The Good News You Might Have Missed | Angus Hervey | TED

118,116 views ・ 2024-05-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh
00:04
The world feels scary right now.
0
4334
2920
Thế giới ngay lúc này thật đáng sợ.
00:08
The planet heats.
1
8171
1377
Hành tinh nóng lên.
00:09
The clock ticks.
2
9839
1293
Thời gian trôi dần.
00:12
The red lines climb.
3
12384
1626
Các giới hạn leo thang.
00:14
Death stalks the fields of Ukraine and the streets of Gaza.
4
14469
4421
Cái chết rình rập khắp các cánh đồng ở Ukraine và đường phố ở Gaza.
00:18
Famine looms in Sudan.
5
18890
2670
Nạn đói hoành hành ở Sudan.
00:22
And in the Middle East, the drums of war sound louder by the day.
6
22185
3754
Và ở Trung Đông, tiếng trống chiến tranh vang lên từng ngày.
00:26
Habitats shrink,
7
26815
1752
Môi trường sống thu hẹp lại,
00:28
democracy's flame sputters,
8
28608
2127
ngọn lửa của nền dân chủ bùng nổ,
00:30
authoritarianism and intolerance rear their ugly heads.
9
30777
4838
chủ nghĩa độc đoán và không khoan dung đang gia tăng.
00:35
Millions flee disaster and persecution.
10
35991
2544
Hàng triệu người chạy trốn khỏi thảm họa và đàn áp.
00:38
The debts mount.
11
38577
1251
Nợ nần chồng chất.
00:40
International cooperation falters.
12
40370
2252
Hợp tác quốc tế chững lại.
00:43
Everywhere we look, there are reports of decline.
13
43790
4129
Nhìn đâu cũng thấy báo cáo về suy thoái.
00:48
Are we headed for disaster?
14
48336
2127
Có phải ta đang hướng tới thảm họa?
00:50
Well, your answer to that question
15
50463
2128
Chà, câu trả lời của bạn cho câu hỏi đó
00:52
probably depends on where you've been getting your news,
16
52591
2627
có lẽ phụ thuộc vào việc bạn đọc tin tức từ nguồn nào,
00:55
because here are some other stories from the last 12 months.
17
55260
2836
bởi vì đây là một số câu chuyện khác trong 12 tháng qua.
Một số báo cáo khác về sự suy giảm
00:58
Some other reports of decline
18
58096
3003
01:01
that you may not have heard about.
19
61099
1793
mà bạn có thể chưa nghe đến.
01:03
Last year,
20
63977
1627
Năm ngoái,
01:05
extreme poverty declined to its lowest level in human history,
21
65604
4379
tỷ lệ nghèo cùng cực đã giảm xuống mức thấp nhất trong lịch sử nhân loại,
01:10
an estimated 8.4 percent.
22
70025
2502
ước tính là 8,4%.
01:12
Deforestation across the entire Amazon basin declined by 55 percent
23
72527
4963
Nạn phá rừng trên toàn bộ lưu vực sông Amazon đã giảm 55%
01:17
and violent crime in the United States declined to its lowest level
24
77532
4671
và tội phạm bạo lực ở Hoa Kỳ giảm xuống mức thấp nhất
01:22
since the 1960s.
25
82245
1668
kể từ những năm 1960.
01:24
In the last 12 months,
26
84789
1460
Trong 12 tháng qua,
01:26
a record number of countries have eliminated a disease,
27
86291
2586
số lượng kỷ lục các quốc gia loại bỏ được một căn bệnh,
01:28
including, for the first time ever,
28
88918
2086
bao gồm, lần đầu tiên,
01:31
Hepatitis C by Egypt
29
91046
2669
Ai Cập loại trừ Viêm gan C
01:33
and black fever by Bangladesh.
30
93757
2002
và Bangladesh loại trừ dịch sốt đen.
01:36
And global AIDS deaths have declined to their lowest level since the 1990s,
31
96426
6298
Số ca tử vong do AIDS trên toàn cầu giảm xuống mức thấp nhất kể từ những năm 1990,
01:42
down by more than two thirds since their peak.
32
102766
2419
giảm hơn 2/3 so với mức đỉnh điểm.
01:45
When I was in high school,
33
105185
1585
Khi tôi còn học trung học,
01:46
that was the world's deadliest infectious disease.
34
106811
3128
đó là căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất thế giới.
01:52
And now we have the power to end it.
35
112317
2044
Và chúng ta hiện có khả năng chấm dứt nó.
01:56
So maybe you've been feeling despair over climate change
36
116279
3253
Vậy, có thể bạn đã cảm thấy tuyệt vọng trước biến đổi khí hậu
01:59
or the fear of fascism rising like Dracula from the coffin,
37
119532
3629
hoặc nỗi sợ về chủ nghĩa phát xít trỗi dậy như Dracula bật dậy từ quan tài,
02:03
of resource overshoots and political decay.
38
123912
3253
về khai thác quá mức tài nguyên và suy thoái chính trị.
Nhưng năm ngoái, lượng khí thải cacbon ở các nền kinh tế tiên tiến
02:08
But last year,
39
128041
1168
02:09
carbon emissions in advanced economies declined back to the same level
40
129250
3671
đã giảm trở lại mức tương đương với 50 năm trước.
02:12
as 50 years ago.
41
132921
1668
02:15
Cancer death rates in America and Europe declined again.
42
135507
4296
Tỷ lệ tử vong do ung thư ở Mỹ và châu Âu lại giảm.
02:20
And air pollution is now falling in 21 of the world's 25 biggest cities.
43
140637
6089
Ô nhiễm không khí hiện đang giảm ở 21 trong số 25 thành phố lớn nhất thế giới.
02:28
Alongside those declines,
44
148144
2336
Cùng với những sụt giảm đó,
02:30
other things have been on the rise.
45
150522
2335
những thứ khác đã tăng lên.
02:34
There are 50 million more girls in school today
46
154234
4254
Hiện nay có nhiều hơn 50 triệu bé gái đến trường
02:38
than there were just under a decade ago.
47
158530
2127
so với cách đây chưa đầy một thập kỷ.
(Tiếng cổ vũ và vỗ tay)
02:41
(Cheers and applause)
48
161074
2669
02:43
And last year, 418 million of the world's children got fed at school.
49
163743
3587
Năm ngoái, 418 triệu trẻ em trên thế giới đã được cấp thực phẩm tại trường.
02:47
That is almost one in five.
50
167372
1335
Đó là gần bằng một phần năm.
02:48
This year, it's going to be even more.
51
168707
1835
Năm nay, sẽ còn nhiều hơn nữa.
02:50
Since we were last all gathered here,
52
170542
3420
Kể từ lần cuối cùng chúng ta tề tựu ở đây,
02:53
millions of people have gained access to water.
53
173962
3628
hàng triệu người có nước để sử dụng.
02:57
Tens of millions of people have gained access to electricity.
54
177632
3921
Hàng chục triệu người đã được tiếp cận với điện.
03:01
Estonia and Greece have legalized same-sex marriage.
55
181594
3712
Estonia và Hy Lạp đã hợp pháp hóa hôn nhân đồng giới.
03:05
It looks like Thailand and Japan are going to be the next two on that list.
56
185348
3921
Có vẻ như Thái Lan và Nhật Bản sẽ là hai nước tiếp theo trong danh sách đó.
03:09
And at least ten countries in the last 12 months
57
189269
3962
Và có ít nhất mười quốc gia trong 12 tháng qua
03:13
have passed laws expanding the rights of women,
58
193231
3128
đã thông qua luật mở rộng quyền của phụ nữ,
03:16
including France,
59
196401
1501
bao gồm Pháp,
03:17
which recently became the first country
60
197944
1877
gần đây đã trở thành quốc gia đầu tiên
03:19
to enshrine reproductive rights into its constitution.
61
199863
3044
đưa quyền sinh sản vào hiến pháp của mình.
03:23
(Applause)
62
203408
4880
(Vỗ tay)
03:29
In 2023, we installed so much wind and solar
63
209748
3169
Vào năm 2023, chúng ta lắp đặt quá nhiều năng lượng gió và mặt trời
03:32
that it changed the trajectory of our climate future,
64
212917
2711
đến nỗi đã thay đổi quỹ đạo khí hậu trong tương lai của mình,
03:35
with China’s carbon emissions now predicted to start falling
65
215628
3754
với lượng khí thải cacbon của Trung Quốc hiện được dự đoán sẽ bắt đầu giảm
03:39
as early as this year.
66
219382
1960
sớm nhất là trong năm nay.
03:42
In 2024,
67
222218
2628
Vào năm 2024,
03:44
we are going to install enough global solar manufacturing capacity
68
224888
5171
chúng ta sẽ lắp đặt đủ nguồn sản xuất năng lượng mặt trời trên toàn cầu
để đạt được mục tiêu ròng bằng không vào cuối thập kỷ này.
03:50
to reach our net-zero targets by the end of this decade.
69
230059
5631
03:55
A car powered by electrons
70
235732
2169
Xe chạy bằng điện tử
03:57
was the world's best-selling vehicle last year,
71
237942
3295
là chiếc xe bán chạy nhất thế giới vào năm ngoái,
04:01
and batteries are now the fastest-growing technology
72
241237
4922
và pin hiện là công nghệ phát triển nhanh nhất
04:06
since human beings made aircraft in World War II.
73
246201
4504
kể từ khi con người chế tạo máy bay trong Thế chiến II.
04:11
We have crossed the threshold.
74
251915
2168
Chúng ta đã vượt qua ngưỡng.
04:15
There is too much momentum now
75
255251
1669
Hiện có quá nhiều động lực
04:16
to stop the transition to clean energy from happening.
76
256961
2711
để ngăn chặn quá trình chuyển đổi sang năng lượng sạch xảy ra.
04:19
I have two little girls, Lola and Cleo.
77
259672
3129
Tôi có hai cô con gái nhỏ, Lola và Cleo.
04:22
Lola is four years old,
78
262842
1335
Lola bốn tuổi,
04:24
Cleo turned three the other day.
79
264219
1668
Cleo tròn ba tuổi vào hôm trước.
04:26
And the International Energy Agency says that based on current trends,
80
266554
3754
Và Cơ quan Năng lượng Quốc tế cho biết dựa trên xu hướng hiện tại,
04:30
by the time my girls are my age,
81
270350
2919
vào thời điểm các con gái bằng tuổi tôi hiện giờ,
04:33
the world's electricity and transportation systems
82
273269
2378
hệ thống điện và giao thông của thế giới
04:35
are on track to be almost entirely fossil-fuel-free.
83
275647
2627
sẽ gần như hoàn toàn không còn dùng nhiên liệu hóa thạch.
04:40
(Applause)
84
280652
3962
(Vỗ tay)
04:46
We are not doomed.
85
286533
1626
Chúng ta không bị diệt vong.
04:49
Did you know that 2023 was arguably the greatest year ever
86
289994
3003
Bạn có biết rằng 2023 được cho là năm tuyệt vời nhất từ trước đến nay
04:52
for conservation?
87
292997
1335
đối với công tác bảo tồn?
04:54
We protected huge tracts of land in Alaska, the Amazon,
88
294332
4171
Chúng ta đã bảo vệ những vùng đất rộng lớn ở Alaska, Amazon,
04:58
southern Africa, and the entire Tibetan Plateau,
89
298545
3086
miền nam châu Phi và toàn bộ Cao nguyên Tây Tạng,
05:01
which is an area larger than all of Western Europe.
90
301631
2419
một khu vực rộng lớn hơn toàn bộ Tây Âu.
Chúng ta đã xây các khu bảo tồn biển mới ngoài khơi bờ biển Mexico, Chile, Panama,
05:04
We created new marine protected areas off the coasts of Mexico, Chile, Panama,
91
304092
3670
05:07
Dominica, South Georgia, Spain, Ireland, the Congo,
92
307804
3128
Dominica, Nam Georgia, Tây Ban Nha, Ireland, Congo,
05:10
Australia, Papua New Guinea, New Caledonia.
93
310974
3086
Úc, Papua New Guinea, New Caledonia.
Trong 12 tháng qua,
05:14
In the last 12 months,
94
314060
1168
đã có hàng trăm câu chuyện về trồng rừng đô thị,
05:15
there have been hundreds of stories of cities being regreened,
95
315270
3253
05:18
of farmland being rewilded,
96
318523
2544
chuyển đổi đất nông nghiệp,
làm sạch các dòng sông,
05:21
of rivers being cleaned up, islands being restored.
97
321067
3212
và khôi phục các hòn đảo.
05:25
And the populations of every single one of these species
98
325947
4004
Và quần thể của từng loài trong số này
05:29
is now either recovering or on the rise.
99
329993
3420
hiện đang phục hồi hoặc đang gia tăng.
05:34
(Applause)
100
334706
4337
(Vỗ tay)
05:41
Look, I know that a lot of stuff is going wrong.
101
341004
3295
Nhìn này, tôi biết rằng có rất nhiều điều đang bất ổn.
05:44
You know that a lot of stuff is going wrong.
102
344299
2460
Bạn biết có rất nhiều điều không ổn.
05:46
This is not some weird attempt to cancel or balance out the bad news.
103
346801
5214
Đây không phải là một nỗ lực kỳ lạ để ngăn chặn hoặc cân bằng tin tức xấu.
05:53
But here's an idea.
104
353725
1459
Nhưng tôi có một ý tưởng.
05:55
If we want more people to devote themselves
105
355226
3337
Nếu chúng ta muốn thêm nhiều người cống hiến hết mình
05:58
to the task of making progress,
106
358605
2127
cho nhiệm vụ đạt được sự tiến bộ,
06:00
then maybe we should be telling more people
107
360732
2043
có lẽ chúng ta nên nói với nhiều người hơn
06:02
that it's possible to make progress.
108
362775
1919
rằng việc đạt được tiến bộ là khả thi.
06:05
(Applause)
109
365445
2627
(Vỗ tay)
06:08
If you're halfway up the mountain,
110
368072
1669
Nếu bạn leo được nửa ngọn núi,
06:09
you don't just stare at the top and say, "Oh my gosh, it looks so steep."
111
369741
3461
đừng chỉ nhìn chằm chằm đỉnh núi và nói, “Trời ơi, trông dốc quá.”
Hãy ngoái lại và tự nhắc nhở mình rằng chúng ta đã đi xa được bao xa.
06:13
You look back and you remind yourselves how far we've already come.
112
373202
3254
06:16
In the last 12 months, despite all of the challenges,
113
376956
2503
Trong 12 tháng qua, bất chấp tất cả những thách thức,
06:19
we have climbed a little further.
114
379500
1585
chúng ta đã leo cao hơn một chút.
Vì vậy, đừng đặt cược rằng nhân loại sẽ thua.
06:21
So don't bet against humanity.
115
381127
4004
06:25
In Nevada, they're using geothermal techniques
116
385715
2544
Ở Nevada, họ đang sử dụng các kỹ thuật địa nhiệt
06:28
to tap into the clean energy of our planet.
117
388301
3712
để khai thác năng lượng sạch của hành tinh chúng ta.
06:32
On the border of Belgium and France,
118
392013
2210
Ở biên giới Bỉ và Pháp, họ sử dụng vi khuẩn để phân hủy nhựa.
06:34
they're using bacteria to break down plastic.
119
394265
2127
Ở Thâm Quyến, họ vận chuyển máu bằng máy bay không người lái.
06:36
In Shenzhen, they're delivering blood via drones.
120
396392
2336
06:38
And in space, new satellites mean polluters no longer have anywhere to hide.
121
398770
3920
Và trong không gian,
các vệ tinh mới chính là kẻ gây ô nhiễm không còn chốn ẩn náu.
06:43
We are launching 5,000-ton starships.
122
403441
4046
Chúng ta sắp phóng tàu vũ trụ 5.000 tấn.
06:48
We are making seven-billion- kilometer round trips
123
408488
3003
Chúng ta đang thực hiện chuyến hành trình dài 7 tỷ km
06:51
to collect stardust from asteroids.
124
411491
2961
để thu thập bụi sao từ các tiểu hành tinh.
06:55
We can perform miracles,
125
415286
1377
Ta có thể thực hiện các phép lạ,
06:56
enabling paralyzed people to walk by reading their brainwaves
126
416663
2877
giúp những người bị tê liệt đi lại
bằng cách đọc sóng não và gửi tín hiệu đến cột sống của họ.
06:59
and sending the signals to their spine.
127
419540
2253
07:01
We've mapped a quarter of the entire ocean floor,
128
421793
2627
Chúng ta đã lập bản đồ một phần tư toàn bộ đáy đại dương
07:04
and NVIDIA’s new Blackwell chip has as many transistors in it
129
424462
3045
và chip Blackwell mới của NVIDIA chứa số lượng bóng bán dẫn
07:07
as there are stars in the entire Milky Way.
130
427507
2169
bằng số ngôi sao trong toàn bộ Dải Ngân hà.
Trong năm ngoái, chúng ta bắt đầu sử dụng CRISPR, chỉnh sửa gen,
07:10
In the last year, we started using CRISPR, genetic editing,
131
430051
2794
07:12
to treat diseases like beta thalassemia
132
432845
3087
để điều trị các bệnh như bệnh thalassemia beta
07:15
and sickle cell disease.
133
435974
1668
và bệnh hồng cầu hình liềm.
07:18
And we created the largest-ever atlas of human brain cells.
134
438142
4004
Và ta đã lập tập bản đồ lớn nhất từng có về các tế bào não của con người.
07:23
We are using artificial intelligence
135
443606
2378
Chúng ta đang sử dụng trí tuệ nhân tạo
để xác định các loại thuốc mới chống lại vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh,
07:26
to identify new drugs to combat antibiotic-resistant bacteria,
136
446025
4338
07:30
something that kills over a million people every year.
137
450405
2627
thứ giết chết hơn một triệu người mỗi năm.
07:33
Two years ago,
138
453825
1585
Hai năm trước,
07:35
I almost lost my life to a bacterial infection.
139
455451
3087
tôi suýt mất mạng vì nhiễm vi khuẩn.
07:38
I got lucky.
140
458538
1168
Tôi đã may mắn.
07:39
In the future, many more people will be able to say the same.
141
459747
3671
Trong tương lai, sẽ có thêm nhiều người có thể nói điều tương tự.
Ý tôi là, chúng ta vừa mới sử dụng trí tuệ nhân tạo
07:44
I mean, we just used artificial intelligence
142
464085
4379
07:48
to decipher the contents, the charred remains
143
468464
3003
để giải mã nội dung, phần sót lại đã cháy đen
07:51
of the 2,000-year-old Herculaneum scrolls.
144
471467
2628
của cuộn giấy Herculaneum 2.000 năm tuổi.
07:54
And, I don't know, maybe this is all boring to some of you,
145
474137
3128
Tôi không biết, có lẽ mọi điều này đều nhàm chán đối với vài bạn,
07:57
but to me, it really is indistinguishable from magic.
146
477306
3838
nhưng đối với tôi, nó thực sự chẳng khác gì phép thuật.
08:02
Our scientific instruments are sensitive enough now
147
482103
2920
Các thiết bị khoa học của chúng ta hiện nay đủ nhạy cảm
để nhìn thấy thực vật nói chuyện với nhau
08:05
to see plants speaking to each other.
148
485023
1960
08:07
And to detect the gravitational waves
149
487483
2127
và để phát hiện sóng hấp dẫn
08:09
from the collisions of supermassive black holes.
150
489652
2336
từ các vụ va chạm của các lỗ đen siêu lớn.
08:12
All of a sudden,
151
492447
1167
Đột nhiên,
08:13
we know that we are humming in tune with the entire universe,
152
493656
4004
chúng ta biết rằng chúng ta đang sống hòa hợp với toàn bộ vũ trụ,
08:17
that each of us contains the signature of everything that has ever been.
153
497702
4713
rằng mỗi chúng ta đều chứa đựng dấu ấn của mọi thứ đã từng tồn tại.
08:24
Progress is possible.
154
504333
1961
Tiến bộ là khả quan.
08:26
Not all declines spell destruction.
155
506878
2294
Không phải tất cả sự suy giảm đều gây ra tàn phá.
08:29
Not all rising levels result in loss.
156
509172
2460
Không phải mọi mức độ tăng lên đều dẫn đến mất mát.
08:31
And sometimes there really are new things under the sun.
157
511632
3129
Và đôi khi thực sự có những điều mới mẻ dưới ánh mặt trời.
08:35
These are the stories of the brave and the brilliant,
158
515303
2794
Đây là những câu chuyện về những người dũng cảm và xuất chúng,
08:38
and they also deserve our attention.
159
518139
2878
và chúng cũng xứng đáng được chúng ta quan tâm.
08:43
(Applause)
160
523186
5380
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7