay đã từ bỏ việc sản xuất
10:30
vertical-takeoff aircraft
225
630160
2000
máy bay cất cánh thẳng đứng
10:32
more or less for a number of years.
226
632160
2000
không ít thì nhiều từ nhiều năm về trước.
10:34
And there's really only one operational aircraft in the world today
227
634160
3000
Thật sự chỉ có một chiếc phi cơ đang hoạt động trên thế giới
đó là máy bay phản lực lên thẳng - hơi khác so với trực thăng -
10:37
that's a vertical-takeoff aircraft -- as distinct from a helicopter --
228
637160
2000
10:39
and that's the Hawker Harrier jump jet.
229
639160
3000
chiếc phản lực lên thẳng tên Hawker Harrier.
Chiếc máy bay phản lực lên thẳng,
10:47
A vertical-takeoff aircraft,
230
647160
2000
giống như chú chim ruồi,
10:49
like the hummingbird,
231
649160
2000
có sự chuyển hóa rất cao,
10:51
has a very high metabolism,
232
651160
2000
có nghĩa là nó đòi hỏi rất nhiều năng lượng.
10:53
which means it requires a lot of energy.
233
653160
3000
Việc nhận năng lượng thì rất rất khó khăn. Nó phụ thuộc vào nhà máy điện-
10:56
Getting that energy is very, very difficult. It all comes down
234
656160
3000
10:59
to that power plant -- how to get a large amount of power in a small package.
235
659160
4000
làm cách nào để lấy nhiều năng lượng trong một gói nhỏ.
May mắn là, tiến sĩ Felix Wankel
11:05
Fortunately, Dr. Felix Wankel
236
665160
2000
đã phát minh động cơ pít tông quay.
11:07
invented the rotary engine.
237
667160
3000
Một động cơ vô cùng độc đáo - hình tròn,
11:10
A very unique engine -- it's round,
238
670160
2000
kích thước nhỏ, không có rung lắc.
11:12
it's small, it's vibration-free.
239
672160
3000
Nó hoàn toàn phù hợp với những gì chúng ta cần,
11:15
It fits exactly where we need to fit it,
240
675160
2000
11:17
right in the center of the hubs of the ducts in the system --
241
677160
3000
ngay vị trí giữa trục ống trong hệ thống -
rất quan trọng. Thật ra động cơ đó -
11:20
very critical. In fact that engine --
242
680160
2000
dành cho những ai yêu thích ô tô -
11:22
for those who are into the automobile --
243
682160
2000
được biết gần đây nó được ứng dụng cho chiếc RX8 -
11:24
know that it recently is applied to the RX8 --
244
684160
2000
11:26
the Mazda.
245
686160
2000
của hãng Mazda.
Và chiếc xe hơi thể thao đó đã giành giải Xe Thể Thao của năm.
11:28
And that sportscar won Sports Car of the Year.
246
688160
3000
Động cơ tuyệt vời.
11:32
Wonderful engine.
247
692160
2000
Trong quá trình áp dụng, nó tạo ra 1 mã lực 1 pound
11:34
In that application, it generates one horsepower per pound,
248
694160
2000
11:36
which is twice as good as your car engine today,
249
696160
3000
tốt gấp đôi động cơ ô tô ngày nay,
nhưng chỉ có môt nửa so với những gì chúng ta cần.
11:39
but only half of what we need.
250
699160
2000
11:41
My company has spent 35 years
251
701160
3000
Công ti của tôi đã thử nghiệm 35 năm
và chi hàng triệu đô la để dùng động cơ pít tông quay đó,
11:44
and many millions of dollars taking that rotary engine,
252
704160
3000
loại động cơ được phát minh vào cuối những năm 50,
11:47
which was invented in the late '50s, and getting it to the point that we get
253
707160
3000
và nâng nó lên hơn 2 mã lực 1 pound, rất đáng tin, và rất quan trọng.
11:50
over two horsepower per pound, reliably, and critical.
254
710160
3000
Chúng ta thật sự có được 175 mã lực
11:53
We actually get 175 horsepower
255
713160
3000
trong 1 mét khối.
11:56
into one cubic foot.
256
716160
2000
Chúng ta có 8 động cơ trong phương tiện này.
11:59
We have eight engines in this vehicle.
257
719160
2000
Chúng ta có 4 chiếc máy tính. Chúng ta có 2 chiếc dù lượn.
12:01
We have four computers. We have two parachutes.
258
721160
3000
Phần dư ở đây là vấn đề quan trọng.
12:05
Redundancy is the critical issue here.
259
725160
2000
Nếu muốn sống sót, bạn phải có kế hoạch dự phòng.
12:07
If you want to stay alive you've got to have backups.
260
727160
2000
12:09
And we have actually flown this vehicle and lost an engine,
261
729160
2000
Chúng ta đã bay trên phương tiện này và mất động cơ,
12:11
and continued to hover.
262
731160
2000
và tiếp tục bay lượn.
Những chiếc máy tính sao chép lẫn nhau. Có một hệ thống biểu quyết -
12:13
The computers back up each other. There's a voting system --
263
733160
3000
12:16
if one computer is not agreeing with the other three,
264
736160
4000
nếu một máy tính không chấp nhận 3 cái kia,
nó sẽ bị đá khỏi hệ thống.
12:20
it's kicked out of the system.
265
740160
1000
12:21
And then you have three -- you still have the triple redundancy.
266
741160
3000
Và vậy thì bạn có 3 - bạn vẫn còn 3 cái dự phòng.
Nếu một trong số đó bị hỏng, bạn vẫn có cơ hội lần hai.
12:24
If one of those fails, you still have a second chance.
267
744160
3000
Nếu bạn cứ bám trụ vào nó, vậy thì xin chúc may mắn.
12:27
If you stick around, then good luck.
268
747160
2000
12:29
There won't be a third chance.
269
749160
3000
Sẽ không có cơ hội lần ba đâu.
Có nhiều dù lượn - hi vọng vậy,
12:33
The parachutes are there -- hopefully,
270
753160
2000
có nhiều lí do nghiêng về phần tâm lí hơn là thực tiễn,
12:35
more for psychological than real reasons, but
271
755160
3000
nhưng chúng sẽ là bản dự phòng nếu tình huống xấu xảy ra.
12:38
they will be an ultimate backup if it comes to that.
272
758160
3000
12:41
(Laughter)
273
761160
1000
(Cười)
Tôi muốn cho bạn xem một hoạt hình ở phần tiếp theo,
12:44
I'd like to show you an animation in this next one,
274
764160
2000
12:46
which is one element
275
766160
2000
là một phần
về cách dùng của Skycar,
12:48
of the Skycar's use,
276
768160
2000
nhưng đó chỉ minh họa cách nó được dùng ra sao.
12:50
but it's one that demonstrates how it could be used.
277
770160
2000
12:52
You could think of it personally in your own terms,
278
772160
2000
Bạn có thể nghĩ theo cách của riêng bạn,
12:54
of how you might use it.
279
774160
2000
về cách bạn sẽ sử dụng nó như thế nào.
12:56
Video: Skycar dispatched, launch rescue vehicle for San Francisco.
280
776160
4000
Video: Skycar- phương tiện giải cứu dành cho San Francisco.
Paul Moller: tôi tin rằng việc đi lại của cá nhân
13:28
Paul Moller: I believe that personal transportation
281
808160
2000
13:30
in something like the Skycar,
282
810160
2000
trong một phương tiện như Skycar,
cũng như một loại hình volantor khác,
13:32
probably in another volantor form as well,
283
812160
3000
sẽ là 1 phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
13:35
will be a significant part of our lives,
284
815160
3000
như tiến sĩ Goldin nói, trong vòng 10 năm tới.
13:38
as Dr. Goldin says, within the next 10 years.
285
818160
3000
Và sẽ có thay đổi trong đời sống một cách đáng kể.
13:41
And it's going to change the demographics in a very significant way.
286
821160
3000
Nếu bạn có thể sống cách San Francisco 75 dặm và tới đó trong 15 phút,
13:45
If you can live 75 miles from San Francisco and get there in 15 minutes,
287
825160
4000
bạn sẽ bán căn hộ 700 000 đô của mình
13:49
you're going to sell your 700,000-dollar apartment,
288
829160
4000
mua một căn nhà đắt tiền ở phía sau một ngọn núi,
13:53
buy an upscale home on the side of a mountain,
289
833160
2000
13:55
buy a Skycar,
290
835160
2000
mua một chiếc Skycar,
mà tôi nghĩ có lẽ sẽ rất đắt tại thời điểm đó
13:57
which I think would be priced at that time perhaps
291
837160
2000
13:59
in the area of 100,000 dollars, put money in the bank ...
292
839160
3000
trong khoảng 100 000 đô la, gửi tiền vào ngân hàng...
đó là một sự khích lệ quan trọng để rời khỏi San Francisco.
14:02
that's a very significant incentive for getting out of San Francisco.
293
842160
3000
14:06
But you better be the first one out of town as the real estate values go to hell.
294
846160
3000
Nhưng bạn nên rời khỏi thành phố ngay khi giá trị bất động sản giảm mạnh.
14:09
(Laughter)
295
849160
4000
(Cười)
Việc phát triển Skycar là một thử thách thật sự.
14:14
Developing the Skycar has been a real challenge.
296
854160
3000
Rõ ràng, tôi tự tin việc có nhiều người
14:17
Obviously I'm dependent on a lot of other people
297
857160
2000
tin tưởng những gì tôi đang làm- giúp đỡ cả về mặt tài chính lẫn kĩ thuật.
14:19
believing in what I'm doing -- both financially and in technical help.
298
859160
3000
Và việc đó -
14:23
And that has --
299
863160
2000
bạn ở trong tình huống mà bạn được công nhận từ những gì mình đang làm,
14:25
you run into situations where you have this great acceptance of what you're doing,
300
865160
4000
và sự khước từ tương tự như vậy.
14:29
and a lot of rejection of the same kind of thing.
301
869160
3000
Tôi đã chỉ rõ công nghệ mới nổi này
14:32
I characterized this emerging technology
302
872160
4000
trong một câu cách ngôn,
14:36
in an aphorism,
303
876160
2000
đã được miêu tả,
14:38
as it's described,
304
878160
3000
nó thật sự nói về điều tôi đã trải nghiệm,
14:41
which really talks about what I've experienced,
305
881160
2000
14:43
and I'm sure what other people may have experienced
306
883160
2000
và tôi chắc chắn cũng là điều mà những người khác đã trải qua
14:45
in emerging technologies.
307
885160
3000
cùng những công nghệ mới nổi này.
Có một cuộc thăm dò thú vị diễn ra gần đây
14:53
There's an interesting poll that came out recently
308
893160
2000
14:55
under NAS --
309
895160
2000
do NAS tổ chức -
14:57
I think it's MSNBC --
310
897160
2000
Tôi nghĩ đó là MSNBC -
14:59
in which they asked the question,
311
899160
2000
mà họ đã đặt ra câu hỏi,
15:01
"Are you in the market for a volantor?"
312
901160
3000
"Bạn đang tiếp thị cho một vật biết bay à?"
23% nói "Được, càng sớm càng tốt."
15:04
Twenty-three percent said, "Yes, as soon as possible."
313
904160
3000
47% - đồng ý, ngay khi họ có thể - giá cả có thể hạ xuống.
15:07
Forty-seven percent -- yes, as soon as they could -- price could come down.
314
907160
3000
23% nói "Chừng nào nó được chứng thực là an toàn."
15:10
Twenty-three percent said, "As soon as it's proven safe."
315
910160
3000
15:13
Only seven percent said
316
913160
2000
Chỉ 70% nói rằng
họ không muốn cân nhắc việc mua Skycar.
15:15
that they wouldn't consider buying a Skycar.
317
915160
3000
Chuyện đó khuyến khích tôi. Ít nhất nó làm tôi cảm thấy,
15:18
I'm encouraged by that. At least it makes me feel like,
318
918160
3000
trong chừng mực nào đó, việc này trở nên hiển nhiên vô cùng.
15:22
to some extent, it is becoming self-evident.
319
922160
3000
Chúng ta cần một nguồn năng lượng thay thế cho xe hơi,
15:25
That we need an alternative to the automobile,
320
925160
2000
15:27
at least for those 50-mile trips and more,
321
927160
2000
ít nhất dành cho những chuyến đi 50 dặm trở lên
15:29
so that the highways become usable in today's world.
322
929160
3000
để đường cao tốc trở nên tiện lợi trong thế giới này.
15:32
Thank you.
323
932160
2000
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7